Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Giải pháp phát triển kinh tế xã hội huyện văn lãng, tỉnh lạng sơn giai đoạn 2017 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.94 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN THANH HẢI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẦN THANH HẢI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN VĂN LÃNG TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số:60.34.04.10

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

PGS.TS Nguyễn Bá Uân


HÀ NỘI, NĂM 2017
2


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp phát triển kinh tế
huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020” là cơng trình nghiên cứu độc
lập của riêng tác giả. Các số liệu sử dụng có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, trung thực.
Kết quả nghiên cứu trong Luận văn hồn tồn độc lập, khách quan và chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hải

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của
bản thân tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các cơ
quan, đơn vị, cá nhân trong và ngoài Trường. Trước hết, tác giả xin trân trọng cảm ơn
Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập
và làm luận văn cao học. Xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Nguyễn Bá Uân, người đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tác giả trong
thu thập số liệu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy cung cấp nhiều
kiến thức chuyên ngành trong quá trình học tập và ln dành sự quan tâm góp ý, giúp
đỡ, nhận xét cho bản luận văn của tác giả.
Xin trân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ, động viên của các cơ quan, đơn vị huyện

Văn Lãng, gia đình, người thân và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
quá trình học tập và viết luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thanh Hải

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. VIII
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI................................................................................................................................ 3
1.1 Khái niệm về phát triển kinh tế - xã hội............................................................... 3
1.1.1 Khái niệm phát triển....................................................................................... 3
1.1.2 Khái niệm phát triển kinh tế........................................................................... 3
1.1.3 Khái niệm phát triển xã hội............................................................................ 4
1.2 Nội dung phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện................................. 6
1.2.1 Lĩnh vực kinh tế............................................................................................. 6
1.2.2 Lĩnh vực văn hóa xã hội................................................................................. 9
1.2.3 Lĩnh vực quốc phòng an ninh, đối ngoại........................................................ 9
1.2.4 Cơ cấu kinh tế trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội...............................10
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.......................................12
1.3.1 Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên................................................ 12
1.3.2 Khả năng huy động và sử dụng các nguồn lực vào phát triển kinh tế..........13

1.3.3 Chính sách phát triển kinh tế........................................................................ 18
1.3.4 Kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội..................................................................... 18
1.3.5 Hệ thống chính trị các cấp............................................................................ 19
1.3.6 Sự tham gia của cộng đồng.......................................................................... 20
1.3.7 An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội........................................................ 21
1.3.8 Các nhân tố khác.......................................................................................... 22
1.4 Kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội.............................................................. 23
1.4.1 Kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam................................. 23
1.4.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế - xã hội ở một số địa phương trong nước....25
1.4.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Văn Lãng......................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 32
iii


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĂN
LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN.......................................................................................... 33
2.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng........................................................ 33
2.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................... 33
2.1.2 Địa hình, địa mạo......................................................................................... 34
2.1.3 Khí hậu, thuỷ văn......................................................................................... 35
2.1.4 Tài nguyên khoáng sản................................................................................ 35
2.1.5 Tài nguyên du lịch, thương mại................................................................... 37
2.1.6 Kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội................................................................... 38
2.1.7 Dân số, lao động, văn hoá xã hội................................................................. 38
2.1.8 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức........................................ 40
2.2 Thực trạng phát triển kinh tế huyện Văn Lãng................................................... 42
2.2.1 Tăng trưởng kinh tế...................................................................................... 42
2.2.2 Cơ cấu kinh tế.............................................................................................. 43
2.2.3 Phát triển các ngành kinh tế......................................................................... 44
2.2.4 Phát triển kinh tế và các vấn đề xã hội......................................................... 49

2.2.5 Giải quyết các vấn đề về môi trường............................................................ 52
2.2.6 Cơng tác quốc phịng, an ninh...................................................................... 53
2.2.7 Cơng tác chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành.................................... 54
2.3 Đánh giá chung.................................................................................................. 55
2.3.1 Những kết quả đạt được............................................................................... 55
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế................................................................................. 56
2.3.3 Nguyên nhân cơ bản của những mặt tồn tại................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................. 58
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN
VĂN LÃNG, TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020......................................... 59
3.1 Quan điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội....................................59
3.1.1 Quan điểm phát triển.................................................................................... 59
3.1.2 Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội..................................................... 59
3.2 Những cơ hội và thách thức............................................................................... 62
3.2.1 Những cơ hội của tiến trình phát triển.......................................................... 62
iv


3.2.2 Những thách thức......................................................................................... 63
3.3 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 64
3.3.1 Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 64
3.3.2 Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2017-2020........................................................... 64
3.4 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế - xã hội........................65
3.4.1 Nhóm giải pháp hồn chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và xây
dựng kết cấu hạ tầng............................................................................................. 65
3.4.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước...................68
3.4.3 Nhóm giải pháp phát triển các ngành kinh tế............................................... 73
3.4.4 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội...................80
3.4.5 Nhóm giải pháp giải quyết các vấn đề xã hội............................................... 85
3.4.6 Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh..............................92

3.4.7 Giải pháp phát triển thị trường..................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 100

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2001 - 2015..........................23
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Văn Lãng............................................................ 34
Hình 2.2 Biểu đồ tốc độ tăng trưởng kinh tế Văn Lãng, 2010 – 2016........................43

