Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 99 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

DƯƠNG ĐĂNG QUANG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

8850103

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Như Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Đăng Quang


i


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tơi
cịn nhận được sự trợ giúp và động lực từ những người khác.
Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến đến các thầy, cô giáo và các cán bộ Khoa Quản
Lý Đất Đai cùng tồn thể các thầy cơ trong trường Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã
tạo điều kiện hết sức để tơi có thể hồn thành giai đoạn học tập và nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tơi xin gửi lời cám ơn chân thành tới PGS.TS.Nguyễn Như Hà,
người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi cũng xin dành lời cảm ơn dành cho UBND TP.Thái Ngun, Phịng Tài
ngun và Mơi trường TP.Thái Ngun cùng bà con nhân dân đã nhiệt tình giúp đỡ để
tơi có được những thơng tin q báu.
Cám ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên trong suốt quá trình học tập và
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Trong khuôn khổ thời gian có hạn của đề tài và kiến thức, kinh nghiệm cịn hạn
chế nên luận văn khơng tránh khỏi được những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý
kiến của các Thầy, Cô giáo để đề tài của tôi được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Đăng Quang

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cám ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Đặc điểm, phương pháp, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............... 3


2.1.1.

Tổng quan về đất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ............ 3

2.1.2.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp ............................... 10

2.2.

Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả về sử dụng đất nông nghiệp trên
thế giới và Việt Nam......................................................................................... 17

2.2.1.

Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ............................... 17

2.2.2.

Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .... 20

2.3.

Đánh giá chung về tổng quan tài liệu ............................................................... 26

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 27
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 27


3.2.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 27

3.2.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của TP Thái Nguyên................................... 27

3.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất và các loại hình sử dụng đất ........................................ 27

3.2.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp TP Thái Nguyên ......................... 27

3.2.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của TP
Thái Nguyên ..................................................................................................... 27

3.3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 28

3.3.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 28

3.3.2.


Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 28

iii


3.3.3.

Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu ............................................................ 29

3.3.4.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................... 29

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 33
4.1.

Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của TP.Thái Nguyên................................... 33

4.1.1.

Đặc điểm tự nhiên của TP Thái Nguyên .......................................................... 33

4.1.2.

Đặc điểm kinh tế, xã hội của TP.Thái Nguyên ................................................ 35

4.1.3.

Đánh giá chung điều kiên kinh tế - xã hội TP Thái Nguyên ........................... 38


4.2.

Hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất nơng nghiệp và thực
trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại TP Thái Nguyên ................... 40

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất nơng nghiệp tại TP.Thái
Ngun ............................................................................................................. 40

4.2.2.

Thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại TP Thái Nguyên .......... 43

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp TP Thái Nguyên ......................... 46

4.3.1.

Đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT tại TP Thái Nguyên ........................... 46

4.3.2.

Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT tại TP Thái Nguyên ............................ 54

4.3.3.

Đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT, KSD đất nông nghiệp tại TP

Thái Nguyên ..................................................................................................... 59

4.3.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các LUT, KSD đất nông nghiệp tại TP
Thái Nguyên ..................................................................................................... 70

4.4.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại TP Thái
Nguyên.............................................................................................................. 75

4.4.1.

Lựa chọn các LUT và KSD đất nông nghiệp có triển vọng phát triển tại
TP Thái Nguyên................................................................................................ 75

4.4.2.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp tại TP Thái Nguyên .............................. 75

4.4.3.

Giải pháp khắc phục những tồn tại hạn chế của các KSD đất triển vọng......... 76

4.4.4.

Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản ........................................................ 78

4.4.5.


Giải pháp về vốn đầu tư .................................................................................... 79

4.4.6.

Giải pháp về khoa học công nghệ ..................................................................... 79

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 80
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 80

5.2.

Đề nghị ............................................................................................................. 80

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 81
Phụ lục .......................................................................................................................... 84

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV


Bảo vệ thực vật

CLĐ

Cơng lao động

CPTG

Chi phí trung gian

ĐVT

Đơn vị tính

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HD

Hướng dẫn

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn


HQKT

Hiệu quả kinh tế

HQMT

Hiệu quả môi trường

HQXH

Hiệu quả xã hội

KSD

Kiểu sử dụng

LUT

Loại hình sử dụng đất ( Land Use Type)

