Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm xuất khẩu bền vững sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hồ Gươm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.71 KB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
NHẰM XUẤT KHẨU BỀN VỮNG SẢN PHẨM MAY MẶC
SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HỒ GƯƠM

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS. NGUYỄN QUỐC TIẾN

LÊ THỊ HỒNG
Lớp: K53E1
Mã sinh viên : 17D130015

HÀ NỘI – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ
thuật môi trường nhằm xuất khẩu bền vững sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa
Kỳ của công ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân
tôi, không sao chép của bất kỳ ai.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2020
Người cam đoan



i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế
trường Đại học Thương Mại, dưới sự chỉ bảo tận tình của thầy em đã hồn thành khóa
luận với đề tài: “Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm xuất khẩu bền
vững sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn
Hồ Gươm”
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô
giáo trong khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế - Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo, Th.S Nguyễn Quốc Tiến đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Qua đây, em cũng xin cảm ơn các cơ chú, các anh chị phịng Kế hoạch - Xuất
nhập khẩu cũng như ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hồ Gươm đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ em hồn thành tốt bài khóa luận của mình.
Do thời gian thực tập và kiến thức cịn hạn chế nên bài khóa luận của em khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo của thầy
cơ để em hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Hồng

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH.............................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT...........................................................viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu..................................................................1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................................2
1.3. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................4
1.4. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4
1.5. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................4
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp...............................................................4
1.6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.............................................................5
1.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.........................................................................5
1.7. Kết cấu của khóa luận...........................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC XUẤT KHẨU....................................................6
SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ.................................................................................6
2.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................6
2.1.1. Khái niệm sản phẩm may mặc............................................................................6
2.1.2. Khái niệm môi trường.........................................................................................6
2.1.3. Khái niệm rào cản môi trường và tiêu chuẩn môi trường.................................6
2.1.4. Khái niệm xuất khẩu và xuất khẩu bền vững....................................................8
2.1.5. Các quy định liên quan đến môi trường.............................................................8
2.2. Các quy định và tiêu chuẩn quốc tế về môi trường trong hoạt động thương mại
áp dụng với sản phẩm may mặc xuất khẩu sang thị trường Mỹ............................10
2.2.1. Luật tăng cường an toàn sản phẩm tiêu dùng CPSIA.....................................10


iii


2.2.2. Tiêu chuẩn ISO 14000......................................................................................13
2.2.3. Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội (Social Accountability 8000 – SA 8000)........15
2.2.4. Tiêu chuẩn trách nhiệm dệt may toàn cầu WRAP...........................................16
2.3. Phân định nội dung nghiên cứu.........................................................................17
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐÁP ỨNG TIÊU CHUẨN MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC XUẤT KHẨU SANG THỊ
TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒ GƯƠM.........18
3.1. Giới thiệu về Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm.......................................18
3.1.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn
Hồ Gươm....................................................................................................................18
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty.....................................................................19
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty...............................................................................19
3.1.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty...................................................................20
3.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty CP Tập Đồn Hồ Gươm.21
3.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty CP Tập Đoàn Hồ
Gươm trong những năm gần đây...............................................................................21
3.2.2. Tình hình hoạt động xuất khẩu sản phẩm may mặc của Cơng ty Cổ Phần Tập
Đồn Hồ Gươm trong những năm gần đây...............................................................22
3.3. Thực trạng đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm xuất khẩu bền
vững sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa kỳ của Công ty CP Tập Đoàn Hồ
Gươm.......................................................................................................................... 27
3.3.1. Thực trạng việc đáp ứng quy định CPSIA – quy định về tính dễ cháy của vải
may quần áo................................................................................................................ 27
3.3.2. Thực trạng việc đáp ứng tiêu chuẩn ISO 14000 của Cơng ty CP Tập Đồn Hồ
Gươm nhằm xuất khẩu bền vững sản phẩm may mặc sang thị trường Mỹ..............29
3.4. Đánh giá hiệu quả việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường của Công

ty CP Tập Đoàn Hồ Gươm nhằm thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường Mỹ..........32
3.4.1. Thành công.......................................................................................................32
3.4.2. Tồn tại...............................................................................................................34
3.4.3. Nguyên nhân.....................................................................................................35

iv


CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIÚP SẢN PHẨM
MAY MẶC CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN HỒ GƯƠM ĐÁP ỨNG CÁC
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG NHẰM XUẤT KHẨU BỀN VỮNG
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ........................................................................................37
4.1. Định hướng phát triển để đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường của Cơng
ty CP Tập Đồn Hồ Gươm xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trường Mỹ...37
4.1.1. Mục tiêu............................................................................................................37
4.1.2. Định hướng.......................................................................................................38
4.2. Các đề xuất giúp Công Ty CP Tập Đồn Hồ Gươm đáp ứng tiêu chuẩn kỹ
thuật mơi trường khi xuất khẩu sản phẩm may mặc sang thị trường Mỹ............38
4.2.1. Giải pháp chung................................................................................................38
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện đáp ứng tiêu chuẩn ISO 14001.....................................39
4.2.3. Giải pháp đáp ứng quy định về tính dễ cháy của vải may quần áo.................41
4.3. Một số kiến nghị với các bên liên quan.............................................................41
4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước.........................................................41
4.3.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội Dệt may Việt Nam.................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................1

v


DANH MỤC BẢNG


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Tên
Trang
Bảng 2.1. Thời gian biểu yêu cầu tuân thủ tiêu chuẩn 16 CFR
12
Bảng 2.2. Tính cháy của sản phẩm may
12
Bảng 3.1: Thông tin chung về Công ty
18
Bảng 3.2: Bảng kết quả thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơng
21
ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 3.3: Kim ngạch xuất khẩu của cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm
23
từ năm 2017-2019
Bảng 3.4: Các nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Công ty giai đoạn
23
2017– 2019
Bảng 3.5: Bảng cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu của nhóm Hàng may mặc,