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tỷ trọng các ngành trong GDP..................................................................... 24
Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Văn Lãng năm 2016........................... 36
Bảng 2.2 Tình hình dân số và lao động huyện Văn Lãng năm 2016............................39
Bảng 2.3 Thực trạng cán bộ công chức viên chức huyện Văn Lãng năm 2016...........41
Bảng 2.4 Cơ cấu kinh tế của huyện Văn Lãng giai đoạn 2014 – 2016.........................44
Bảng 2.5 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây công nghiệp, cây ăn quả, rau đậu
huyện Văn Lãng năm 2013, 2016................................................................................ 47
Bảng 2.6 Tình hình chăn ni của huyện Văn Lãng thời kỳ 2013 – 2016...................48
Bảng 2.7 Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế 2016..............................49

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết

Từ viết đầy đủ

tắt AFTA

ASEAN Free Trade Area - Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

APEC
ASEAN

Asia-Pacific Economic Cooperation- Diễn đàn Hợp tác Kinh
tế châu Á – Thái Bình Dương
Association of South East Asian Nations - Hiệp hội các Quốc
gia Đơng Nam Á

CNH,

Cơng nghiệp hố, Hiện đại hoá

HĐH FDI

Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GATT

General Agreement on Tariffs and Trade - Hiệp ước chung
về thuế quan và mậu dịch

GDP


Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội

GNI

Gross National Income - Thu nhập quốc dân

GRDP

Tổng sản phẩm nội huyện

IMF

International Monetary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế

KHCN

Khoa học công nghệ

KTXH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

OECD

Organization for Economic Co-operation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế


QLNN

Quản lý Nhà nước

QPAN

Quốc phịng an ninh

TC–KH

Tài chính – Kế hoạch

TNTN

Tài ngun thiên nhiên

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

WTO


World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển, trong đó phát triển kinh
tế-xã hội (KTXH) là yếu tố cơ bản, là nền tảng của sự phát triển nói chung. Quá trình
phát triển KTXH của nhiều địa phương ở nước ta hiện nay đang đứng trước những cơ
hội và thách thức to lớn như sự tác động của cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại,
hội nhập kinh tế quốc tế, diễn biến phức tạp của thị trường, các địa phương luôn xác
định nhiều giải pháp để tăng trưởng kinh tế nhưng việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn
chậm, chất lượng cuộc sống của nhân dân vùng nơng thơn miền núi cịn nhiều khó
khăn; những rào cản đối với việc phát triển KTXH chưa được nhận định đầy đủ, rất
nhiều địa phương đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn mơ hình và giải pháp phát
triển KTXH phù hợp,... Những vấn đề đặt ra đòi hỏi chúng ta phải nghiên cứu, đánh
giá, xác định mục tiêu phát triển để chọn những bước đi, cách làm mới phù hợp, mang
lại hiệu quả lâu dài.
Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn đã từng bước
phát triển toàn diện, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng lên, quốc
phòng, an ninh được đảm bảo, chính trị, trật tự an tồn xã hội ổn định, chủ quyền biên
giới quốc gia được giữ vũng. Tuy nhiên, nhìn chung sự phát triển KTXH cịn chậm,
chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của huyện. Vì vậy, cần phải nghiên cứu, có
những giải pháp hữu hiệu để Văn Lãng phát triển KTXH nhanh, bền vững trong những
năm tới. Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020” làm đề tài
luận văn nghiên cứu của mình.
2. Mục đích của đề tài


Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cơ bản mang tính định
hướng nhằm phát triển KTXH huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 20172020, góp phần đẩy mạnh tiến trình phát triển KTXH của tỉnh Lạng Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a) Đối tượng nghiên cứu của đề tài
1


Nghiên cứu những giải pháp phát triển KTXH của huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn và
những nhân tố ảnh hưởng.
b) Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về mặt nội dung và không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về nội dung phát triển

KTXH tại huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
- Về mặt thời gian: Luận văn sẽ thu thập các số liệu trong các năm từ 2013 đến năm

2016 để phân tích đánh giá tình hình phát triển KTXH của huyện trong những năm
qua và đề xuất các giải pháp phát triển KTXH giai đoạn 2017 – 2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu như: phương pháp hệ thống các văn bản pháp
quy và cơ sở lý thuyết; thu thập thông tin thứ cấp được tổng hợp từ các báo cáo kinh tế
xã hội hằng năm của UBND huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, nhằm thu thập các thông
tin; ngoài ra, tác giả đã thực hiện điều tra bằng phỏng vấn trực tiếp với nhiều đối tượng
trên địa bàn huyện.
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê kinh tế là chủ yếu trong q trình phân tích để rút
ra nhận xét, đánh giá và kết luận về đối tượng nghiên cứu: Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt
đối và tương đối để mô tả thực trạng kết quả phát triển KTXH huyện Văn Lãng; sử
dụng phương pháp so sánh để đánh giá mức độ thực hiện chương trình kế hoạch phát
triển KTXH hàng năm. Sau khi thu thập được số liệu điều tra, tiến hành phân loại để xử

lý, lựa chọn các tiêu thức phân tổ và tính tốn các chỉ tiêu: số bình quân, số tương đối,
số tuyệt đối và một số chỉ tiêu khác để giải quyết các vấn đề liên quan xác định giải
pháp phát triển KTXH huyện giai đoạn 2017 – 2020.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế - xã hội.
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng, tỉnh
Lạng Sơn, giai đoạn 2017 – 2020.
2


