LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các tài liệu thu
thập, thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào
trước đây.
Nghệ An, ngày
2019
tháng năm
Tác giả luận văn
LÊ KIỀU DUYÊN
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Trương Đức Toàn,
người đã giành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, thầy cơ khoa kinh tế, phịng
quản lý khoa học và đào tạo sau đại học Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi biết ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè cơ quan đồng nghiệp những người đã giúp đỡ tôi,
hỗ trợ tôi trong việc cập nhật các thông tin và dữ liệu liên quan.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn, tuy nhiên do điều kiện thời gian
và trình độ có hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo của q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ
q báu nhất để tơi có thể cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và công
tác sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Nghệ An, ngày
tháng năm 2019
Tác giả luận văn
LÊ KIỀU DUYÊN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI............................................................... 6
1.1 Một số khái niệm................................................................................................. 6
1.1.1 Hệ thống cơng trình thủy lợi...................................................................... 6
1.1.2 Quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi.......................................... 6
1.1.3 Vai trị và đặc điểm của cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi.....7
1.1.4 Các mơ hình quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi..................... 8
1.2 Nội dung quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi................................... 11
1.2.1 Quản lý cơng trình................................................................................... 11
1.2.2 Quản lý nước........................................................................................... 12
1.2.3 Quản lý kinh tế........................................................................................ 13
1.2.4 Quản lý môi trường nước........................................................................ 14
1.2.5 Quản lý liên quan đến tổ chức dùng nước............................................... 14
1.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy lợi................15
1.3.1 Nhóm chỉ số Quản lý cơng trình.............................................................. 15
1.3.2 Nhóm chỉ số Quản lý nước...................................................................... 17
1.3.3 Nhóm chỉ số Quản lý kinh tế................................................................... 20
1.3.4 Nhóm chỉ số mơi trường nước................................................................. 24
1.3.5 Nhóm chỉ số Tổ chức dùng nước............................................................. 24
1.3.6 Nhóm chỉ số tài chính.............................................................................. 26
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi 29
1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan....................................................................... 29
1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan........................................................................... 30
iii
1.5 Cơ sở thực tiễn về công tác nâng cao hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy
lợi............................................................................................................................ 32
1.5.1 Kinh nghiệm từ một số Công ty Thủy lợi ở trong nước........................... 32
1.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra từ một số cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi
34
1.6 Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài......................35
Kết luận chương 1....................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI TÂY NAM NGHỆ AN..........39
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An...........42
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty....................................... 42
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty............................................................ 43
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................... 44
2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian qua.................46
2.2 Thực trạng hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy lợi của Cơng ty Thủy lợi
Tây Nam Nghệ An.................................................................................................. 54
2.2.1 Thực trạng hiệu quả quản lý cơng trình................................................... 55
2.2.2 Thực trạng hiệu quả quản lý nước........................................................... 56
2.2.3 Thực trạng hiệu quả quản lý kinh tế........................................................ 58
2.2.4 Thực trạng hiệu quả quản lý môi trường nước........................................60
2.2.5 Thực trạng hiệu quả liên quan đến tổ chức dùng nước...........................60
2.2.6 Thực trạng và tiềm năng thu hút các tổ chức tư nhân..............................61
2.3 Đánh giá chung về hiệu quả quản lý khai thác hệ thống cơng trình của Cơng ty
Thủy lợi Tây Nam Nghệ An.................................................................................... 67
2.3.1 Những kết quả đạt được.......................................................................... 67
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế........................................... 68
Kết luận chương 2....................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI
THÁC CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV THỦY LỢI
TÂY NAM NGHỆ AN................................................................................................ 75
iv
3.1 Định hướng về công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi của Cơng ty