24
phụ kiện của Công ty giai đoạn 2017-2019
Bảng 3.6: Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc, phụ kiện vào một số thị
25
trường chính của cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm từ năm 2017-2019
Bảng 3.7: Xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Hoa Kỳ của cơng ty Cổ
26
Phần Tập Đồn Hồ Gươm trong 6 tháng cuối năm 2019
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

STT
1
2
3
4
5
6

Tên
Trang
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000
13
Sơ đồ 2.2: Mơ hình chi tiết của ISO 14001:2004
14
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm
20
Biểu đồ 3.1 Biểu đồ thể hiện kết quả thực hiện hoạt động sản xuất, kinh
22
doanh của công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hồ Gươm giai đoạn 2017 – 2019.
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện kết quả thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng

26
may mặc của Công ty CP Tập Đoàn Hồ Gươm trong 6 tháng cuối năm 2019
Sơ đồ 3.2: Thực tế áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 tại Cơng ty CP Tập Đồn
29
Hồ Gươm

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
APEC
BVQI
CEPAA
CFR
CPSC
CPSIA
EU
ISO
SA 8000
SAI
USD
WRAP
WTO

Nghĩa tiếng Anh
Asia - Pacific Economic

Nghĩa tiếng Việt
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu


Cooperation
Bureau Veritas Quality

Á – Thái Bình Dương

International
Concil on Economic Priorities
Accreditation Agency
Cost and freight
Consumer Product Safety

Cục veritas chất lượng quốc tế
Ủy ban tư vấn của hội nghị
Giá thành và cước
Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu

Commission
Consumer Product Safety

dùng Hoa Kỳ
Luật cải thiện an toàn sản

Improvement Act
European Union
International Organization for

phẩm tiêu dung
Liên minh châu Âu


International
United States Dollar
Worldwide Responsible

quốc tế
Đô la Mỹ
Trách nhiệm toàn cầu trong

Accredited Product
World Trade Organization

ngành sản xuất may mặc
Tổ chức thương mại thế giới

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
Standardization
Social and Accountability 8000 Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội
Social and Accountability
Tổ chức trách nhiệm xã hội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng việt

CP

Cổ phần


DN

Doanh nghiệp
vii


HTQLMT

Hệ thống quản lý môi trường

NVL

Nguyên vật liệu

TCMN

Thủ công mỹ nghệ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XK

Xuất khẩu

viii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Tại Việt Nam, dệt may là một trong những ngành sản xuất mũi nhọn và có tiềm
lực phát triển khá mạnh, có vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, với hệ thống
các DN thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia sản xuất và xuất khẩu. Theo báo cáo
của Hiệp hội Dệt May Việt Nam về tình hình sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu của
ngành dệt may, kết thúc năm 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu của ngành này đạt 39 tỷ
USD. Do đó, đẩy mạnh XK mặt hàng may mặc là một trong những chiến lược quan
trọng phát triển ngành may mặc Việt Nam nói riêng và phát triển nền kinh tế nói
chung.
Với tốc độ phát triển ngày càng cao của đời sống và sự gia tăng không ngừng của
mức thu nhập, con người không những hướng đến những sản phẩm có chất lượng cao
mà cịn hướng đến việc sử dụng các sản phẩm bảo vệ môi trường sinh thái, an tồn với
con người và bầu khí quyển trái đất. Vấn đề môi trường trở thành một yếu tố không
thể thiếu trong các cuộc đàm phán, thương lượng các hợp đồng thương mại của các
DN cũng như các cuộc đàm phán song phương, đa phương giữa các quốc gia. Mỹ là
quốc gia có nền kinh tế lớn nhất thế giới, và cũng là một quốc gia được đánh giá là khó
tính trong việc nhập khẩu các sản phẩm, trong đó môi trường cũng là một vấn đề được
Mỹ đặc biệt quan tâm hàng đầu. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam khó có thể đáp ứng
được các tiêu chuẩn kỹ thuật mơi trường đó, dẫn đến việc các mặt hàng đã xuất sang
và bị chèn ép về giá, hoặc bị hủy bỏ đơn hàng tiếp theo. Do vậy việc đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật môi trường để hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ là việc vô cùng quan trọng
và cần thiết nếu muốn xuất khẩu lâu dài, bền vững.
Hàng năm Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hồ Gươm sản xuất, gia cơng và xuất khẩu
sản phẩm may mặc của mình ra thị trường rất nhiều nước trên thế giới nhưng XK sang
thị trường Mỹ luôn là chủ lực, luôn chiếm tỉ trọng khoảng trên 42%. Tuy nhiên, như đã
nói, thị trường Mỹ được đánh giá là một thị trường lớn, khó tính và chứa nhiều rào cản
kĩ thuật mơi trường phức tạp vì vậy muốn tiếp tục chinh phục thị trường này các DN
Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chuẩn mới của Mỹ về môi trường trong sản xuất hàng
dệt may XK, nếu khơng đáp ứng được thì những sản phẩm của Việt Nam sẽ không