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI
1.1

Khái niệm về phát triển kinh tế - xã hội

1.1.1 Khái niệm phát triển
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra tính chất của
những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của vật chất.
Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái khác nhau từ khi
xuất hiện đến khi tiêu vong,... nguồn gốc của sự phát triển là sự thống nhất và đấu
tranh giữa các mặt đối lập”. Hoặc có thể hiểu, “phát triển là quá trình nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống của con người trên nhiều khía cạnh khác nhau như: nâng cao
mức sống vật chất; nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa xã hội; cải thiện giáo dục,
chăm sóc sức khỏe của người dân; cải thiện quan hệ xã hội, tạo sự bình đẳng về cơ hội
và bảo đảm các quyền chính trị và cơng dân” [1, tr 44].
1.1.2 Khái niệm phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình tăng tiến mọi mặt về kinh tế trong một

thời điểm nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng
trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Theo Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin,
“Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với sự hoàn chỉnh cơ cấu, thể chế
kinh tế và chất lượng cuộc sống”. Phát triển kinh tế biểu hiện:
Một là, sự tăng lên của GNI, GDP hoặc GNI và GDP/người. Hai là, sự thay đổi của cơ
cấu kinh tế theo hướng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng lên
còn tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm xuống, nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành
đều tăng lên. Ba là, chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện, tăng
lên. Muốn vậy, khơng phải chỉ có GDP hoặc GNI theo đầu người tăng lên, mà còn phải
phân phối hợp lí kết quả tăng trưởng, ổn định lạm phát, ngăn ngừa khủng hoảng nhờ
có thể chế kinh tế tiến bộ. Chất lượng cuộc sống tăng lên còn thể hiện ở chỗ sản phẩm
làm ra có chất lượng ngày càng cao. Ngồi ra, việc giữ gìn mơi trường trong sạch cũng
đang là một tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống và là điều kiện quan trọng của sự
phát triển kinh tế bền vững [2, tr42].

3


Phát triển kinh tế được xem như là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Là
quá trình biến đổi cả về lượng và chất; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình
hồn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội [3, tr 15]. Theo cách hiểu như vậy, nội
dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức:
Một là, sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình
quân trên mỗi đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về lượng của nền
kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất và thực hiện các mục tiêu khác
của sự phát triển.
Hai là, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức phản ánh sự
biến đổi về chất của nền kinh tế. Để phân biệt các giai đoạn phát triển kinh tế hay so
sánh trình độ phát triển kinh tế giữa các nước với nhau, người ta thường dựa vào dấu
hiệu về dạng cơ cấu ngành kinh tế mà quốc gia đạt được.

Ba là, sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Mục tiêu cuối cùng của
sự phát triển kinh tế trong mỗi quốc gia không chỉ là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, mà là việc xóa bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, khả năng tiếp cận các dịch
vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí giáo dục của quảng đại quần chúng nhân dân, tuổi
thọ bình qn tăng,... Hồn thiện các tiêu chí trên là sự thay đổi về chất xã hội của quá
trình phát triển.
Phát triển kinh tế bền vững: là sự phát triển hài hịa cả về kinh tế, xã hội, mơi trường
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở các thế hệ hiện tại
và tương lai.
1.1.3 Khái niệm phát triển xã hội

Theo nghĩa rộng, phát triển xã hội bao gồm phát triển tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội nhằm chuyển xã hội từ trạng thái này sang trạng thái khác theo hướng
xây dựng xã hội phát triển dân chủ, văn minh, tiến bộ, đảm bảo cuộc sống văn minh
vật chất và tinh thần của con người, tất cả vì hạnh phúc của con người. Theo đó, tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội từ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội đều phải
được tôn trọng quản lý phát triển nhằm bảo đảm quyền con người, bảo đảm tự do

4


và công bằng, thỏa mãn nhu cầu nâng cao đời sống vật chất tinh thần của mọi thành
viên trong xã hội.
1.1.4 Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và phát triển xã hội
Trong lĩnh vực phát triển kinh tế của đất nước, Đảng cầm quyền và Nhà nước phải
xây dựng và tổ chức thực hiện đường lối phát triển kinh tế phát huy quyền tự do
kinh doanh của công dân, bảo đảm tăng trưởng kinh tế, tạo cơ sở vật chất nâng cao
đời sống của toàn dân.
Trong lĩnh vực xã hội, phải đảm bảo mơi trường sống an tồn, công bằng, tự do cho
các thành viên trong xã hội. Nhà nước có trách nhiệm cao nhất trong việc giải quyết

