Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương việt nam chi nhánh hai bà trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 99 trang )

 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ HIỀN

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAMCHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân Hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ THỊ HIỀN

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân Hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Vũ Hà Cƣờng


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. Vũ Hà Cường

PGS.TS.Trần Thị Thanh Tú

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. Vũ Hà Cường. Các số liệu và những kết luận
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là hồn tồn trung thực.
Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Hà nội, ngày……tháng…… năm 2020
Tác giả luận văn

Vũ Thị Hiền


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế,
những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em, đây
chính là những nền tảng cơ bản để em hồn thành bài luận văn này.

Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Hà Cường đã dành rất nhiều thời
gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu, học hỏi, song do thời
gian, kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn chế, luận văn khơng tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả mong muốn nhận được sự tham gia đóng góp của các nhà khoa học, các
thầy cơ giáo cùng bạn bè, đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày…. tháng …… năm 2020
Tác giả luận văn

Vũ Thị Hiền


TÓM TẮT
Luận văn với đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng” bao gồm bốn chương và
các nội dung chính như sau:
Chương 1: Luận văn trình bày các vấn đề chung về tổng quan tình hình nghiên
cứu về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. Trong đó đã xây dựng được
khung lý thuyết về cho vay khách hàng cá nhân, các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay
khách hàng cá nhân và kinh nghiệm phát triển cho vay tại một số ngân hàng thương
mại. Bên cạnh đó luận văn đã khái quát quá trình nghiên cứu của tác giả đi trước.
Chương 2: Luận văn đã nêu rõ các phương pháp nghiên cứu mà luận văn sẽ
thực hiện trong quá trình làm luận văn.
Chương 3: Luận văn đã khái quát được sự hình thành của Ngân hàng
vietinbank và chi nhánh Hai Bà Trưng đồng thời nêu thực trạng phát triển cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai
Bà Trưng
Chương 4: Luận văn đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Hai Bà Trưng”.



MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................................6
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ..............................................................6
1.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................................8
1.2.3. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại .......................................................................................................21
1.2.5. Kinh nghiệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng
thương mại ................................................................................................................25
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN
30
2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................30
2.1.1. Phương pháp thu thập thông tin .....................................................................30
2.1.2. Phương pháp thống kê mô tả ..........................................................................31
2.1.3. Phương pháp phân tích tổng hợp ....................................................................32
2.1.4. Phương pháp so sánh ......................................................................................33
2.2. Thiết kế luận văn ..............................................................................................33
2.2.1. Nguồn thu thập dữ liệu ....................................................................................33
2.2.2. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................34



CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƢNG .....................................................................................35
3.1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Vietinbank
Chi nhánh Hai Bà Trƣng ........................................................................................35
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng 35
3.1.2. Mơ hình tổ chức, chức năng nhiệm vụ ............................................................38
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng giai
đoạn 2017-2019 ........................................................................................................39
3.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân .....................................48
3.2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân...........................................................48
3.2.2. Phân tích các chỉ tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân
từ…………….52
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân ......................63
3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................63
3.3.2. Hạn chế ...........................................................................................................64
3.3.3. Nguyên nhân....................................................................................................65
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HAI BÀ TRƢNG .....................................................................................70
4.1. Định hƣớng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Hai Bà Trƣng ...............................................................................................70
4.1.1. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Công
Thương Việt Nam ......................................................................................................70
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Hai Bà trưng ..................................................................................................72
4.2. Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Hai Bà Trƣng ...............................................................................................74

4.2.1. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .....................................................74


4.2.2. Mở rộng mạng lưới điểm giao dịch, kênh phân phối, tăng cường khai thác
hiệu quả mạng lưới giao dịch hiện tại ......................................................................75
4.2.3. Cải thiện môi trường làm việc, tạo động lực thúc đẩy và nâng cao kỹ năng
giao tiếp của nhân viên .............................................................................................76
4.2.4. Xây dựng chính sách tiếp thị và chăm sóc khách hàng ..................................78
4.2.5. Thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi .............................................................79
4.2.6. Xử lý các khoản nợ quá hạn ............................................................................80
4.2.7. Phân tích đánh giá, phân loại khách hàng .....................................................81
4.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................81
4.3.1. Kiến nghị với NHNN Việt Nam .......................................................................81
4.3.2. Kiến nghị với Vietinbank Việt Nam .................................................................82
KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
Nội dung
1
ATM
Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine)
2
CBNV
Cán bộ nhân viên
3
CBTD
Cán bộ tín dụng