1


được tiêu thụ, có thể nói đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường là điều kiện đủ để các DN
sản xuất hàng dệt may có thể phát triển tại thị trường này.
Vì vậy, em đã chọn đề tài “Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm
xuất khẩu bền vững sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Cơng ty Cổ
Phần Tập Đồn Hồ Gươm” nhằm đưa ra những nhận định và đóng góp chủ quan của
em về thực trạng cũng như giải pháp để giúp Công ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm
nói riêng và các doanh nghiệp dệt may Việt Nam nói chung có thể đáp ứng các tiêu
chuẩn kỹ thuật môi trường trong sản xuất hàng dệt may xuất khẩu ra thị trường quốc
tế, mà cụ thể là thị trường Mỹ. Nhờ đó sẽ thúc đẩy hoạt động xuất khẩu sản phẩm may
mặc của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm một cách bền vững và thuận lợi, tạo
được sự tin cậy, hợp tác lâu dài từ phía các bạn hàng, đối tác Mỹ.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nền kinh tế càng phát triển thì vấn đề mơi trường càng được quan tâm và có
nhiều biện pháp can thiệp để bảo vệ mơi trường. Do đó, trong những năm qua, với sự
tác động mạnh mẽ của hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đã hạn chế đáng kể
sản lượng hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam.
Bất kì một doanh nghiệp nào muốn xuất khẩu sản phẩm của mình vào thị trường
Mỹ đều phải tuân thủ chặt chẽ những tiêu chuẩn môi trường mà quốc gia này đặt ra.
Trước sự cần thiết của việc tìm ra các biện pháp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn mơi trường
đối với các hàng hóa xuất khẩu nói chung và sản phẩm may mặc nói riêng, đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu về vấn đề này, tuy nhiên do tính chất phức tạp và thay đổi liên
tục của hệ thống các tiêu chuẩn và phạm vi của các vấn đề nghiên cứu còn hạn hẹp nên
việc tìm ra những giải pháp đáp ứng tiêu chuẩn mơi trường cho việc xuất khẩu sản
phẩm may mặc còn chưa đầy đủ và chi tiết. Một số đề tài tiêu biểu nghiên cứu về các
rào cản kỹ thuật do các tổ chức trên thế giới hay các nước phát triển đặt ra nhằm tìm ra
các biện pháp vượt rào cản thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa:
- Sinh viên Nguyễn Thị Thu Hương – Đại học Kinh Tế Quốc Dân năm 2010 với

đề tài: “ Rào cản kỹ thuật với hàng may mặc Việt Nam, các biện pháp đẩy mạnh xuất
khẩu hàng may mặc ở công ty cổ phần May 10 ”.
Bài luận văn đã khái quát được hệ thống các rào cản đối với hàng may mặc Việt
Nam khi xuất khẩu nhưng là sang thị trường EU. Và bài viết được nghiên cứu từ năm

2


2010, thời gian cũng đã khá lâu nên hệ thống các tiêu chuẩn sẽ khơng cịn tính thời sự,
cập nhật.
- Sinh viên Nguyễn Thu Trang – Đại học Thương Mại năm 2011 với đề tài: “Rào
cản và giải pháp vượt rào cản trong xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường
Hoa Kỳ”.
Bài luận văn đã khái quát được hệ thống rào cản của thị trường Hoa Kỳ nhưng
chưa nêu rõ cụ thể rào cản nào đang gây ra nhiều khó khăn cho DN Việt Nam. Bài
luận chỉ chung các tác động của rào cản nói chung chứ khơng cụ thể về rào cản mơi
trường có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động xuất khẩu hàng dệt may của DN.
- Sinh viên Nguyễn Thị Thu Hằng - Trường Đại học Thương Mại, năm 2012 với
đề tài: “Một số giải pháp vượt rào cản kỹ thuật nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ sang thị trường EU của công ty Artex Hà Nội”
Trong bài luận văn đã đưa ra một số rào cản của EU đối với mặt hàng TCMN
xuất khẩu như quy định của luật hóa chất REACH đối với TCMN, quy định về kiểu
dáng, quy cách sản phẩm của hàng TCMN xuất khẩu sang thị trường EU nhưng chưa
ra được các giải pháp cụ thể để vượt rào cản kỹ thuật đấy.
- Sinh viên Vũ Thị Thùy Ninh - Trường Đại học Thương Mại, năm 2011 với đề
tài: “Các giải pháp đáp ứng tiêu chuẩn môi trường nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
da giày của công ty TNHH Đỉnh Vàng sang thị trường EU”
Trong bài luận văn đã nêu ra các tiêu chuẩn môi trường của EU đối với mặt hàng
da giày xuất khẩu vào thị trường này, đưa ra những quy định và khó khăn vướng mắc
cơng ty đang gặp phải từ đó đề xuất một số giải pháp.

- Sinh viên Đoàn Thu Hiền - Trường Đại học Thương Mại, năm 2012 với đề tài:
“Giải pháp đáp ứng tiêu chuẩn môi trường và sinh thái trong hoạt động xuất khẩu gỗ
sang thị trường Mỹ của công ty cổ phần Lâm Sản Nam Định.”
Tuy đã đề cập đến các rào cản môi trường mà Mỹ đã đặt ra đối với đồ gỗ nhập
khẩu nhưng vẫn chưa nghiên cứu sâu về một số loại hóa chất được phép và không
được phép sử dụng trong quá trình sản xuất.
Nhìn chung các đề tài trên nói riêng và các đề tài trước đây đều nghiên cứu về
XK các mặt hàng khác nhau sang các thị trường lớn, tuy nhiên thì mục đích nghiên
cứu của mỗi đề tài là khơng giống nhau chưa có đề tài nào cụ thể về rào cản môi

3


trường như đề tài “Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm xuất khẩu bền
vững sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Công ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ
Gươm”. Do đó em chọn đề tài này nhằm nghiên cứu cụ thể hơn các tiêu chuẩn kỹ thuật
môi trường mà Mỹ áp dụng đối với hàng May mặc của Việt Nam.
1.3. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu những quy định, hệ thống rào cản môi trường của Mỹ với hàng dệt
may Việt Nam
- Đánh giá tình hình XK hàng dệt may của Cơng ty Cổ Phần Tập Đoàn Hồ
Gươm sang thị trường Hoa Kỳ và thực trạng đáp ứng các tiêu chuân môi trường của
công ty khi XK vào thị trường này
- Tìm hiểu, phân tích các nguyên nhân gây ra sự hạn chế trong việc vượt rào cản
môi trường của hàng dệt may tại công ty
- Đưa ra các đề xuất, giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm để cải thiện khả
năng vượt rào cản môi trường của sản phẩm dệt may tại công ty, đẩy mạnh XK sang
thị trường Mỹ. Đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện việc thực hiện và đáp ứng các
rào cản môi trường của công ty.
1.4. Đối tượng nghiên cứu

