Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên trong chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện lộc bình, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Quang Long

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ủy ban nhân dân huyện Lộc
Bình, Huyện đồn Lộc Bình, Ủy ban nhân dân các xã Mẫu Sơn, Hữu Khánh và Yên
Khoái đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện


thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Trần Quang Long

ii

năm


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA THANH
NIÊN TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ......................... 5
1.1 Khái niệm, nội dung Chương trình xây dựng nơng thơn mới ................................... 5
1.1.1. Khái niệm Chương trình xây dựng nơng thơn mới ............................................... 5
1.1.2. Nội dung Chương trình xây dựng nơng thơn mới ................................................. 5
1.2. Sự tham gia của thanh niên trong Chương trình xây dựng nông thôn mới ............ 11
1.2.1 Thanh niên và sự tham gia của thanh niên nông thôn trong phát triển kinh tế, xã
hội .................................................................................................................................. 11
1.2.2 Nội dung tham gia của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây dựng nơng
thơn mới ......................................................................................................................... 14
1.2.3 Các hình thức tham gia của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây dưng

nơng thơn mới ................................................................................................................ 18
1.3. Tổng quan về sự tham gia của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây dựng
nơng thơn mới ở Việt Nam và trên thế giới................................................................... 21
1.3.2. Thực trạng về sự tham gia của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây
dựng nơng thơn mới phát triển nơng thơn ở các nước trên thế giới .............................. 25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................ 29
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỰ THAM GIA CỦA THANH NIÊN TRONG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN LỘC BÌNH32
2.1. Một số đặc điểm của huyện Lộc Bình ................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................ 32
2.2. Khái quát tình hình chung thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới tại
huyện Lộc Bình ............................................................................................................. 36
2.2.1. Các hoạt động triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới tại
huyện Lộc Bình ............................................................................................................. 36
iii


2.2.2 Kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình . 40
2.3. Thực trạng về sự tham gia của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây dựng
nơng thơn mới ở giai đoạn 2014-2016 ......................................................................... 47
2.3.1 Sự tham gia của thanh niên trong công tác tun truyền, giáo dục về Chương
trình xây dựng nơng thôn mới ....................................................................................... 47
2.4. Đánh giá chung về sự tham gia của thanh niên trong thực hiện tiêu chí mơi trường
phát triển nông thôn ở giai đoạn 2014-2016 ................................................................. 71
2.4.1. Kết quả đạt dược ................................................................................................. 71
2.4.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 74
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 75
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA
THANH NIÊN TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI

HUYỆN LỘC BÌNH ..................................................................................................... 76
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn
mới tại huyện Lộc Bình ................................................................................................. 76
3.1.1 Nhận thức của thanh niên về Chương trình xây dựng nơng thơn mới ................ 76
3.1.2 Cơng tác chỉ đạo của tổ chức Đồn thanh niên ................................................... 79
3.2. Định hướng tăng cường sự tham gia của thanh niên trong Chương trình xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình ................................................................................ 82
3.2.1 Định hướng chung ................................................................................................ 82
3.2.2 Định hướng đối với huyện Lộc Bình ................................................................... 87
3.3. Một số giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên trong Chương trình xây
dựng nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình ...................................................................... 89
3.3.1. Giải pháp nâng cao nhận thức của thanh niên về Chương trình xây dựng nông
thôn mới......................................................................................................................... 89
3.3.2 Giải pháp hỗ trợ, nhân rộng các mơ hình kinh tế, học tập nâng cao kiến thức, tay
nghề, định hướng nghề nghiệp, phối hợp chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật .. 90
3.3.3 Giải pháp thanh niên tích cực tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng, cảnh quan và
bảo vệ môi trường nông thôn, đảm bảo an sinh xã hội ................................................. 93

iv


3.3.4 Giải pháp thanh niên xung kích giữ gìn an ninh, trật tự, nâng cao chất lượng đời
sống văn hóa, tinh thần trên địa bàn nông thôn, nhằm cải thiện môi trường sống ở nông
thôn ................................................................................................................................ 94
3.3.5 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động Đoàn, Hội, Đội vững mạnh tham gia
chương trình nơng thơn mới .......................................................................................... 96
3.3.6 Tăng cường công tác chỉ đạo về bảo vệ môi trường ở nơng thơn của tổ chức
Đồn thanh niên ............................................................................................................. 97
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 104
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 106

