Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lạc thủy tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.05 MB, 101 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TRUNG KIÊN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC THỦY - TỈNH HỊA BÌNH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Đào Châu Thu

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Kiên

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Đào Châu Thu, đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Uỷ ban nhân dân
huyện Lạc Thủy, Phòng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn, Phịng Thống kê, Trung tâm khuyến nơng, cấp ủy Đảng – chính quyền và bà
con nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lạc Thủy đã giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn
thành luận văn./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Kiên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ......................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3.


Yêu cầu của đề tài ............................................................................................... 2

Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ................................................................... 3
2.1.

Đất và vai trò của đất trong nông nghiệp............................................................ 3

2.1.1.

Khái niệm về đất và đất nơng nghiệp ................................................................. 3

2.1.2.

Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ................................ 3

2.2.

Một số quan điểm sử dụng đất ............................................................................ 4

2.2.1.

Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái ................................................................. 4

2.2.2.

Quan điểm sử dụng đất hiệu quả ........................................................................ 5

2.2.3.


Quan điểm sử dụng đất bền vững ....................................................................... 5

2.3.

Hiệu quả sử dụng đất .......................................................................................... 7

2.3.1.

Khái quát hiệu quả sử dụng đất .......................................................................... 7

2.3.2.

Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................. 10

2.3.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................. 11

2.3.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................... 12

2.3.5.

Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất .............................................. 15

2.4.

Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt
Nam ...................................................................................................................................16


2.4.1.

Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trên thế giới ................................. 16

2.4.2

Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trong nước ................................... 19

iii


2.5.

Khái quát tình hình nghiên cứu về sử dụng đất nơng nghiệp ở huyện Lạc
Thủy - tỉnh Hịa Bình ........................................................................................ 21

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 23
3.1.

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 23

3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 23

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 23


3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 23

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................................. 23

3.4.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện .................................. 23

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp......................... 23

3.4.4.

Định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy ................................................................ 24

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 24

3.5.1.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 24

3.5.2.


Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 24

3.5.3.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ................................................... 25

3.5.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất theo FAO .................................. 25

3.5.5.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu......................................... 27

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 28
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xă hội huyện Lạc Thủy ........................................ 28

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 28

4.1.2.

Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 32

4.1.3.


Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 37

4.1.4.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Lạc
Thủy .................................................................................................................. 40

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất và thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện Lạc Thủy ................................................................................................ 41

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Lạc Thủy .......................................................... 41

4.2.2.

Đánh giá chung hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lạc Thủy...... 46

4.2.3.

Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Lạc Thủy........................... 47

4.3.

Đánh giá hiệu sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy ............ 54

4.3.1.


Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................................. 54

iv


4.3.2.

Đánh giá hiệu quả xã hội .................................................................................. 63

4.3.3.

Đánh giá hiệu quả môi trường .......................................................................... 66

4.3.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện
Lạc Thủy ........................................................................................................... 76

4.4.

Định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy ................................................................ 78

4.4.1.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả ................................................ 78

4.4.2.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................... 79


Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 82
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 82

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 82

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 83
Phụ lục .......................................................................................................................... 86

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CLĐ

Cơng lao động

CNNN


Cơng nghiệp ngắn ngày

CPTG

Chi phí trung gian

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LUT

Loại hình sử dụng đất


NXB

Nhà xuất bản

TB

Trung bình

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................... 26

Bảng 3.2.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội ................................................ 26

Bảng 3.3.


Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường.................................. 27

Bảng 4.1.

Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu huyện Lạc Thủy giai đoạn 2012-2016 .......... 38

Bảng 4.2.

Diện tích, cơ cấu đất đai phân theo mục đích sử dụng .............................. 42

Bảng 4.3.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp huyện Lạc Thủy giai đoạn 20102016............................................................................................................................45

Bảng 4.4.

Một số loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 1 ......................................... 48

Bảng 4.5.

Một số loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 2 ......................................... 49

Bảng 4.6.

Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 1 ................................................ 55

Bảng 4.7.

Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 2 ................................................ 56


Bảng 4.8.

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ............................. 58

Bảng 4.9.

Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ............................. 60

Bảng 4.10. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT huyện Lạc Thủy ....................... 61
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT huyện Lạc Thủy ................................ 63
Bảng 4.12. Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả xã hội ........ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.13. So sánh mức sử dụng phân bón thực tế tại tiểu vùng 1 với khuyến
cáo của Trung tâm khuyến nông huyện Lạc Thủy ..................................... 69
Bảng 4.14. So sánh mức sử dụng phân bón thực tế tại tiểu vùng 2 với khuyến
cáo của Trung tâm khuyến nông huyện Lạc Thủy ..................................... 71
Bảng 4.15. Mức độ sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật ................................... 73
Bảng 4.16. Tổng hợp hiệu quả môi trường các LUT trên địa bàn huyện Lạc Thủy .... 76
Bảng 4.17. Tổng hợp hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường các LUT trên địa
bàn huyện Lạc Thủy................................................................................... 76

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí huyện Lạc Thủy - tỉnh Hịa Bình .............................................. 28
Hình 4.2. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng huyện Lạc Thủy năm 2016 ............. 43
Hình 4.3. Biểu đồ biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Lạc Thủy giai
đoạn 2010-2016 ........................................................................................... 45
Hình 4.4. Kiểu sử dụng đất lúa xuân tại xã n Bồng ................................................ 50

Hình 4.5. Kiểu sử dụng đất ngơ xuân tại xã Cố Nghĩa ................................................ 51
Hình 4.6. Kiểu sử dụng đất lạc thu tại xã Lạc Long .................................................... 51
Hình 4.7. Kiểu sử dụng đất bắp cải tại xã Yên Bồng................................................... 52
Hình 4.8. Kiểu sử dụng đất mía tại xã Thanh Nơng .................................................... 52
Hình 4.9. Kiểu sử dụng đất chè tại xã Cố Nghĩa ......................................................... 53
Hình 4.10. Kiểu sử dụng đất cam tại xã Phú Thành ...................................................... 53
Hình 4.11. Kiểu sử dụng đất trồng keo tại xã Yên Bồng ............................................... 54
Hình 4.12. Vỏ thuốc BVTV tại bờ ruộng và mương ..................................................... 75

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Trung Kiên
Tên luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy
- tỉnh Hịa Bình.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh
Hịa Bình.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình.
Phương pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu:
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp huyện
Lạc Thủy.

- Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên địa bàn
huyện Lạc Thủy.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp;
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp;
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất theo FAO;
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu.
Kết quả chính và kết luận
Qua điều tra đã xác định trên địa bàn huyện Lạc Thủy có 6 loại hình sử dụng đất
chính là: LUT Chun lúa (1.590,64 ha), LUT Lúa – màu (811,14 ha), LUT Chuyên màu
– Cây CNNN (1.567,85 ha), LUT Cây ăn quả (3.042,52ha), LUT Cây CN lâu năm
(217,00 ha) và LUT Cây lâm nghiệp (14.556,39). Trong đó có tất cả 16 kiểu sử dụng đất.
Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện cho thấy.
- Về hiệu quả kinh tế:
LUT Cây ăn quả là LUT cho hiệu quả kinh tế cao nhất huyện; tiếp đến là LUT
Cây CN lâu năm.
ix


