Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện kim sơn, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 101 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CHU MINH THỊNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH

Ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đỗ Văn Nhạ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Chu Minh Thịnh

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS, Đỗ Văn Nhạ - người đã
hướng dẫn, giúp đỡ rất tận tình trong thời gian tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn
tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Quy hoạch, các thầy cô
giáo trong Khoa Quản lý Đất đai - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã giảng dạy,
đóng góp ý kiến, tạo điều kiện cho tơi học tập và hồn thành luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Tài ngun & Mơi trường huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình, đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND, cán bộ địa chính và các hộ gia đình thuộc các
xã trong huyện Kim Sơn đã giúp đỡ tôi trong việc cung cấp tài liệu của địa phương, và
cá nhân của các hộ gia đình để tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn này./.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Chu Minh Thịnh

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 2


Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 3
2.1.

Một số vấn đề lý luận đất nông nghiệp ............................................................... 3

2.1.1.

Khái niệm về đất đai ........................................................................................... 3

2.1.2.

Đất nông nghiệp và vai trị của đất nơng nghiệp ................................................ 4

2.1.3.

Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp ...................................................................... 5

2.2.

Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững .......................... 7

2.2.1.

Quan điểm về phát triển bền vững...................................................................... 7

2.2.2.

Các quan điểm sử dụng đất bền vững. ................................................................ 9


2.2.3.

Các nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp bền vững ......................................... 10

2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 10

2.3.1.

Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên................................................................... 10

2.3.2.

Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác ................................................................... 11

2.3.3.

Nhóm các yếu tố kinh tế - tổ chức .................................................................... 11

2.3.4.

Nhóm yếu tố xã hội .......................................................................................... 12

2.4.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 13

2.4.1.


Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất .................................................... 13

2.4.2.

Đặc điểm, phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............. 14

2.5.

Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................ 18

iii


2.5.1.

Những nghiên cứu trên Thế giới....................................................................... 18

2.5.2.

Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam ................................................. 20

2.5.3.

Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của tỉnh Ninh Bình ................. 21

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 22
3.1.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 22


3.1.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 22

3.1.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 22

3.2.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 22

3.2.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình .............. 22

3.2.2.

Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. ...... 22

3.2.3.

Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ............................... 22

3.2.4.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả ................................................ 23

3.3.


Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 23

3.3.1.

Phương pháp phân vùng chọn điểm nghiên cứu............................................... 23

3.3.2.

Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................................. 23

3.3.3.

Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp .................................... 24

3.3.4.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu...................................................... 24

3.3.5.

Phương pháp đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất và các kiểu
sử dụng đất........................................................................................................ 24

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 29
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Kim Sơn ................................. 28

4.1.1.


Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 28

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 35

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội. .................................... 41

4.2.

Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Kim Sơn ............................... 42

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 42

4.2.2.

Biến động sử dụng đất nông nghiệp ................................................................. 43

4.2.3.

Hiện trạng các loại sử dụng đất (LUT) ............................................................. 45

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..................................................... 48


4.3.1.

Đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................................. 48

4.3.2.

Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 54

4.3.3.

Hiệu quả môi trường ......................................................................................... 58

iv


4.3.4.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Kim Sơn ........... 65

4.4.

Định hướng sử dụng đất theo hướng hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng đất .................................................................................. 67

4.4.1.

Lựa chọn và định hướng các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả .......... 67

4.4.2.


Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Kim
Sơn .................................................................................................................... 73

Phần 5. Kết luận và đề nghị ......................................................................................... 76
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 76

5.2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 77

Phụ lục .......................................................................................................................... 80