- Hệ thống rào cản môi trường của Mỹ đối với sản phẩm dệt may và các biện
pháp để đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ
Gươm.
- Hoạt động XK sản phẩm may mặc sang thị trường Mỹ của Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Hồ Gươm.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Sản phẩm nghiên cứu: Các sản phẩm may mặc của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn
Hồ Gươm.
- Các rào cản môi trường liên quan đến sản phẩm dệt may
- Không gian nghiên cứu: Thị trường Mỹ
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2017-2019.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: chương trình phỏng vấn được tiến hành với
các trưởng phịng và nhân viên phòng thị trường và phòng kế hoạch tại trong khoảng

4


thời gian 30 phút với mục đích thu thập thơng tin liên quan đến thực trạng đáp ứng tiêu
chuẩn môi trường tại công ty, và các định hướng về giải pháp đáp ứng tiêu chuẩn môi
trường cho sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm may mặc sang thị trường Mỹ trong
những năm Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm tới.
1.6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Thu thập và tổng hợp các thông tin liên quan đến các tiêu chuẩn môi trường
của Mỹ đặt ra cho mặt hàng dệt may nhập khẩu, các quy định về tiêu chuẩn môi
trường quốc tế,…trong các tài liệu tham khảo như sách, báo, internet…
- Thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động đáp ứng tiêu chuẩn môi trường
mà công ty đang áp dụng trong sản xuất và xuất khẩu đối với các sản phẩm dệt may
sang thị trường Mỹ…trong các tài liệu từ văn phịng chun mơn của Cơng ty Cổ Phần

Tập Đồn Hồ Gươm.
- Thu thập thơng tin liên quan đến tiêu chuẩn môi trường và việc đáp ứng tiêu
chuẩn môi trường trong sản xuất và xuất khẩu mặt hàng dệt may từ các cơng trình
nghiên cứu năm trước.
1.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Từ các dữ liệu thu thập được qua các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, thu
thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp phân tích dữ liệu sẽ tiến hành phân tích các dữ liệu
đó, kết hợp với các kỹ năng phân tích để đưa ra được các hướng giải quyết cho đề tài
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời cảm ơn, mục lục, các danh mục bảng biểu, từ viết tắt và các tài liệu
tham khảo, căn cứ vào yêu cầu thực hiện đề tài, nội dung của đề tài và mục tiêu mà đề
tài hướng đến, kết cấu của khóa luận bao gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về tiêu chuẩn môi trường đối với sản phẩm may mặc
xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ
Chương 3: Phân tích thực trạng đáp ứng tiêu chuẩn môi trường đối với sản phẩm
may mặc xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giúp sản phẩm may mặc của Cơng
ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ Gươm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm
xuất khẩu bền vững sang thị trường Hoa Kỳ.

5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MAY MẶC XUẤT KHẨU
SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm sản phẩm may mặc
Sản phẩm may mặc là những sản phẩm được may theo những kích cỡ nhất định

rồi bán ra thị trường. Chúng được vẽ mẫu và cắt, may cơng nghiệp theo một số kích
thước, tiêu chuẩn định sẵn.
2.1.2. Khái niệm môi trường
Luật Bảo vệ môi trường (2014), đưa ra khái niệm về môi trường: “Môi trường là
hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát
triển của con người và sinh vật”. Các yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất,
nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. Có thể
hiểu mơi trường là những gì xung quanh chúng ta, có tác động trực tiếp tới sản xuất,
kinh doanh và cuộc sống con người.
Môi trường là không gian sống của con người, môi trường cũng là nơi cung cấp
tài nguyên, vật chất phục vụ quá trình sản xuất vật chất của cải, nơi cung cấp nguồn
ni sống lồi người. Vì vậy, bảo vệ mơi trường chính là bảo vệ con người, là một
nhiệm vụ tất yếu, quan trọng và cần được đặt lên hàng đầu ở mọi quốc gia. Nhiều quốc
gia đã xây dựng nhiều bộ luật để hạn chế việc các nhà máy, các khu công nghiệp xả
các chất độc hại ra môi trường. Cũng như xây dựng các tiêu chuẩn môi trường đối với
các mặt hàng nhập khẩu vào thị trường nước mình một mặt để bảo vệ người tiêu dùng,
một mặt bảo vệ nền sản xuất trong nước.
2.1.3. Khái niệm rào cản môi trường và tiêu chuẩn môi trường
* Khái niệm rào cản môi trường:
Hiện nay, rào cản môi trường là một thuật ngữ khá phổ biến trong lĩnh vực
Thương mại quốc tế, song định nghĩa chính thống về nó lại chưa có nhiều. Có thể xem
xét một số định nghĩa về rào cản môi trường như sau:
“Rào cản môi trường là một hệ thống quy định những tiêu chuẩn về môi trường
trong hoạt động sản xuất, từ việc sử dụng NVL đến trình độ cơng nghệ sản xuất; từ xử
lý chất thải đến tận thu, sử dụng tái chế chất thải; từ việc áp dụng các biện pháp giảm
6


thiểu chất thải đến thực hiện kế hoạch quản lý môi trường. Các nước áp dụng nhiều
loại rào cản này là khu vực châu Âu, châu Mỹ và một số nước phát triển ở châu Á” Theo Công ty tư vấn và truyền thơng văn hóa giáo dục mơi trường Pi, 2007.