4
CNTT
Cơng nghệ thông tin
5
CVKHCN Cho vay khách hàng cá nhân
6
DSCV
Doanh số cho vay
7
TTQT
Thanh toán quốc tế
8
GNN
Giấy nhận nợ
9
HĐBT
Hội đồng bộ trưởng
10
HĐCTD Hợp đồng cấp tín dụng
11
HĐNV
Huy động nguồn vốn
12
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
13
HTTD
Hỗ trợ tín dụng
14
KHCN

Khách hàng cá nhân
15
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
16
L/C
Thư tín dụng
17
NHCT
Ngân hàng cơng thương
18
NHCV
Ngân hàng cho vay
19
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
20
NHTM
Ngân hàng thương mại
21
PGD
Phịng giao dịch
22
POS
Máy chấp nhận thanh tốn thẻ (Point of Sale)
23
QHKH
Quan hệ khách hàng
24
SXKD

Sản xuất kinh doanh
25
TCKT
Tổ chức kinh tế
26
TCTD
Tổ chức tín dụng
27
TMCP
Thương mại cổ phần
28
TPCP
Trái phiếu chính phủ
29
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
30
TSC
Trụ sở chính
31
VAMC
Cơng ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
32
VCSH
Vốn chủ sở hữu
33 Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
34
VLĐ
Vốn lưu động
35

TTTM
Tài trợ thương mại
i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

Nội dung
Nguồn vốn huy động của Vietinbank Chi nhánh Hai
Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

Trang
40

Nguồn vốn huy động phân theo loại tiền gửi của
2

Bảng 3.2

Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-

41


2019
Tổng nguồn vốn huy động phân theo thời gian gửi
3

Bảng 3.3

tiền của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng giai

42

đoạn 2017-2019
4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8


Bảng 3.8

Tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Chi nhánh Hai
Bà Trưng giai đoạn 2017-2019
Dịch vụ Ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Hai Bà
Trưng giai đoạn 2017-2019
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi
nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019
Dư nợ cho vay khách hàng hàng cá nhân của Vietinbank
Chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019
Số lượng cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank
Chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

44

46

47

52

54

Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của
9

Bảng 3.9

Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-


58

2019
10

Bảng 3.10

Lợi nhuận cho vay KHCN tại Vietinbank Chi nhánh Hai
Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

ii

60


11

Bảng 3.11

Nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

iii

61


DANH MỤC HÌNH VẼ

Nội dung


STT

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

52

5

Hình 3.5


Dư nợ cho vay KHCN giữa các Chi nhánh Vietinbank
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2019

53

6

Hình 3.6

Số lượng cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank
Chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

54

7

Hình 3.7

Lợi nhuận cho vay KHCN tại Vietinbank Chi nhánh Hai
Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

61

8

Hình 3.8

Nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi
nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019


62

9

Hình 3.9

Tỷ lệ nợ xấu CVKHCN của Vietinbank Chi nhánh Hai
Bà Trưng giai đoạn 2017-2019

62

10

Hình 3.10

Tổng mức sinh lời CVKHCN của Vietinbank Chi nhánh
Hai Bà Trưng trong giai đoạn 2017-2019

63

Mơ hình tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà
Trưng
Tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà
Trưng giai đoạn 2017-2019
Tổng lợi nhuận của Vietinbank Chi nhánh Hai Bà Trưng
giai đoạn 2017-2019