trong thời gian tới.................................................................................................... 75
3.2 Những cơ hội và thách thức trong công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình
của Cơng ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An................................................................ 76
3.2.1 Những cơ hội........................................................................................... 76
3.2.2 Những thách thức.................................................................................... 77
3.3 Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ
thống cơng trình của cơng ty Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An..................................... 79
3.3.1 Giải pháp về hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.......79
3.3.2 Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi............................................................................................................. 79
3.3.3 Đẩy mạnh công tác duy tu bảo dưỡng và sửa chữa công trình................81
3.3.4 Tăng cường cơng tác giám sát và đánh giá cơng tác quản lý khai thác hệ
thống cơng trình thủy lợi.................................................................................. 83
3.3.5 Nâng cao năng lực cán bộ công nhân viên.............................................. 84
3.3.6 Giải pháp tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý khai
thác................................................................................................................... 85
3.3.7 Giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn nước................................................. 86
Kết luận chương 3....................................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 93
v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi cấp tỉnh (liên huyện)................9
Hình 1.2 Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi ở cấp huyện.............................10
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An.................................................................. 39
Hình 2.2 Cổng vào văn phịng Cơng ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An..........................42
Hình 2.3 Văn phịng Cơng ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An.......................................... 43
Hình 2.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................. 45
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Năng lực tưới tiêu của các cơng trình thủy lợi.............................................. 40
Bảng 2.2 Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ công ty............................................ 46
Bảng 2.3 Báo cáo tổng hợp DNNN hoạt động cơng ích từ năm 2015 – 2018.............50
Bảng 2.4 Doanh thu của Công ty thủy lợi Tây Nam Nghệ An từ năm 2015 đến năm
2018 và dự kiến năm 2019.......................................................................................... 51
Bảng 2.5 Cơ cấu doanh thu của Công ty...................................................................... 52
Bảng 2.6 Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Doanh nghiệp...................................... 52
Bảng 2.7 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2015-2018.....................53
Bảng 2.8 Bảng các chỉ số quản lý cơng trình............................................................... 55
Bảng 2.9 Bảng các chỉ số quản lý nước....................................................................... 57
Bảng 2.10 Bảng tổng hợp các chỉ số quản lý kinh tế................................................... 59
Bảng 2.11 Bảng các chỉ số tổ chức dùng nước............................................................ 60
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp kết quả khả năng thanh toán năm 2014 – 2018..................61
Bảng 2.13 Bảng các chỉ tiêu hoạt động từ 2014 - 2018............................................... 62
Bảng 2.14 Bảng các chỉ số rủi ro................................................................................. 63
Bảng 2.15 Bảng tính các hệ số sinh lời công ty........................................................... 65
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCH
CBCNV
CTTL
LN
LNST
MTV
NN - PTNT
QLKT
SX
VCSH
TNHH
TSCĐ
TSDH
TSNH
TCDN
TLP
UBND
WTO
XN
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngành Nơng nghiệp Việt Nam đóng vai trị và vị thế quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế và xã hội của đất nước. Các thành tựu đạt được sau hơn 25 năm đổi mới
trong nông nghiệp đã được nhiều nước trên thế giới thừa nhận. Từ một nước luôn thiếu
lương thực, nước ta đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 của thế giới. Với nhiều
chủ trương và chính sách về phát triển thủy lợi, Việt Nam là một trong các nước trong
khu vực Đơng Nam Á có hệ thống thủy lợi phát triển tương đối hoàn chỉnh, với hàng
ngàn hệ thống cơng trình thủy lợi lớn, vừa và nhỏ để cấp nước tưới, tiêu phục vụ sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và cơng
nghiệp, phịng chống lũ lụt, úng ngập, hạn hán góp phần bảo vệ mơi trường. Trong bối
cảnh tái cơ cấu nền kinh tế và tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo định hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững, địi hỏi cơng tác thủy lợi phải có những thay đổi
căn bản để đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp đa dạng và hiện đại, đặc
biệt trong giai đoạn cả nước đang triển khai xây dựng nông thôn mới.
Thực tế đã chứng minh nước đối với nông nghiệp là vô cùng quan trọng. Trong dân
gian đến nay vẫn còn lưu truyền câu nói: ''Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống''. Và
chủ tịch Hồ Chí Minh cũng đã từng nói rằng: “Nước cũng có thể làm lợi, nhưng cũng
có thể làm hại, nhiều nước q thì úng lụt, ít nước quá thì hạn hán. Nhiệm vụ của
chúng ta là làm cho đất với nước điều hoà với nhau để nâng cao đời sống nhân dân,
xây dựng chủ nghĩa xã hội”. Do đó, trong phát triển nơng nghiệp, thủy lợi cần đi trước
một bước để tạo tiền đề vững chắc cho việc nâng cao năng suất, hiệu quả cây trồng.
Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An (gọi tắt là Công ty Thủy lợi Tây Nam
Nghệ An) được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành và khai thác các cơng trình thuỷ lợi tại 4
huyện miền núi phía Tây của tỉnh Nghệ An (gồm Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương và
Kỳ Sơn). Mặc dù là khu vực miền núi, bốn huyện trên cũng là một nơi sản xuất nông
nghiệp quan trọng của tỉnh Nghệ An. Trong những năm qua, hệ thống các cơng trình thủy
lợi đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng, phục vụ dân sinh và
các ngành kinh tế khác. Tuy nhiên hiện nay công tác quản lý, khai
1
thác các cơng trình thủy lợi do Cơng ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý được đánh
giá là còn nhiều tồn tại, hạn chế, hiệu quả đạt được còn thấp, chưa đáp ứng được tiềm
năng và nhu cầu của địa phương. Do vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý khai thác
các hệ thống cơng trình thủy lợi của Công ty là rất quan trọng.
Để nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi, hiện đã có những
nghiên cứu được tiến hành tại các điểm khác nhau ở trong nước cũng như có những
nghiên cứu được tiến hành tại Tỉnh Nghệ An. Một số nghiên cứu đã chỉ ra những nét
cơ bản nhất về thực trạng cũng như những nguyên nhân của việc quản lý, khai thác các
cơng trình thủy lợi chưa đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên các nghiên cứu còn chưa đi sâu
phân tích vấn đề, đặc biệt là các đặc thù về hệ thống cơng trình thủy lợi cũng như đặc
điểm sản xuất nông nghiệp ở bốn huyện thuộc vùng quản lý của Công ty Thủy lợi Tây
Nam Nghệ An. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi lựa chọn đề tài:“Nghiên cứu đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi tại
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An”.
2.
Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi, đánh giá thực trạng quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi do Công ty
Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý trong thời gian qua, từ đó đề xuất định hướng và
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi trên địa
bàn trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý, khai thác các cơng
trình thủy lợi.
Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi do Công ty
Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý trong thời kì 2015 - 2018.
Tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế tới hiệu quả quản lý,
khai thác các cơng trình thủy lợi do Công ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý.
2
Định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ
yếu nhằm nâng cao hiệu quả ty
quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi do Cơng Thủy lợi Tây Nam Nghệ An
trong thời gian tới.
3.Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
3.1 Cách tiếp cận
Tiếp cận có hệ thống
Tiếp cận hệ thống là cách nhìn nhận thế giới qua cấu trúc hệ thống, thứ bậc và động
lực của chúng.
Tiếp cận hệ thống từ lý thuyết đến thực tiễn và đề xuất giải pháp.
Tiếp cận hệ thống từ các văn bản từ cao xuống thấp.
Tiếp cận kế thừa
Sử dụng các cơng trình, dự án, nghiên cứu, luận văn đã có trước đó
3.1. Các phương pháp nghiên cứu
Để đảm bảo hồn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu của đề tài,
một số phương pháp nghiên cứu chủ yếu sẽ được áp dụng sau đây:
+
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan từ
các cơ
quan, sở ban ngành cũng như các báo cáo, các cơng trình nghiên cứu, văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý khai thác hệ thống công trình của Cơng ty Thủy
lợi Tây Nam Nghệ An.
+ Phương pháp so sánh, đánh giá: Căn cứ vào các đánh giá thu được với các số liệu
nói chung có liên quan và các số liệu có tiêu chí đánh giá, để từ đó phân tích được sự
hiệu quả cũng như chưa đạt trong một số năm gần đây của Công ty Thủy lợi Tây Nam
Nghệ An.
+ Phương pháp chuyên gia: Sử dụng trí tuệ, khai thác ý kiến đánh giá của các chun
gia có trình độ cao để xem xét, nhận định một vấn đề, một sự kiện khoa học để tìm ra
giải pháp tối ưu cho vấn đề đó.
3
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp: Sử dụng trong q trình hồn thành chun đề.
Kết quả từ các mơ hình xử lý dữ liệu sẽ được diễn giải, phân tích nhằm nêu lên thực
trạng quản lý, khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi. Các biện pháp và qui trình quản
lý được đề xuất dựa trên những kết quả phân tích và tổng hợp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các thực thể và yếu tố có liên quan đến hiệu quả
quản lý, khai thác các công trình thủy lợi của Cơng ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1 Phạm vi về nội dung
Đề tài nghiên cứu về hoạt động và hiệu quả quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi
do Cơng ty Thủy lợi Tây Nam Nghệ An quản lý trên địa bàn 4 huyện miền núi phía
Tây của tỉnh Nghệ An (gồm Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương và Kỳ Sơn).