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ huyện Lộc Bình - Tỉnh Lạng Sơn .................................................... 32

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thực trạng chất lượng nội dung tuyên truyền............................................... 48
Bảng 2.2: Nội dung tuyên truyền thực hiện tiêu chí mơi trường................................... 54
Bảng 2.3: Tình hình thu gom rác thải của thanh niên ................................................... 56
Bảng 2.4: Tình hình xử lý rác thải mềm của thanh niên ............................................... 57
Bảng 2.5: Đánh giá của lãnh đạo, Ban chỉ đạo về tình hình thu gom, xử lý rác thải,
nước thải của thanh niên: ............................................................................................... 59
Bảng 2.6: Sự tham gia của thanh niên trong xây dựng nhà vệ sinh cải tiến ................. 60
Bảng 2.7: Đánh giá của lãnh đạo, Ban chỉ đạo về sự tham gia của thanh niên trong di
dời chuồng trại chăn nuôi: ............................................................................................. 62
Bảng 2.8: Đánh giá của thanh niên và cộng đồng dân cư về hệ thống quản lý rác thải
sinh hoạt tại địa phương ................................................................................................ 64
Bảng 2.9 Thời gian lao động của TN tham gia bảo vệ môi trường ............................... 66
Bảng 2.10: Thực trạng tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng của tổ chức đoàn ............... 67
Bảng 3.1: Mức độ tham gia các hoạt động xây dựng nông thôn mới ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của thanh niên ..................................................................................... 76
Bảng 3.2: Bảng thống kê các biện pháp làm tăng mức độ tham gia của thanh niên ..... 88


Biểu đồ 2.1: Thực trạng vận dụng các công cụ tuyên truyền ................................................ 51
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ mức độ đồng tình của thanh niên với ý kiến cần tăng cường sự
tham gia của thanh niên trong các hoạt động của phong trào ............................................... 87

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CLB

Câu lạc bộ

CNH

Cơng nghiệp hóa

ĐVT

Đơn vị tính

ĐVTN

Đồn viên thanh niên

HTXNN

Hợp tác xã nơng nghiệp

KH


Kế hoạch

NTM

Nơng Thôn mới

TN

Thanh niên

TNCS

Thanh niên cộng sản

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về "Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn",
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 về "Bộ
tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới" và Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày
17/10/2016 về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 20162020 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nước. Mục tiêu
của mơ hình nơng thơn mới là phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của người dân; phát triển nông thôn theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng kinh tế, xã hội

hiện đại, dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa được giữ gìn và phát huy, mơi trường
sinh thái được bảo vệ.
Tuy nhiên, đây là mơ hình mới nên việc triển khai cịn nhiều khó khăn, nhất là cấp cơ
sở đã bộc lộ nhiều lúng túng và vướng mắc trong quá trình chỉ đạo thực hiện. Nhận
thức của một bộ phận cán bộ, nhân dân và thanh niên về cách làm, mục đích, ý nghĩa
của Chương trình xây dựng nơng thơn mới nói chung và việc tham gia của các cá
nhân, tổ chức nói riêng, cịn hạn chế nhất định, còn thờ ơ chưa thực sự vào cuộc; công
tác tuyên truyền, vận động người dân và thanh niên về chủ trương chưa đồng nhất,
hiệu quả chưa cao, cơ chế chính sách chưa đồng bộ, chưa phù hợp với tình hình thực tế
triển khai tại cơ sở...
Có thể nói, xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã
hội, trong đó thanh niên được coi là lực lượng nòng cốt, tiên phong trong các hoạt
động phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an sinh và bảo vệ môi trường; với tinh thần,
nhiệt huyết của tuổi trẻ "dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm" và phương châm
hành động "Mỗi thanh niên một việc tốt, mỗi cơ sở Đoàn một việc làm thiết thực tham
gia xây dựng nông thôn mới"; trong những năm qua Đồn thanh niên ln đi đầu vận
động thanh niên tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
tham gia tổ chức và xây dựng các phong trào hoạt động hướng về xây dựng nơng thơn
mới; mỗi đồn viên thanh niên thực sự là những tun truyền viên tích cực trong q
trình xây dựng nông thôn mới.
1