iv

Trang

38

44

47


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, nơi dẫn vốn quan trọng cho tồn bộ
nền kinh tế. Trong mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện phát
triển là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại phát triển.
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng thương mại tại Việt
Nam hiện nay. Đối tượng vay vốn đem lại lợi nhuận chính cho các ngân hàng là
doanh nghiệp và cá nhân. Trong xu hướng hội nhập kinh tế, các ngân hàng nước
ngoài, các ngân hàng liên doanh, ngân hàng thương mại quốc doanh, ngân hàng
thương mại cổ phần, cơng ty tài chính….đang cạnh tranh mạnh mẽ các sản phẩm
cho vay KHCN, năngđộng nhất là ngân hàng thương mại cổ phần, liên tục đưa ra
các sản phẩm tiện ích. Đồng thời các NHTM chủ động tiếp thị qua nhiều kênh khác
nhau. Với số dân gần 90 triệu người của nước ta hiện nay, phần đông là dân số trẻ,
năng động, thu nhập không ngừng được cải tiến. Khác với khách hàng doanh
nghiệp, khách hàng cá nhân mà bất cứ ngân hàng có quy mơ lớn hay nhỏ, lâu đời
hay mới thành lập đều có thể dễ dàng tiếp cận được. Nhu cầu vay vốn của khách
hàng cá nhân rất đa dạng và không ngừng được các ngân hàng phát triển trong
nhiều năm qua nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh. Những năm gần đây hoạt động
ngành ngân hàng Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn do vấn đề nợ xấu gia tăng. Điều
đó khiến cho các ngân hàng thận trọng hơn trong vấn đề cấp tín dụng. Nếu như
trước đây để phát triển dư nợ tín dụng các ngân hàng tập trung vào cho vay doanh
nghiệp, một khách hàng doanh nghiệp có thể vay số tiền lớn bằng hàng nghìn khách
hàng cá nhân cộng lại thì nay các ngân hàng chú trọng phát triển cho vay khách

hàng cá nhân, nhiều khoản vay nhỏ của khách hàng cá nhân sẽ giúp ngân hàng phân
tán được rủi ro tốt hơn là tập trung vào một khoản vay lớn của khách hàng doanh
nghiệp. Sự thay đổi này dẫn tới cạnh tranh về nhóm khách hàng cá nhân ngày càng
gay gắt và quyết liệt hơn.

1


Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập từ năm 1988 sau
khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ khi thành lập cho đến nay ngân
hàng không ngừng đổi mới phương thức hoạt động cho phù hợp với xu thế và nâng
cao năng lực cạnh tranh. Một trong những thay đổi lớn là năm 2015 Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam đã chuyển đổi thành cơng sang mơ hình bán lẻ.
Thực hiện chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Chi nhánh
Hai Bà Trưng cũng đang tập trung phát triển cho vay khách hàng cá nhân nhưng với
những hạn chế về sản phẩm, thương hiệu ít người biết đến, quy mơ nhỏ, hệ thống
mạng lưới thưa thớt và chưa chiếm lĩnh được thị phần đáng kể nào trên địa bàn hoạt
động. Bên cạnh đó hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh cũng đang
chịu áp lực cạnh tranh rất lớn từ các ngân hàng lớn khác

trên địa bàn như

Vietcombank, BIDV, Agribank, Techcombank và sự trỗi dậy mạnh mẽ của một số
ngân hàng như Vp Bank và LienVietPostBank. Xuất phát từ thực tế đó việc tìm
kiếm những giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam, Chi nhánh Hai Bà Trưng là rất cần thiết. Vì vậy, tơi chọn
đề tài: Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam, Chi nhánh Hai Bà Trưng để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu về phát triển cho vay khách hàng cá nhân, đề xuất các giải pháp
nhằm phát triển hơn nữa hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về phát triển cho vay khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng từ năm 2017
đến năm 2019.

2


Đề xuất các giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng trong giai đoạn tiếp theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trưng.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Hai Bà Trưng
Về thời gian: nghiên cứu phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank, Chi nhánh Hai Bà Trưng giai đoạn 2017-2019.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được

bố cục làm 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận phát triển cho
vay khách hàng cá nhân tại NHTM
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chương 3: Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Chương 4: Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương – Chi nhánh Hai Bà Trưng.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến hiện nay đã có một số cơng trình nghiên cứu về phát triển cho vay
KHCN và một số công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài. Quá đó thu
hoạch được nhiều kiến thức mới giúp tác giả kế thừa và vận dụng vào việc giải
quyết các nhiệm vụ nghiên cứu. Sau đây là một số công trình nghiên cứu đã cơng
bố.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển cho vay KHCN tại ngân hàng TMCP
Công thương Việ Nam - chi nhánh Vĩnh Phúc” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thu
(2016) Luận văn đã hệ thống lại những vấn đề cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại. Phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại đơn vị và
đưa ra những giải pháp phát triển cho vay KHCN. Các nhân tố đánh giá sự phát
triển cho vay khách hàng cá nhân còn thiếu các nhân tố phạm vi hoạt động, mức độ
hài lịng khách hàng, uy tín thương hiệu của ngân hàng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng” của tác giả Bùi Thu Thủy (2015).

