Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 115 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM THỊ QUỲNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
Ở HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG BỐI CẢNH ĐƠ THỊ HĨA
Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Kim Chung

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng, cơng trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Những số
liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khách quan và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng


năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Quỳnh

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Ban lãnh đạo Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính
sách, các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội. Nhân
dịp hoàn thành luận văn này, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành tới
sự quan tâm giúp đỡ q báu đó.
Tơi xin được trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cơ
bộ mơn Kinh tế nơng nghiệp và chính sách, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành
tới GS.TS. Đỗ Kim Chung - người Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tơi rất tận
tình trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Thanh Oai, phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Thanh Oai và người dân trong huyện đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi thực
hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp trong Viện nghiên cứu quản lý đất
đai và bạn bè vì sự ủng hộ và những ý kiến đóng góp quý báu giúp tơi hồn thành Luận
văn.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn các thành viên trong đại gia đình đã động viên, ủng
hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tơi tập trung nghiên cứu và hồn thành luận văn
của mình.

Một lần nữa, tơi xin được trân trọng cảm ơn và chúc sức khoẻ, hạnh phúc, thành
đạt tới tất cả mọi người!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Quỳnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................. xi
THESIS ABSTRACT ..................................................................................................... xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.................................................................... 1


1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................. 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3

1.3.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3

1.4.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 4

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 4

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4

1.5.


ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ............................................................. 5

PHẦN 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐƠ THỊ HĨA ............ 6
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT
ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐƠ THỊ HĨA ........................................................ 6

2.1.1.

Các khái niệm cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai .................... 6

2.1.2.

Vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ................. 7

2.1.3.

Đặc điểm của quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ............. 8

2.1.4.

Nội dung nghiên cứu quản lý đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ...................... 9

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong
bối cảnh đơ thị hóa ......................................................................................... 14


iii


2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH CỦA ĐƠ THỊ HĨA ................................... 18

2.2.1.

Kinh nghiệm một số nước về công tác quản lý Nhà nước về đất đai
trong bối cảnh đô thị hóa. ............................................................................... 18

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ở
Việt Nam ........................................................................................................ 22

2.2.3.

Những bài học kinh nghiệm rút ra cho địa phương trong quản lý nhà
nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ...................................................... 27

PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 29
3.1.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN ................................................................................... 29

3.1.1.


Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 29

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 30

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 34

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ................................................................................... 34

3.2.2.

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ........................................................... 35

3.2.3.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ......................................................... 36

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 37

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................... 38
4.1.

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN THANH OAI, THÀNH

PHỐ HÀ NỘI ................................................................................................. 38

4.2.

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI
CẢNH ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI ................................................................................................................. 41

4.2.1.

Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ....................................... 41

4.2.2.

Cơng tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất,bản đồ quy hoạch ...................................................................................... 47

4.2.3.

Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................... 52

4.2.4.

Công tác quản lý giá đất ................................................................................. 57

4.2.5.

Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai: ..................................................................................... 63


4.2.6.

Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ............. 70

iv


4.3.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐƠ THỊ HĨA Ở HUYỆN
THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......................................................... 75

4.3.1.

Năng lực của cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai ....................................... 75

4.3.2.

Trang thiết bị, máy móc phục vụ cơng tác chun mơn về đất đai (máy
móc, thiết bị đo đạc,…) .................................................................................. 77

4.3.3.

Mức độ tuân thủ quy hoạch của các cấp ngành địa phương .......................... 79

4.3.4.


Sự phối hợp giữa các cấp, các ngành; công tác tuyên truyền, tăng cường
nhận thức về quy định của pháp luật đất đai trong nhân dân ......................... 80

4.4.

CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUÁ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA.......... 82

4.4.1.

Giải pháp về đo đạc, lập bản đồ địa chính ..................................................... 82

4.4.2.

Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .............................................. 82

4.4.3.

Giải pháp về đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................... 83

4.4.4.

Giải pháp về quản lý giá đất ........................................................................... 83

4.4.5.

Giải pháp về thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai ............................................................................................................. 84


4.4.6.

Giải pháp về năng lực của cơ quan quản lý Nhà nước ................................... 85

4.4.7.

Giải pháp về trang thiết bị máy móc .............................................................. 85

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86
5.1.

KẾT LUẬN .................................................................................................... 86

5.2.

KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 90

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BT, HT, GPMB

Bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng


DTTN

Diện tích tự nhiên

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KCN

Khu công nghiệp

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

NN

Nông nghiệp

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

PNN


Phi nông nghiệp

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TNMT

Tài nguyên Môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

UBNDTP

Ủy ban nhân dân thành phố

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số huyện Thanh Oai qua các năm 2010 - 2015 .................................... 32
Hình 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai năm 2010 - 2015 ..................................... 33
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Thanh Oai 2010 - 2015 ............... 34

Bảng 3.3. Phân bổ số lượng mẫu phiếu điều tra ........................................................... 35
Bảng 4.1. Diện tích các loại đất huyện Thanh Oai năm 2015 ...................................... 38
Bảng 4.2. Biến động diện tích đất đai huyện Thanh Oai năm 2015 so với năm
2014, năm 2012 và 2010 .............................................................................. 38
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2015 .............. 39
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2015 ........ 40
Bảng 4.5. Tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của
huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội .......................................................... 42
Bảng 4.6. Biến động diện tích các loại đất nằm trong quy hoạch huyện Thanh
Oai giai đoạn 2010-2015 .............................................................................. 43
Bảng 4.7. Ý kiến Hộ gia đình, cá nhân về cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất tại huyện Thanh Oai ............................................................................... 44
Bảng 4.8. Biến động diện tích đất nơng nghiệp nằm trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015 .................................... 45
Bảng 4.9. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp nằm trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015.......................... 46
Bảng 4.10. Tổng hợp diện tích đất nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phát triển đô thị đến năm 2020 của huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà
Nội................................................................................................................ 46
Bảng 4.11. Ý kiến cán bộ quản lý về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại huyện
Thanh Oai..................................................................................................... 47
Bảng 4.12. Ý kiến hộ gia đình, cá nhân về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại
huyện Thanh Oai .......................................................................................... 47
Bảng 4.13. Kết quả đo đạc bản đồ địa chính huyện Thanh Oai giai đoạn 20102015.............................................................................................................. 48
Bảng 4.14. Ý kiến hộ gia đình, cá nhân về đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng và bản đồ quy hoạch tại huyện Thanh Oai.................................. 48
Bảng 4.15. Ý kiến của các cơ quan quản lý về đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch tại huyện Thanh Oai ......... 50

vii



Bảng 4.16. Ý kiến hộ gia đình, cá nhân về đăng ký đất đai, cấp giấy CNQSDĐ
huyện Thanh Oai .......................................................................................... 54
Bảng 4.17. Ý kiến tổ chức, doanh nghiệp chủ sử dụng đất về đăng ký đất đai, cấp
giấy CNQSDĐ huyện Thanh Oai ................................................................ 54
Bảng 4.18. Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Thanh Oai năm 2015 .................................................................................... 56
Bảng 4.19. Tiến độ cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Thanh Oai ...................... 56
Bảng 4.20. Nguồn thu ngân sách của huyện Thanh Oai ................................................ 57
Bảng 4.21. Ý kiến hộ gia đình, cá nhân về cơng tác quản lý giá đất tại huyện
Thanh Oai..................................................................................................... 58
Bảng 4.22. Ý kiến doanh nghiệp, tổ chức, chủ sử dụng đất về quản lý giá đất tại
huyện Thanh Oai .......................................................................................... 58
Bảng 4.23. Giá đất khu dân cư nông thôn, thị trấn, giáp ranh huyện Thanh Oai
năm 2015 ...................................................................................................... 59
Bảng 4.24. Khung giá đất ở tại khu trung tâm huyện giai đoạn 2010 - 2015 ................ 60
Bảng 4.25. Giá đất ở theo quy định tại các khu vực trung tâm huyện giai đoạn
2010-2015 .................................................................................................... 61
Bảng 4.26. Giá đất ở thị trường các khu trung tâm năm 2010 - 2015 ............................ 62
Bảng 4.27. Giá đất ở thị trường các khu vực trung tâm huyện 2010-2015 .................... 62
Bảng 4.28. Giá đất ở khu vực điển hình tại huyện 2010-2015 ....................................... 63
Bảng 4.29. Tình hình tranh chấp, khiếu nại về đất đai tại huyện Thanh Oai giai
đoạn 2010-2015 ........................................................................................... 65
Bảng 4.30. Ý kiến doanh nghiệp, tổ chức, chủ sử dụng đất về giải quyết tranh
chấp về đất đai; khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai tại
huyện Thanh Oai .......................................................................................... 67
Bảng 4.31. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai tại huyện Thanh
Oai giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................................ 68
Bảng 4.32. Kết quả giải quyết tranh chấp, tranh chấp, khiếu nại về đất đai tại