STT

Số thứ tự

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

TP


Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT ........................... 30
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT ...................... 30
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu hiệu quả môi trường của các LUT............................. 32
Bảng 4.1. Giá trị sản xuất nông nghiệp TP Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2016 ........ 36
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu các loại đất TP Thái Nguyên năm 2016........................... 41
Bảng 4.3. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ............................. 42
Bảng 4.4. Biến động diện tích đất nơng nghiệp TP Thái Ngun giai đoạn 2010
– 2016........................................................................................................... 42
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 1 TP Thái Nguyên .................... 43
Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 2 TP Thái Nguyên .................... 44
Bảng 4.7. Các loại hình sử dụng đất chính tiểu vùng 3 TP Thái Nguyên .................... 45
Bảng 4.8. Tình hình sản xuất các cây trồng tại TP Thái Nguyên ................................. 47
Bảng 4.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 1 ........... 49
Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 2 ........... 51
Bảng 4.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 3 ........... 52
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ........... 55
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ........... 56
Bảng 4.14. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 ........... 58
Bảng 4.15. Tình hình sử dụng phân bón của các cây trồng tại TP Thái Nguyên ........... 60
Bảng 4.16. Tình hình sử dụng các thuốc BVTV chính cho các cây trồng tại TP

Thái Nguyên................................................................................................. 62
Bảng: 4.17 Đánh giá khả năng bảo vệ và cải tạo đất của các LUT, KSD đất trên
địa bàn TP Thái Nguyên .............................................................................. 63
Bảng 4.18. Đánh giá hiệu quả môi trường các LUT TP Thái Nguyên........................... 67
Bảng 4.19. Đánh giá hiệu quả tổng hợp của các LUT, KSD đất nông nghiệp tại
TP Thái Nguyên ........................................................................................... 70

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên ................................................. 33
Hình 4.2. Sơ đồ địa hình tồn tỉnh Thái Ngun. .......................................................... 34
Hình 4.3. Sơ đồ mối liên hệ vùng................................................................................... 39

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Dương Đăng Quang
Tên đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn TP.Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai;

Mã số: 8850103.

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Như Hà.
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn TP.Thái

Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp cho việc phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp tại TP Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Chọn điểm nghiên cứu đại diện cho các tiểu vùng kinh tế trong huyện. Tôi
chọn 3 xã, phường đại diện cho 3 tiểu vùng như sau: phường Túc Duyên, xã Tân
Cương, xã Cao Ngạn, mỗi xã phường tiến hành điều tra 30 phiếu.
- Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tại Chi cục
Thống kê. Số liệu về hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý sử dụng đất tại Phịng Tài
ngun – Môi trường TP.Thái Nguyên.
- Phương pháp đánh giá: Phân tích đánh giá hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất.
- Sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel để tổng hợp các số liệu về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, tình hình quản lý sử dụng đất và
tổng hợp kết quả hoạt động của địa bàn nghiên cứu.
- Trên cơ sở điều tra thực tế, số liệu được tổng hợp theo các tiêu chí đã xây
dựng và thành lập bảng.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Hiện trạng một số cây trồng chính và các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
của TP.Thái Nguyên. Kết quả cho thấy TP.Thái Nguyên có 8 loại hình sử dụng đất
chính là chun lúa, 2 lúa – 1 màu, 1 lúa – 2 màu, chuyên rau màu, chuyên hoa cây
cảnh, cây lâu năm, cây lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Kết quả đánh giá HQKT, HQXH, HQMT của các LUT, KSD đất tại 3 tiểu vùng
của TP Thái Nguyên cho thấy:

viii


- Tại tiểu vùng 1 có 4 KSD đất có hiệu quả tổng hợp cao và triển vọng phát
triển mạnh là: KSD đất: Cải ngọt – Cải ngọt - Cải bắp với GTSX đạt 196,18 triệu