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

AFPPF

Diễn đàn các nghị sỹ châu Á về dân số và phát triển

ANLT

An ninh lương thực


BC

Kiểm sốt sinh học

CHXHCN

Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa

CP

Chỉnh phủ

CPTG

Chi phí trung gian

DVP

Dịch vụ phí

FAO

Tổ chức Nông – Lương Liên hợp quốc

GTGT

Giá trị gia tăng

GTNC


Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HQMT

Hiệu quả mơi trường

HQXH

Hiệu quả xã hội

IPM

Kiểm sốt dịch hại tổng hợp

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình


LHQ

Liên hợp quốc

LUT

Loại sử dụng đất



Quyết định

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân

VC

Chi phí vật chất

WB

Ngân hàng thế giới

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng
đất ................................................................................................................. 25
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội............................................ 25
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường của các loại sử
dụng đất ........................................................................................................ 27
Bảng 4.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2016 ................................. 42
Bảng 4.2. Biến động diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn (2011 -2016)...................... 44
Bảng 4.3. Loại sử dụng đất huyện Kim Sơn ................................................................ 45
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn
(Tính trên 1 ha) ............................................................................................ 49
Bảng 4.5. Phân cấp đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất ............................ 50
Bảng 4.6. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất huyện Kim Sơn.......................... 55
Bảng 4.7. Phân cấp hiệu quả xã hội các kiểu sử dụng đất huyện Kim Sơn ..................... 56
Bảng 4.8. Phân cấp đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất .............. 63
Bảng 4.9. Tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng đất huyện Kim Sơn ........................... 66
Bảng 4.10. Loại sử dụng đất được lựa chọn ................................................................... 69
Phụ lục 01. Giá cả vật tư nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn .............................. 80
Phụ lục 02. Giá bán một số sản phẩm nông sản trên địa bàn huyện Kim Sơn ............... 81
Phụ lục 03. Hiệu quả kinh tế, xã hội một số loại cây trồng chính tiểu vùng 1 ............... 81

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hiện trạng loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn .................. 28
Hình 4.2. Sơ đồ hiện trạng loại sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn .................. 46

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Chu Minh Thịnh
Tên Luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử dụng đất
nơng nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình
sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân vùng chọn điểm nghiên cứu: Căn cứ đặc điểm địa lý, thổ
nhưỡng huyện Kim Sơn được chia thành 2 tiểu vùng. Mỗi tiểu vùng có đặc điểm sử
dụng đất khác nhau.
Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập bằng
cách phỏng vấn nơng hộ: ở ba xã có những đặc thù về nông nghiệp đặc trưng nhất của
huyện là xã Kim Trung, xã Hùng Tiến và Lai Thành tổng số phiếu điều tra là 90 phiếu.
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu có sẵn từ
các cơ quan nhà nước, các sở, các phòng ban trong huyện, các thư viện, các trung tâm
nghiên cứu...
Phương pháp thống kê sử lý số liệu: Sử dụng các phần mềm máy tính (Excel). Kết
quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu.
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình:

* Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế.
* Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội.
* Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả đánh giá hiệu quả các LUT của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.cho thấy:
- Về hiệu quả kinh tế: Nhìn chung, trên cả 2 vùng thì LUT Ni trồng thủy sản,
LUT chuyên màu đều mang lại hiệu quả kinh tế cao. Vùng 1 phát triển LUT nuôi trồng

ix


thủy sản, vùng 2 phát triển kiểu Lúa xuân- Lúa mùa-Cải bắp, Lạc – Đậu tương – Cải
bắp cho hiệu quả kinh tế cao.
Về hiệu quả xã hội: Kết quả điều tra cho thấy LUT nuôi trồng thủy sản và LUT
chuyên màu thu hút được nhiều lao động và góp phần nâng cao đời sống cho nông dân
mà không yêu cầu kỹ thuật cao, cho thu nhập ổn định, phù hợp với khả năng của người
dân nên phát triển trong tương lai.
- Về hiệu quả mơi trường: Việc bón phân theo tỷ lệ chưa hợp lý liều lượng bón
phân chưa đảm bảo theo hướng dẫn của Phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
huyện Kim Sơn. Cịn nhiều kiểu sử dụng đất việc bón phân chưa hợp lý gây ảnh
hưởng xấu tới năng suất, sản lượng cây trồng cũng như tới môi trường đất như kiểu sử
dụng đất.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn
trong thời gian tới cần đưa ra các giải pháp cụ thể như sau:
Đưa các giống mới giá trị kinh tế cao, duy trì ổn định diện tích cây lương thực
phù hợp với các vùng trong huyện. Cần kiên cố hóa kênh mương, giao thơng nội đồng
để thuận tiện cho việc cơ giới hóa trong nơng nghiệp. Chọn những loại sử dụng đất có
giá trị kinh tế cao để mở rộng, cần quy hoạch vùng sản xuất và đưa những giống có
năng suất cao vào sản xuất. Khuyến khích bón các loại phân hữu cơ và sử dụng các
loại thuốc BVTV thảo mộc hoặc biện pháp sinh học để nâng cao việc bảo vệ môi

trường trong sử dụng đất.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Chu Minh Thinh
Thesis title: “Evaluating the efficency of agricultural land use in Kim Sơn district, Ninh
Binh province”.
Major:

Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Study objectives
- Evaluating the economic, social and environmental benefits of agricultural land
use types in Kim Son district, Ninh Binh province .
- Suggest solutions to increase land use efficiency of agricultural land use types in
Kim Son district.
Methods
Following methods were used in thesis:
- Method of point selection: basis on geographical features and soils in the district,
Kim Son is devided into 2 subregions. Each region has their own different land use
characteristics.
- Method of collection primary document, data: primary document, data source
was from interviewing households: in 3 communes having the most agricultural
peculiarities of the district, those are Kim Trung, Lai Thanh, and Hung Tien
communes, the total of questionaries was 90.