LUT Chuyên màu – Cây CNNN và LUT Cây lâm nghiệp là 2 LUT cho hiệu quả
kinh tế trung bình.
LUT Lúa – màu và LUT Chuyên lúa cho hiệu quả kinh tế thấp.
Khi tiến hành so sánh hiệu quả kinh tế giữa các LUT giữa 2 tiểu vùng có thể thấy,
tiểu vùng 1 có thế mạnh hơn đối với các LUT trồng cây hàng năm, trong khi đó thế
mạnh của tiểu vùng 2 là các LUT trồng cây lâu năm, đặc biệt LUT cây CN lâu năm là
LUT đặc trưng chỉ có ở tiểu vùng 2.
- Về hiệu quả xã hội: có 2 LUT cho hiệu quả cao, 3 LUT cho hiệu quả trung bình
và 1 LUT hiệu quả thấp.
LUT Cây CN lâu năm và LUT Chuyên màu – cây CNNN là 2 LUT mang lại hiệu

quả xã hội cao.
LUT Cây ăn quả, LUT Cây lâm nghiệp và LUT Lúa – màu là các LUT cho hiệu
quả xã hội ở mức trung bình.
LUT Chuyên lúa là LUT cho hiệu quả kém.
- Về hiệu quả mơi trường:
Nhìn chung các hộ dân trên địa bàn huyện đều đã có ý thức sử dụng phân hữu cơ
cho các loại cây trồng. Tuy nhiên, kiến thức sử dụng các loại phân vô cơ của người dân
cịn hạn chế, lượng phân vơ cơ bón vượt mức khuyến cáo của trung tâm khuyến nông
huyện xảy ra phổ biến đối với cây ngô và các loại rau bắp cải, su hào, bí xanh ở cả hai
tiểu vùng.
Lượng thuốc BVTV sử dụng trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn cũng ở
mức cao.
Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn huyện cần áp dụng đồng
bộ các giải pháp: giải pháp về qui hoạch các loại cây trồng vật ni phù hợp, hình thành
các vùng sản xuất tập trung; giải pháp về vốn đầu tư; giải pháp về cơ sở hạ tầng; giải
pháp về môi trường; giải pháp về khoa học kỹ thuật và giải pháp về thị trường tiêu thụ
nông sản.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Trung Kien
Thesis title: “Assessment on the effectiveness of using the agricultural land in Lac
Thuy district, Hoa Binh province”.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).

Research Objectives
- To assess the effectiveness of using the agricultural land in Lac Thuy district,
Hoa Binh.
- To propose some solutions to improve the effectiveness of using the agricultural
land in Lac Thuy district, Hoa Binh province.
Materials and Methods
Research Materials:
- Natural and socio-economic conditions relating to agricultural land use in Lac
Thuy district.
- Use forms of agricultural and forestry land in Lac Thuy district.
Research Methods:
- Method of secondary data collection and survey method;
- Method of study site selection;
- Method of primary data collection and survey;
- Assessment method of land use effectiveness according to FAO;
- Methods of data synthesis and analysis.
Main findings and conclusions
According to the survey, it’s identified that Lac Thuy district has 6 main land use
types (LUTs) such as: LUT specializing in rice (1,590.64 ha), LUT specializing in Rice
– cash crop (811.14 ha), LUT specializing in cash crops – short-term industrial trees
(1,567.85 ha), LUT specializing in Fruit trees (3,042.52 ha), LUT specializing in
perennial industrial trees (217.00 ha) and LUT specializing in forestry tree (14,556.39
ha). In which there are all 16 types of land use.
Research results of land use effectiveness in the district show that.
- On economic efficiency:

xi


LUT in fruit trees is the most cost-effective LUT in the district; Next is LUT in

perennial trees.
LUT in crops-short-term industrial trees and LUT in forestry trees. These are 2
LUTs having medium economic effectiveness.
LUT in rice – crop and LUT in rice give the low economic efficiency.
When comparing the economic efficiency of LUTs between two sub-regions, it
can be seen that sub-region 1 is more advantageous for LUT in annual trees, while the
strength of sub-region 2 is LUT in perennial trees, especially LUT in perennial
industrial trees is characteristic LUT for in sub-region 2.
- For social efficiency: 2 LUTs for high efficiency, 3 LUTs for medium efficiency
and 1 LUT for low efficiency.
LUT in perennial industrial trees and in crop – short-term industrial tress are two
LUTs that brings high social efficiency.
LUT in fruit tree, LUT in forestry trees and LUT in rice- Crop are medium social
effectiveness LUTs.
LUT in rice is low efficiency.
- On environmental efficiency:
In general, the households in the district normally use organic fertilizer for crops.
However, their limited knowledge of using inorganic fertilizers results in the inorganic
fertilizer content exceeding the recommended level of the district’s agricultural
extension center commonly for corn, cabbage, kohlrabi, Courgette in both sub-regions.
The amount of plant protection chemicals used in agricultural production in the
area is also high.
To contribute to improvement of the land use efficiency in the locality, the
district should apply synchronously the following solutions: the solution of the
planning of appropriate crops and animals, and forming concentrated production
areas; the solution of investment capital; the solution of infrastructure; the solution of
environment; the solution on science and technology and the solution on the market of
agricultural products.