đồng/ha, TNHH đạt 153,68 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 3,62 lần; KSD đất trồng hoa ly
với GTSX đạt 460,45 triệu đồng/ha, TNHH đạt 314,65 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 2,16
lần; KSD đất Su hào - Lạc - Khoai tây cho GTSX đạt 158,79 triệu đồng/ha, TNHH đạt
118,64 triệu đồng/ha và HQĐV đạt 2,95 lần; KSD Lúa xuân - Lúa mùa - Rau cải ngọt
cho GTXS đạt 124,94 triệu đồng/ha; TNHH đạt 83,74 triệu đồng/ha và HQĐV đạt 2,03
lần.
- Tại tiểu vùng 2 có 8 KSD đất có hiệu quả tổng hợp cao và triển vọng phát
triển mạnh là: Ngô – lúa mùa – khoai lang với GTSX đạt 117,87 triệu đồng/ha, TNHH
đạt 77,21 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 1,90 lần; KSD đất Su hào - Lạc - Khoai tây với
GTSX đạt 147,30 triệu đồng/ha, TNHH đạt 106,10 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 2,58 lần;
KSD đất Lạc – ngô - rau cải với GTSX đạt 123,31 triệu đồng/ha, TNHH đạt 80,07 triệu
đồng/ha, HQĐV đạt 1,85 lần; KSD đất Cải ngọt – lạc - khoai tây với GTSX đạt 148,60
triệu đồng/ha, TNHH đạt 102,92 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 2,25 lần; KSD đất Chè với
GTSX đạt 544,00 triệu đồng/ha, TNHH đạt 299,00 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 1,22 lần;
KSD đất Nhãn với GTSX đạt 300,00 triệu đồng/ha, TNHH đạt 179,80 triệu đồng/ha,
HQĐV đạt 1,50 lần; KSD đất Thanh long với GTSX đạt 350,00 triệu đồng/ha, TNHH
đạt 225,50 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 1,81 lần; KSD đất Cá với GTSX đạt 714 triệu
đồng/ha, TNHH đạt 498,50 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 2,31 lần
- Tại tiểu vùng 3 có 4 KSD đất có hiệu quả tổng hợp cao và triển vọng phát triển
mạnh là: KSD đất Su hào - Lạc - Khoai tây với GTSX đạt 158,79 triệu đồng/ha, TNHH
đạt 116,39 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 2,75 lần; KSD đất Nhãn với GTSX đạt 275,00
triệu đồng/ha, TNHH đạt 150,50 triệu đồng/ha, HQĐV đạt 1,21 lần; KSD đất Thanh
long với GTSX đạt 310,00 triệu đồng/ha, TNHH đạt 175,50 triệu đồng/ha, HQĐV đạt
1,30 lần; KSD đất Cá với GTSX đạt 721,00 triệu đồng/ha, TNHH đạt 510,50 triệu
đồng/ha, HQĐV đạt 2,43 lần.
Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra định hướng phát triển nông nhiệp, đề
xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở TP Thái Nguyên.

ix



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Duong Dang Quang
Thesis title: Evaluate of agricultural land use efficiency in Thai Nguyen city, Thai
Nguyen province.
Major: Land Management

Code: 8850103

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Evaluate the effectiveness of different agricultural land use types in Thai Nguyen
city, Thai Nguyen province.
- Propose solutions to develop and improve the efficiency of agricultural land use
in Thai Nguyen city.
Methods:
- Select research sites that represent economic sub-regions in the city. I selected
3 communes and wards representing 3 sub-regions as follows: Tuc Duyen ward, Tan
Cuong commune, Cao Ngan commune, each commune were surveyed 30 questionaires.
- Collect data, documents on natural, economic and social conditions in the
General Statistics Office. Data on land use status, land use management situation in the
Natural Resources and Environment Office of Thai Nguyen city.
- Method of assessment: Analyze the effectiveness of different land use types.
- Use Microsoft Office Excel to aggregate data on natural, socio-economic
conditions, land use status, land use management and aggregate performance results of
study area.
- Based on the actual survey, the data is aggregated according to the criteria
established and the table is built.
Main findings and conclusions
- Current status of some major crops and agricultural land use types of Thai

Nguyen city. The results show that Thai Nguyen city has eight major land use types,
namely rice, 2 rice – 1 cash crop, 1 rice – 2 cash crops, vegetables, ornamental plants,
perennial industrial trees (tea), forest trees and fish.
- Subregion 1 had 4 land use patterns having high efficiency and strong
development prospects: mustard - mustard - cabbage with production value of 196,18
millions VND/ha, mixed income of 153,68 millions VND/ha, capital effect of 3,62 times;
lily flower land use pattern with production value of 460.45 millions VND/ha, mixed

x


income of 314.65 millions VND/ha, capital effect of 2.16 times. Land use pattern of potato
– ground nut – kohlrabi with production value of 158.79 millions VND/ha, mixed income
of 118.64 millions VND/ha, capital effect of 2.95 times. Land use pattern of spring rice –
summer rice – mustard with production value of 124,94 millions VND/ha, mixed income
of 83,74 millions VND/ha, capital effect of 2,03 times.
- Subregion 2 had 8 land use patterns having high efficiency and strong
development prospects: land use patterns maize – summer rice – potato with production
value of 117,87 millions VND/ha, mixed income of 77,21 millions VND/ha, capital effect
of 1,90 times, land use patterns potato – groundnut - kohlrabi with production value of
147,30 millions VND/ha, mixed income of 106,10 millions VND/ha, capital effect of 2,58
times. Land use patterns groundnut – maize – mustard with production value of 123,31
millions VND/ha, mixed income of 80,07 millions VND/ha, capital effect of 2,25 times.
Land use patterns potato – groundnut – mustard with production value of 174.29 millions
VND/ha, mixed income of 128.61 millions VND/ha, capital effect of 2.82 times. Land use
pattern Tea with production value of 544,00 millions VND/ha, mixed income of 299,00
millions VND/ha, capital effect of 1.22 times; land use patterns Longan with production
value of 300,00 millions VND/ha, mixed income of 179,80 millions VND/ha, capital
effect of 1,50 times; land use patterns Dragon fruit with production value of 350,00
millions VND/ha, mixed income of 225,50 millions VND/ha, capital effect of 1,81 times;