Để góp phần tăng cường sự tham gia của thanh niên trong q trình xây dựng nơng
thơn mới, đặc biệt là trên địa bàn huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn; tác giả luận văn
chọn đề tài "Giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên trong Chương trình
xây dựng nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn".
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý luận và thực tiễn cũng như thực trạng sự tham gia
của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới để đề xuất một

số giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên trên địa bàn huyện Lộc Bình, tỉnh
Lạng Sơn trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới, đặc biệt quan
tâm phân tích sự tham gia của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây dựng nơng
thơn mới và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nơng
thơn mới tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Tập trung chủ yếu vào nghiên cứu sự tham gia của thanh niên trong
việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Lộc Bình:
Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp.
Phạm vi khơng gian: đề tài được thực hiện tại địa bàn huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng sự tham gia của thanh niên thực hiện
Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Lộc Bình giai đoạn 2014 2016 và định hướng trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống hóa tư liệu nghiên cứu;
- Phương pháp khảo sát thu thập thông tin;
2


- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp phân tích, đánh giá;
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của thanh niên đối với việc thực
hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới để phân tích, đánh giá thực trạng tham gia
của thanh niên đối với việc thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, qua đó để đề xuất giải pháp khắc phục những tồn
tại, yếu kém.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đề tài luận văn có giá trị tham khảo trong việc thực hiện Chương
trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn.
6. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của thanh niên đối với việc
thực hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới trong xây dựng nơng thơn mới
- Phân tích, đánh giá thực trạng sự tham gia của của thanh niên trong q trình thực
hiện Chương trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình trong thời gian qua,
tổng kết các quả đạt được và nêu những tồn tại bất cập cần khắc phục;
- Đề xuất các giải pháp để tăng cường sự tham gia của thanh niên trong thực hiện
Chương trình xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Lộc Bình trong thời gian tới.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn được kết cấu với 3 nội dung chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của thanh niên trong thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới xây dựng nông thôn mới

3


Chương 2: Thực trạng sự tham gia của của thanh niên trong thực hiện Chương trình
xây dựng nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình
Chương 3: Đề xuất giải pháp tăng cường sự tham gia của thanh niên trong chương
trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện Lộc Bình

4


CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA
THANH NIÊN TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.1 Khái niệm, nội dung Chương trình xây dựng nơng thơn mới

1.1.1. Khái niệm Chương trình xây dựng nơng thơn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một chương trình tổng
thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phịng do Chính phủ Việt
Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nơng thơn tồn quốc, căn cứ tinh thần của
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
khố X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn và Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ Việt
Nam phê duyệt theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016 về việc ban hành
bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, phấn đấu đến năm
2020 có 50% số xã đạt tiêu chuẩn nơng thơn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng
thơn mới.
1.1.2. Nội dung Chương trình xây dựng nơng thơn mới
1.1.2.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
- Nội dung 01: Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số
558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện
nơng thơn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hồn thành nhiệm vụ
xây dựng nơng thơn mới.
- Nội dung số 02: Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy
hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp
tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh,
quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Nội dung số 03: Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nơng thơn mới đảm bảo hài hịa
giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
5


1.1.2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- Nội dung số 01 : Hoàn thiện hệ thống giao thơng trên địa bàn thơn, xã. Đến năm