- Method of collection secondary document, data: collect the available
document, data from State organizations, district’s departments and divisions,
libraries, and research centers…
- Method of statistics, data processing: use computer software (Excel). The
results were shown in tables.
- Method of assessment agricultural land use effeciency in Kim Son district, Ninh
Binh province:
* Criteria system to assess economic efficiency.
* Criteria system to assess social efficiency.
* Criteria system to assess environmental efficiency.
Main findings and conclusions

xi


The results of assessment LUT’s efficiency in Kim Son district, Ninh Binh
province showed that:
Economic efficiency: in general, on both regions, LUT aquaculture, LUT of cash
crops high economic efficiency. Region 1 develop LUT aquaculture, region 2 develop
land use patterns of spring rice – summer rice – Cabbage , Peanut - Soybean – Cabbage,
which returned high economic efficiency.
Social efficiency: the results of survey showed that LUT aquaculture and LUT of
cash crops returned attracted many labours and contributed to the improment of
farmers’ living without high technical demand, stable income, suitable with farmers’
ability, should be developed in future.
- Environmental efficiency: not proper fertilizer ratio, fertilizer dose not
guaranteed under the guidance of the Department of Agriculture and Rural
Development. Fertilizer was applied unproperly in many land use patterns have negative
impact on productivity, crop yield and soil environment as land use patterns.
To increase land use efficiency for agricultural production in Kim Son district in

coming time, following solutions are needed:
Put the new varities of high economic value, maintain stable food crops area
suitable for regions in the district. Solidify cannals, inland transports to facilitate the
mechanization in agriculure. Select the types of land use with high economic value to
expand. Plan production area and put the new varities with high effeciency in
production. Encourage to use organic fertilizers, bio-pesticide and biological measures
to increase environmental protection in land use.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng
quý giá của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống. Qua các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử xã hội lồi người,
con người đã khơng ngừng khai thác và sử dụng đất đai, từ đó làm nảy sinh mối
quan hệ mật thiết đối với đất đai, đất đai trở thành tư liệu sản xuất đặc biệt của xã
hội và không thể thay thế bởi bất kỳ một loại tư liệu sản xuất nào khác, đặc biệt
là đối với sản xuất nông nghiệp. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang
trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai
cho hiện tại và cho tương lai.
Cùng với xu thế phát triển của xã hội, tất cả các ngành, các lĩnh vực đều cần
được mở rộng và phát triển là sự tăng nhanh về dân số kéo theo nhu cầu sử dụng
đất đai ngày càng lớn, trong khi đó đất đai lại khơng tăng lên về mặt số lượng
khiến cho áp lực lên đất đai ngày càng nhiều. Con người đã tìm mọi cách để khai
thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Như vậy đất đai,
đặc biệt là đất nơng nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái
dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình
sản xuất.. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp từ đó lựa chọn

các loại hình sử dụng đất có hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái
và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất tồn cầu đang được
các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước có nền nơng nghiệp
chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Kim Sơn là huyện ven biển thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm ở Đơng
Nam của tỉnh Ninh Bình cách thành phố Ninh Bình 28 km, trong những năm gần
đây, nền kinh tế của huyện đã có những khởi sắc, tốc độ tăng trưởng bình quân
năm đạt 12,5 %, tổng giá trị sản xuất nông – lâm - thủy sản ( Theo giá năm 2010)
ước đạt 1.733 tỷ đồng, giá trị sản xuất CN-TTCN theo giá năm 2010 ước đạt
1.450 tỷ đồng. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, đất đai trên địa bàn huyện
cũng có những biến động lớn, nhất là đất phục vụ nhu cầu sử dụng nhà ở, phát
triển hạ tầng, sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp dẫn đến quỹ đất nông nghiệp
bị giảm nhiều, năm 2016, diện tích đất nơng nghiệp huyện Kim Sơn là 13987,83

1


ha, giảm 30,11 ha so với năm 2014. Trong khi đó, dân số tăng nhanh dẫn đến nhu
cầu về lương thực, thực phẩm tăng nhanh tạo sức ép với đất nơng nghiệp.Tại
vùng hiện các loại hình sử dụng đất nhìn chung đã bố trí hợp lý, các mơ hình
chuyển đổi từ đất trồng cây lương thực sang trồng các loại cây hàng hóa, các mơ
hình đa canh trên đất úng trũng cho hiệu quả kinh tế khá cao. Trong bối cảnh đó,
việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Kim sơn có ý nghĩa
quan trọng nhằm tìm ra những hạn chế trong sản xuất nơng nghiệp hiện nay, làm
cơ sở đề xuất các giảm pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, tổ
chức sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