land use patterns Fish with production value of 714 millions VND/ha, mixed income of
498.50 millions VND/ha, capital effect of 2.31 times.
- Subregion 3 had 4 land use patterns having high efficiency and strong
development prospects: land use patterns potato – groundnut - kohlrabi with production
value of 158,79 millions VND/ha, mixed income of 116,39 millions VND/ha, capital
effect of 2.75 times; land use patterns Longan with production value of 275,00 millions
VND/ha, mixed income of 150,50 millions VND/ha, capital effect of 1,21 times; land use
patterns Dragon fruit with production value of 310,00 millions VND/ha, mixed income of
175,50 millions VND/ha, capital effect of 1,30 times; land use patterns Fish with
production value of 721,00 millions VND/ha, mixed income of 510,50 millions VND/ha,
capital effect of 2,43 times.
From the research results, we have given directions for agricultural
development, propose some solutions to improve the efficiency of agricultural land use
in Thai Nguyen city.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sản xuất nông nghiệp dù sẽ chiểm tỷ trọng ngày càng giảm trong GDP
của mỗi quốc gia mỗi vùng lãnh thổ nhưng ln có một vai trị rất quan trọng,
khơng thể thay thế trong đảm bảo an ninh lương thực thưc phẩm và an sinh xã
hội. Sản suất nơng nghiệp cịn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến,
phát triển tốt theo hướng sinh thái bền vững còn là địa bàn để phát triển du
lịch…. Nơng nghiệp cịn là ngành sản xuất sử dụng các nguyên, nhiên liệu có sẵn
trong tự nhiên (nước, CO2, năng lượng mặt trời), các phế thải có thể gây ơ nhiễm
mơi trường từ chăn ni và sinh hoạt của con người. Đồng thời là ngành sản xuất
vừa ít tác động xấu tới mơi trường vửa có khả năng xử lý các khí (CO2,SO2…)
gây ơ nhiễm môi trường rất hiệu quả và khoa học.

Khi xã hội phát triển, dân số tăng nhanh, q trình đơ thị hóa diễn ra
mạnh, kéo theo những địi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, nhu cầu
sinh hoạt, nhu cầu về đất sử dụng vào mục đích phi nơng nghiệp... đã tạo nên áp
lực ngày càng lớn đối với đất nơng nghiệp. Do đó, việc nghiên cứu đánh giá hiệu
quả và đề xuất hướng sử dụng đất, đặc biệt là đất nông nghiệp để tổ chức sử dụng
hợp lý, có hiệu quả trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững ngày càng trở
nên cấp thiết, quan trọng.
Thành phố (TP) Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên,
là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học - kỹ thuật, y tế, du
lịch, dịch vụ của tỉnh Thái Nguyên và vùng trung du miền núi phía Bắc. TP có
tổng diện tích tự nhiên 17.053,3 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp là
10.751,6 ha; chiếm 63,0% diện tích tự nhiên. Thành phố đang trong q trình
đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa rất mạnh, khiến cho diện tích đất nơng nghiệp
ngày càng giảm. Trong khi công nghiệp và dịch vụ thương mại cịn chưa phát
triển hiệu quả thì sản xuất nơng nghiệp vẫn là nơi tạo việc làm, đem lại nguồn thu
nhập chính cho dân cư nơng thơn.
Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để từ đó định
hướng cho người dân trong thànhphố khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả
đất nơng nghiệp là một trong những vấn đề hết sức cần thiết .
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, được sự phân công của Khoa Quản

1


lý đất đai, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của PGS. TS.
Nguyễn Như Hà, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

- Đề xuất các giải pháp cho việc phát triển và nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp tại TP Thái Nguyên.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Là quỹ đất nơng nghiệp, các loại hình sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn TP. Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: Quỹ đất nông nghiệp của TP Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2010 đến năm 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

1.4.1. Những đóng góp mới
Xác định được hiệu quả của các loại hình, kiểu sử dụng đất nông nghiệp tại
TP Thái Nguyên theo 3 tiêu chí: kinh tế , xã hội và mơi trường.

1.4.2. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần vào cơ sở khoa học cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Bổ sung nguồn tài liệu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại
một thành phố ở vùng trung du miền núi phía Bắc.

1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài,tạo điều kiện cho việc lựa chọn các loại
hình, kiểu sử dụng đất thích hợp cho việc phát triển sản xuất nơng nghiệp có
hiệu quả cao bền vững tại từng tiểu vùng của TP Thái Nguyên.