Bên cạnh đó, trung tâm nghiên cứu APEC (Australia) khi nghiên cứu đề tài “Chủ
nghĩa đơn phương châu Âu – Rào cản thương mại môi trường và mối đe dọa đến sự
thịnh vượng của thương mại ngày càng gia tăng” đã mô tả: “Rào cản môi trường được
định nghĩa như là các tiêu chuẩn quy định môi trường chặt chẽ tác động đến thương
mại; các biện pháp thương mại phân biệt đối xử đặt ra vì những mục đích môi trường;
các hạn chế thương mại môi trường đơn phương; các biện pháp thâm nhập thị trường
với điều kiện chấp nhận các tiêu chuẩn môi trường; các hạn chế thương mại đặt ra”
Hàng rào về môi trường bao gồm các tiêu chuẩn về kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn
vệ sinh thực phẩm, tiêu chuẩn kiểm định… đang và sẽ là những rào cản được sử dụng
nhiều nhất, bởi chúng không hề vi phạm các quy định của WTO về tự do hóa thương
mại. Bởi vậy, chúng rất dễ được các thị trường nhập khẩu lớn như Mỹ, EU, Nhật Bản
sử dụng để đối phó với làn sóng xuất khẩu hàng hóa từ các nước đang phát triển trong
đó có Việt Nam.
* Khái niệm tiêu chuẩn môi trường:
Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ mơi trường.
Vì vậy, tiêu chuẩn mơi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững
của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn mơi trường là một cơng trình khoa học liên
ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, cơng nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế xã hội có tính đến dự báo phát triển. Cơ cấu của hệ thống tiêu chuẩn mơi trường bao
gồm các nhóm chính sau:
- Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển và ven
biển, nước thải v.v...
- Tiêu chuẩn khơng khí, bao gồm khói bụi, khí thải (các chất thải) v.v...
- Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất
nơng nghiệp.
- Tiêu chuẩn về bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ.
- Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ các nguồn gen, động thực vật, đa dạng sinh
học.
7



- Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn
hố.
- Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các hoạt động khai thác khống sản
trong lịng đất, ngồi biển v.v...
2.1.4. Khái niệm xuất khẩu và xuất khẩu bền vững
- Xuất khẩu là hình thức thực hiện việc tiêu thụ hàng hóa sản xuất trên thị
trường ngoài biên giới quốc gia.
- Hay XK là một phương thức kinh doanh của DN trên thị trường quốc tế nhằm
tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho DN góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế của đất
nước. (Theo giáo trình Kinh tế quốc tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, 2009).
Xuất khẩu bền vững là sự duy trì nhịp độ tăng trưởng xuất khẩu cao và ổn định,
chất lượng tăng trưởng xuất khẩu ngày càng được nâng cao, góp phần tăng trưởng và
ổn định kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
2.1.5. Các quy định liên quan đến môi trường
Theo giáo trình Kinh tế Ngoại thương, Đại học Ngoại thương, 2010:
Một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay trên quy mơ tồn cầu chính là vấn đề
mơi trường. Sau một thời gian bỏ qua vấn đề bảo vệ môi trường để phát triển kinh tế,
mơi trường trên tồn thế giới đã bị ô nhiễm nghiêm trọng, gây tác động tiêu cực đến
đời sống của con người và các sinh vật khác trên Trái đất. Trước thực trạng đó, hiện
nay, việc bảo vệ môi trường đã được tiến hành song song với quá trình sản xuất nhằm
đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Các quốc gia trên thế giới đều xác định đây là
yêu cầu cấp thiết nhất trong phát triển kinh tế. Chính vì vậy, sự ra đời của hàng rào kĩ
thuật liên quan đến việc bảo vệ môi trường là điều tất yếu. Về cơ bản, những yêu cầu
này gồm:
- Một là các quy định về phương pháp chế biến và sản xuất
Đây là các tiêu chuẩn quy định sản phẩm phải được sản xuất như thế nào để đảm
bảo không gây hại cho môi trường và lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Các quy định
này chủ yếu tập trung vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Cụ thể hơn, DN phải

tuân thủ các quy định về nguyên phụ liệu phục vụ trong quá trình sản xuất, dây chuyền
cơng nghệ sản xuất, q trình loại thải các sản phẩm hỏng, lỗi cũng như nguyên phụ
liệu còn thừa lại. Tất cả các yếu tố này đều phải đảm bảo không gây hại cho môi
trường, tối thiểu hóa, tránh lãng phí các tài ngun thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên
không thể tái tạo như than, dầu,… Đồng thời, các tiêu chuẩn này đòi hỏi doanh nghiệp
8


phải liên tục cải tiến, đổi mới công nghệ để gia tăng hiệu quả sử dụng nguyên phụ liệu
cũng như đáp ứng các quy định ngày càng khắt khe nhằm bảo vệ môi trường.
- Hai là các yêu cầu về đóng gói bao bì
Các quy định về đóng gói bao bì gồm ngun vật liệu dùng để đóng gói, thu gom
và xử lý bao bì sau khi sử dụng, quy trình tái chế bao bì… Vỏ bao bì đóng gói liên
quan trực tiếp đến việc xử lý chất thải của quá trình tiêu dùng nên đây là biện pháp rất
hợp lý để giảm thiểu các chi phí xử lý chất thải của quá trình tiêu dùng, đồng thời tiết
kiệm nguồn lực sản xuất cho xã hội và bảo vệ môi trường.
- Ba là các yêu cầu về nhãn môi trường
Nhãn mơi trường là một hình thức được áp dụng muộn nhất trong hàng rào kĩ
thuật liên quan đến vấn đề mơi trường. Nhãn mơi trường có hai loại là nhãn sinh thái
và nhãn cơ sở.
Nhãn sinh thái là loại nhãn mơi trường phổ biến và được các tổ chức có uy tín trên
thế giới và khu vực cơng nhận, cịn nhãn cơ sở ít phổ biến hơn và do những doanh nghiệp
sản xuất tự gắn lên sản phẩm của mình, thông thường loại nhãn này chỉ áp dụng đối với
những doanh nghiệp sản xuất lớn và có uy tín lâu năm trên thị trường.
Về nhãn sinh thái, theo WTO, là loại nhãn cấp cho sản phẩm đáp ứng được hệ
thống tiêu chí đánh giá tương đối tồn diện tác động của q trình sản xuất sản phẩm
đó đến mơi trường trong suốt chu kì sản phẩm: từ giai đoạn chuẩn bị nguyên phụ liệu,
đến giai đoạn sơ chế, chế biến, gia cơng, đóng gói, phân phối, sử dụng cho đến lúc bị
vứt bỏ. Nhãn sinh thái thường do cơ quan, tổ chức của chính phủ hoặc do chính phủ ủy
nhiệm đề ra. Chính vì vậy nhãn sinh thái rất có uy tín đối với người dùng, đây chính là

lợi thế rất lớn của những sản phẩm được dán nhãn sinh thái trên thị trường hàng hóa.