các vấn đề xã hội phát sinh trong bất kỳ cộng đồng và quốc gia nào. Đó là giải
quyết cơng ăn việc làm, giảm thất nghiệp, chăm lo giáo dục, an sinh xã hội, ngăn
chặn và đẩy lùi các tệ nạn xã hội, tội phạm xã hội, chăm lo người già, tre em mồ
côi, người khuyết tật... tạo điều kiện để họ hòa nhập cộng đồng.
Thực tiễn phát triển xã hội ở nhiều nước hiện nay đặt ra yêu cầu phải gắn với phát
triển bền vững. Điều đó có nghĩa là phát triển bền vững trở thành yêu cầu đối với
mọi lĩnh vực đời sống xã hội chứ không chỉ riêng lĩnh vực kinh tế. Như vậy, các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phịng, đối ngoại đều có
nhu cầu phát triển bền vững. Nội hàm phát triển bền vững đối với từng lĩnh vực có
mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương thức thực hiện khác nhau song đều hướng đến
mục tiêu chung là tất cả vì cuộc sống hạnh phúc của con người, vì thế sự phát triển
bền vững của từng lĩnh vực sẽ có sự tác động, ảnh hưởng lẫn nhau trong mối quan
hệ biện chứng.
Mối quan hệ tương tác biện chứng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội thể hiện chủ
yếu ở mối quan hệ biện chứng giữa lĩnh vực kinh tế với lĩnh vực xã hội. Phát triển
kinh tế tạo tiền đề và điều kiện để phát triển các lĩnh vực xã hội. Nói cách khác,
phát triển các lĩnh vực xã hội là mục tiêu, động lực kinh tế. Phát triển xã hội gắn bó
chặt chẽ, hiện diện và đặt ra yêu cầu đối với quá trình phát triển trong lĩnh vực kinh
tế là kết quả của quá trình phát triển kinh tế. Một xã hội văn minh là một xã
5


hội bảo đảm dân chủ thực sự, có đời sống vật ngày chất ngày càng cao và bảo đảm
công bằng, tự do, tiến bộ xã hội cho mọi thành viên của xã hội.
Trong q trình phát triển xã hội có thể lĩnh vực kinh tế có bước phát triển trước
mới đủ điều kiện, tiền đề phát triển xã hội; hoặc có thể trong điều kiện kinh tế phát
triển ở mức độc nhất định cần phải thực hiện ngay các yếu cầu phát triển xã hội. .
Vấn đề đặt ra là ngay trong từng bước phát triển kinh tế phải thực hiện phát triển xã
hội. Sự phát triển xã hội sẽ củng cố, bảo đảm sự phát triển vững chắc của lĩnh vực
kinh tế.

Sự phát triển kinh tế tạo ra tiền đề, điều kiện để phát triển xã hội. Ở đây, dường như
kinh tế quy định và quyết định xã hội và điều đó cũng có nghĩa là trong những điều
kiện xác định cần phải ưu tiên phát triển kinh tế mới tạo tiền đề và điều kiện để
phát triển xã hội. Chúng ta muốn phát triển một xã hội bảo đảm lợi ích vật chất
ngày càng đầy đủ cho con người, mọi thành viên xã hội đều được chăm sóc về an
ninh, an tồn, bảo đảm cơng bằng và tiến bộ xã hội… Nhưng nếu kinh tế khơng
phát triển thì khơng có vật chất để xây dựng một xã hội theo mong muốn ấy. Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển xã hội, không phải chờ đợi sự phát triển đầy đủ của
các lĩnh vực kinh tế mới thực hiện các yêu cầu, nội dung phát triển xã hội. Kết hợp
một cách hợp lý giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội tạo ra sự phát triển hài
hoà và bền vững của xã hội.
1.2

Nội dung phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện

1.2.1 Lĩnh vực kinh tế
a) Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới
Phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững gắn với quản lý, phát triển trồng rừng,
bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần quan trọng phát triển kinh tế - xã hội.
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông thôn theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đẩy mạnh liên kết công - nông để nâng cao hiệu quả sản xuất, đa dạng hóa
ngành nghề, sản phẩm và để tạo khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn. Phấn đấu đưa
nơng nghiệp trở thành ngành có đóng góp quan trọng trong nền kinh tế của huyện;

6


giá trị sản xuất khu vực nông - lâm nghiệp đạt nhịp độ phát triển bình quân hằng
năm đều tăng. Tập trung các nguồn lực thực hiện đầu tư theo quy hoạch xây dựng
nông thôn mới. Huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng . Đẩy mạnh

thực hiện những tiêu chí khơng u cầu nhiều kinh phí đầu tư như tuyên truyền
thay đổi nhận thức về cơng tác giảm nghèo, và phát động các phịng trào thi đua
đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, và cải thiện môi trường sinh hoạt ở nông thôn. Củng
cố và nâng cao năng lực cán bộ quản lý ở cấp chính quyền cơ sở; chú trọng đào tạo
nguồn nhân lực cho nông thôn để thực hiện việc phát triển nông nghiệp theo hướng
hiện đại.
b) Công nghiệp – Tiểu thu công nghiệp
Tiếp tục khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế để đẩy mạnh phát triển sản
xuất công nghiệp theo hướng tập trung, quy mô, nâng cao hàm lượng công nghệ
trong sản phẩm sản xuất, cải thiện sức cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ ra
ngoài tỉnh. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản gắn với các
vùng sản xuất nông lâm nghiệp tập trung; phát triển cơng nghiệp thủy điện, khai
thác, chế biến khống sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Đưa công nghiệp phát triển
với nhịp độ cao, trở thành động lực cho tăng trưởng kinh tế góp phần đẩy nhanh tốc
độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng cơng nghiệp hố, hiện
đại hố. Tiếp tục đầu tư phát triển các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn,
nhất là các làng nghề truyền thống, các sản phẩm phục vụ phát triển du lịch và phục
vụ đời sống của người dân.
.c) Phát triển các ngành dịch vụ
Phát triển thương mại, dịch vụ từng bước theo hướng hiện đại dựa trên các cơ cấu
ngành hợp lý với sự tham gia của các thành phần kinh tế, phát triển các loại hình
thương mại, dịch vụ có giá trị gia tăng cao để trở thành ngành kinh tế quan trọng
đóng góp lớn vào quy mơ và tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trọng tâm là dịch vụ du
lịch, thương mại, tài chính, xuất nhập khẩu, nâng cao chất lượng hiệu quả của các
dịch vụ công.
7