2


PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẶC ĐIỂM, PHƯƠNG PHÁP, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP

2.1.1. Tổng quan về đất nông nghiệp và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1.1. Đất nơng nghiệp
Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố
không thể thiếu cấu thành môi trường sống. Đất là nơi chứa đựng khơng gian sống
của con người và các lồi sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc
sống và hoạt động sản xuất của con người. Với đặc thù vơ cùng q giá là có độ
phì nhiêu, đất làm nhiệm vụ của một bà mẹ nuôi sống muôn loài trên trái đất.
Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp
nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày càng tăng lên. Sản
xuất nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, đảm bảo
nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Hiện tại cũng như trong tương lai, nơng
nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội lồi người,
khơng ngành nào có thể thay thế được.
Luật Đất đai 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích
sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác”.

* Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trị quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề
cho mọi q trình sản xuất nhưng vai trị của đất đối với mỗi ngành sản xuất có
tầm quan trọng khác nhau. Hiến pháp năm 1992 quy định: “Nhà nước thống nhất
quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật”, Luật đất đai 2013 khẳng định “Đất
đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phịng”. Trong
sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không

thể thay thế, với những đặc điểm:

3


- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nơng lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm;
- Đất đai là loại tư liệu sản xuất khơng thể thay thế: bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý sẽ làm cho sức sản xuất của đất đai
ngày càng tăng lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên
quan điểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa
của con người;
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nơng sản ngày càng tăng
trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nơng nghiệp đã làm cho quỹ đất nông
nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích.
Tuy nhiên, đất đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp là đất hoang hóa,
nằm trong quỹ đất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải đầu tư lớn về sức người và sức
của. Trong điều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính tốn kỹ để đầu tư cho cơng
tác này thực sự có hiệu quả;
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng,
các miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời
tiết, khí hậu, nước,…), điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao thông,
thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng đất đai phải
gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp để nhằm đem
lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng lãnh thổ;

- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
định do pháp luật của mỗi nước quy định, tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ
và chuyển hướng sử dụng đất, từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy
đủ và hợp lý.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình sản
xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển của xã hội lồi
người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn minh tinh
thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng trên nền tảng

4


cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nơng lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng
đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan trọng nhất cho nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
* Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỷ ha đất nơng nghiệp, trong đó đã
khai thác được 1,5 tỷ ha; cịn lại phần đa là đất xấu, sản xuất nơng nghiệp gặp
nhiều khó khăn (Ngơ Thế Dân, 2001). Bên cạnh đó, đất nơng nghiệp cịn phải đối
mặt với hiện tượng suy thối khá trầm trọng. Hiện tượng này có liên quan chặt
chẽ đến chất lượng đất và môi trường. Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm
cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng
năng suất cây trồng trong điều kiện hầu hết đất canh tác trong khu vực đều bị
nghèo về độ phì, địi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết
qua con đường sử dụng phân bón.
Theo báo cáo của World Bank (World Bank, 1995), hàng năm mức sản
xuất so với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu tấn, trong
khi đó vẫn có từ 6 - 7 triệu ha đất nơng nghiệp bị loại bỏ do xói mịn. Trong 1200
triệu ha đất bị thối hố có tới 544 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất
do sử dụng khơng hợp lý.

Trong q trình sử dụng đất, do chưa tìm được các loại sử dụng đất hợp lý
hoặc chưa có cơng thức ln canh hợp lý cũng gây ra hiện tượng thối hóa đất
như: vùng đất dốc mà trồng cây lương thực, đất có dinh dưỡng kém lại không
luân canh với cây họ đậu. Trong điều kiện nền kinh tế kém phát triển, người dân
tập trung chủ yếu vào trồng cây lương thực đã gây ra hiện tượng xói mịn, suy
thối đất. Điều kiện kinh tế và sự hiểu biết của con người còn thấp dẫn tới việc sử
dụng phân bón cịn nhiều hạn chế và sử dụng thuốc BVTV quá nhiều, ảnh hưởng
tới môi trường. Sự suy kiệt đất và các chất dự trữ trong đất cũng là biểu hiện
thối hóa về mơi trường, do vậy việc cải tạo độ phì của đất là đóng góp cho cải
thiện cơ sở tài nguyên thiên nhiên và còn hơn nữa cho chính mơi trường.
Hiện nay những vấn đề mơi trường đã trở nên mang tính tồn cầu và được
phân thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi cơng nghiệp hóa và các kỹ thuật hiện
đại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt đới vốn cân bằng
một cách mỏng manh rất dễ bị đảo lộn bởi các phương thức canh tác phản tự
nhiên, buộc con người phải chuyển hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng sử

5


dụng tài nguyên bảo vệ môi trường, thỏa mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại
nhưng không làm hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai, đó là mục tiêu của việc
xây dựng và phát triển nông nghiệp bền vững và cũng là lối đi trong tương lai.
2.1.1.2. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
a. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
- Nguyên tắc đất đai là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu.
- Nguyên tắc nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và
pháp luật.
- Nguyên tắc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm, cải tạo và bồi bổ
đất đai.
- Nguyên tắc quan tâm đến lợi ích của người sử dụng đất.