2020, có ít nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thơng.
- Nội dung số 02: Hồn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 77% số xã
đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi.
- Nội dung số 03: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nơng thơn. Đến năm
2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện.
- Nội dung số 04: Xây dựng hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật
chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường mầm non
cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non cơng lập. Đến năm 2020, có
80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học.
- Nội dung số 05: Hồn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn hóa Khu thể thao thơn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở
vật chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thơn có Nhà
văn hóa - Khu thể thao.
- Nội dung số 06: Hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có 70% số
xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
- Nội dung số 07: Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các
trạm y tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các xã
thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% trạm y tế xã có đủ
điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Nội dung số 08: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thơng tin và truyền thơng cơ
sở, trong đó thiết lập mới trên 2.000 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 3.200 đài
truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 300 đài phát thanh, truyền hình cấp huyện và trạm
phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trên 4.500 trạm truyền thanh thôn, bản xã
khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo xa trung tâm xã. Đến năm

6


2020, có 95% số xã đạt chuẩn các nội dung khác của tiêu chí số 8 về Thơng tin Truyền thơng.
- Nội dung số 09: Hồn chỉnh các cơng trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho

người dân. Đến năm 2020, có 95% dân số nơng thơn được sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh, trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100% Trường
học (điểm chính) và trạm y tế xã có cơng trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.
1.1.2.3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
- Nội dung số 01: Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Nội dung số 02: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, cơng nghệ
phục vụ xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2016-2020; tăng cường công tác khuyến
nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp.
- Nội dung số 03: Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ
sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nơng thơn, trong đó chú trọng công
nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động.
- Nội dung số 04: Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, thực hiện
Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Nội dung số 05: Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm: Bảo tồn và phát triển làng
nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích phát triển mỗi làng một nghề;
hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản
phẩm làng nghề.
- Nội dung số 06: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

7


1.1.2.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
- Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020.

- Nội dung 02: Thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
1.1.2.5. Phát triển giáo dục ở nông thôn.
- Nội dung số 01: Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi. Bảo đảm hầu hết trẻ em
5 tuổi ở mọi vùng miền được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02 buổi/ngày,
đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt
và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1.
- Nội dung số 02: Xóa mù chữ và chống tái mù chữ. Đến năm 2020, độ tuổi 15-60: tỷ
lệ biết chữ đạt 98% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn đạt 94%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 90%); độ tuổi 15-35:
tỷ lệ biết chữ đạt 99% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn đạt 96%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 92%). 100% đơn vị
cấp tỉnh, huyện, 95% đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức 2.
- Nội dung số 03: Phổ cập giáo dục tiểu học. Đến năm 2020, duy trì vững chắc kết quả
phổ cập giáo dục tiểu học trên 63/63 đơn vị cấp tỉnh, trong đó ít nhất 40% số tỉnh,
thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học cấp độ 3; huy động được 99,7% trẻ 6
tuổi vào học lớp 1, tỉ lệ lưu ban và bỏ học ở tiểu học dưới 0,5%. 100% đơn vị cấp tỉnh,
100% đơn vị cấp huyện và 99,5% đơn vị cấp xã phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi theo quy định của Chính phủ.
- Nội dung số 04: Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đến năm 2020, duy trì
vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên 63/63 tỉnh, thành phố trong
đó ít nhất 40% số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 3.
1.1.2.6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nơng
thơn.
8


Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới đáp ứng yêu cầu của
Bộ Tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới.
1.1.2.7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng thôn.