(1) Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của các loại hình sử
dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;
(2) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các
loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Kim Sơn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Kim Sơn,
tỉnh Ninh Bình.
- Phạm vi thời gian:
+ Từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 3 năm 2017: nghiên cứu nội dung đề tài.
+ Từ tháng 3 năm 2017 đến thang 9 năm 2017: thu thập và xử lý số liệu.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất nông nghiệp trên phương diện hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường.
Kết quả nghiên cứu của luận văn làm cơ sở cho các nhà quản lý, chỉ đạo,
điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
Kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các loại sử dụng
đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người dân
trong sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội huyện.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về đất đai
V.V Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định
một cách khoa học về đất rằng: Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách
tự nhiên dưới tác dụng tổng hợp của nhiều yếu tố. Theo Đôcutraiep: Đất trên
bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do sự tác động tổng
hợp cực kỳ phức tạp của năm yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi

địa phương.
V.R.Viliam (1863-1939) – Viện sĩ thổ nhưỡng nơng hóa Liên Xơ (cũ) thì
cho rằng đất là vỏ tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra
những sản phẩm của cây trồng. Tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt giữa “đá mẹ” và
đất là độ phì nhiêu, nếu chưa có độ phì nhiêu, thực vật thượng đẳng chưa sống
được thì chưa gọi là đất. Độ phì nhiêu là khả năng của đất có thể cung cấp nước
thức ăn và đảm bảo các điều kiện khác để cây trồng có thể sinh trưởng phát triển
và cho năng suất. Như vậy độ phì khơng chỉ là số lượng chất dinh dưỡng tổng số
trong đất mà là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây nhiều hay ít. Khả
năng đó nhiều hay ít (tức độ phì cao hay thấp) là do các tính chất lý học, hóa học
và sinh học của đất quyết định; ngồi ra cịn phụ thuộc vào điều kiện thiên nhiên
và tác động của con người. Độ phì là một chỉ tiêu rất tổng hợp, là sự phản ánh tất
cả các tính chất của đất. (Lê Thanh Bồn và cs., 2006).
Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm các yếu tố cấu
thành của môi trường sinh thái ngay bên trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu
thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ, sơng suối…), các dạng trầm tích sát
bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật,
trạng thái định cư của con người, những kết quả nghiên cứu trong quá khứ và
hiện tại để lại (Nguyễn Khang và cs., 2000).
Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp
đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khống
sản trong lịng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ
nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai
trị quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã
hội loài người.

3


2.1.2. Đất nơng nghiệp và vai trị của đất nơng nghiệp

2.1.2.1. Khái niệm đất nông nghiệp
Luật Đất đai (2013) quy định, đất nông nghiệp là đất được xác định bao
gồm các loại đất: đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng
đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất
sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt,
kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất
trồng trọt, chăn nuôi, ni trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí
nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam, 2013).
Trong nông nghiệp, đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao
động. Như vậy đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa của lao động mà cịn cung
cấp dinh dưỡng ni cây trồng và thơng qua sự phát triển của trồng trọt tạo điều
kiện cho ngành chăn ni phát triển. Với ý nghĩa đó, đất đai là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Ở nước ta với
hơn 70% dân số làm nông nghiệp nên vấn đề phát triển nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước (Lê Phong Du, 2007).
2.1.2.2. Vai trò của đất đối với sản xuất nơng nghiệp
Đất có vị trí cố định và có chất lượng không đồng đều giữa các vùng, miền.
Mỗi vùng đất luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu,
nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế - xã hội như (dân số, lao động, giao
thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả cần xác định cơ
cấu cây trồng, vật nuôi cho phù hợp trên cơ sở nắm chắc điều kiện của từng vùng
lãnh thổ.
Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp nếu
biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất sẽ ngày càng tăng lên. Tuy nhiên,
thực tế cũng cho thấy diện tích đất tự nhiên nói chung và đất nơng nghiệp nói
riêng có hạn và chúng khơng thể tự sinh sơi. Trong khi đó, áp lực từ sự gia tăng

dân số, sự phát triển của xã hội đã và đang làm đất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp do chuyển đổi sang mục đích phi nơng nghiệp như xây dựng cơ sở hạ tầng,
các khu đô thị, khu công nghiệp… đã làm cho đất đai ngày càng khan hiếm về số