d)


Đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tê xã hội

Huy động mạnh mẽ mọi nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng
hiện đại, đồng bộ, có phân kỳ đầu tư, ưu tiên những dự án trọng điểm; kết hợp chặt
chẽ với bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với tiết kiệm đất canh tác, bảo vệ mơi
trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, xác định các nhóm cơng trình ưu tiên để tập trung huy động nguồn
vốn đầu tư xây dựng, tạo động lực phát triển; đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục
hành chính, phối hợp đồng bộ các ngành, các cấp trong giải quyết thủ tục hành
chính theo hướng đơn giản, thuận lợi, tạo điều kiện thu hút đầu tư của các thành
phần kinh tế vào địa bàn của huyện.
Tập trung nguồn vốn ngân sách Nhà nước đầu tư vào những dự án, cơng trình mang
tính đột phá, tạo nền tảng thúc đẩy phát triển bền vững. Tăng chi ngân sách thường
xun duy tu, bảo dưỡng các cơng trình hạ tầng đã được đầu tư, nhất là các cơng
trình hạ tầng về giao thông nông thôn nhằm bảo đảm tính chất lượng và sử dụng lâu
dài. Phát huy tính chủ động của hệ thống chính trị trong việc tuyên truyền, vận
động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để huy động mọi nguồn lực trong nhân dân
đầu tư cho phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện.
đ) Phát triển các loại hình doanh nghiệp
Khuyến khích các thành phần kinh tế huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển,
nhất là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh khai thác những lĩnh vực
được ưu tiên đầu tư như công nghiệp, dịch vụ, du lịch, đồng thời khai thác có hiệu
quả tiềm năng sản xuất nơng, lâm nghiệp.
e)

Thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài

Đẩy mạnh thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho
tăng trưởng kinh tế, trong đó, tập trung thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các doanh
nghiệp trong nước, đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư nước ngoài

(FDI), tạo bước đột phá trong phát triển kinh tế, góp phần tăng thu ngân sách của

8


huyện, cải thiện cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, nhằm phát huy, khai thác có
hiệu quả các lợi thế, tiềm năng của huyện.
1.2.2 Lĩnh vực văn hóa xã hội
Thực hiện tốt các chính sách, pháp luật về lao động, việc làm, chính sách giảm
nghèo, chính sách đối với người có cơng, chính sách đối với các hộ đồng bào dân
tộc thiểu số, các chính sách an sinh xã hội. Chú trọng công tác đào tạo, dạy nghề
cho người lao động, đặc biệt là dạy nghề cho lao động nông thôn; bảo đảm cân đối
lao động và việc làm hàng năm.
Phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa và giáo dục tồn diện, duy trì và nâng
cao chất lượng các tiêu chí phổ cập giáo dục các cấp hoạch; xây dựng các trường
phổ thông đạt chuẩn Quốc gia theo kế hoạch
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chất lượng các dịch vụ y tế, kết hợp điều traị
bằng y học hiện đại với y học cổ truyền trong công tác khám chữa bệnh; phát triển
về số lượng cùng với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ y tế; tăng cường xã hội
hóa đầu tư vào lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân trên tồn địa bàn; hoàn
thiện mạng lưới y tế từ huyện đến xã. Ngăn chặn có hiệu quả tệ nạn nghiện ma túy,
ngăn ngừa tệ nạn mại dâm, tội phạm buôn bán phụ nữ, trẻ em
Nâng cao mức hưởng thụ và sáng tạo văn hóa của nhân dân; xây dựng đời sống, lối
sống và mơi trường văn hóa lành mạnh; xây dựng văn hóa và con người phát triển
tồn diện, hướng tới chân - thiện - mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân
chủ và khoa học mang đặc trưng văn hóa của địa phương.
1.2.3 Lĩnh vực quốc phịng an ninh, đối ngoại
Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, đặc biệt là tại các địa bàn trọng điểm, vùng
biên giới. Chủ động đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời và đẩy lùi các hoạt
động xâm phạm biên giới, xâm phạm mốc giới quốc gia. Thực hiện tốt công tác

kiểm tra, quản lý, giám sát, bảo vệ đường biên, mốc giới. Tiếp tục xây dựng các
tuyến đường tuần tra biên giới, Đồn Trạm biên phòng theo quy hoạch.