- Nguyên tắc ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp. Nội dung
của nguyên tắc là :
+ Hạn chế thấp nhất việc chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục
đích khác.
+ Đối với hộ gia đình và cá nhân trực tiếp làm nông nghiệp được Nhà
nước giao đất nơng nghiệp để sử dụng trong hạn mức thì không phải nộp tiền sử
dụng đất.
+ Không được tùy tiện mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp, hạn chế
việc lập vườn mới trên đất trồng lúa nước.
+ Nhà nước thực hiện các chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho
các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khai hoang phục hóa lấn biển để mở rộng diện
tích đất nông nghiệp,...
b. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững.
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ giữa
người với đất đai. Mục tiêu của con người trong quá trình sử dụng đất là: Sử dụng
đất đai một cách khoa học, hợp lý (Cao Liêm, Đào Châu Thu, Trần Thị Tố
Ng.,1990). Vì vậy, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành
chiến lược quan trọng. Sử dụng đất bền vững được xác định theo 5 nguyên tắc:
- Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất);
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất (an toàn);

6


- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự
thoáihoá chất lượng và nước (bảo vệ);
- Khả thi về mặt kinh tế (tính khả thi);
- Được xã hội chấp nhận (sự chấp nhận).
Năm nguyên tắc trên được coi là kim chỉ nam của sử dụng đất đai bền
vững và là những mục tiêu cần phải đạt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với

các mục tiêu khơng phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Ngồi ra cịn có các quan điểm sau:
- Tận dụng các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ
thuật, đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật ni có tỷ suất hàng hố cao,
tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Thực hiện sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng tập trung chun
mơnhố, sản xuất hàng hố theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện
thâm canh toàn diện và liên tục.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện đa
dạnghố hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hố cây
trồng vật ni, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo
vệ môi trường.
Sử dụng đất đai là vấn đề phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố quan
trọng khác nhau, về thực chất đây là vấn đề kinh tế liên quan đến toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Mục tiêu đặt ra trong quá trình sử dụng đất là: Sử dụng tối đa và có hiệu
quả tồn bộ quỹ đất của quốc gia, nhằm phục vụ phát triển nền kinh tế quốc dân
và phát triển xã hội, việc sử dụng đất dựa trên nguyên tắc là ưu tiên đất đai cho
sản xuất nông nghiệp. Trong thực tế do quá trình sử dụng lâu dài, nhận thức về
sử dụng đất còn hạn chế dẫn tới nhiều vùng đất đai đang bị thối hóa, ảnh hưởng
tới mơi trường sống của con người. Những diện tích đất đai thích hợp cho sản
xuất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, do đó con người phải mở mang thêm
diện tích đất canh tác trên các vùng khơng thích hợp. Hậu quả đã gây ra q trình
thối hóa rửa trơi và phá hoại đất một cách nghiêm trọng.
Trước những năm 1970, trong nông nghiệp người ta nói đến nhiều giống
mới, năng suất cao, kỹ thuật cao. Nhưng sau năm 1970 một khái niệm mới đã

7



xuất hiện và ngày càng có tính thuyết phục, đó là khái niệm tính bền vững và tiếp
theo là nơng nghiệp bền vững.
Nơng nghiệp bền vững khơng có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm
truyền thống mà là phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa
học, từ nông dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thường đối với những người
nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa được
phát kiến, những mơ hình canh tác tổng hợp để giảm giá thành đầu vào. Đó là
những cơng nghệ về chăn nuôi động vật, những kiến thức về sinh thái.
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa
đảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai (Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung,
1998). Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự
quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn
nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai sau. Để phát triển
nông nghiệp bền vững ở nước ta cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của
từng mơ hình, để duy trì và phát triển đa dạng sinh học.
Sự phát triển bền vững trong lĩnh vực nơng nghiệp chính là sự bảo tồn đất,
nước, các nguồn động thực vật, không bị suy thối mơi trường, kỹ thuật thích
hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận được về mặt xã hội.
- Thỏa mãn nhu cầu sinh dưỡng cơ bản của các thế hệ hiện tại và tương lai
về số lượng, chất lượng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống, làm việc
tốt cho mọi người trực tiếp làm nơng nghiệp.
- Duy trì và có thể, tăng cường khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên
thiên nhiên, khả năng tái tạo sản xuất của các nguồn tài nguyên cải tạo được mà
không phá vỡ chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở, cân bằng tự nhiên,
khơng phá vỡ bản sắc văn hóa xã hội của cộng đồng ở nông thôn, không gây ô
nhiễm môi trường.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thương trong nông nghiệp, củng cố lịng tin
trong nhân dân (Phạm Chí Thành, 1998).
Vào năm 1991 ở Nariobi đã tổ chức hội thảo về khung đánh giá quản lý