2.2. Các quy định và tiêu chuẩn quốc tế về môi trường trong hoạt động thương
mại áp dụng với sản phẩm may mặc xuất khẩu sang thị trường Mỹ
2.2.1. Luật tăng cường an toàn sản phẩm tiêu dùng CPSIA
 Khái quát về CPSIA
CPSC-Uỷ ban An toàn sản phẩm tiêu dùng Mỹ là một cơ quan liên bang độc lập
được thành lập vào tháng 5/1973 ở Mỹ, chịu trách nhiệm về các chức năng An toàn

9


sản phẩm tiêu dùng của Chính phủ liên bang, có mục đích hoạt động là bảo vệ cơng
chúng khi các nguy cơ thương tật khơng đáng có liên quan đến sản phẩm tiêu dùng.
CPSC được trao thẩm quyền kiểm tra an toàn sản phẩm tiêu dùng đối với cả sản phẩm
tiêu dùng sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu.
Một trong những đ ạ o luật CPSC ban hành nhằm thực hiện chức năng c ủ a
mình là đạo luật an toàn sản phẩm tiêu dùng (CPSIA- Consumer Product Safety
Improvement Act). CPSIA được ban hành vào tháng 8/2008, sau khi xảy ra một số
vụ thu hồi hàng loạt các sản phẩm của Trung Quốc bị vi phạm. CPSIA có ảnh
hưởng rộng khắp đ ế n rất nhiều mặt hàng như đồ chơi, điện tử,… chứ không chỉ
riêng đối với ngành may mặc. Tuy nhiên, đối với ngành may mặc thì CPSIA đã có
hiệu lực ngay từ năm 2010 và một số ngành hàng khác sẽ có hiệu lực trong năm tới.
Đây là một đạo luật rất nghiêm khắc, khi xảy ra vi phạm, CPSC sẽ không ngần ngại
xử phạt triệt để, nghiêm khắc và không khoan nhượng. Sản phẩm vi phạm có thể bị
tịch thu, bị tiêu hủy, mức phạt có thể lên đến 15 triệu USD và có thể bị truy tố hình sự
đối với một số trường hợp nhất định. (Nguồn: Ủy ban An toàn sản phẩm tiêu dùng
Mỹ)
 Nội dung CPSIA
1- Quy định về hàm lượng chì trong sản phẩm dệt may

CPSIA quy định về giới hạn hàm lượng chì trong bất kỳ bộ phận nào của một
các sản phẩm dệt may dành cho trẻ em (các sản phẩm trẻ em) như sau: 300 phần
triệu (ppm) có hiệu lực từ ngày 14/8/2009; 100 (ppm) có hiệu lực từ ngày
14/8/2011. Một số sản phẩm dệt may dành cho trẻ em có thể được miễn trừ nếu Ủy
Ban, sau khi ghi nhận và nghe giải trình, nhận thấy chì sẽ khơng dẫn đến việc hấp
thụ, có xem xét cách sử dụng bình thường và có thể lường trước và cách sử dụng
quá mức của trẻ, cũng như không có tác động xấu nào khác đối với sức khỏe hay an
toàn.
2- Quy định về hàm lượng phthalate
CPSIA quy định cấm vĩnh viễn việc sản xuất để bán, chào bán, phân phối
trong thương mại, hay nhập khẩu bất kỳ các sản phẩm dệt may dành cho trẻ em
(mặt hàng chăm sóc cho trẻ em nào) có chứa hàm lượng cao hơn 0,1% những chất
phthalate sau đây: DEHP: di-(2-ethylhexl) phthalate, DBP: dibutyl phthalate, BBP: benzyl
butyl phthalate. Đồng thời, CPSIA cũng quy định cấm tạm thời đối với việc sản xuất để
10


bán, chào bán, phân phối trong thương mại, hay nhập khẩu bất kỳ mặt hàng chăm sóc cho
trẻ em nào có chứa hàm lượng cao hơn 0,1% những chất phthalate riêng biệt sau đây:
DINP: diiso nonyl phthalate, DIDP: diisodecyl phthalate, DNOP: di-n-octyl phthalate.
3- Quy định về tính dễ cháy của vải may quần áo
Tiêu chuẩn mới nhất về tính cháy của sản phẩm may mặc được CPSC quy định
tại luật 16 CFR phần 1610. Mục đích của tiêu chuẩn là giảm thiểu rủi ro về thương tích
và tử vong bằng cách dùng những nguyên tắc thử nghiệm tiêu chuẩn và đánh giá hàng
dệt, tính dễ cháy của hàng dệt đồng thời đảm bảo không cho các sản phẩm dễ cháy lưu
thông trên thị trường.
Luật này áp dụng cho quần áo và vải dùng để may mặc, cả cho người lớn và cho
trẻ em, cho quần áo mặc ban ngày và mặc vào buổi tối.
- Tiêu chuẩn này sẽ có hiệu lực vào ngày 22/9/2008
- Tiêu chuẩn cũng đưa ra 1 số ngoại lệ của 16 CFR 1610 nếu các cá nhân hoặc

công ty đưa ra được các đảm bảo về các dạng vải và sản phẩm được sản phẩm được
sản xuất từ 1 hoặc hỗn hợp các loại vải sau:
+ Vải có bề mặt trơn, khơng quan tâm tới thành phần sơ có trọng lượng từ 2,6
Ounces/yard trở lên.
+ Các loại vải bề mặt trơn hoặc bề mặt sơ xù nên khơng liên quan tới trọng lượng
được làm hồn tồn từ các loại sơ sau (100% hoặc pha): Acrylic, modacrylic, nylon,
olephin, polyester, len.
+ Mũ không bao gồm các phần che cổ, mặt hoặc vai khi dùng riêng rẽ.
+ Găng tay, khơng dài hơn 14 inches
+ Giầy khơng tính hàng tất quần.
+ Vải lót
- Tiêu chuẩn quy định thiết bị thử nghiệm và phương pháp thử tính cháy.
- CPSC đưa ra như sau:
Bảng 2.1. Thời gian biểu yêu cầu tuân thủ tiêu chuẩn 16 CFR
Qui tắc an toàn của CPSC
16 CFR 1610- tính cháy của
vải may quần áo
16 CFR 1500- tính cháy của
chất rắn