4


lượng, giảm về mặt chất lượng và hạn chế khả năng sản xuất. Sử dụng đất một
cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng
nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia (Đặng Kim Sơn, 2008).
2.1.2.3. Sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực
Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng, đặc biệt ở các nước đang
phát triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực, thực
phẩm cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc
gia. Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế
được nếu biết sử dụng hợp lý thì sức sản xuất của đất đai sẽ ngày một tăng lên.
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (WB), tổng sản lượng lương thực sản
xuất ra chỉ đáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỷ người trên thế giới, tuy nhiên có sự
phân bổ khơng đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp sẽ phải gánh chịu sức ép từ
nhu cầu lương thực thực phẩm ngày càng tăng của con người. Vấn đề trên được đặt
ra một cách nóng hổi tại Đại hội đồng lần thứ 9 Diễn đàn các nghị sĩ châu Á về dân
số và phát triển (AFPPD) với sự tham gia của gần 100 nghị sỹ đến từ 25 nước diễn
ra tại Hà Nội. Hiện nay trên tồn cầu vẫn cịn 850 triệu người thường xuyên thiếu
lương thực. Sự gia tăng dân số cùng với q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa đã tạo
ra áp lực lớn với việc đảm bảo an ninh lương thực (ANLT) bởi tăng số người tiêu
dùng và giảm diện tích trồng cây lương thực.
2.1.3. Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp
Hiện tượng suy thối đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và môi
trường. Trên thế giới có khoảng 2/3 diện tích đất nơng nghiệp bị suy thối nghiêm
trọng trong 50 năm qua do xói mịn rửa trơi, sa mạc hố, chua hố, ơ nhiễm mơi

trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. Khoảng 40% đất nông nghiệp đã bị suy thoái
mạnh hoặc rất mạnh, 10% bị sa mạc hố do biến động khí hậu bất lợi và khai thác
sử dụng không hợp lý. Sa mạc Sahara mỗi năm mở rộng lấn mất 100.000 ha đất
nông nghiệp và đồng cỏ. Thối hố mơi trường đất có nguy cơ làm giảm 10-20%
sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới. Tỷ trọng đóng góp gây thối hố
đất trên thế giới như sau : mất rừng 30%, khai thác rừng quá mức (chặt cây cối làm
củi,...) 7%, chăn thả gia súc quá mức 35%, canh tác nông nghiệp không hợp lý
28%, cơng nghiệp hố gây ơ nhiễm 1%. Vai trị của các ngun nhân gây thối hố
đất ở các châu lục không giống nhau, ở châu Âu, châu Á, Nam Mỹ mất rừng là
nguyên nhân hàng đầu; ở châu Đại Dương, châu Phi chăn thả gia súc quá mức có
vai trị chủ yếu nhất ; ở Bắc và Trung Mỹ chủ yếu do hoạt động nông nghiệp. Hiện

5


có khoảng 800 triệu dân thiếu đói. Trong đó khoảng 100 triệu dân đang sống trên
đất gần như mất khả năng sản xuất (Lê Thái Bạt, 2008).
a. Hoang mạc hoá
Là quá trình tự nhiên và xã hội. Khoảng 30% diện tích trái đất nằm trong
vùng khơ hạn và bán khơ hạn đang bị hoang mạc hoá đe doạ và hàng năm có
khoảng 6 triệu ha đất bị hoang mạc hố, mất khả năng canh tác do những hoạt
động của con người. Suy thoái tài nguyên đất Việt Nam bao gồm nhiều vấn đề và
do nhiều quá trình tự nhiên xã hội khác nhau đồng thời tác động. Những q
trình thối hố đất nghiêm trọng ở Việt Nam là:
1. Xói mịn rửa trôi bạc màu do mất rừng, mưa lớn, canh tác khơng hợp lý,
chăn thả q mức. Diện tích đất ở nước ta có khoảng 33.100.000 ha, trong đó 3/4
là đất dốc, trong điều kiện nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn nên dễ bị rửa trơi, xói
mịn khá mạnh. Điều kiện đất do rửa trơi bốc hơi, tích lũy sắt, nhơm dễ biến
thành đá ong, q trình này xảy ra rất mãnh liệt ở vùng trung du, vùng cao ven
đồng bằng (Tơn Thất Chiểu, 2008).