huyện Thanh Oai năm 2015 ......................................................................... 69
Bảng 4.33. Ý kiến cơ quan quản lý về tác công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát,
theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý hành vi vi phạm về đất đai tại huyện Thanh Oai ................................ 71

viii


Bảng 4.34. Tình hình thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp
hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý hành vi vi phạm về
đất đai tại huyện Thanh Oai 2010-2015 ....................................................... 72
Bảng 4.35. Kết quả kiểm tra, giám sát, theo dõi và đánh giá việc thực hiện quy
định của pháp luật đất đai năm 2015 .......................................................... 74
Bảng 4.36. Tổng hợp ý kiến hộ gia đình, cá nhân về tác cơng tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm về đất đai tại Huyện Thanh Oai ...................................... 75
Bảng 4.37. Ý kiến hộ gia đình, cá nhân về năng lực của đội ngũ cán bộ làm việc
về công tác quản lý đất đai tại huyện Thanh Oai ......................................... 77
Bảng 4.38. Số lượng máy móc trang thiết bị phục vụ công tác quản lý đất đai của
huyện Thanh Oai .......................................................................................... 78
Bảng 4.39. Ý kiến cơ quan quản lý về trang thiết bị máy móc phục vụ công tác
quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Thanh Oai........................................ 79
Bảng 4.40. Ý kiến về mức độ tuân thủ quy hoạch đất đai tại huyện .............................. 80
Bảng 4.41. Ý kiến Doanh nghiệp, tổ chức, chủ sử dụng đất về sự phối hợp của
các cấp chính quyền tại huyện Thanh Oai trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai ............................................................................................. 81

ix


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Oai năm 2010 - 2015 ........................................ 33

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Thị Quỳnh
Tên Luận văn: Quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
trong bối cảnh đô thị hóa
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu chung của đề tài: Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về
đất đai trong bối cảnh đô thị hóa ở huyện Thanh Oai, đề xuất một số giải pháp tăng
cường hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Thanh Oai trong bối
cảnh đô thị hóa.
Mục tiêu cụ thể của đề tài: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa; Đánh giá thực trạng quản lý nhà
nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ở huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội; và
phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị
hóa ở huyện Thanh Oai; Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ở huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã nêu ra được thực trạng của công tác quản lý
nhà nước về đất đai tại địa bàn huyện trước khi đô thị hóa xảy ra và trong q trình đơ
thị hóa cụ thể về các nội dung liên quan tới công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất;
công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; công tác quản lý về giá đất; giải quyết tranh

chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; thanh tra,
kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. Ngồi ra, đề tài cịn đưa ra được 4 yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
trong bối cảnh đơ thị hóa cụ thể năng lực của cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
trang thiết bị, máy móc phục vụ cơng tác chun mơn về đất đai; mức độ tuân thủ quy
hoạch của các cấp ngành địa phương; sự phối hợp giữa các cấp, các ngành; công tác
tuyên truyền, tăng cường nhận thức về quy định của pháp luật đất đai trong nhân dân.
Qua việc phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà
nước về đất đai ở huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội trong bối cảnh đơ thị hóa đề tài
đã đưa ra được các nhóm giải pháp chính nhằm tăng cường hiệu quả của công tác quản
lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa tại huyện.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Pham Thi Quynh
Thesis title: State Management of Land in Thanh Oai District, Hanoi in the Context of
Urbanization
Major:Economic management

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
General objective of the project: On the basis of assessing the state of land
management in the context of urbanization in Thanh Oai district, there are some
solutions to improve the effectiveness of state management of land. Thanh Oai district
in the context of urbanization.
Specific objectives of the project: To contribute to the systematization of

theoretical and practical basis of State management of land in the context of
urbanization; Assessment of state management of land in the context of urbanization in
Thanh Oai district, Hanoi; and analysis of factors affecting state management of land in
the context of urbanization in Thanh Oai district; Proposing some solutions to improve
the effectiveness of State management of land in the context of urbanization in Thanh
Oai district, Hanoi.
The main research results of the project "State management of land in Thanh Oai
district, Hanoi city in the context of urbanization" is based on 5 main research contents
and factors affecting the work State management of land in Thanh Oai district, Hanoi
city in the context of urbanization has raised the status of state management of land in
the district before urbanization occurred. out and in the process of urbanization
specifically on the content of land use planning and planning; measurement, cadastral
records, cadastral maps, current land use maps and land use planning maps; the work of
land registration, the preparation and management of cadastral files, the issuance of land
use certificates; management of land prices; Settlement of land disputes; Settlement of
complaints and denunciations in the management and use of land; To inspect, examine,
supervise, monitor and evaluate the observance of the provisions of the land legislation
and handle violations of the land legislation.
In addition, the topic also outlines four factors affecting the state management of
land in Thanh Oai district, Hanoi in the context of urbanization specific capacity of the
State management agencies About land; equipment and machinery in service of
professional work on land; level of compliance with the planning of the local level;
coordination between levels and branches; propaganda and awareness raising on land
law in the people.