9


Gắn phát triển kinh tế với củng cố an ninh quốc phịng, xây dựng và củng cố nền
quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân. Tăng cường đầu tư nâng cao hiệu quả cho
các cơng trình phịng thủ trọng điểm trên địa bàn. Tăng cường quan hệ hợp tác
trong quản lý và chống tội phạm trên khu vực biên giới, nhằm xây dựng một khu
vực biên giới hồ bình, ổn định và phát triển.
Tiếp tục thực hiện đầu tư có hiệu quả các khu kinh tế - quốc phòng trên địa bàn
trên cơ sở lồng ghép vốn hỗ trợ của Trung ương và vốn cân đối ngân sách địa
phương, trong đó đặc biệt chú trọng việc thực hiện các mục tiêu ổn định dân cư,
đưa dân ra định cư phát triển sản xuất tại các khu vực biên giới. Kết hợp giữa xây
dựng thế trận quốc phòng gắn với đầu tư phát triển sản xuất, củng cố chính quyền
cơ sở, ổn định đời sống nhân dân.
Chủ động nắm chắc, dự báo đúng tình hình, đấu tranh làm thất bại âm mưu, hoạt
động “diễn biến hịa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch không để bị
động, bất ngờ; khơng để phát sinh “điểm nóng”;
Thực hiện tốt cơng tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa tư tưởng, an
ninh kinh tế, an ninh thơng tin; bảo vệ tuyệt đối an tồn các mục tiêu trọng điểm;
các hoạt động chính trị, đối ngoại. Đẩy mạnh phịng trào tồn dân bảo vệ an ninh tổ
quốc; đồng thời, làm tốt cơng tác phịng, chống tội phạm; tiếp tục kiềm chế, đẩy lùi
tội phạm hình sự, ma túy và tai, tệ nạn xã hội.
Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, trên cơ sở đường lối, chính sách đối ngoại
của Đảng và Nhà nước. Vận động và thu hút đầu tư từ các tổ chức phi Chính phủ và
thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về các dự án đang được đầu tư đảm bảo
đạt hiệu quả, đúng mục đích, giữ vững mối quan hệ đối ngoại theo quan điểm,
chính sách và pháp luật của Việt Nam.

1.2.4 Cơ cấu kinh tế trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Xây dựng một cơ cấu kinh tế tiến bộ và ngày càng hiện đại, đồng thời đảm bảo sự
hài hòa giữa các khối ngành, các khu vực.

10


Về cơ cấu giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp: Tiếp tục đầu tư cho phát
triển sản xuất nông lâm nghiệp nhằm nâng cao thu nhập, tạo sự ổn định cho bộ
phận lớn dân cư sống trong khu vực nông thôn, cần tăng cường thu hút đầu tư phát
triển nhanh các ngành công nghiệp và dịch vụ để tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ trong cơ cấu kinh tế chung và tạo thêm nhiều việc làm mới cho khu vực phi
nông nghiệp. Đồng thời đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong
nông nghiệp và nông thôn, phát triển các ngành nghề tiểu thủ cơng nghiệp và các
loại hình dịch vụ nơng nghiệp, nông thôn để giảm bớt số lao động nông lâm nghiệp
thuần túy, tăng các ngành phi nông nghiệp, tạo sự phát triển hài hịa giữa khu vực
nơng lâm nghiệp và phi nông nghiệp.
Về cơ cấu giữa khối ngành sản xuất và khối dịch vụ: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
và tỷ trọng của khu vực dịch vụ, ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ phục vụ sản
xuất và dịch vụ thị trường sử dụng nhiều lao động như dịch vụ thương mại, dịch vụ
kỹ thuật, dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng... Duy trì tốc độ tăng trưởng của khu
vực dịch vụ ở mức cao hơn tốc độ tăng trưởng của khu vực sản xuất để tăng nhanh
tỷ trọng dịch vụ trong cơ cấu kinh tế, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển.
Về cơ cấu giữa 3 khối ngành: sản xuất nông lâm nghiệp là ngành kinh tế quan
trọng, tạo sự ổn định xã hội trên từng địa bàn, do vậy cần duy trì tốc độ tăng trưởng
ổn định; tăng nhanh tỷ trọng của các ngành công nghiệp, xây dựng và nhất là các
ngành dịch vụ, lấy phát triển các ngành dịch vụ, cơng nghiệp làm động lực chính
cho tăng trưởng kinh tế. Chú trọng phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp,
hạn chế sự ảnh hưởng của tăng trưởng giả tạo, thiếu bền vững trong khối ngành

công nghiệp - xây dựng do tăng đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.
Tiếp tục duy trì và nâng cao tốc độ phát triển của khu vực dịch vụ làm căn cứ vững
chắc cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động. Như vậy, xu hướng về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế là giảm tỷ trọng nông lâm nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp xây dựng và dịch vụ.