2. Chua hố, mặn hố, phèn hoá, hoang mạc hoá, cát bay, đá lộ đầu, mất
cân bằng dinh dưỡng...Tỷ lệ bón phân N : P2O5 : K2O trung bình trên thế giới là
100 : 33 : 17 còn ở Việt Nam là 100 : 29 : 7, thiếu lân và kali nghiêm trọng. Việt
Nam phấn đấu đến năm 2010 đất nông nghiệp đạt 10 triệu ha, trong đó có 4,2 –
4,3 triệu ha lúa, 2,8-3 triệu ha cây lâu năm, 0,7 triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ
sản, đảm bảo cung ứng 48-55 triệu tấn lương thực (cả màu), đất lâm nghiệp đạt
18,6 triệu ha (50% độ che phủ). Trong đó có 6 triệu ha rừng phòng hộ, 3 triệu ha
rừng đặc dụng, 9,7 triệu ha rừng sản xuất, cảnh quan thiên nhiên (chủ yếu là
sông, suối, núi...) còn 1,7 triệu ha. Hiện trạng tài nguyên đất trên thế giới, Việt
Nam và hướng sử dụng bền vững (Trần Thị Mận, 2011).
Đứng trước tình thế phức tạp này địi hỏi phản ứng của tồn cầu bằng việc
gia tăng năng suất các hệ sinh thái đất đai và đặt sản xuất nông nghiệp bền vững
lên làm vấn đề ưu tiên, thơng qua các chính sách hỗ trợ giảm nghèo dựa trên
quan điểm thích nghi với biến đổi khí hậu và bảo vệ đa dạng sinh học. Đồng thời
khoa học và cơng nghiệp cũng đóng vai trị quan trọng chống lại suy thoái đất.
Chẳng hạn việc xây dựng hướng dẫn và tiêu chuẩn sử dụng sản phẩm và dịch vụ
nông nghiệp thay thế như sản xuất nhiên liệu sinh học, nhằm hướng tới sinh kế
bền vững cho những người dân dễ bị ảnh hưởng nhất sống ở những vùng đất bị
suy thoái.

6


b. Ở Việt Nam những biện pháp chống suy thoái đất hiện nay cần phải làm:
* Chống xói mịn:
- Tăng độ che phủ mặt đất;
- Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý;
- Điều tiết nước (chế độ tưới nước).
* Chống ơ nhiễm đất:
- Sử dụng phân bón kết hợp cải tạo đất;

- Sử dụng chất bảo vệ thực vật, chú ý đến bảo vệ môi trường;
- Xử lý nước thải, đặc biệt nước thải công nghiệp;
- Xử lý phế thải : khí, rắn, tránh ơ nhiếm đất.
* Sử dụng phương pháp IPM (Integrated Pest Management – kiểm soát dịch
hại tổng hợp) và BC (Biological control – kiểm soát sinh học).
Phương pháp IPM dựa trên sự áp dụng kết hợp chế độ luân canh, chế độ
trồng xen, sử dụng thận trọng hợp chất bảo vệ thực vật có độc tính thấp, kiểm tra
sinh học để ngăn chặn sinh sôi của cỏ, sâu, bệnh (Trần Thị Mận, 2011).
2.2. SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
2.2.1. Quan điểm về phát triển bền vững
2.2.1.1. Quan điểm toàn cầu về phát triển bền vững
Tuyên bố Stockholm về Môi trường con người: “Bảo vệ và cải thiện môi
trường con người cho các thế hệ hơm nay và mai sau đó trở thành mục tiêu cấp
bách của nhân loại. Mục tiêu mà chúng ta mưu cầu phải phù hợp, hài hòa với
những mục tiêu và phát triển kinh tế, xã hội trên tồn thế giới” (Hội nghị LHQ về
Mơi trường con người Stockholm, Thụy Điển,6-16/6/1972);
Tuyên bố Rio về môi trường và phát triển “Con người là trung tâm của
những mối quan hệ về sự phát triển lâu dài. Con người cứ quyền được hưởng một
cuộc sống hữu ích và lành mạnh hài hòa với thiên nhiên…để thực hiện phát triển
bền vững, bảo vệ môi trường nhất thiết sẽ là một bộ phận cấu thành của Q
trình phát triển và khơng thể xem xét, tách rời Q trình đó” (Hội nghị LHQ về
Mơi trường và Phát triển Rio de Janeiro, Brazil 3-4/6/1992).
Tuyên bố Johannesburg về Phát triển bền vững: “ Nhận thức rằng nhân
loại đang đứng trước bước ngoặt lịch sử, chúng tôi đã thống nhất cùng quyết