4.2.2 Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi 4 huyện miền núi phía Tây của tỉnh Nghệ An gồm
Huyện Anh Sơn, Huyện Con Cuông, Huyện Tương Dương và Huyện Kỳ Sơn.
4.2.3 Phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thống kê và các vấn đề liên quan được sử dụng từ
năm 2015 đến năm 2018, các số liệu về định hướng phát triển, cơ hội và thách thức về
quản lý cơng trình thủy lợi đến năm 2022.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc gồm 3 chương nội
dung chính, gồm:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi.
4
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tại Cơng ty
TNHH MTV Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tại
Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Tây Nam Nghệ An.
5
CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Một số khái niệm
1.1.1 Hệ thống cơng trình thủy lợi
Theo Điều 2 của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ cơng trình thủy lợi [2], hệ thống cơng
trình thủy lợi bao gồm các cơng trình thủy lợi (CTTL) có liên quan trực tiếp với nhau
về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định. Dựa vào quy mơ mà hệ thống
cơng trình thủy lợi được phân loại thành các cấp độ khác nhau thuộc pham vi một tỉnh,
huyện, xã hoặc hệ thống liên tỉnh, liên huyện, liên xã.
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên tỉnh là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ
tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 tỉnh hoặc đơn vị hành
chính tương đương trở lên.
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên huyện là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ
tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 huyện hoặc đơn vị hành
chính tương đương trở lên.
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên xã là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục vụ tưới,
tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 xã hoặc đơn vị hành chính
tương đương trở lên.
1.1.2 Quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Quản lý khai thác các CTTL là một quá trình vận hành, sử dụng và quản lý các cơng
trình thuỷ lợi nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thoát nước đúng kế hoạch tưới tiêu, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho khu vực tưới tiêu và xã hội.
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ do khai thác, lợi dụng cơng trình thủy
lợi tạo ra.
Khai thác tổng hợp cơng trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng của cơng
trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
6
Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ
thủy lợi.
Hiệu quả quản lý khai thác các CTTL là khả năng tạo ra kết quả mong muốn về quản
lý khai thác các cơng trình thủy lợi đảm bảo hiêu quả cung cấp và tiêu thốt nước.
1.1.3 Vai trị và đặc điểm của cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
Khai thác cơng trình thuỷ lợi là hoạt động mang tính cơng ích, vừa mang tính kinh tế,
vừa mang tính xã hội. Khi các đơn vị sản xuất sử dụng cơng trình thủy lợi phục vụ sản
xuất kinh doanh (ví dụ: khai thác du lịch, cấp nước cơng nghiệp...) thì hoạt động đó
đơn thuần mang tính kinh tế và địi hỏi đơn vị quản lý cơng trình thuỷ lợi phải hạch
toán, lấy mục tiêu hiệu quả kinh tế để quyết định phạm vi, quy mô sản xuất. Khi tưới,
tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp, dân sinh thì hoạt động đó lại mang tính dịch vụ xã
hội, cung cấp hàng hố cơng cộng cho xã hội, hoạt động mang tính cơng ích. Khi xảy
ra hạn hán, lũ lụt, hoạt động khai thác cơng trình thuỷ lợi gần như hồn tồn vì mục
tiêu chính trị - xã hội, các cấp chính quyền can thiệp vào việc điều hành sản xuất của
đơn vị quản lý cơng trình.
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi có giá trị lớn tuy nhiên vốn lưu động ít, lại quay vịng
chậm. Để có kinh phí hoạt động, có những lúc các đơn vị quản lý cơng trình phải vay
ngân hàng và trả một khoản lãi vay khá lớn.
Sản phẩm của cơng tác khai thác cơng trình thuỷ lợi là hàng hố đặc biệt có tính chất
đặc thù riêng biệt. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, tiêu phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và cho sinh hoạt. Hiện nay đang sử dụng đơn
vị diện tích tưới tiêu để tính tốn xác định số lượng của sản phẩm, nhưng đơn vị diện
tích lại khơng phản ánh đúng hao phí nhân cơng, vật liệu để sản xuất ra sản phẩm và
không phản ánh đúng số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm của người bán cũng
như người mua nên gây khó khăn cho cả người mua và người bán.