xii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng của môi trường sống. Tuy nhiên,nguồn tài nguyên đất đai
của mỗi quốc gia là có hạn, trong khi nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế xã
hội, an ninh quốc phòng ngày một tăng cao gây áp lực đối với đất đai, đặt ra yêu
cầu cấp thiết trong sử dụng đất có hiệu quả và bền vững, nhằm cân đối quỹ đất và
duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và tương lai.
Trong sản xuất nơng nghiệp đất đai đóng vai trị đặc biệt quan trọng. Đất
đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu sản xuất không thể thay thế. Mỗi loại
đất có những đặc điểm thổ nhưỡng riêng và mang khí hậu đặc trưng của từng
vùng, phù hợp với từng loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ khác nhau. Hiện nay, hoạt
động sản xuất nơng nghiệp ở nước ta đang có những bước phát triển mạnh mẽ,
tuy nhiên cùng với đó là sự gia tăng dân số và nhu cầu sử dụng đất của các ngành
nghề, lĩnh vực khác khiến diện tích đất nơng nghiệp có xu hướng ngày càng thu
hẹp, do đó nhiệm vụ sử dụng đất nơng nghiệp đem lại hiệu quả cao, mang tính
bền vững là hết sức cần thiết đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp cũng
sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
Lạc Thủy là một huyện nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Hịa Bình. Cùng với
sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, huyện Lạc Thủy cũng đang ngày càng
không ngừng phát triển trên tất cả các lĩnh vực gây áp lực không nhỏ lên quỹ đất
của huyện, đặc biệt là đối với đất sản xuất nông nghiệp. Trong khi nhu cầu về các
sản phẩm lương thực, thực phẩm có xu hướng ngày càng tăng do sự gia tăng dân
số, điều kiện nguồn tài nguyên đất đai phân bổ cho sản xuất nông nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do chuyển sang mục đích sử dụng khác, khiến mục tiêu sử dụng
đất nông nghiệp hiệu quả, mang lại giá trị cao và bền vững cao là nhiệm vụ hết
sức cần thiết cho sự phát triển ngành nông nghiệp cũng như sự phát triển tổng thể
của địa phương.

Xuất phát từ những thực tế trên, được sự đồng ý của khoa Quản lý đất đai Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đồng thời dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đào
Châu Thu, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình”.
1


1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lạc Thủy,
tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình.
1.3. U CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp của huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường, phát hiện ưu, nhược
điểm của các loại hình sử dụng đất đang được áp dụng trên địa bàn huyện.
- Đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp và phù hợp điều kiện thực tế ở địa phương.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. ĐẤT VÀ VAI TRỊ CỦA ĐẤT TRONG NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp
Theo FAO (1990), “Đất là một tài nguyên thiên nhiên chủ yếu, không chỉ
cho sự tồn tại và phát triển của con người mà còn duy trì sự sống của động, thực
vật ở trên bề mặt trái đất”.
Theo quan điểm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho rằng:
“Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và đất đai