7


tâm, nỗ lực một cách tích cực nhu cầu về việc cần cứ một kế hoạch rõ ràng và

khả thi để xóa bỏ nghèo khó và phát triển con người…chúng tơi cũng nhận
rằng xóa bỏ nghèo khó, thay đổi các mẫu hình sản xuất và tiêu thụ, bảo vệ và
quản lý tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế, xã hội là những mục
đích có tính bao qt và là những yêu cầu thiết yếu để phát triển bền vững”
(Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát triển bền vững Johannesburrg, Nam
Phi, 26/8- 4/9/ 2002).
(Kế hoạch thực hiện Johannesburg): Hoạt động của con người ngày càng có
nhiều tác động đến tính thống nhất của các hệ sinh thái cung cấp các nguồn tài
nguyên căn bản, dịch vụ cho phúc lợi và các hoạt động kinh tế của con người.
Quản lý cơ sở tài nguyên thiên nhiên theo phương thức bền vững và tổng hợp là
quan trọng đối với sự phát triển bền vững. Về khía cạnh này, để đảo ngược xu thế
hiện tại càng sớm càng tốt về sự suy thối các nguồn tài ngun thiên nhiên, thì
cần thiết phải thực hiện các chiến lược bao gồm các mục tiêu đó được thơng qua ở
cấp quốc gia, và cứ thể ở cấp khu vực để bảo vệ các hệ sinh thái và đạt được sự
quản lý tổng hợp về đất đai, nước và các nguồn tài nguyên sống đồng thời tăng
cường năng lực ở cấp địa phương, quốc gia và khu vực…
2.2.1.2. Quan điểm quốc gia của Việt Nam về phát triển bền vững
- Năm 1992 Đoàn đại biểu Chính phủ Việt Nam do Phó Thủ tướng Nguyễn
Khánh dẫn đầu tham gia Hội nghị LHQ về Môi trường và Phát triển Rio de
Janeiro, Brazil 3-4/6/1992, ký các văn kiện và cơng ước chính về Mơi trường;
- Năm 1993 Luật Bảo vệ Môi trường, ban hành theo Nghị quyết Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa IX ngày 27/12/1993.
- Năm 2002 Đồn đại biểu Chính phủ Việt Nam do Phó Thủ tướng Phạm
Gia Khiêm dẫn đầu tham gia Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát triển bền
vững Johannesburrg, Nam Phi, 26/8- 4/9/ 2002, ký các văn kiện và công ước
chính về Mơi trường và Phát triển bền vững đó Thông qua tại Hội nghị;
- Năm 2003 Quyết định số 256/2003/QĐ/TTg ngày 02/12/2003 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm
2013 và định hướng đến năm 2020 ở Việt Nam.
- Năm 2004 Quyết định 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng

Chính phủ về việc ban hành Định hướng Chiến lược phát triển bền vững ở Việt
Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam).

8


Theo Quyết định 153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính
phủ: “ Định hướng Chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam là một chiến lược
khung, bao gồm những vấn đề định hướng lớn làm cơ sở pháp lý để các Bộ,
ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện, đồng thời
thể hiện sự cam kết của Việt Nam với quốc tế”.
- Năm 2005 Luật bảo vệ Môi trường, ban hành theo Nghị quyết Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa XI Kỳ họp thứ 8 từ 18/10 đến 29/11/2005.
- Năm 2014, Quốc hội ban hành Luật Bảo vệ môi trường. Luật này quy
định về hoạt động bảo vệ mơi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo
vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân trong bảo vệ môi trường (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014).
2.2.2. Các quan điểm sử dụng đất bền vững
Nhận thức đất đai là nguồn tài nguyên có hạn, trong khi đó nhu cầu của con
người lấy từ đất lại ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp
do bị trưng dụng sang mục đích khác. Vì vậy sử dụng đất nơng nghiệp cần qn
triệt các quan điểm như sau:
+ Một nền nông nghiệp phát triển bền vững phải đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí: tốt về mơi trường sinh thái, có hiệu quả kinh tế, phù hợp với nhu cầu xã hội
và truyền thống văn hố; cho phép áp dụng cơng nghệ thích hợp; đem lại lợi ích
và sự phát triển chung cho tồn thể cộng đồng, trước mắt và lâu dài. Sản xuất
nông nghiệp bền vững gắn chặt với sử dụng đất nông nghiệp bền vững, hiệu quả.
+ Sử dụng đất bền vững quan hệ đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa
và mơi trường, hiện tại và tương lai, làm giảm suy thoái đất và nước đến mức tối
thiểu, giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng thơng minh các nguồn tài nguyên

bên trong và áp dụng hệ thống quản lý phù hợp. Sử dụng đất bền vững trong
nông nghiệp liên quan trực tiếp đến các hệ thống canh tác cụ thể nhằm duy trì và
nâng cao thu nhập, đồng thời bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thúc
đẩy phát triển nông thôn, hiện tại và tương lai.
+ Sử dụng đất nơng nghiệp với mục đích nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội
trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho
công nghiệp và hướng tới xuất khẩu, trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, tận dụng tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và
không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường.

9


2.2.3. Các nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý theo hướng tập trung chun mơn hố, sản
xuất hàng hố theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh
tồn diện và liên tục. Thâm canh là một biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo
chiều sâu, tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước mắt và lâu dài.
Thâm canh cây trồng, vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng đất nông nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định.
Sử dụng đất nông nghiệp cứ hiệu quả đảm bảo giá trị lợi nhuận trên một
đơn vị diện tích cao. Nâng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện
đa dạng hố hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hố cây
trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp cũng gắn liền với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và q
trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động sang các hoạt động phi
nông nghiệp khác. Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so
sánh về khoa học kĩ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây
trồng, vật ni có tỉ suất cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, hiệu quả trên cơ sở sử dụng bền vững phải