xii


By studying the main contents and factors affecting the State management of
land in Thanh Oai district, Hanoi in the context of urbanization, the main groups of

solutions have been proposed. to improve the effectiveness of state management of land
in the context of urbanization in the district.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây
dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Đất đai là nguồn tài
nguyên thiên nhiên hữu hạn, tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy nguồn tài
nguyên này đang ngày một cạn kiệt do rất nhiều ngun nhân như: xu hướng khí
hậu nóng lên làm mực nước biển dâng cao hay do việc sử dụng đất đai lãng phí,
khơng hiệu quả, sự gia tăng dân số và đặc biệt là q trình đơ thị hóa ngày một
cao làm cho sự khan hiếm đất ngày càng gia tăng. Đất đai là tài nguyên có hạn,
có vị trí cố định trong khơng gian, khơng thể thay thế và di chuyển theo ý muốn
chủ quan của con người, vì vậy, việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên này
một cách hợp lý sẽ không chỉ đem lại sự phát triển cho nền kinh tế đất nước mà
cịn đảm bảo cho mục tiêu chính trị và phát triển xã hội. Trong khi công tác quản
lý nhà nước về đất đai của chính quyền tại các địa phương về thủ tục hành chính
về đất cịn nhiều vướng mắc, đây là một trong những vấn đề cần được nghiên cứu
một cách nghiêm túc với những luận cứ khoa học để có những biện pháp, chính
sách điều chỉnh phù hợp nhất.
Đơ thị hóa là q trình tất yếu trong phát triển kinh tế - xã hội, và là xu thế
tích cực tạo nên động lực mới cho nền kinh tế đất nước. Đơ thị hóa là q trình
biến đổi phương thức sống từ nông thôn sang đô thị. Quá trình này diễn ra khơng
chỉ ở các trung tâm đơ thị lớn như các thành phố, thị xã, thị trấn mà còn ở cấp độ
nhỏ hơn. Ở các trung tâm đơ thị xu hướng đơ thị hóa theo chiều rộng tức là sự
mở rộng không gian đô thị, làm cho tính đơ thị lan tỏa sang khu vực ven đơ và đơ

thị hóa theo chiều sâu và chiều cao. Tốc độ đơ thị hóa càng cao thì việc chuyển
mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp diễn ra ngày càng
mạnh mẽ. Chính vì thế nên bối cảnh đơ thị hóa đặt ra cho chúng ta nhiều vấn đề
cần giải quyết đặc biệt là việc quản lý và sử dụng đất.
Q trình đơ thị hóa ở nước ta đã làm ảnh hưởng lớn tới quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đến số lượng, chất lượng dân số đơ thị. Mặt tích cực cho thấy
đơ thị hóa góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động, thay đổi sự phân bố dân cư. Đây là nơi tạo ra nhiều
việc làm và thu nhập cho người lao động, là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn

1


và đa dạng, là nơi sử dụng lực lượng lao động có chất lượng cao, cơ sở kỹ thuật
hạ tầng hiện đại có sức hút đầu tư mạnh trong nước và nước ngồi. Áp lực đơ thị
hóa làm sản xuất ở nơng thơn bị đình trệ do lao động chuyển đến thành phố.
Thành thị phải chịu áp lực thất nghiệp, quá tải cho cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi
trường sống, an ninh xã hội không đảm bảo, các tệ nạn xã hội,... Phần lớn diện
tích các khu cơng nghiệp, khu đô thị mới là đất nông nghiệp và lực lượng chủ
yếu bổ sung vào đội ngũ lao động công nghiệp là nơng dân. Địi hỏi cần có cách
nhìn tồn diện trong việc quản lý, sử dụng đất trong bối cảnh đơ thị hóa sao cho
hiệu quả và phát triển bền vững.
Hệ lụy của bối cảnh đơ thị hóa hiện nay có khá nhiều vấn đề phức tạp nhất
là trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Dưới tác động của nền kinh tế thị
trường, tình hình gia tăng dân số như hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội
trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước dẫn đến nhu cầu về đất
đai ngày một tăng và đã gây áp lực ngày càng lớn đối với đất đai. Vấn đề này đã
trở thành địi hỏi bức thiết đối với cơng tác quản lý nhà nước về đất đai. Công tác
quản lý và sử dụng đất đã trở thành một trong những nội dung quan trọng của
Quản lý nhà nước để đảm bảo sử dụng quỹ đất nhất là trong bối cảnh đô thị hóa

được đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý, đạt hiệu quả cao và bền vững.
Tình hình quản lý và sử dụng đất của nước ta nói chung và các địa
phương nói riêng trong thời gian gần đây khá phức tạp. Quá trình quản lý nhà
nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa hiện nay đã bộ lộ những tồn tại, nảy
sinh nhiều vấn đề mới nằm ngoài tầm kiểm sốt của nhà nước như: sử dụng đất
khơng đúng mục đích, giao đất trái thẩm quyền, tranh chấp và lấn chiếm đất
đai, quy hoạch sai nguyên tắc, khiếu nại tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật
về đất đai ngày càng nhiều.
Thanh Oai là một huyện đồng bằng nằm ở phía Tây Nam Thành Phố Hà
Nội. Diện tích 129,6 km², dân số 175.800 người (theo thống kê năm 2009).
Huyện Thanh Oai hiện nay có 21 đơn vị hành chính gồm thị trấn Kim Bài và 20
xã. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đã tạo nên nền sản xuất nơng
nghiệp giữ vai trị chủ đạo. Trong những năm qua, nhất là trong giai đoạn 2010
tới nay, tốc độ đơ thị hố của huyện Thanh Oai phát triển nhanh, có sự biến động
lớn về đất đai để phục vụ nhu cầu phát triển, đặc biệt là việc chuyển đổi mục đích
sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp diễn ra mạnh mẽ.

2


Bên cạnh đó, trong thực tiễn triển khai Luật Đất đai và các văn bản hướng
dẫn trên địa bàn huyện Thanh Oai vẫn cịn nhiều hạn chế: trong cơng tác đo đạc,
lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất; công tác
quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa tốt; việc cấp GCNQSDĐ cho các
hộ gia đình cịn chậm, đặc biệt là đối với đất ở, việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đô thị và quyền sở hữu nhà ở còn chưa đồng bộ, kết quả đạt được
thấp; tranh chấp đất đai vẫn diễn ra dưới nhiều hình thức... Để có những đánh giá
khách quan và tồn diện về công tác quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh
đơ thị hóa thơng qua việc nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai ở
huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đô thị hóa” là cần thiết.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh
đơ thị hóa ở huyện Thanh Oai đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Thanh Oai trong bối cảnh đơ thị
hóa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước
về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa;
- Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị
hóa ở huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội; và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
tới quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa ở huyện Thanh Oai.
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về
đất đai trong bối cảnh đô thị hóa ở huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa dựa trên cơ sở lý
luận và thực tiễn nào?
- Công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Thanh Oai đã có sự thay
đổi như thế nào trước và trong bối cảnh đơ thị hóa?
- Những yếu tố nào tác động đến công tác quản lý nhà nước về đất đai,
đặc biệt là trong bối cảnh đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ tại địa bàn nghiên
cứu?

3


- Các giải pháp đặt ra nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà
nước về đất đai tại huyện Thanh Oai trong bối cảnh đơ thị hóa hiện nay là gì?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa;.
- Đối tượng thu thập số liệu:
+ Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
+ Các Phòng, ban có liên quan đến quản lý Nhà nước về sử dụng đất trong
bối cảnh đơ thị hóa như: Phịng Kinh tế và Hạ tầng; Phịng Tài ngun và Mơi
trường; Phịng Tài chính - Kế hoạch; Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn; Phịng quản lý đơ thị...
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tại địa bàn điều tra;
+ Các hộ gia đình, cá nhân; tổ chức, doanh nghiệp, chủ sử dụng đất và cán
bộ quản lý trên địa bàn huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luật Đất đai năm 2013 quy định 15 nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai, tuy nhiên với phạm vi một huyện trong bối cảnh đơ thị hố,
đề tài tập trung vào 6 nội dung sau:
+ Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính; lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
+ Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
+ Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Quản lý tài chính về đất đai và giá đất;
+ Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai
+ Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phạm vi thời gian: Đề tài phản ánh số liệu trong khoảng thời gian từ năm
2010 đến 2015.