được hiểu theo nghĩa rộng là: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất,
bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao
gồm: Khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề
mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, động thực vật, trạng thái
định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để
lại”. (Nguyễn Đình Bồng, 2002).
Nhận định đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái. Với khái niệm
này, đất đai bao gồm: Khí hậu, dáng đất, địa hình địa mạo, thổ nhưỡng, thủy
văn, thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng, cỏ dại trên đồng ruộng, đất tự
nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người. (Đào Châu Thu và
Nguyễn Khang, 1998).
Đất nông nghiệp là đất được sử dụng chủ yếu vào mục đích sản xuất nơng
nghiệp. Ở nước ta, nhóm đất nơng nghiệp chiếm tỷ lệ tương đối lớn trong vốn đất
đai của cả nước, loại đất này được phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước và đóng
một vai trị quan trọng trong đời sống cũng như sự phát triển kinh tế của đất nước.
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục
đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất sản xuất
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
(Luật đất đai, 2013).
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần vô cùng quan trong của mơi trường sống. Tuy nhiên, đối với từng
ngành nghề thì đất đai lại có vị trí, vai trị và ý nghĩa khác nhau.
3


Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc
biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:
- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm

nghiệp, đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình
sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt động
sản xuất của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế: đất đai là sản phẩm của tự
nhiên có tính chất đặc biệt, nếu biết sử dụng hợp lý sẽ làm cho sức sản xuất của
đất đai ngày càng tăng lên và ngược lại nếu sử dụng đất không hợp lý sẽ làm suy
thoái chất lượng đất. Điều này địi hỏi trong q trình sử dụng đất phải vừa khai
thác sức sản xuất của đất vừa có biện pháp cải tạo, bảo vệ đất.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nơng sản ngày càng tăng
trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp đã làm cho quỹ đất nông
nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích. Tuy nhiên, đất đưa
vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa, nằm trong quỹ đất chưa sử
dụng. Vì vậy, cần phải có sự đầu tư, cải tạo lớn để có thể sản xuất hiệu quả.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các
miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời tiết,
khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thơng, thị
trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải gắn
liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để nhằm đem lại
hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ.
2.2. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái
Hiện nay, tình trạng sử dụng đất đai ở nước ta chịu áp lực bởi sự gia tăng
dân số, kéo theo các nhu cầu về chỗ ở, lương thực, cơ sở hạ tầng, và các nhu
cầu sử dụng đất để phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp khác. Nhiều khu
vực, tài nguyên đất đai bị suy thoái nghiêm trọng bởi việc phá rừng và khai thác
bừa bãi các nguồn tài nguyên, cùng với đó là hệ quả của tình trạng đơ thị hóa
nhanh chóng.


4


Một trong những đặc điểm cơ bản của đất đai là tính cố định về mặt địa lý,
khơng gian. Do đó, mỗi loại đất ở những vị trí khác nhau có điều kiện sinh thái
khác nhau. Để sản xuất mang lại hiệu quả cao nhất, đồng thời duy trì và cải thiện
được môi trường, gắn liền với phát triển bền vững thì phải đánh giá được tiềm
năng sử dụng đất của từng vùng sinh thái nơng nghiệp. Từ đó làm cơ sở phân
vùng sinh thái nông nghiệp, làm tiền đề cho việc bố trí sử dụng đất hợp lý.
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất hiệu quả
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá và có hạn, việc sử dụng đất vào các
mục đích cụ thể, đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp cần phát huy được tiềm
năng đất đai, tránh tình trạng sử dụng đất bừa bãi, khơng phù hợp với tiềm năng
vốn có của đất đai dẫn đến lãng phí, thiếu hiệu quả. Sử dụng đất hiệu quả với
quan điểm:
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học, kỹ thuật, đất đai, lao động, để phát triển cây trồng, vật ni có tỉ suất
hàng hóa cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất xuất khẩu.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng
hóa” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hóa cây trồng vật
ni, chuyển đổi cơ cấu trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái bảo vệ môi trường.
- Trên quan điểm phát triển hệ thống, thực hiện sử dụng đất nông nghiệp
theo hướng tập trung chun mơn hóa, sản xuất hàng hóa theo hướng ngành
hàng, nhóm sảm phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục.
- Nâng cao hiệu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phù hợp và gắn liền với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ
cấu sử dụng đất nơng nghiệp và q trình tích tụ ruộng đất.
2.2.3. Quan điểm sử dụng đất bền vững

Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là sự bảo tồn đất,
nước, các nguồn động thực vật, khơng bị suy thối mơi trường, kỹ thuật thích
hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội.
- Thỏa mãn nhu cầu sinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc tốt
cho mọi người trực tiếp làm nông nghiệp.
5


- Duy trì và có thể, tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên
thiên nhiên, khả năng tái tạo sản xuất của các nguồn tài nguyên cải tạo được mà
không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở, cân bằng tự nhiên,
khơng phá vỡ bản sắc văn hóa xã hội của cộng đồng ở nông thôn, không gây ô
nhiễm môi trường.
Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lịng tin
trong nhân dân. (Phạm Chí Thành, 1998).
Vào năm 1991 ở Nariobi đã tổ chức hội thảo về khung đánh giá quản lý đất
bền vững đã đưa ra định nghĩa: “Quản lý bền vững đất đai bao gồm các công
nghệ chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế xã hội với các
quan tâm môi trường đồng thời duy trì, nâng cao sản lượng hiệu quả sản xuất”.
+ Duy trì nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất).
+ Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an tồn).
+ Có hiệu quả lâu dài (bền vững).
+ Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
Năm nguyên tắc trên được coi là trụ cột trong sử dụng đất đai bền vững và
là những mục tiêu cần phải đặt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với các mục
tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ đạt được một hay một vài
mục tiêu mà khơng phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận (Hội
khoa học đất Việt Nam, 2000).

Tại Việt Nam, việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc
và được thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt, được thị
trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao được đời sống nhân dân, thu hút được
lao động, phù hợp với phong tục tập quán của người dân.
- Bền vững về mơi trường: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ
màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất và bảo vệ mơi trường sinh thái đất.
Ba yêu cầu bền vững trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng
đất hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên để giúp
cho việc định hướng phát triển nông nghiệp ở từng vùng sinh thái (Hội khoa học
đất Việt Nam, 2000).
6


2.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.3.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
2.3.1.1. Hiệu quả kinh tế
Theo các nhà khoa học kinh tế Samuel – Norhuas: “Hiệu quả có nghĩa là
khơng lãng phí”. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội.
“Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng
hóa này mà khơng cắt giảm số lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế
hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm
trên một đường giới hạn sản xuất của nó”, hoặc “Khi sản xuất có hiệu quả,
chúng ta nói rằng nền kinh tế đang sản xuất trên giới hạn khả năng sản xuất”.
(Nguyễn Văn Bích, 2007).
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hóa và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. (Vũ
Phương Thụy, 2000). Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:
- Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”;

- Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ thống;
- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ lợi ích của
con người.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực
sản xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một
đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Bản chất của hiệu quả kinh tế có thể được hiểu như sau:
- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan nhưng nó khơng phải
là mục đích cuối cùng của sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế là quan hệ so sánh, đo lường cụ thể quá trình sử dụng các
yếu tố sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học kỹ thuật, tiến bộ quản lý…) để
tạo ra khối lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng cao hơn.
- Hiệu quả kinh tế phải được gắn liền với kết quả của những hoạt động sản
xuất cụ thể trong các doanh nghiệp, nông hộ và nền sản xuất xã hội ở những điều
kiện xác định về thời gian và hoàn cảnh kinh tế xã hội.
7