Lao động của các đơn vị quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi bị phân bố dàn trải và
mang tính chất thời vụ. Cơng trình trải rộng khắp nên lực lượng cơng nhân phải trải
rộng theo để vận hành hệ thống. Cơng trình thuỷ lợi phục vụ nơng nghiệp là chính nên
nó mang đặc thù phụ thuộc vào thời vụ sản xuất nông nghiệp.
7
Cơng trình thuỷ lợi phục vụ cho nhiều đối tượng. Trước kia, cơng trình chủ yếu chỉ
phục vụ cho tưới tiêu nông nghiệp, hiện nay phục vụ cung cấp nước cho công nghiệp,
tiểu cho khu công nghiệp và khu dân cư...
1.1.4 Các mơ hình quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công là chủ đề được bàn luận khá nhiều trong
quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 3 của BCH trung ương
Đảng Khoá IX về “tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp nhà nước", đặc biệt trong q trình xây dựng và hồn thiện khung pháp lý để
Việt nam gia nhập WTO. Tuy cịn có ý kiến tranh luận, nhưng các nhà quản lý đều
thống nhất quan điểm chung “Đổi mới phương thức quản lý, sản xuất cung ứng sản
phẩm dịch vụ cơng ích là u cầu tất yếu. Khơng thể duy trì các doanh nghiệp Nhà
nước hoạt động cơng ích mà ln nằm trong tình trạng kinh doanh kém hiệu quả,
nhưng lại nắm tài sản lớn, giữ vị trí quan trọng trong nhiều ngành và lĩnh vực, ảnh
hưởng lớn đến đời sống kinh tế xã hội”.
Quán triệt quan điểm chỉ đạo của Đảng nhiều chính sách mới về quản lý, sản xuất
cung ứng hàng hoá dịch vụ cơng ích đã được bàn hành, tạo lập khung pháp lý và mơi
trường kinh doanh bình đẳng trong cơ chế thị trường cho doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế. Một số mơ hình quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi chủ yếu:
1.1.4.1 Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi cấp tỉnh (liên huyện)
Đây là hình thức doanh nghiệp trực tiếp quản lý, vận hành cơng trình cấp nước. Cơng
ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nên bộ máy tổ chức, hoạt
động dịch vụ kinh doanh tương đối bài bản, có tính chun nghiệp cao nên cơng tác
quản lý và vận hành các cơng trình tốt.
Một cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi, tùy theo mơ hình, có các xí nghiệp thủy lợi
QLKT CTTL, mỗi xí nghiệp thì gắn với một huyện trên địa bàn tỉnh. Tại mỗi xí
nghiệp có các cụm trạm và tổ đội thuỷ nơng trực thuộc.
Tuy nhiên loại mơ hình này phù hợp với các hệ thống cơng trình cấp nước có quy mơ
lớn hoặc đối với cụm các cơng trình tương đối tập trung và điều kiện kinh tế phát triển.
8
Mơ hình tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi được mơ tả trong hình dưới đây:
UBND Tỉnh
Sở Tài chính
Chi cục Thủy Lợi
Trình và phê duyệt
kế hoạch tưới tiêu,
Cơng ty KT CTTL tài chính
XN1
XN2
XNn
Phịng NN và
PTNT Huyện
Kiểm
sát
Ban chủ nhiệm
Tổ
tổng
hợp
Các tổ dịch vụ t
Hình 1.1 Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi cấp tỉnh (liên huyện)
1.1.4.2 Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thuỷ lợi ở cấp huyện
Đối với các cơng trình quy mơ nhỏ, yêu cầu quản lý vận hành đơn giản thì phân giao
đơn vị quản lý vận hành cấp huyện thực hiện. Các cơng trình này thường có quy mơ
nhỏ, phục vụ tưới tiêu cho nhiều xã hoặc nội xã.
9
UBND huyện kí hợp đồng đặt hàng với các HTX dịch vụ nông nghiệp trong huyện
thực hiện QLKT CTTL trên địa bàn các xã nơi HTX hoạt động.
Mơ hình tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi được mơ tả trong hình dưới đây:
UBND Tỉnh
Sở Tài chính
Trình và phê duyệt
kế hoạch tưới tiêu,
tài chính
Kiểm
sát
Tổ
tổng
hợp
Các tổ dịch vụ thơn
Trình, phê duyệt và thẩm tra
Phối hợp
Hình 1.2 Mơ hình tổ chức quản lý cơng trình thủy lợi ở cấp huyện
1.1.4.3 Mơ hình do UBND xã, hợp tác xã quản lý vận hành
Các cơng trình thủy lợi sau xây dựng được bàn giao cho UBND xã quản lý, vận hành.