đất bền vững đã đưa ra định nghĩa: “ Quản lý bền vững đất đai bao gồm các cơng
nghệ chính sách và hoạt động nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế xã hội với các
quan tâm mơi trường đồng thời duy trì, nâng cao sản lượng hiệu quả sản xuất ”.

8


+ Duy trì nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất).
+ Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an tồn).
+ Có hiệu quả lâu dài (bền vững).
+ Được xã hội chấp nhận (tính chấp nhận).
- Năm nguyên tắc trên được coi là trụ cột trong sử dụng đất đai bền vững
và là những mục tiêu cần phải đặt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với các
mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ đạt được một hay một
vài mục tiêu mà khơng phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận
(Hội khoa học đất Việt Nam, 2000).
Tại Việt Nam, theo ý kiến của Đào Châu Thu (2002), việc sử dụng đất bền
vững cũng dựa trên những nguyên tắc và được thể hiện trong 3 yêu cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị
trường chấp nhận. Hệ thống dử dụng phải có mức năng suất sinh học cao trên
mức bình quan vùng có điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các cản
phẩm chính và phụ phẩm (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả… và tàn dư để
lại). Một hệ thống bền vững phải có năng suất trên mức bình qn vùng, nếu
không sẽ không cạnh tranh được trong cơ chế thị trường. Về chất lượng sản
phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương, trong nước và xuất khẩu, tùy
mục tiêu của từng vùng. Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo
quan trọng nhất của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá
trị trong một thời đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu
dưới mức đó thì nguy cơ người sử dụng sẽ khơng có lãi, lãi suất phải lớn hơn lãi
suất tiền vay vốn ngân hàng.

- Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống xã
hội phát triển. Đáp ứng như cầu của nông hộ là điều quan tâm trước, nếu muốn
họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường…). Sản phẩm thu được
cần thỏa mãn cái ăn mặc và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân. Nội lực
và nguồn lực địa phương phải được phát huy. Về đất đai, hệ sử dụng đất phải
được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hưởng thụ lâu dài, đất đã được giao
và rừng đã được khốn với lợi ích các bên cụ thể. Nguồn vốn vay được ổn định,
có lãi suất và thời hạn phù hợp từ tín dụng hoặc ngân hàng. Sử dụng đất sẽ bền
vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phương, nếu ngược lại
sẽ không được cộng đồng ủng hộ.

9


- Bền vững về mơi trường: Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ
màu mỡ của đất, ngăn chặn thối hóa đất và bảo vệ mơi trường sinh thái đất. Giữ
đất được thể hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép.
Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững.
Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%). Đa dạng sinh học
biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững hơn độc canh, cây lâu năm có
khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm…)
Ba yêu cầu bền vững trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng
đất hiện tại. Thơng qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên để giúp
cho việc định hướng phát triển nông nghiệp ở từng vùng sinh thái (Hội khoa học
đất Việt Nam, 2000).
Tóm lại: Khái niệm sử dụng đất bền vững do con người đưa ra được thể
hiện trong nhiều hoạt động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích mà con
người đã lựa chọn cho từng vùng đất xác định. Đối với sản xuất nông nghiệp,
việc sử dụng đất bền vững phải đạt được trên cơ sở đảm bảo khả năng sản xuất
ổn định của cây trồng, chất lượng tài nguyên đất không làm suy giảm theo thời

gian và việc sử dụng đất không ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con
người, của các sinh vật.
2.1.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất
Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm bảo phát
triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên thế giới.
Có quan điểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng thể
tăng một loại hàng hóa mà khơng cắt giảm một loại hàng hóa khác. Một nền kinh
tế hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm
trên một đường giới hạn sản xuất của nó”, hoặc “Khi sản xuất có hiệu quả, chúng
ta nói rằng nền kinh tế đang sản xuất trên giới hạn khả năng sản xuất” (Nguyễn
Văn Bích, 2007).
Hiệu quả theo quan điểm của Các Mác đó là việc “ Tiết kiệm và phân phối
một cách hợp lý”, các nhà khoa học Xơ Viết cho rằng đó là sự tăng trưởng kinh
tế thông qua tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân với tốc độ cao
nhằm đáp ứng được yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
(Nguyễn Văn Bích, 2007).