4



- Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại huyện Thanh Oai, Thành
Phố Hà Nội nơi có quá trình đơ thị hóa cao, đặc biệt trong những năm gần đây
khi được sát nhập vào thủ đô Hà Nội.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài “Quản lý Nhà nước về đất đai ở huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà
Nội trong bối cảnh đơ thị hóa” đã đưa ra những nghiên cứu sâu hơn, tập trung
vào 06 nội dung chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh
đơ thị hóa tại huyện Thanh Oai. Ngồi ra, đề tài cịn đưa ra được các yếu tố có
tầm ảnh hưởng rất lớn đối với cơng tác quản lý nhà nước về đất đai hiện nay tại
huyện Thanh Oai. Trên cơ sở đó, đề tài đã đưa ra các biện pháp và một số kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện
trong thời gian tới.

5


PHẦN 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRONG BỐI CẢNH ĐƠ THỊ HĨA
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT
ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐƠ THỊ HĨA
2.1.1. Các khái niệm cơ bản của cơng tác quản lý Nhà nước về đất đai
2.1.1.1. Quản lý
Hiện nay có nhiều cách giải thích thuật ngữ quản lý, có quan niệm cho rằng
quản lý là cai trị; cũng có quan niệm cho rằng quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ
huy (Học viện Hành chính quốc gia, 2000). Quan niệm chung nhất về quản lý
được nhiều người hấp nhận do điều khiển học đưa ra như sau: Quản lý là sự tác
động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó
phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù

hợp với hệ thống máy móc thiết bị, cơ thể sống, mà cịn phù hợp với một tập thể
người, một tổ chức hay một cơ quan nhà nước (Hoàng Anh Đức, 1995).
2.1.1.2. Quản lý nhà nước
Sự tác động của các chủ thể mang quyền lực nhà nước chủ yếu bằng pháp
luật tới các đối tượng quản lý nhằm thực hiện các chức năng đối nội đối ngoại
của nhà nước chủ quan của quản lý nhà nước là tổ chức hay mang quyền lực nhà
nước trong quá trình hoạt động tới đối tượng quản lý.Quản lý nhà nước là dạng
quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước, được sử dụng quyền lực nhà nước
để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để duy trì,
phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của Nhà nước (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
2.1.1.3. Quản lý Nhà nước về đất đai
Trên cơ sở phân tích các hoạt động quản lý nhà nước đối với đất đai như
trên, có thể đưa ra khái niệm quản lý nhà nước về đất đai như sau:
Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối
với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và
phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình
quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai (Nguyễn Khắc Thái
Sơn, 2007).

6


2.1.2. Vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm:
quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối các
sản phẩm do sử dụng đất mà có...
Bộ luật Dân sự quy định "Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền
sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật ".

Từ khi Luật Đất đai thừa nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc
biệt (1993) thì quyền sở hữu đất đai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại tài
sản dân sự đặc biệt. Vì vậy khi nghiên cứu về quan hệ đất đai, ta thấy có các quyền
năng của sở hữu nhà nước về đất đai bao gồm: quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử
dụng đất đai, quyền định đoạt đất đai. Các quyền năng này được Nhà nước thực
hiện trực tiếp bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất đai.
Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua hệ thống
các cơ quan nhà nước do Nhà nước thành lập ra và thông qua các tổ chức, cá nhân
sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà nước.
Vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa được
thể hiện rõ trong việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng các khu đô thị và khu công
nghiệp tại địa bàn điều tra:
+ Công tác quản lý đối với người có đất bị thu hồi;
+ Công tác quản lý đất bị thu hồi;
+ Công tác quản lý các khu đơ thị trên diện tích đất bị thu hồi tại địa bàn
điều tra.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
- Sự vận dụng các văn bản, chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai tại địa phương trong bối cảnh đơ thị hóa.
Từ trước đến nay, Đảng và Nhà nước ta đã và đang từng bước hoàn thiện
hệ thống pháp luật về đất đai và các luật có liên quan, đưa quyền sử dụng đất trở
thành hàng hóa; tiếp tục mở rộng dân chủ, tạo cơ chế thực hiện trách nhiệm giải
trình của cơ quan quản lý và cán bộ quản lý; tạo cơ chế để người dân được tham
gia vào hoạt động quản lý của Nhà nước, để tổ chức và cá nhân thực hiện quyền
giám sát của mình.