- Nội dung 01: Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết
chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nơng thơn tham gia xây dựng
đời sống văn hóa, thể thao. Góp phần nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và tham gia
các hoạt động thể thao của các tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí
cho trẻ em.
- Nội dung 02: Tập trung nghiên cứu, nhân rộng các mơ hình tốt về phát huy bản sắc
văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.
1.1.2.8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi
trường tại các làng nghề.
- Nội dung số 01: Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh
nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi vệ sinh và giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và
chất lượng sống cho người dân nông thơn.
- Nội dung số 02: Xây dựng các cơng trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn
xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo
nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Nội dung số 03: Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô
nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
1.1.2.9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đồn
thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng
các dịch vụ hành chính cơng; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân.
- Nội dung 01: Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý
kinh tế - xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lượt cán bộ, cơng chức xã (bình qn
9


khoảng 100.000 lượt cán bộ/năm) theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây
dựng nông thôn mới.
- Nội dung 02: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia

xây dựng nơng thơn mới theo Phong trào “Tồn dân đồn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh”.
- Nội dung số 03: Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiện toàn Ban Chỉ đạo và
bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp.
- Nội dung số 04: Các Bộ, ngành, cơ quan đoàn thể và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương triển khai Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây
dựng nông thôn mới”.
- Nội dung số 05: Cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính cơng.
- Nội dung số 06: Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và
tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.
- Nội dung số 07: Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 khơng 3 sạch”.
1.1.2.10 Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
- Nội dung số 01: Đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo
đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.
- Nội dung số 02: Xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân, nhất là các xã vùng trọng
điểm (biên giới, hải đảo) đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia.
1.1.2.11 Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình; truyền thơng về xây dựng nơng thôn mới.
- Nội dung số 01: Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân,
nhất là ở các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, để hiểu đầy đủ hơn về nội dung,
phương pháp, cách làm nông thôn mới.
- Nội dung số 02: Ban hành Bộ tài liệu chuẩn phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn
kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp. Tăng cường tập
10


huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là
cán bộ huyện, xã và thôn, bản, cán bộ hợp tác xã, chủ trang trại).
- Nội dung số 03: Xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng
bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở áp dụng cơng nghệ

thơng tin.
- Nội dung số 04: Truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
1.2. Sự tham gia của thanh niên trong Chương trình xây dựng nơng thơn mới
1.2.1 Thanh niên và sự tham gia của thanh niên nông thôn trong phát triển kinh tế,
xã hội
1.2.1.1 Khái niệm về thanh niên và sự tham gia của thanh niên
* Khái niệm về Thanh niên
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được
sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội
khóa X, kỳ họp thứ 1. Luật này quy định về thanh niên có nêu: “Thanh niên quy định
trong Luật này là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi”. Đây là
thời kỳ sung sức nhất của mỗi con người về thể chất, về trí tuệ, nhạy bén trong mọi
việc, năng động và rất sáng tạo, có nhiều ước mơ, hồi bão. Thanh niên nước ta là một
tầng lớp xã hội rộng lớn, ln có những đóng quan trọng trong các giai đoạn lịch sử
phát triển của đất nước. Hiện nay thanh niên Việt Nam chiếm 28,9% dân số cả nước và
chiếm 36,4% lực lượng lao động của toàn xã hội, là nguồn nhân lực dồi dào, có tiềm
năng to lớn trong sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
* Khái niệm về sự tham gia của thanh niên
Sự tham gia là quá trình cho phép người dân tự tổ chức để xác định nhu cầu và cùng
nhau thiết kế, tổ chức thực hiện, đánh giá hoạt động và cùng nhau hưởng lợi từ các
hoạt động. Chương trình nơng thơn mới với sự tham gia của thanh niên thể hiện ở
nhiều góc độ khác nhau: tham gia vào phản biện chính sách của chính quyền khi đưa
ra những vấn đề quyết sách, chủ trương trong xây dựng nông thôn mới. Khái quát lại
11


vai trị tham gia của thanh niên trong chương trình xây dựng nơng thơn mới là q
trình: Thanh niên được biết về trách nhiệm và nghĩa vụ của họ tham gia vào thực hiện
chương trình xây dựng nơng thơn mới, được bàn và phản biện những vấn đề mà chính
quyền quyết định đến lợi ích và nhu cầu của họ, được đóng góp nguồn lực, được thực