11


1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

1.3.1 Điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên
Các nhân tố về điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên như vị trí địa lý, khí hậu,
thời tiết và các nguồn tài nguyên đất, nước, rừng, du lịch, khoáng sản,... Đây là các
nhân tố tác động trực tiếp và gián tiếp tới sự phát triển KTXH. Giữa tài nguyên và kinh
tế có mỗi quan hệ chặt chẽ qua lại với nhau, đó là mối quan hệ thường xun và lâu
dài. Khi nói đến vai trị của TNTN với tăng trưởng kinh tế người ta thường nói đến các
khía cạnh sau:
- Tài nguyên thiên nhiên là các yếu tố của tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế

biến, sử dụng phục vụ cho mục đích tồn tại và phát triển của mình, một yếu tố nguồn
lực quan trọng đầu vào của quá trình sản xuất. Nếu khơng có tài ngun, đất
đai thì sẽ khơng có sản xuất và cũng khơng có sự tồn tại lồi người. Tuy nhiên đối với
tăng trưởng và phát triển kinh tế, TNTN chỉ là điều kiện cần nhưng chưa đủ. Trên thực
tế, nếu cơng nghệ là cố định thì lưu lượng của TNTN sẽ là mức hạn chế tuyệt đối về
sản xuất vật chất trong ngành công nghiệp sử dụng khoáng quặng làm nguyên liệu đầu
vào cho sản xuất. TNTN chỉ trở thành sức mạnh kinh tế khi con người biết khai thác
và sử dụng hiệu quả. Trong các yếu tố TNTN, đất đai là một trong những nhân tố quan
trọng nhất ảnh hưởng trực tiếp và có tính chất quyết định đến định hướng phát triển

KTXH nói chung (vùng nơng thơn nói riêng).
Thứ nhất, đất đai là tài sản của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch
sử phát triển KTXH đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trị quyết định cho
sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu khơng có đất đai thì rõ ràng khơng
có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng như không thể có sự tồn tại của lồi người.
Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống
cho động vật, thực vật và con người trên trái đất. Thứ hai, đất đai tham gia vào tất cả
các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội, đất đai tạo nền móng vật chất hữu hình cho
việc hình thành và phát triển các cơng trình hạ tầng trên địa bàn, như xây dựng một
con đường, một trạm bơm, một tuyến kênh mương, một trường học, một trạm y tế,…
đều chiếm giữ một diện tích đất đai nhất định. Thứ ba, đất đai còn là một loại tài sản
rất có giá trị, quyền chiếm hữu và sử dụng đất có thể
12


chuyển hóa thành nguồn vốn vật chất hoặc bằng tiền cho sự phát triển KTXH. Ngồi
đất đai, cịn các nhân tố khác như địa hình, khí hậu,… cũng có ảnh hưởng nhất định
đến phát triển KTXH. Một mặt nó liên quan đến chi phí quản lý, vận hành, duy tu bảo
dưỡng, mặt khác nó ảnh hưởng đến lượng vật liệu tiêu hao, vốn đầu tư xây dựng và
tính khả thi của dự án phát triển KTXH, nhất là vùng nông thơn.
- Tài ngun thiên nhiên là cơ sở tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định: đối với mỗi

một quốc gia, việc tích lũy vốn là một q trình lâu dài, khó khăn liên quan đến việc
tiêu dùng trong nước và thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài. Tuy nhiên có nhiều quốc gia
nhờ có nguồn tài nguyên lớn, đa dạng nên có thể rút ngắn q trình tích lũy vốn bằng
việc khai thác các sản phẩm thơ để bán, qua đó tích lũy vốn cho nền kinh tế. Ngoài ra,
việc phát triển các ngành sản xuất liên quan đến TNTN cũng giúp cho các quốc gia có
thêm vốn để phát triển nền kinh tế chủ động ổn định.
- Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó là cơ sở để phát


triển nơng nghiệp và cơng nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao
động.
1.3.2 Khả năng huy động và sử dụng các nguồn lực vào phát triển kinh tế
Nguồn lực (Resousee) là toàn bộ những yếu tố trong và ngoài nước đã, đang và sẽ
tham gia vào quá trình thúc đẩy, phát triển, cải biến xã hội của một quốc gia. Nguồn
lực phát triển là tổng thể các yếu tố kinh tế, phi kinh tế cả trong địa phương và ngoài
địa phương đã, đang và sẽ tham gia vào quá trình thúc đẩy, cải biến xã hội theo hướng
tiến bộ của một địa phương. Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể nguồn lực TNTN,
tài sản quốc gia, nguồn nhân lực và các yếu tố phi vật thể khác, bao gồm cả trong địa
phương và ngoài địa phương có khả năng khai thác, sử dụng nhằm thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển KTXH theo hướng bền vững.
- Nguồn lực lao động: là bộ phận dân số trong độ tuổi có khả năng lao động được pháp

luật quy định, có khả năng và nguyện vọng tham gia lao động, cùng với những người
ngoài độ tuổi lao động nhưng đang làm việc trong các ngành kinh tế. Các nước có quy
định độ tuổi lao động khác nhau, có nước quy định tuổi bước vào và bước ra sớm hơn,
có nước lại muộn hơn. Tuy nhiên, hiện nay hầu hết các nước
13