quan tâm tới ba hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường. Về hiệu quả kinh tế, là
với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều
nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Về hiệu quả xã hội, tạo được công ăn
việc làm cho lao động, xố đói giảm nghèo, định canh, định cư, cân bằng xã hội,
nâng cao mức sống của toàn dân. Về hiệu quả mơi trường, đảm bảo được lợi ích
hiệu quả mà không ảnh hưởng xấu tới tài nguyên đất và môi trường sinh thái. Ngăn
ngừa suy thoái, khắc phục vụ nhiễm và bảo tồn được đa dạng sinh học. Trong quá
trình sử dụng đất nông nghiệp cần phải chú trọng tới cả ba hiệu quả trên.
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP
2.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, địa hình...) có ảnh hưởng trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp bởi là nguồn cung cấp dinh dưỡng, nước và ánh sáng
cho quang hợp, tạo ra sinh khối, sản phẩm của cây trồng.. Do vậy, cần đánh giá
đúng điều kiện tự nhiên để trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù
hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng.

10


Điều kiện về đất đai, khí hậu thời tiết có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất
nông nghiệp. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nông dân có thể lợi dụng
những yếu tố đầu vào khơng kinh tế thuận lợi để tạo ra nơng sản hàng hố với giá
rẻ. Sản xuất nông nghiệp là ngành kinh doanh năng lượng ánh sáng mặt trời dựa
trên các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác (Nguyễn Ích Tân, 2000).
2.3.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của q trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những vấn đề thể hiện

sự hiểu biết về đối tượng sản xuất, thời tiết, điều kiện môi trường và thể hiện
những dự báo thông minh của người sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ thuật,
lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật tự
nhiên của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản
xuất nơng nghiệp hàng hố. Theo Frank. and Douglass ở các nước phát triển, khi
có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì
cũng đặt ra u cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công
nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng
nhanh dựa trên việc chuyển đổi sử dụng đất. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông
nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế.
Như vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong q
trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
(Nguyễn Ích Tân, 2000).
2.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế - tổ chức
Nhóm các yếu tố này bao gồm:
- Quy hoạch và bố trí sản xuất.
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên,
dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị trường, gắn với quy
hoạch phát triển Công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nhân lực và
thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên môi trường sẽ tạo tiền đề vững chắc
cho phát triển nơng nghiệp hàng hóa. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây
trồng, vật nuôi, khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện
thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hóa, chun mơn hóa,
hiện đại hóa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp vào phát triển
sản xuất hàng hóa (Nguyễn Thị Vịng và cs., 2001).

11


- Hình thức tổ chức sản xuất.

Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc khai thác và
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện đa dạng
hố các hình thức hợp tác trong nơng nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản
xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất - dịch vụ và
tiêu thụ nơng sản hàng hố. Tổ chức có tác động lớn đến hàng hố của hộ nơng
dân là: tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra.
- Dịch vụ kỹ thuật.
Sản xuất hàng hố của hộ nơng dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ
thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất. Vì sản xuất
nơng nghiệp hàng hố phát triển địi hỏi phải khơng ngừng nâng cao chất lượng
nơng sản và hạ giá thành nơng sản phẩm (Nguyễn Ích Tân, 2000).
2.3.4. Nhóm yếu tố xã hội
Phát triển nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá cũng giống như ngành
sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung cầu chịu
sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các nguồn lực như: đất, lao
động, vốn sản xuất, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm trong sản xuất và tiêu
thụ nông sản (Đặng Kim Sơn, 2008).
Lao động và thị trường đều có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu cây trồng, việc
phát triển sản xuất nông nghiệp vừa giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động, vừa phải đảm bảo nhu cầu thị trường.
Hiện nay nhu cầu thị hiếu khách hàng khá đa dạng. Muốn mở rộng thị trường
trước hết phải phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin dự báo, mở rộng
các dịch vụ tư vấn..., quy hoạch các vùng trọng điểm sản xuất hàng hóa.
Sự ổn định về chính trị xã hội, sự phù hợp của chủ trương, chính sách sẽ
khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp tạo điều kiện cho các chủ thể đất phát
huy năng lực, lựa chọn các hướng đầu tư có hiệu quả, đồng thời hạn chế được rủi ro
trong q trình sản xuất kinh doanh nơng nghiệp.
Bên cạnh đó, những kinh nghiệm tập qn sản xuất nơng nghiệp và trình độ dân
trí của người dân cũng có tác động đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp.
Nhà nước đưa ra các chính sách về đất đai để khuyến khích nơng nghiệp

phát triển thể hiện trong Hiến pháp, Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐCP ngày 15/5/52014 của chính phủ và các văn bản dưới luật.

12


×