- Hiệu quả kinh tế phải lượng hóa được cụ thể việc sử dụng các yếu tố đầu
vào (chi phí) và các yếu tố đầu ra (kết quả) trong quá trình sản xuất ở từng đơn
vị, ngành, nền sản xuất xã hội trong từng thời kỳ nhất định các doanh nghiệp với
mục đích là tiết kiệm lợi nhuận tối đa trên cơ sở khối lượng sản phẩm hàng hóa
nhiều nhất với các chi phí tài nguyên và lao động thấp nhất. Do đó hiệu quả kinh
tế liên quan trực tiếp đến yếu tố đầu vào và yếu tố đầu ra của q trình sản xuất.
Theo quan điểm tính hiệu quả của C.Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên
cơ sở sản xuất của tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách
có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở

thực hiện vấn đề: “Tiết kiệm và phân phối một cách hợp lí thời gian lao động
giữa các ngành”. Theo quan điểm của C.Mác đó là quy luật “Tiết kiệm”, là
“Tăng năng suất lao động xã hội”, hay đó là “Tăng hiệu quả”. Ơng cho rằng năng
suất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của người lao động là cơ sở của hết thảy
mọi xã hội”. Như vậy theo quan điểm của Mác tăng hiệu quả phải được hiểu rộng
và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh tế và xã hội (Doãn Khánh, 2000).
Nếu xét trên phương diện so sánh thì hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa một
bên là kết quả đạt được một bên là các chi phí bỏ ra. Một phương án hay một giải
pháp kĩ thuật, quản lý có hiệu quả kinh tế cao là một phương án đạt được sự tương
quan tối ưu giữa kết quả đưa lại và chi phí đầu tư (Bùi Văn Ten, 2000).
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của hiệu quả kinh tế sử
dụng đất là: Trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải
vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
Xuất phát từ vấn đề này mà trong q trình đánh giá đất nơng nghiệp cần
phải chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao.
Hiệu quả kinh tế là khâu trung tâm của tất cả các loại hiệu quả và nó có vai
trị quyết định đối với các loại hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế là loại hiệu quả có
khả năng lượng hố, được tính tốn tương đối chính xác và được lượng hoá bằng
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, tài chính (Quyền Đình Hà, 2002).
2.3.1.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết đến hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ tiêu
biểu hiện hiệu quả xã hội cịn nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ

8


tiêu mang tính định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, định canh, định
cư, xây dựng xã hội lành mạnh, nâng cao sức sống của toàn dân.

Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị
diện tích đất nơng nghiệp.
Theo Nguyễn Thị Vịng và cs. (2001) thì hiệu quả xã hội là mối tương quan
so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Các chỉ tiêu hiệu
quả xã hội thể hiện mức thu hút lao động, mức độ sử dụng lao động, tạo việc làm,
tăng thu nhập, trình độ dân trí, trình độ hiểu biết khoa học…
Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất bao gồm việc giải quyết việc
làm cho lao động dư thừa trong nông thôn, mức độ đầu tư lao động và thu nhập
bình qn trên một cơng lao động của mỗi kiểu sử dụng đất.
Hiệu quả xã hội chính là sự bền vững về xã hội, thể hiện ở việc: Đáp ứng
nhu cầu nông hộ về lương thực, thực phẩm, về tiền mặt và về các nhu cầu khác;
Tăng cường khả năng người dân về tham gia các khâu; Được cộng đồng chấp
nhận, phù hợp với văn hoá dân tộc, phù hợp với tập quán địa phương.
2.3.1.3. Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều
kiện hiện nay. Một hoạt động sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó
khơng có những tác động xấu đến mơi trường như đất, nước, khơng khí và hệ sinh
học, là hiệu quả đạt được khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm cho
môi trường xấu đi mà ngược lại quá trình sản xuất đó cịn đem lại cho mơi trường
tốt hơn, làm cho môi trường xanh, sạch đẹp hơn trước (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Hiệu quả môi trường được phân ra theo nguyên nhân gây nên, bao gồm:
hiệu quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh học môi trường:
Trong sản xuất nơng nghiệp, hiệu quả hố học mơi trường được đánh giá
thông qua mức độ sử dụng các chất hố học trong nơng nghiệp. Đó là việc sử
dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất đảm bảo cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng suất cao và không gây ô nhiễm
môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại giữa
cây trồng với đất, giữa cây trồng với các loại dịch hại nhằm giảm thiểu việc sử

dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra.
9


Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất
tài nguyên khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để
đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào. (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó
gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường
sinh thái. (Nguyễn Văn Bộ và Bùi Huy Hiền, 2001).
Sử dụng đất hợp lý hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm đến cả ba loại
hiệu quả, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì
khơng có nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và mơi trường, ngược lại, khơng
có hiệu quả xã hội và môi trường hiệu quả kinh tế sẽ không vững chắc (Nguyễn
Duy Bột, 2001).
2.3.2. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng
nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn
định lâu dài của hiệu quả.
Tiêu chuẩn đánh giá được xem xét trên các mặt:
- Sử dụng đất phải đảm bảo cực tiểu hóa chi phí các yếu tố đầu vào và theo
nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một lượng nông sản nhất định và các yếu
tố đầu vào khác.
- Đối với nông nghiệp, tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả là mức đạt được các
mục tiêu kinh tế - xã hội, môi trường do xã hội đặt ra như tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thõa mãn nhu cầu
nông sản cho thị trường trong nước và xuất khẩu, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo
vệ hệ sinh thái nông nghiệp bền vững.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có đặc thù riêng, trên 1 đơn vị

đất nơng nghiệp nhất định có thể sản xuất được những kết quả cao nhất với chi
phí bỏ ra ít nhất, ảnh hưởng ít nhất tới mơi trường.
- Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông
nghiệp, đến hệ thống môi trường, đến những người lao động ngành nơng nghiệp.
Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất
bền vững hướng vào 3 tiêu chuẩn chung sau: Bền vững về mặt kinh tế, bền vững
về mặt xã hội và bền vững về mặt môi trường.
10


2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
a. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần
phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể:
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tồn diện và tính hệ thống.
Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có
thang bậc (Nguyễn Đình Hợi, 1993; Đỗ Thị Tám, 2001).
+ Để đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản
biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan điểm
và tiêu chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản làm cho
nội dung kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn (Vũ Khắc Hòa, 1996).
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nơng nghiệp
ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là
những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu. (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và phải
có tác dụng kích thích sản xuất phát triển. (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).
b. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
* Chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nông nghiệp.
- Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ

được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm).
- Chi phí trung gian (CPTG): Là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xun bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ
sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Thu nhập hỗn hợp (TNHH): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí
trung gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
TNHH = GTSX – CPTG
+ Giá trị ngày công (GTNC): là hiệu quả kinh tế trên ngày công lao
động quy đổi. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng
kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội
của người lao động.
GTNC = TNHH/LĐ
11


* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau (Nguyễn Đình Hợi, 1993):
+ Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân;
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Theo Đỗ Nguyên Hải (1999), chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong
quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và
bảo vệ cây trồng;

+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích hợp của mơi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất.
Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất nơng
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, nó địi hỏi phải được nghiên cứu, phân
tích trong thời gian dài. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tôi chỉ dừng
lại ở việc đánh giá hiệu quả môi trường thông qua kết quả điều tra về việc sử
dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nhận xét của nơng dân đối với các loại
hình sử dụng đất trên địa bàn.
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.3.4.1. Nhóm các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên là tiền đề cơ bản nhất, là nền móng để phát triển và
phân bố nông nghiệp. Mỗi một loại cây trồng, vật ni chỉ có thể sinh trưởng và
phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định nào đó, ngồi điều kiện đó
cây trồng và vật ni sẽ khơng thể tồn tại hoặc kém phát triển. Các điều kiện tự
nhiên quan trọng nhất là đất, nước và khí hậu. Chúng quyết định khả năng nuôi
trồng các loại cây, con cụ thể trên từng điều kiện đất, nước và khí hậu khác nhau,
12


×