Yêu cầu thử của bên thứ ba

Thời hạn

9 – 2009

12 – 11- 2008

9 – 2009


12-11-2008

11


16 CFR 1611- tính cháy của
màng nhựa Vinyl (phụ kiện)

9- 2009

12- 11- 2008

(Nguồn: Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Mỹ)
- Tính cháy của sản phẩm may được phân theo 3 nhóm:
Bảng 2.2. Tính cháy của sản phẩm may
Nhóm
Nhóm 1

Vải có bề mặt trơn
Vải có bề mặt nổi tuyết, cào lông
Thời gian cháy từ 3,5s trở lên: (1) Thời gian cháy từ 7s trở lên
chấp nhận

(2) Thời gian cháy từ 0 – 7s, khơng
cháy vải nền. Chỉ có cháy lống trên

Nhóm 2

bề mặt: chấp nhận
Khơng áp dụng với vải có bề Thời gian cháy là 4 – 7s, kể cả cháy


Nhóm 3

mặt trơn
vải nền: chấp nhận
Thời gian cháy chưa đến 3,5s: Thời gian cháy chưa đến 4s, có cháy
khơng chấp nhận

vải nền: chấp nhận
(Nguồn: Ủy ban an toàn sản phẩm tiêu dùng Mỹ)

4- Quy định về dây rút của quần áo trẻ em
CPSIA cho rằng áo khốc ngồi của trẻ em cỡ 2T đến 12, có dây buộc ở cổ
hay ở nón chụp, và áo khốc ngồi phần của trẻ em cỡ 2T đến 16, có dây buộc ở
thắt lưng hoặc mơng, là những sản phẩm có nguy hiểm đáng kể. CPSC đã ban hành
khoản 208 của CPSIA, hướng dẫn các doanh nghiệp sản xuất về dây buộc ở các sản
phẩm trẻ em. Theo đó, CPSC khuyến cáo nhà sản xuất không nên sử dụng dây buộc ở
cổ áo mà nên dùng khóa, nút, khóa dán hay cổ áo co giãn. Đối với dây buộc ở thắt
lưng và mông của sản phẩm cỡ 2T đến 16, chiều dài của dây buộc không nên quá 3
inch (khoảng 7,6 cm). CPSC được quyền dùng luật để xác định sản phẩm trẻ em có
dây buộc ở cổ, thắt lưng, mơng có được xem là một mối nguy hiểm đáng kể hay
không; từ đó, CPSC sẽ quyết định có cần phải cấm nhập hay thu hồi sản phẩm.
5- Quy định về theo dõi nhãn đối với các sản phẩm trẻ em
Nhà sản xuất sản phẩm cho trẻ em sẽ được yêu cầu, trong chừng mực khả thi,
phải đặt dấu hiệu giúp phân biệt trên sản phẩm và bao bì sao cho có thể giúp người
mua xác định: Nguồn gốc – tên và địa điểm của nhà cấp nhãn/nhà sản xuất, ngày
tháng năm, nhóm hàng - số lô.
2.2.2. Tiêu chuẩn ISO 14000
a. Giới thiệu bộ tiêu chuẩn ISO 14000
12



ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành hướng
tới các hoạt động về bảo vệ môi trường, bao gồm nhiều nội dung khác nhau như hệ
thống quản lý môi trường, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhãn sinh thái, xác định và
kiểm kê khí nhà kính.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 thiết lập một hệ thống quản lý môi trường và cung cấp
các công cụ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, giúp các cơ sở này nhận thức và quản lý
được tác động của mình đối với mơi trường ngăn ngừa ơ nhiễm và liên tục có hành
động cải thiện mơi trường. Đây cũng là cơ sở để bên thứ ba đánh giá hệ thống quản lý
môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 được chia thành 2 nhóm: Các tiêu chuẩn về tổ chức và
các tiêu chuẩn về sản phẩm.

Sơ đồ 2.1. Cấu trúc bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 14000
(Nguồn: Tổ chức ISO thế giới)
b. Giới thiệu ISO 14001: Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng
dẫn sử dụng.
Tiêu chuẩn ISO 14001 nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000, bao gồm 21 tiêu
chuẩn và các tài liệu hướng dẫn khác liên quan đến một số chủ đề môi trường như:
- Hệ thống quản lý môi trường
- Đánh giá hiệu quả môi trường
- Ghi nhãn môi trường
- Đánh giá vịng đời của sản phẩm
- Trao đổi thơng tin mơi trường
- Quản lý khí nhà kính và hoạt động liên quan
13


- Các khía cạnh mơi trường trong tiêu chuẩn sản phẩm

Năm 1996, tiêu chuẩn ISO 14001 được tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO)
soạn thảo và ban hành lần đầu tiên, nó đưa ra các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng cho
bất kỳ tổ chức nào có mong muốn xây dựng và áp dụng một HTQLMT cho đơn vị
mình. Ngày 15/11/2004, tiêu chuẩn ISO 14001 được ban kĩ thuật ISO/IEC 207 của tổ
chức ISO sửa đổi, cập nhật và ban hành phiên bản ISO 14001: 2004 thay thế tiêu
chuẩn phiên bản 1996.