Luận văn nghiên cứu về tín dụng tiêu dùng, một trong những mảng quan trọng nằm
trong cho vay KHCN. Tác giả đã phân tích khá đầy đủ các tiêu chí đánh giá phát
triển tín dụng tiêu dùng, đề xuất các giải pháp đa dạng để phát triển tín dụng tiêu
dùng tại đơn vị, các giải pháp này phù hợp với các phát hiện khi phân tích thực
trạng cho vay tiêu dùng tại đơn vị. Tuy nhiên, tác giả chưa làm rõ được mối quan hệ
giữa hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị với chiến lược phát triển hệ
thống Vietinbank.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Hà Tây” của tác giả Hoàng Thị Huyền Trang
(2015). Luận văn phân tích khá đầy đủ về đặc điểm cho vay tiêu dùng và trong những
giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng và đề xuất một số giải pháp rất có ích

4


cho phát triển cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên luận văn chưa nghiên cứu về kinh nghiệm
nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thơn Việt Nam” của tác giả Bùi Thị Hồi Thương (2015).
Luận văn đã phân tích các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng và đề xuất các
giải pháp phát triển tín dụng tiêu dùng tại đơn vị. Tuy nhiên, một số phần trong luận
văn còn hạn chế như quan điểm về phát triển tín dụng tiêu dùng chưa cụ thể, các tiêu
chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng còn thiếu như sự đa dạng sản phẩm dịch vụ,
thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng, mức độ hài lòng của khách hàng và kinh
nghiệm phát triển tín dụng tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại khác.
Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Chất lượng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hưng Yên của tác giả Nguyễn Thị Ánh
Nhung (2014). Luận văn đã hệ thống lại những vấn đề tín dụng bán lẻ. Đề xuất
những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ, trong đó, có những giải pháp
có tác dụng phát triển tín dụng bán lẻ. Tuy nhiên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

nhằm đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ đến năm 2015. Do đó
những giải pháp tác giả đưa ra chủ yếu là trong ngắn hạn và khơng cịn phù hợp cho
giai đoạn hiện nay.
Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Bảo Việt” của tác giả Nguyễn Quang Vinh (2015). Luận văn đã luận
giải những vấn đề lý luận về cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại, phân tích rõ
những tiêu chí và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới cho vay KHCN.
Trong phần phân tích thực trạng tác giả đã kết hợp được lý luận với thực tiễn
để phân tích thực trạng của đơn vị. Tuy nhiên, còn thiếu các tiêu chí đánh giá, mức
độ hài lịng của khách hàng, uy tín thương hiệu của ngân hàng, những nhân tố tác
động đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân thuộc về khách hàng. Ngoài ra, tác
giả chưa nghiên cứu kinh nghiệm phát triển cho vay KHCN tại các ngân hàng
thương mại khác.

5


Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã làm rõ cơ sở lý luận của vấn
đề nghiên cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp để thực hiện đề tài nghiên
cứu. Thơng qua phân tích thực trạng để rút ra kết quả đạt được, hạn chế, và nguyên
nhân của những hạn chế, qua đó đề xuất những giải pháp phù hợp với từng Chi
nhánh. Tuy nhiên, chưa có luận văn nào nghiên cứu đề tài phát triển cho vay KHCN tại
Vietinbank, Chi nhánh Hai Bà Trưng.
1.2. Cơ sở lý luận phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát
triển của nền kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại có
tác động quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại,

kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó là kinh tế thị trường
thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng hồn thiện và trở thành những định chế
tài chính khơng thể thiếu.
Theo luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện
tồn bộ hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật.
Như vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế
thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn vốn nhàn rỗi sẽ được huy
động, tạo lập nguồn vốn cho vay để phát triển kinh tế.
1.2.1.2. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
NHTM thực hiện các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau đây:
-

Hoạt động huy động vốn

Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

6


Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ
chức nước ngoài.
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
-


Hoạt động Tín dụng

Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho th tài
chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt
động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Các hoạt động tín dụng của ngân hàng rất đa dạng, bao gồm: cho vay, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, chiết khấu và cho thuê tài chính.
-

Hoạt động khác

Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy
nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Mua bán ngoại tệ là một trong những dịch vụ ngân hàng đầu tiên, là hoạt
động mua bán một loại tiền này lấy một loại tiền khác và hưởng phí. Dịch vụ này
đáp ứng nhu cầu khách hàng về thanh toán quốc tế trong xuất nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ; vay trả nợ nước ngoài.
Bảo quản tài sản hộ (dịch vụ cho thuê két): các ngân hàng thực hiện việc giữ
vàng, kim loại quý và các giấy tờ có giá, tài sản khác cho khách hàng trong két của
mình với tiện ích an tồn, thuận tiện, bí mật.
Quản lý ngân quỹ: với kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ và thu ngân, các
ngân hàng cung cấp dịch vụ quản lý việc thu chi cho doanh nghiệp hoặc cá nhân;
đầu tư phần thặng dư tiền tạm thời nhàn rỗi vào các chứng khoán sinh lợi và tín
dụng ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thực hiện thanh toán.