7



Nhìn chung hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai ngày càng
được nâng lên rõ rệt. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá
đầy đủ; các quyết định, quy định của Nhà nước liên quan đến đất đai được thực
hiện trên thực tế ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai ngày
càng được nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng bước được mở rộng cơ hội
trong việc tiếp cận đất đai; những bất cập về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất từng bước được khắc phục. Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đất
đai được thực hiện thường xuyên, đã kịp thời phát hiện và xử lý những sai phạm
trong quản lý và sử dụng đất đai. Việc lập, xét duyệt và triển khai thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các cấp đã dần đi vào nề nếp.
Quỹ đất dành cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ
tầng, phát triển đô thị được mở rộng. Diện tích đất khu cơng nghiệp, cụm cơng
nghiệp hiện có gần 100 nghìn ha giai đoạn 2006 - 2010, bình quân mỗi năm tăng
9,4 nghìn ha đáp ứng được yêu cầu thu hút nhà đầu tư. Diện tích đất chưa sử
dụng của cả nước từng bước được khai thác đưa vào trồng rừng một cách hợp lý,
đảm bảo yêu cầu cân bằng hệ sinh thái và bảo vệ môi trường.
2.1.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa
Hoạt động quản lý Nhà nước về đất rất phong phú, đa dạng bao gồm: Điều
tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân loại đất, lập bản đồ địa chính, quản lý các
hoạt động sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng
đất; Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. (Học viện Hành chính
quốc gia, 2000).
Quản lý hành chính nhà nước đối với các đơ thị được coi là một phạm trù
rộng lớn và phức tạp, trong đó, quản lý sử dụng đất nhất là trong bối cảnh đơ
thị hóa là một phần quan trọng của nội dung quản lý đơ thị, bởi lẽ, nó có liên
quan đến cơ chế, chính sách ở nhiều cấp, nhiều ngành, từ trung ương đến địa
phương (Lê Đình Thắng, 2000).
Từ đó có thể nêu ra một số đặc điểm của hoạt động quản lý nhà nước về

đất đai trong bối cảnh đô thị hóa như sau:
- Nhà nước là chủ thể tổ chức và quản lý các hoạt động về đất đai trong
bối cảnh đơ thị hóa. Xuất phát từ tính phức tạp và nhạy cảm của q trình đơ thị
hóa như hiện nay địi hỏi mang tính quyền lực của nhà nước để có thể tổ chức và

8


điều hành các hoạt động về quản lý nhà nước về đất đô thị mà cụ thể hơn là các
cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân được nhà nước trao quyền quản lý về
đất trên cả nước nói chung. Để có thể làm tốt cơng tác quản lý của mình đối với
đất đai nói chung và đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa nói riêng nhà nước phải
xây dựng, tổ chức và quản lý các hoạt động liên quan đến đất đai.
- Pháp luật chính là công cụ và là cơ sở không thể thiếu do xuất phát từ
nhu cầu khách quan để nhà nước tổ chức và quản lý các hoạt động về đất đai
nói chung và hoạt động về đất đơ thị nói riêng.
- Trong bối cảnh đơ thị hóa hiện nay trên cả nước, các quan hệ về đất
đai diễn ra đa dạng địi hỏi cần có sự quản lý của nhà nước và để quản lý được
thì nhà nước cần phải sử dụng đến hệ thống các công cụ như: Luật, các văn
bản luật, các công cụ cưỡng chế... Luật và các văn bản luật về đất đai mà nhà
nước ban hành mang tính chuẩn mực. Những quy tắc có tính bắt buộc chung
được nhà nước sử dụng như một công cụ hữu hiệu nhất và không thể thiếu
trong việc quản lý các hoạt động kinh tế - xã hội cũng như các hoạt động về
đất đai nói chung (Học viện Hành chính quốc gia, 2000).
- Sự quản lý của nhà nước với hoạt động đất đai địi hỏi cần có một bộ
máy thực hiện các hoạt động về quản lý đất đai mạnh và có hiệu lực, hiệu quả
và một hệ thống pháp luật về đất đai đồng bộ và hoàn chỉnh.
Chính từ những vấn đề nêu trên về đặc điểm chung của việc quản lý nhà
nước về đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa hiện nay nên việc nghiên cứu để có thể
đưa ra những giải pháp hiệu quả nhất đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai

trong bối cảnh đơ thị hóa tại các địa phương trong cả nước nhất là các địa phương
đã và đang diễn ra q trình đơ thị hóa cao thì việc đổi mới phương pháp quản lý
càng là vấn đề cần được quan tâm, coi trọng và cần được nghiên cứu sâu hơn.
2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa
Trong bối cảnh hiện nay, việc nghiên cứu các nội dung về quản lý đất đai
nói chung và quản lý đất đai trong bối cảnh đơ thị hóa nói riêng là hết sức cấp
thiết, trong giới hạn của đề tài, việc nghiên cứu các nội dung về quản lý đất đai
xoay quanh các nội dung chính:
- Cơng tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ quy hoạch;