trên thế giới đều quy định cận dưới của độ tuổi lao động là đủ tuổi 15, còn tuổi tối đa
thì tùy thuộc vào trình độ phát triển KTXH và đặc điểm dân tộc của mỗi quốc gia.
Nước ta, độ tuổi lao động được pháp luật quy định là đủ tuổi 15 đến 55 tuổi là nữ và từ
15 đến 60 tuổi là nam. Trong tổng số nguồn lao động có một bộ phận được gọi là lực
lượng lao động, đó là những người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật,
có khả năng, nguyện vọng tham gia lao động và những người thất nghiệp. Thất nghiệp
lao động được hiểu là những người trong độ tuổi lao động, có nguyện vọng làm việc
nhưng khơng thể tìm được việc làm ở những mức tiền công nhất định. Nguồn lao động
là một nguồn lực đặc biệt đối với sự phát triển. Nếu hiểu theo nghĩa rộng, nguồn lao
động chính là nhân tố con người- nhân tố quyết định của sự phát triển.Trong q trình

phát triển của xã hội lồi người, lao động ln đóng góp vai trị quyết định sự phát
triển. Vai trị được thể hiện ở khía cạnh sau:
Thứ nhất, lao động là một nguồn lực sản xuất chính và khơng thể thiếu được trong các
hoạt động kinh tế; là yếu tố đầu vào quan trọng của sản xuất, nó ảnh hưởng tới chi phí
sản xuất tương tự như việc sử dụng các yếu tố sản xuất khác. Khi trình độ lực lượng
sản xuất thấp kém với cơng nghệ lạc hậu, năng suất lao động thấp, chi phí lao động
chiếm phần lớn trong giá thành sản phẩm thì quy mô lao động trực tiếp quyết định quy
mô sản lượng đầu ra hay mức tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, nền kinh tế muốn đạt sự
tăng trưởng nhanh thì phải có nguồn lao động dồi dào và phải mở rộng được sản xuất.
Khi KHCN phát triển, công cụ sản xuất ngày càng hiện đại làm cho năng suất lao động
tăng nhanh, nhất là khu vực sản xuất vật chất, do vậy chi phí lao động trên một đơn vị
sản phẩm giảm đi. Như vậy, lao động là yếu tố đầu vào quan trọng của toàn bộ nền
kinh tế, là nhân tố quyết định tạo ra phần giá trị gia tăng cho nền kinh tế, lao động
quyết định tăng trưởng kinh tế.
Thứ hai, lao động sáng tạo ra nguồn thu nhập và quyết định tổng cầu của nền kinh tế.
Nguồn lao động là lực lượng “ tái sản xuất“ của dân số, là lực lượng tiêu dùng các sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ xã hội, trở thành nhân tố tạo cầu của nền kinh tế. Lao động
tạo nên nguồn thu nhập để ni sóng bản thân, gia đình và xã hội. Do đó, quy mơ lao
động và chất lượng lao động quyết định quy mô thu nhập, quyết định tổng cầu có khả
năng thanh tốn của nền kinh tế, qua đó kích thích sản xuất, lưu
14


thông thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Mặt khác khi thu nhập tăng sẽ làm thay đổi cơ cấu
nhu cầu tiêu dùng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ngày càng tiến bộ
và hiệu quả.
Thứ ba, lao động quyết định việc tổ chức và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác.
Khi phân tích, đánh giá các bộ phận cấu thành nguồn lực phát triển, hầu hết các quốc
gia đều khẳng định các nguồn lực chủ yếu là lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và
KHCN. Nhưng nguồn lao động là nhân tố quyết định trình độ khai thác, sử dụng, bảo

vệ và tái tạo các nguồn lực khác. Kinh nghiệm phát triển của nhiều quốc gia trên thế
giới cho thấy, nếu không dựa trên cơ sở nguồn lao động có thể lực tốt, trình độ KHCN
và lịng nhiệt huyết, trách nhiệm cao, thì khơng thể sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
khác. Thậm chí nếu thiếu một nguồn lực lao động chất lượng cao có thể ảnh hưởng
xấu đến tăng trưởng kinh tế, làm lãng phí, cạn kiệt và hủy hoại các nguồn lực khác.
Đảng và Nhà nước ta khẳng định mục tiêu và động lực phát triển KTXH là vì con
người và do con người.
- Nguồn lực khoa học và công nghệ: khoa học là hệ thống tri thức về tự nhiên, xã hội

và tư duy, được thể hiện thông qua các phát minh, dưới dạng các lý thuyết, định lý,
định luật. Công nghệ là tập hợp các kiến thức, kỹ năng, công cụ, phương tiện dùng để
biến đổi nguồn lực sản xuất thành hàng hóa, dịch vụ theo những mục tiêu nhất định.
KHCN là hai phạm trù khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau. Trong quá
trình phát triển của thế giới, vai trò của KHCN ngày càng được khẳng định. Chính nhờ
sự phát triển nhanh của KHCN đã đẩy nhanh sự phát triển của thế giới đương đại.
KHCN đã làm thay đổi thời đại kinh tế, chuyển nền kinh tế thế giới từ công nghiệp
sang nền kinh tế tri thức. Có thể khái qt vai trị của KHCN ở các nội dung sau:

Khoa học và công nghệ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thơng qua tác động của nó đến
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế; góp phần mở rộng khả năng phát hiện, khai
thác, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn lực TNTN; tạo điều kiện mở rộng khả năng
huy động, tập trung, di chuyển các nguồn lực lao động và nguồn vốn một cách kịp
thời, nhanh chóng để khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đó; góp phần nâng
cao chất lượng tăng trưởng và chuyển từ tăng trưởng kinh tế theo chiều
15


×