hiện, tham gia, được kiểm tra giám sát, đánh giá và hưởng lợi từ nội dung các tiêu chí.
1.2.1.2 Vai trị của thanh niên trong phát triển kinh tế - xã hội
Vai trò của xây dựng nơng thơn mới trong q trình phát triển kinh tế-xã hội:
* Kinh tế - chính trị
Thanh niên tích cực tham gia vào quá trình phát triển kinh tế tại nơi cư trú và khu vực
nơng thơn vì nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, cơ sở hạ tầng của nơng thơn phải hiện đại, tạo điều
kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu bn bán, chăm sóc sức khỏe cộng
đồng;
Thanh niên tham gia thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích
mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt
sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nơng thơn và
thành thị;
Tìm hiểu và phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó đáng chú ý xây dựng
mới các Hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các Hợp tác xã ứng
dụng tiến bộ khoa học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh,
phát triển các ngành nghề ở địa phương;
Sản xuất hàng hóa với sự tham gia của thanh niên có nhiều sáng tạo với chất lượng sản
phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào
những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến nơng sản sau thu hoạch vừa có khả
năng tận dụng nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Quy chế dân chủ cơ sở được phát huy tối đa, tơn trọng hoạt động của các hội, đồn
thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây dựng

12


nông thôn mới cho địa phương.
Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với pháp
luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát huy tính tự chủ của

làng xã.
* Về văn hóa - xã hội
Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước, trong xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, thanh
niên giữ vai trò chủ động, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính
đáng.
Thanh niên tích cực tham gia xây dựng nhân vật trung tâm của mơ hình nơng thơn
mới, đó là người nơng dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông dân kết
tinh các tư cách: Công dân, dân của làng, người con của các dịng họ, gia đình;
Thanh niên cần có kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng, giúp đỡ người nông dân
nông thôn thành người nông dân sản xuất hàng hóa trong kinh tế thị trường, thành
nhân vật trung tâm của mơ hình nơng thơn mới, người quyết định thành công của mọi
cải cách ở nông thôn;
Thanh niên nông thôn và các cộng đồng người dân nông thôn là trung tâm của mọi
chiến lược phát triển nông thơn. Đưa nơng dân vào sản xuất hàng hóa, doanh nhân hóa
nơng dân, doanh nghiệp hóa các cộng đồng dân cư, thị trường hóa nơng thơn.
* Về mơi trường
Mơi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố, bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí và chất thải từ các khu công
nghiệp để nông thôn phát triển bền vững;
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trị mơ hình nơng thơn mới có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình hoạch định
và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ
thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, kích thích tinh thần. Thanh niên và nhân dân tự nguyện
13


tham gia, chủ động trong thực thi và hoạch định chính sách. Trên tinh thần đó, các
chính sách kinh tế - xã hội ra đời tạo hiệu ứng tổng hợp (Theo sổ tay hướng dẫn xây
dựng mơ hình nơng thơn mới tỉnh Lạng Sơn 2012).

1.2.2 Nội dung tham gia của thanh niên trong thực hiện Chương trình xây dựng
nơng thơn mới
1.2.2.1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức và vai trị
của đồn viên, thanh niên tham gia xây dựng nơng thơn mới
- Tỉnh đồn:
+ Tun truyền chủ trương xây dựng nông thôn mới của Đảng và Nhà nước: Nghị
quyết của Trung ương Đảng về nông nghiệp, nông thôn, nông dân; Nghị quyết số 20
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Kế hoạch số 101/KH-UBND, ngày 27/10/2010 của
UBND tỉnh Lạng Sơn về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nơng thơn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Lạng Sơn; Bộ tiêu chí quốc gia về
nơng thơn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; các chủ
trương của các cấp uỷ đảng, chính quyền và các cấp bộ Đồn về xây dựng nơng thơn
mới.
+ Tun truyền nhằm góp phần nâng cao nhận thức vai trị, trách nhiệm của đoàn viên
thanh niên và nhân dân trong tham gia xây dựng nông thôn mới.
+ Triển khai tuyên truyền phong trào “Tuổi trẻ Lạng Sơn chung tay xây dựng nơng
thơn mới” tới cấp chi đồn và đồn viên, thanh niên.
+ Phối hợp đăng tải các hoạt động, giới thiệu các tập thể, cá nhân thanh niên tiêu biểu
trong tham gia xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thơng tin đại chúng,
chun mục truyền hình Thanh niên, Website Tỉnh Đoàn, cuốn bản tin Tuổi trẻ Xứ
Lạng; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, tun dương các đồn viên, thanh niên điển hình
tiên tiến ở nơng thơn.
- Huyện, thành Đoàn:

14


+ Tham mưu, phối hợp với các cơ quan chức năng tại địa phương tổ chức các hoạt
động tuyên truyền giới thiệu về Chương trình Mục tiêu quốc gia về Xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; phong trào"Tuổi trẻ Lạng Sơn chung tay xây dựng

nông thôn mới" và các văn bản liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn… tới
cấp xã.
+ Phối hợp với Đài phát thanh huyện, thành phố xây dựng chuyên mục với nội dung
tập trung tuyên truyền về các hoạt động của Đoàn thanh niên tham gia xây dựng nông
thôn mới; về các mơ hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả của thanh niên tại địa
phương.
- Đoàn xã: Phối hợp với các ban ngành đoàn thể tại địa phương tổ chức tốt các nội
dung chủ yếu sau:
+ Tuyên truyền, phổ biến nội dung xây dựng nông thôn mới lồng ghép vào các nội
dung sinh hoạt chi Đoàn, chi Hội và các hoạt động của địa phương. Nội dung cụ thể
như: Nghị quyết số 26 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; Nghị quyết số 20 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Kế hoạch số
101/KH-UBND, ngày 27/10/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh
Lạng Sơn; 19 tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới và phong trào"Tuổi trẻ Lạng Sơn
chung tay xây dựng nông thơn mới" của Tỉnh Đồn.
+ Tun truyền đến đơng đảo đồn viên thanh niên và nhân dân về các chính sách hỗ
trợ đối với việc thu hồi đất nông nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng; các cơ chế
chính sách hỗ trợ cho người dân và thanh niên về nguồn vốn, đào tạo nghề, tạo việc
làm…
+ Đổi mới hình thức sinh hoạt chi Đoàn, chi Hội, đưa nội dung xây dựng nông thôn
mới vào sinh hoạt hàng tháng của chi Đồn, chi Hội.
1.2.2.2. Tham gia thực hiện tiêu chí về Mơi trường (tiêu chí 17) của Đồn thanh niên
xây dựng nông thôn mới

15


- Thành lập mới các mơ hình đội tình nguyện bảo vệ tài nguyên môi trường; nâng cao
hiệu quả hoạt động các mơ hình hiện tại, xây dựng các mơ hình bảo vệ tài ngun mơi

trường mang lại hiệu quả thiết thực.
- Triển khai thực hiện tốt kế hoạch Đoàn thanh niên tham gia tuyên truyền, bảo vệ tài
nguyên môi trường hàng năm; duy trì hoạt động thường niên của các đội hình thanh
niên tình nguyện về bảo vệ tài nguyên môi trường trên địa bàn các xã như: dọn dẹp vệ
sinh đường phố, vận động người dân không xả rác bừa bãi, dọn dẹp vệ sinh cơ quan,
trường học…; vận động đồn viên, thanh niên và nhân dân tích cực hưởng ứng các
buổi phát động ra quân Ngày chủ nhật xanh, Ngày môi trường thế giới 5/6, Chiến dịch
làm cho Thế giới sạch hơn 22/9, chiến dịch thanh niên tình nguyện hè hàng năm...
- Tổ chức trồng và chăm sóc cây xanh theo quy hoạch của cơ sở; xây dựng mơ hình
thu gom rác thải, lị đốt rác gia đình, nhà vệ sinh cải tiến, di rời chuồng trại ra xa nơi ở;
hướng dẫn các hộ gia đình sử dụng nước sạch, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh; tiếp tục phát huy hiệu quả chương trình bảo vệ dịng sơng q hương.
- Tỉnh đồn
+ Tổ chức các đợt tình nguyện, các hoạt động thường xuyên và đột xuất tham gia giải
quyết các vấn đề về môi trường trên địa bàn dân cư. Vận động các hộ gia đình trẻ đi
đầu trong cải tạo nhà cửa, vườn, ao, di dời chuồng trại… Vận động nhân dân và thanh
niên sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh; triển khai mô hình hố rác gia đình, nhà vệ sinh
cải tiến; nhân rộng các tổ, đội thanh niên bảo vệ môi trường, thanh niên xung kích,
tuyên truyền măng non.
+ Tham gia thực hiện đảm bảo an sinh xã hội ở nông thôn như: Hỗ trợ các gia đình
chính sách, thanh thiếu nhi có hồn cảnh khó khăn. Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền tư vấn sức khỏe cộng đồng; khám bệnh, cấp thuốc miễn phí…
+ Vận động đồn viên, thanh niên, huy động các nguồn lực xã hội để tiếp tục xây dựng
các nhà nhân ái, nhà bán trú dân nuôi, trường đẹp cho em tặng thiếu nhi các xã khó
khăn.