7



Cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn: các NHTM với đội ngũ chun gia về
tài chính có thể giúp các khách hàng quản lý tài sản và hoạt động tài chính, vì vậy,
các NHTM cung cấp dịch vụ ủy thác, tư vấn cho khách hàng. Dịch vụ ủy thác gồm
ủy thác vay hộ, ủy thác cho vay, ủy thác phát hành, ủy thác đầu tư, ủy thác trong di
chúc, ủy thác quản lý tài sản, …Dịch vụ tư vấn đầu tư, quản lý tài chính, thành lập,
mua bán, sát nhập doanh nghiệp.
Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khốn: NHTM mơi giới chứng khốn, cung
cấp cho khách hàng cơ hội mua trái phiếu, chứng khoán khác. Hiện nay có rất nhiều
ngân hàng thành lập các cơng ty con là các cơng ty chứng khốn, cơng ty mơi giới
chứng khoán để thực hiện nghiệp vụ này.
Dịch vụ bảo hiểm: NHTM với thế mạnh mạng lưới Chi nhánh, phòng giao
dịch rộng khắp và nhân lực chuyên nghiệp về tài chính phân phối hộ các công ty
bảo hiểm, dịch vụ bảo hiểm, tiết kiệm gắn với bảo hiểm (tiết kiệm an sinh, tiết kiệm
hưu trí, …). Ngồi ra, các NHTM cịn liên kết với công ty bảo hiểm thành lập các
công ty liên doanh bảo hiểm.
Dịch vụ đại lý: NHTM cung cấp dịch vụ ngân hàng đại lý cho các ngân hàng
khác hoặc công ty chuyển tiền kiều hối như thanh toán hộ, phát hành hộ chứng chỉ
tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ.
1.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò cho vay khách hàng cá nhân
-

Khái niệm

Nếu phân loại hoạt động cho vay theo đối tượng khách hàng thì hoạt động
này bao gồm, cho vay doanh nghiệp, cho vay các tổ chức tài chính và cho vay
khách hàng cá nhân. Do đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển cho vay
KHCN của NHTM nên chỉ nghiên cứu về hoạt động này. CVKHCN là một hình
thức tài trợ thương mại của ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân : “ Đó là

quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho cá nhân quyền sử dụng một
khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm
phục vụ mục đích của khách hàng”
Đặc điểm cho vay KHCN
8


Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại
hình cho vay khác nhau cụ thể như sau:
Đối tượng cho vay: đối tượng vay vốn là cá nhân và các hộ gia đình, tổ hợp
tác có nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình. Khác với các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế, KHCN có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng, ở mỗi
khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng rất khác nhau.
Thời hạn vay vốn: thời hạn vay vốn của KHCN đa dạng bao gồm các khoản
vay ngắn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ
sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối với những khoản
vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và các hộ gia đình thì thời hạn vay thường là
trung và dài hạn.
Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng
số lượng khoản vay lớn, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ
gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, nên quy mô của
một khoản vay tương đối nhỏ so với tài sản ngân hàng, số lượng các khoản vay lại
rất nhiều do đối tượng cho vay là các cá nhân và các hộ gia đình với số lượng lớn và
nhu cầu tiêu dùng rất đa dạng.
Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh
nhỏ của cá nhân, hộ gia đình. Do đó, nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách
hàng và chu kỳ kinh tế của người đi vay. Khi nền kinh tế có sự tăng trưởng cao và
ổn định, KHCN sẽ có thái độ lạc quan hơn về tương lai, họ kỳ vọng sẽ có khoản thu
nhập nhiều hơn trong tương lai, do vậy, sẽ thúc đẩy sự chi tiêu cho tiêu dùng hoặc

sản xuất kinh doanh ở hiện tại. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thối người dân
thường có xu hướng giảm tiêu dùng, giảm đầu tư vào sản xuất kinh doanh, thay vào
đó sẽ tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay mượn từ ngân hàng.
Nhu cầu vay của khách hàng thường kém nhạy cảm với lãi suất, thông
thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là lãi suất mà họ phải