10


Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong
muốn của nơng dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nơng
nghiệp (Đào Châu Thu, 2002).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ

sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự
thống nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát
triển nền nơng nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng
thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và
mơi trường cao nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Các nội dung sử dụng đất có hiệu quả được thể hiện ở các mặt sau:
- Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách
kinh tế, tập trung thâm canh. Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố
liên quan. Vì vậy, việc xác định bản chất khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải
xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý
thuyết hệ thống nghĩa là hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội, hiệu quả mơi trường (Nguyễn Thị Vịng, 2001).
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích của cả
cộng đồng.

11


- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn
lực khác.
- Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.
2.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

- Nhóm các yếu tố về điều kiện tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên là tiền đề cơ bản nhất, là nền móng để phát triển và
phân bố nơng nghiệp. Mỗi một loại cây trồng, vật ni chỉ có thể sinh trưởng và
phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định nào đó, ngồi điều kiện đó
cây trồng và vật nuôi sẽ không thể tồn tại hoặc kém phát triển. Các điều kiện tự
nhiên quan trọng nhất là đất, nước và khí hậu. Chúng quyết định khả năng ni
trồng các loại cây, con cụ thể trên từng điều kiện đất, nước và khí hậu khác nhau,
cũng như việc áp dụng các quy trình sản xuất nơng nghiệp trong các điều kiện tự
nhiên khác nhau, đồng thời có ảnh hưởng lớn đến năng suất cây trồng, vật nuôi.
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết....) là các yếu tố đầu vào
có ý nghĩa quyết định, tác động trực tiếp đến q trình sản xuất nơng nghiệp
(Nguyễn Đình Hợi, 1993; Nguyễn Duy Tính, 1995) và ảnh hưởng tới sự sinh
trưởng và phát triển của cây trồng, khả năng đầu tư trong q trình sản xuất nơng
nghiệp cũng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Một trong những yếu tố hạn chế năng suất cây trồng chính là điều kiện về
độ phì của đất, điều kiện nước tưới, điều kiện khí hậu.
- Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những vấn đề thể hiện
sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện
những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa
chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên
của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hố. Theo Frank Ellis và Douglass C.North (Vũ Thị Phương Thụy,
2000), ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới,
thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra u cầu mới đối với tổ chức sử dụng
đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho
kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh dựa trên việc chuyển đổi sử dụng đất. Cho


12


đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần
đến 30% của năng suất kinh tế. Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có
ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp (Vũ Thị Thanh Tâm, 2007).
- Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
+ Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Phát triển sản xuất hàng hố phải
gắn với cơng tác quy hoạch và phân vùng sinh thái nông nghiệp. Cơ sở để tiến
hành quy hoạch dựa vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đặc trưng cho từng
vùng. Việc phát triển sản xuất nơng nghiệp phải đánh giá, phân tích thị trường
tiêu thụ và gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng,
phát triển nguồn nhân lực và các thể chế pháp luật về bảo vệ tài ngun, mơi
trường (Vũ Thị Phương Thụy, 2000). Đó sẽ là cơ sở để phát triển sản xuất, khai
thác các tiềm năng của đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và
phát triển sản xuất hàng hố.
+ Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất ảnh hưởng
trực tiếp đến việc khai thác, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (Lê Hội,
1996). Vì vậy, cần phải thực hiện đa dạng hố các hình thức hợp tác trong nơng
nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết
tốt mối quan hệ giữa sản xuất, dịch vụ và tiêu thụ nơng sản hàng hố. Tổ chức có
tác động lớn đến hàng hố của hộ nơng dân là: Tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra.
+ Dịch vụ kỹ thuật: Sản xuất hàng hoá của hộ nông dân không thể tách
rời những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học cơng nghệ
vào sản xuất. Vì sản xuất nơng nghiệp hàng hố phát triển địi hỏi phải khơng
ngừng nâng cao chất lượng nông sản và hạ giá thành nông sản phẩm (Vũ Thị
Thanh Tâm, 2007).
- Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng tới phát triển và phân

bố nơng nghiệp:
+ Thị trường tiêu thụ có tác động mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp và
giá cả nông sản. Cung, cầu trên thị trường có tác dụng điều tiết đối với sự hình
thành và phát triển đối với các hàng hố nơng nghiệp. Theo Nguyễn Duy Tính
(Nguyễn Duy Tính, 1995), ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp là năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung

13


×