16


+ Tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh Đoàn triển khai, tổ chức các hội nghị tập huấn

về công tác bảo vệ mơi trường. Xây dựng chương trình và kế hoạch chỉ đạo, hướng
dẫn cơ sở tổ chức các hoạt động cụ thể về công tác bảo vệ môi trường; thành lập các
Tổ đội Dịch vụ thanh niên bảo vệ mơi trường theo hình thức dịch vụ cơng ích tại địa
bàn nông thôn.
+ Phối hợp, huy động các nguồn lực xã hội để tiếp tục xây dựng các nhà nhân ái, nhà
bán trú dân nuôi tặng thiếu nhi các xã khó khăn. Hàng năm, tham mưu theo phương
án, ưu tiên phân bổ hỗ trợ cho các đơn vị khó khăn tại địa bàn nông thôn. Phối hợp
chặt chẽ với Sở Y Tế, Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh, Hội thầy thuốc trẻ tỉnh tổ
chức các đội khám, cấp thuốc miễn phí các gia đình chính sách, gia đình có hồn cảnh
khó khăn, hộ nghèo tại nơng thơn.
+ Triển khai Đề án hỗ trợ nhân dân di dời chuồng, trại, xây dựng nhà vệ sinh cải tiến
giai đoạn 2016 - 2020.
- Huyện, thành Đồn, Đồn xã:
+ Tích cực phối hợp với các phịng: Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, Tài nguyên
và Môi trường trong việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên, cộng tác viên về
lĩnh vực bảo vệ mơi trường, ứng phó biến đổi khí hậu và phịng, chống thiên tai, dịch
bệnh. Tham mưu để chính quyền có cơ chế tạo điều kiện hỗ trợ thành lập và hoạt động
của các mơ hình: Hợp tác xã thanh niên, đội thu gom rác thải, các đội hình thanh niên
xung kích bảo vệ mơi trường tại các xã, tham gia khắc phục tình trạng ơ nhiễm, mất vệ
sinh môi trường tại địa phương. Tổ chức trồng và chăm sóc cây xanh. Tổ chức các đợt
ra quân dọn vệ sinh mơi trường, trồng rừng, phịng, chống thiên tai, dịch bệnh vào các
dịp như: Ngày môi trường thế giới 5/6, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn 22/9,
chiến dịch thanh niên tình nguyện hè... triển khai có hiệu quả phong trào bảo vệ nguồn
nước, bảo vệ dịng sơng q hương.
+ Phối hợp, huy động các nguồn lực xã hội để tiếp tục xây dựng các nhà nhân ái, nhà
bán trú dân nuôi; tổ chức các đội khám, cấp thuốc miễn phí các gia đình chính sách,
gia đình có hồn cảnh khó khăn, hộ nghèo; hỗ trợ nhân dân di dời chuồng, trại, xây
dựng nhà vệ sinh cải tiến.
17



×