9


- Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Quản lý về giá đất;
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai;
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Đây là những nội dung nóng và có tính cấp thiết hơn cả trong công tác
quản lý nhà nước về đất đai trong bối cản đơ thị hóa tại địa bàn huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội.
2.1.4.1. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng, đảm bảo việc sử dụng đất đai được hợp lý và tiết kiệm, đạt được các
mục đích và phù hợp với các quy định của Nhà nước, giúp giám sát được q
trình sử dụng đất nhất là trong nền cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, đất đai đang trở

thành vấn đề nóng cho việc quy hoạch đơ thị như hiện nay. Vì vậy việc đưa ra
nội dung nghiên cứu trong đề tài về công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất là cần thiết, qua đó có thể giám sát và quản lý có hiệu quả quỹ đất, nhất
là quỹ đất được quy hoạch làm đất đô thị.
2.1.4.2. Cơng tác đo đạc, lập bản đồ địa chính
Luật Đất đai năm 2013 quy định "Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các
thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận". Như vậy, bản đồ địa
chính rất quan trọng trong hồ sơ địa chính để quản lý đất đai ở các địa phương.
Nó là một trong bốn loại tài liệu của hồ sơ địa chính. Hiện nay cịn khá nhiều đơn
vị hành chính cấp xã ở vùng nơng thơn chưa lập được bản đồ địa chính nên ở đó
khó có thể làm hết cơng tác quản lý đất đai. Ngồi bản bằng giấy, bản đồ địa
chính cịn lưu trữ trong máy tính ở cấp tỉnh, tại Trung tâm Thông tin tài nguyên
và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Bản ở Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn là bản mà cán bộ địa chính hàng ngày sử dụng trực tiếp để quản
lý đất đai. Nhìn vào bản này, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn chỉ ra được
từng thửa đất có diện tích là bao nhiêu? mục đích sử dụng? chủ sử dụng là ai?
(Lê Đình Thắng, 2000).

10


Cơng tác đo đạc, lập bản đồ địa chính là công việc quan trọng, qua việc
thành lập bản đồ giúp cho việc quản lý quỹ đất và quản lý quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất cho cả nước nói chung và từng địa bàn nói riêng nhất là trong bối cảnh
đơ thị hóa đang diễn ra mạng mẽ trong cả nước thì việc đo đạc, lập bản đồ địa
chính lại càng trở nên quan trọng và cần thiết. Hiện nay có rất nhiều đề tài nghiên
cứu về vấn đề này, nhưng để có cái nhìn sâu và rộng hơn cho việc áp dụng trong
tình hình đơ thị hóa hiện nay thì vẫn cịn là một vấn đề khá mới cần được đầu tư
nghiên cứu sâu hơn.

2.1.4.3. Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
Những năm qua, cùng với sự phát triển về kinh tế xã hội, quá trình đơ thị
hố diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh, tình hình giao dịch về đất đai, bất động
sản ngày một tăng lên. Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là vấn đề quan trọng, cấp thiết ln được chính quyền các địa phương
quan tâm và chỉ đạo sát sao (Đào Xuân Bái, 2002). Tuy nhiên trên thực tế công
tác này ở nhiều xã, phường, thị trấn trong cả nước vẫn diễn ra chậm; việc lấn
chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, mua bán, chuyển nhượng đất đai
diễn ra ngầm, thế chấp dưới hình thức “tín dụng đen” khơng thơng qua cơ quan
đăng ký cịn nhiều.
Nhằm góp phần tạo điều kiện cho cơng dân thực hiện quyền sử dụng đất
của mình và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển, hoạt động công khai,
minh bạch đồng thời Nhà nước quản lý đất đai có hiệu quả thì cơng tác đăng ký
cấp giấy chứng nhận hiện nay tiếp tục cần được coi là vấn đề quan trọng, cấp
bách để các cấp uỷ, chính quyền, nhân dân cả nước nói chung cũng như các địa
bàn xã, phường nói riêng quan tâm chỉ đạo, thực hiện. Để làm tốt công tác này
hơn nữa, cần thiết dựa trên những cơ sở khoa học và khảo sát, phân tích đánh giá
thực trạng cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận hiện nay, từ đó đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác này.
2.1.4.4. Quản lý về giá đất
Việc quản lý tài chính về đất đai và giá đất bên cạnh những kết quả đạt
được còn gặp phải nhiều hạn chế, tồn tại như việc định giá đất khó khăn, phức
tạp vì chưa có sàn giao dịch bất động sản nên việc kiểm soát giá chuyển nhượng

11



×