Sơ đồ 2.2: Mơ hình chi tiết của ISO 14001:2004
(Nguồn: Trung tâm giám định và chứng nhận hợp quy VietCert,2004)
Nhìn vào sơ đồ ta có thể thấy các bước triển khai ISO 14001 tại các tổ
chức/doanh nghiệp gồm các bước sau:






Bước 1: Xây dựng chính sách mơi trường
Bước 2: Lập kế hoạch về quản lý môi trường
Bước 3: Thực hiện và điều hành
Bước 4: Kiểm tra
Bước 5: Xem xét của lãnh đạo

2.2.3. Tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội (Social Accountability 8000 – SA 8000).
 Khái quát về SA 8000
SA 8000 là một bộ tiêu chuẩn định ra các tiêu chí có thể kiểm định được và
một quy trình đánh giá độc lập để bảo vệ quyền lợi của người lao động và đảm bảo
hàng hoá đươc sản xuất từ bất cứ công ty nhỏ hay lớn ở trên thế giới mà những

14



cơng ty này được đánh giá là có đạo đức trong đối xử với người lao động (PGS.TS
Đinh Văn Thành, 2005)
Năm 1997, tiêu chuẩn SA 8000 được trình bày bởi một chuyên gia trong Ủy ban
tư vấn của hội nghị CEPAA (Concil on Economic Priorities Accreditation
Agency) tổ chức. SA 8000 đã trở thành tiêu chuẩn toàn cầu về quyền lợi người lao
động để giải quyết các vấn đề liên quan đến người lao động. SA 8000 được phát
triển và phát hành bởi một tổ chức trách nhiệm xã hội quốc tế tên là SAI (Social
Accountability International). Phiên bản SA 8000 ra đời năm 1997 được liên tục xem
xét để đảm bảo hiệu quả và không mâu thuẩn với mục tiêu của tất cả các tổ chức.
Tiêu chuẩn SA 8000 đang được soát xét lại kể từ tháng 1-3/2001 và đến tháng 3/2001
bảng báo cáo lần chót về việc sốt xét đã được trình đến uỷ ban tư vấn của CEPAA.
Hiện nay phiên bản mới nhất của SA 8000 là phiên bản 2008 (SA 8000: 2008).
Hiện tại, trên thế giới có khoảng 124 cơ sở được cung cấp chứng nhận SA
8000. Tất cả cơ sở được chứng nhận được đăng ở trên trang web của SAI.
 Nội dung của SA 8000
Theo bộ tiêu chuẩn SA 8000: 2008, SA 8000 gồm 9 đầu mục nội dung sau:
Lao động trẻ em; Lao động cưỡng bức; Sức khoẻ và an toàn tại nơi làm
việc; Tự do hiệp hội và quyền thương lượng tập thể; Phân biệt đối xử; Kỷ luật lao
động; Giờ làm việc; Thù lao; Hệ thống quản lý Doanh nghiệp
2.2.4. Tiêu chuẩn trách nhiệm dệt may toàn cầu WRAP
 Khái quát về WRAP
Đây là chương trình chứng nhận trách nhiệm trong sản xuất hàng may mặc trên
quy mơ tồn cầu (Worldwide Responsible Apparel Production) - một chương trình
tn thủ tồn diện ngun tắc WRAP một cách tự nguyện, được một tổ chức đánh giá
độc lập giám sát và do ban chứng nhận WRAP cấp giấy chứng nhận.
Khác với tiêu chuẩn SA 8000, tiêu chuẩn được hình thành bởi AAMA (American
Apparel Manufacture Association Mỹ năm 1998, sau đó tiếp tục được thừa nhận bởi
các nước Trung Mỹ , Caribean, Mexico và châu Á. Các hội viên này là những tập đoàn

kinh doanh lớn nên đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất giày, dệt may và thời trang khắp
nơi trên thế giới và Việt Nam nói riêng xuất hàng vào Mỹ phải thực hiện quy định này.
15


(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2010)
Nội dung của chứng chỉ trách nhiệm xã hội tồn cầu gồm 12 ngun tắc
chính như sau:
1- Tuân thủ luật và các quy định lao động
2- Cấm lao động cưỡng bức
3- Cấm sử dụng lao động trẻ em
4- Cấm quấy nhiễu và lạm dụng
5- Thu nhập và phúc lợi
6- Thời gian làm việc
7- Cấm phân biệt đối xử
8- An toàn và sức khỏe
9- Tự do hội đồn
10- Mơi trường
11- Tn thủ luật Hải quan
12- An ninh
So sánh WRAP với SA 8000 ta thấy đa số các yêu cầu trong 12 nguyên tắc trên
giống các yêu cầu trong SA 8000. Tuy nhiên phạm vi áp dụng là các DN sản xuất giày
và dệt may xuất hàng đi Mỹ nên để thuận lợi khi hàng vào Mỹ, một số điểm có khác
và một số điểm được yêu cầu thêm.
Đối với các DN Việt Nam sản xuất hàng dệt may đi Hoa Kỳ, việc lựa chọn có áp
dụng các tiêu chuẩn trên hay không hoặc áp dụng tiêu chuẩn nào trong 2 tiêu chuẩn
hoàn toàn dựa trên tinh thần của các nhà nhập khẩu Mỹ và nhu cầu cải thiện điều kiện
làm việc của DN mình. Nhưng hầu hết các nhà nhập khẩu Mỹ đều yêu cầu các DN dệt
may phải thực hiện 2 tiêu chuẩn này.
2.3. Phân định nội dung nghiên cứu

Trong đề tài: “Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường nhằm xuất khẩu bền
vững sản phẩm may mặc sang thị trường Hoa Kỳ của Cơng ty Cổ Phần Tập Đồn Hồ
Gươm”, em tập trung trình bày nghiên cứu và làm rõ thực trạng việc thực hiện các tiêu
chuẩn môi trường tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Hồ Gươm, đặc biệt là:
- CPSIA - quy định về tính dễ cháy của vải may quần áo.
- Tiêu chuẩn ISO 14001

16


×