9


chịu. Mức thu nhập và trình dộ dân trí là hai nhân tố tác động rất lớn đến nhu cầu
vay của khách hàng cá nhân.
Rủi ro đối với cho vay KHCN: cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được
coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản
thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến mất
khả năng chi trả hay khách hàng cố tình khơng chịu trả nợ, hoặc do biến động về
sức khỏe, công việc…Việc thẩm định khả năng trả nợ của KHCN hoặc hộ gia đình
cũng hết sức khó khăn.
Ngồi ra, để có được khoản vay có nhiều khách hàng dấu các thơng tin về
tình hình sức khỏe và cơng việc trong tương lai của mình nên các ngân hàng dễ gặp
phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản cho vay KHCN có rủi ro cao nhất nên
các ngân hàng thường yêu cầu phải có TSĐB khi vay và yêu cầu người vay phải
mua bảo hiểm cho khoản vay đó.
Lãi suất cho vay: do quy mô của khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản
cho vay để mua bất động sản), dẫn đến chi phí để cho vay (thời gian, nhân lực thẩm
định, quản lý các khoản vay) cao, đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng rất
cao. Do vậy, lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất các khoản vay khác
của NHTM.
Từ trước đến nay, cho vay KHCN vẫn được các ngân hàng coi là khoản mục
mang lợi nhuận khá cao với lãi suất cứng nhắc. Điều đó có nghĩa là nó đủ để bù đắp
chi phí huy động vốn của ngân hàng, không như hầu hết các khoản cho vay khác

hiện nay với lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường, như vậy, cho vay KHCN
ngân hàng phải chịu rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên. Tuy nhiên,
các khoản vay này thường được xác định giá rất cao (bao hàm cả một phần bù đắp
rủi ro lãi suất).
Hạn mức cho vay KHCN: hạn mức cho vay KHCN là số tiền tối đa mà ngân
hàng cho khách hàng vay. Hạn mức cho vay KHCN được xác định dựa trên các yếu
tố như: nhu cầu vốn của khách hàng, số vốn tự có của khách hàng, tài sản đảm bảo.

10


Đối với các hình thức vay, các ngân hàng thường quy định các hạn mức khác
nhau dựa trên giá trị tài sản đảm bảo hoặc nhu cầu vay hợp lý. Thơng thường cho
vay cầm cố có hạn mức cao nhất, chẳng hạn như nếu khách hàng cầm cố sổ tiết
kiệm, trái phiếu hay chứng chỉ tiền gửi có thể được cấp một hạn mức bằng 90% giá
trị tài sản cầm cố.
Để có thể xác định được hạn mức tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo của
khách hàng, các ngân hàng cần phải xác định chính xác tài sản đó. Nếu định giá quá
thấp sẽ làm giảm số tiền vay, nếu định giá quá cao sẽ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
Ngân hàng sẽ so sánh nhu cầu vay hợp lý và hạn mức tín dụng để từ đó xác
định số tiền cho vay. Nếu nhu cầu vay hợp lý lớn hơn hạn mức tín dụng thì ngân
hàng sẽ cho vay theo hạn mức tín dụng, và ngược lại nếu nhu cầu vay hợp lý thấp
hơn hạn mức tín dụng thì cho vay theo nhu cầu vay của khách hàng. Như vậy, vừa
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và tránh các rủi ro cho ngân hàng.
-

Vai trò cho vay KHCN

Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt

động cho vay KHCN cũng khơng là ngoại lệ và có những vai trị sau đây:
Đối với nền kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế được thể hiện rất rõ qua mức cầu về hàng hoá
tiêu dùng của dân cư và khả năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau.
Giải pháp làm tăng số lượng nhu cầu có khả năng thanh tốn sẽ là địn bảy hữu hiệu
để kích cầu, từ đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế – xã hội.
Việc phát triển hoạt động cho vay KHCN góp phần thực hiện chính sách
kích cầu của Nhà nước, nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định,
chẳng hạn như tăng mức sống cho dân cư, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh,
tăng GDP hay tăng thu nhập bình quân đầu người…
Đối với sản xuất kinh doanh, sự phát triển của cho vay KHCN đồng nghĩa
với việc tăng trưởng của cầu, tức là sức mua của người dân tăng lên, từ đó tạo nên
sự sơi động cho thị trường hàng hố tiêu dùng, tạo ra tăng trưởng cho khu vực sản

