Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

tin 9 - từ tiết 28-31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.97 KB, 8 trang )

Chơng III. Phần mềm trình chiếu
Tiết 28 Bài 8: phần mềm trình chiếu
Ngày giảng
......../......../2010
Lớp/sĩ số
9A: 9B:
A. Mục tiêu.
1. Kin thc
- Bit c mc ớch s dng cỏc cụng c h tr trỡnh by v phn mm trỡnh
chiu l cụng c h tr hiu qu nht.
- Bit c mt s chc nng chớnh ca phn mm trỡnh chiu núi chung.
2. Kĩ năng: Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu.
3. Thỏi :
Hc sinh nhn thc c vai trũ ca phn mm trỡnh chiu nh l mt cng c
hiu qu h tr trỡnh by, thuyt trỡnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, giáo án, phòng máy vi tính.
- HS: SGK, vở ghi, bài cũ.
C. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới
Hot ng ca giỏo viên và học sinh Ni dung
Hot ng 1: Trình bày và công cụ hổ trợ trình bày:
Y/c HS đọc SGK
HS nghiên cứu SGK
? thế nào là hoạt động trình bày?
HS: Cá nhân phát biểu trả lời
?Để việc trình bày có hiệu quả ngời ta thờng
làm gì?
HS: Sử dụng nhiều công cụ khác nhau:bảng,
hình vẽ, biểuđồ....


?Thế nào gọi là phần mềm trình chiếu?
HS: Các chong trình máy tính mục đích tạo và
chiếu các nội dug trên màn hình thay cho việc
viết bảng.
GV: bổ sungình chốt kiến thức đúng
HS: Nghe giảng - ghi vở
- Hoạt động trình bày là hình thức chia
sẽ kiến thức hoặc ý tởng với một hoặc
nhiều ngời khác. Giải bài toán trên bảng,
phát biểu về một kế họach hay thuyết
trình về một đề tài..
- Công cụ hổ trợ trình bày: bảng để viết,
các hình vẽ hay biểu đồ...phần mềm
trình chiếu.
Hoạt động 2: Phần mềm trình chiếu
GV: Hiện nay khoa học phát triển có nhiều
chơng trình đã đợc viết để phục vụ đời sống
trong đó có phần mềm nhằm mục đích giúp ta
tạo bài trình chiếu đó là: Phần mềm trình
chiếu.
Cho học sinh quan sát một bài trình chiếu dới
dạng điện tử hoặc cho quan sát hình đã chuẩn
bị.
Cho HS thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu:
- Mỗi bài gồm bao nhiêu trang nội dung ?
- Muốn trang trình chiếu đợc hiển thị cho
nhiều ngời đợc xem trên màn hình rộng, ta
phải dùng thiết bị gì ?
- Làm thế nào để lần lợt trình chiếu các trang?
Các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời .

GV: Trong thực tế có nhiều phần mềm trình
chiếu khác nhau nhng chúng đều có một số
chức năng chính nào?
HS: Thao khảo SGK để trả lời
GV: Lu ý học sinh: từ đây về sau, nếu nói đến
bài trình chiếu chúng ta chỉ hiểu là bài trình
chiếu đợc tạo bằng phần mềm trình chiếu.
- Cho học sinh quan sát một đoạn trình chiếu
(có trình bày văn bản, biểu đồ, có đoạn phim,
có âm thanh ....) ( nếu có điều kiện dùng máy
chiếu để giảng dạy )
- Theo em, phần mềm trình chiếu có thể soạn
thảo văn bản đợc không ?
HS: Suy nghỉ trả lời.

- Phần mềm trình chiếu đợc dùng để tạo các
bài trình chiếu dới dạng điện tử.
- Mỗi bài trình chiếu gồm một hay
nhiều trang nội dung, đợc gọi là trang
chiếu
- Mọi phần mềm trình chiếu đều có các
công cụ soạn thảo văn bản.
- Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển
động của văn bản, hình ảnh... trên trang
chiếu để bài trình chiếu sinh động, hấp
dãn hơn .
3. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ.

- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK.
- Đọc trớc bài mới.
Ngày soạn: 14/11/2010
Chơng III. Phần mềm trình chiếu
Tiết 29 Bài 8: phần mềm trình chiếu
Ngày giảng
......../......../2010
Lớp/sĩ số
9A: 9B:
A. Mục tiêu.
1. Kin thc
- Bit c mc ớch s dng cỏc cụng c h tr trỡnh by v phn mm trỡnh
chiu l cụng c h tr hiu qu nht.
- Bit c mt s chc nng chớnh ca phn mm trỡnh chiu núi chung.
2. Kĩ năng: Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu.
3. Thỏi :
Hc sinh nhn thc c vai trũ ca phn mm trỡnh chiu nh l mt cng c
hiu qu h tr trỡnh by, thuyt trỡnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, giáo án, phòng máy vi tính.
- HS: SGK, vở ghi, bài cũ.
C. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2.Kim tra bi c:
? Kể các công cụ hổ trợ trình bày mà em biết?
? Hai chức năng chính của phần mềm trình chiếu?
3. Bài mới
Hot ng ca giỏo viên và học sinh Ni dung
Hot ng 1
GV: Cho học sinh quan sát một số tài liệu

trên giấy đợc in từ các trang trình chiếuvà
yêu cầu học sinh nêu một số u điểm của phần
mềm trình chiếu.
HS: Suy nghỉ trả lời.
GV: Tổng kết một số u điểm của phần mềm
trình chiếu:
- In bài trình chiếu trên giấy để phân phát cho
ngời nghe.
- Tạo vào in các trang chú thích giúp ngời nói
nhớ những u điểm cần lu ý khi trình bài.
- In bài trình chiếu trên các trang giấy trong
để có thể sử dụng với các máy chiếu sáng.
2. Phần mềm trình chiếu:
- Sử dụng bài trình chiếu để trình bày
trong cuộc họp, để dạy và học trong nhà
trờng, để giải trí và quảng cáo.
Hot ng ca giỏo viên và học sinh Ni dung
Hot ng 2
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra
các ứng dụng của phần mềm trình chiếu
trong thực tế qua các gợi ý:
+Trong các cuộc hội họp.
+Trong trờng học.
+Trong giải trí.
+Ơ những nơi công cộng,
Các nhóm thảo luận và đa ra phơng án trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Giao viên chốt lại nội dungchính.
Hoạt động 3: Chữa BT:
-Y/c HS trả lời các câu hỏi 1..4

HS: cá nhân trả lời
GV: Khẳng định kiến thức đúng
HS: Nghe giảng - ghi vở
3. ứng dụng của phần mềm trình
chiếu:
- Chiếu nội dung bài trình chiếu trong
các cuộc họp hoặc hội thảo.
- Tạo các bài giảng điện tử để phục vụ
dạy và học.
- Tạo các sản phẩm khác nhau với các
hiệu ứng hoạt hình yêu thích.
- Tạo và in các tờ rơi , tờ quảng cáo
bằng phần mềm trình chiếu.
- Trình chiếu các thông báo hay nội
dung quảng cáo ở nơi công cộng....
4. Chữa BT:
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK.
- Đọc trớc bài mới.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×