11


xuất trong nước, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đồng thời, tạo sức hút đầu
tư nước ngoài. Qua đó, Nhà nước đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế – xã hội,
giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giảm thất nghiệp,
giảm tệ nạn xã hội.
Đối với Khách hàng cá nhân
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần,
những nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ nhưng hàng hóa thiết
yếu rồi đến những hàng hóa xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng
việc thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại.
Khách hàng sẽ được thỏa mãn vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh tốn mà
khơng cần phải chi phí nhiều thời gian, sức lực cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn
tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Cho vay KHCN là hình thức tín dụng cung cấp cho
cá nhân, hộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như mua sắm, sữa chữa

nhà cửa, giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng với khả năng thanh tốn. Do
đó người tiêu dùng được được hưởng những lợi ích của hàng hóa dịch vụ trước khi
họ tích lũy được tiền và giải quyết được những nhu cầu cấp bách một cách nhanh
chóng. Cho vay KHCN giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi cịn trẻ
bằng việc mua những gì cần thiết, tạo động lực to lớn để họ làm việc, tiết kiệm và
nuôi dưỡng con cái. Như vậy, cho vay KHCN đã góp phần cải thiện và nâng cao đời
sống nhân dân. Với mục đích đầu tư, người vay có thể mở rộng đầu tư, sử dụng địn
bẩy tài chính giúp họ tăng thêm thu nhập. Ngoài ra, tiếp cận với nguồn vốn ngân
hàng là các hộ gia đình, cá nhân có thêm động lực và nguồn lực vượt qua những
khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
Đối với các ngân hàng thương mại
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc cho vay KHCN sẽ giúp hình
ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua cho vay
KHCN, ngồi việc cấp tín dụng cho vay KHCN còn giúp ngân hàng thuận lợi trong
bán chéo sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch
thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành và thanh toán thẻ, ngân hàng

12


điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa
mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh
với đối thủ, góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
Đối với ngân hàng thì cho vay là quan trọng nhất vì nó mang lại thu nhập
cao nhất cho ngân hàng, khách hàng truyền thống của ngân hàng là khách hàng
doanh nghiệp, tuy nhiên, với điều kiện kinh tế hiện nay, các cá nhân ngày càng
tham gia nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng họ không thể huy động vốn
thông qua phát hành cổ phiểu như doanh nghiệp, vốn tự có nhỏ, vay mượn người
ngoài thường phải chịu mức lãi suất cao hơn. Khi nền kinh tế đang ngày càng phát
triển đồng nghĩa với thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng thì nhu cầu sử

dụng các dịch vụ tài chính ngân hàng của nhóm KHCN càng lớn. Ở Việt Nam hiện
nay, thị trường KHCN rộng lớn và nhiều tiềm năng để các ngân hàng thương mại
khai thác. Mặt khác, đối tượng KHCN khơng chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay
vốn và ngược lại, họ còn cung cấp cho ngân hàng một lượng vốn lớn, nguồn này
chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân. Vì vậy tính ổn định cao tạo thuận
lợi cho việc đầu tư vào các tài sản chung và dài hạn của các ngân hàng thương mại.
Do đó việc tạo dựng mối quan hệ với nhóm khách hàng này rất có ý nghĩa
đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.2.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong các hình thức cho vay chính của
NHTM. Tuy nhiên, trước sự phát triển và nhu cầu ngày càng đa dạng của nền kinh
tế, đi đôi với việc cho vay đối với doanh nghiệp thì cho vay đối với khách hàng cá
nhân đã xuất hiện nhằm đa dạng hóa dịch vụ cho vay, san sẻ rủi ro và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng. Cho vay KHCN gồm các hoạt động sau:
Cho vay tiêu dùng: là hình thức tài trợ vốn cho cá nhân, hộ kinh doanh cá
thể sử dụng vào mục đích phát triển sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng, nhằm thỏa
mãn nhu cầu tiêu dùng hàng hóa dịch vụ của họ trước khi tích lũy đủ phương tiện
thanh tốn và tài trợ vốn đầu tư, lưu động cho các hộ kinh doanh nhằm đáp ứng nhu
cầu vốn cho kinh doanh của mình. Đây là hình thức cho vay xuất hiện những năm

13


×