UBND xã có thể thành lập Ban hoặc tổ vận hành trực thuộc UBND xã để quản lý, vận
hành, duy tu và bảo dưỡng cơng trình. Mơ hình này đang bộc lộ nhiều bất cập vì sự lẫn
10
lộn đan xen chức năng quản lý Nhà nước của UBND xã với quản lý vận hành, cán bộ
phụ trách thường do UBND xã phân công kiêm nhiệm nên không có chun mơn
nghiệp vụ và khơng dành nhiều thời gian để thực hiện nhiệm vụ, chế độ cho cán bộ
trực tiếp vận hành khơng rõ ràng nên ít người muốn tham gia.
Mơ hình hợp tác xã quản lý CTTL là mơ hình hoạt động theo Luật Hợp tác xã và đang
được áp dụng phổ biến ở cấp xã để quản lý các hệ thống cơng trình nhỏ lẻ với quy mơ
nhỏ và vừa. Thực tế, mơ hình đang phát huy hiệu quả vì nó là một tổ chức kinh tế tập
thể do các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn lập ra và
cùng nhau quản lý, vận hành.
1.2 Nội dung quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
Một hệ thống cơng trình thuỷ lợi sau khi xây dựng xong cần thiết lập một hệ thống
quản lý để khai thác phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp và phục vụ cho sự phát triển
dân sinh, kinh tế, xã hội. Hệ thống quản lý là tập hợp và phối hợp theo không gian và
thời gian của tất cả các yếu tố như: hệ thống cơng trình, trang thiết bị, con người và
các yếu tố chính trị-xã hội... Cơng tác quản lý khai thác hệ thống CTTL bao gồm nhiều
nội dung. Tuy nhiên, để phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả quản lý khai thác CTTL,
Bộ NN-PTNT đã ban hành Quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL ngày 30/3/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai
thác hệ thống CTTL [7] bao gồm các nội dung sau đây: quản lý cơng trình, quản lý
nước, quản lý kinh tế, quản lý môi trường nước và quản lý liên quan đến tổ chức dùng
nước.
1.2.1 Quản lý cơng trình
Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước,
cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình khác
phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
Quản lý cơng trình bao gồm nội dung chính:
Đo đạc, quan trắc, giám sát, kiểm tra, kiểm định, đánh giá an tồn cơng
trình thủy
lợi.
11
Quản lý, tổ chức thực hiện bảo trì, đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa, xử
lý khắc phục sự cố cơng trình, máy móc, thiết bị, cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ
cơng trình thủy lợi.
Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án
ứng phó thiên tai và phương án bảo vệ cơng trình thủy lợi.
Lập, lưu trữ hồ sơ kỹ thuật về quản lý công trình thủy lợi.
Để ổn định và phát triển dân sinh kinh tế, trong những thập kỷ qua công tác phát triển
thuỷ lợi đã được quan tâm đầu tư ngày càng cao. Phát triển thuỷ lợi đã nhằm mục tiêu
bảo vệ, khai thác và sử dụng tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản xuất và
đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển tất cả các ngành kinh tế xã hội. Sự nghiệp phát
triển thuỷ lợi đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần vơ cùng quan trọng cho sự
phát triển của mọi ngành kinh tế - xã hội trong thời gian qua và nhất là trong thời kỳ
đổi mới của đất nước, đặc biệt là phát triển sản xuất lương thực.
1.2.2 Quản lý nước
Công tác quản lý nước bao gồm tổ chức và thực hiện việc điều hồ phân phối nước,
tiêu nước trong hệ thống cơng trình thuỷ lợi, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác.
Hiện trạng quản lý tài nguyên nước hiện nay:
Các quy định về quản lý và bảo vệ mơi trường nước cịn thiếu. Cơ chế phân
cơng và phối hợp giữa các cơ quan các ngành và địa phương chưa đồng bộ, còn chồng
chéo, chưa quy định trách nhiệm rõ ràng.
Chưa có chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước
theo lưu vực và các lãnh thổ lớn.
Chưa có quy định hợp lý về việc đóng góp tài chính quản lý và bảo vệ mơi trường
nước gây nên tình trạng thiếu hụt tài chính, thu khơng đủ chi cho bảo vệ môi trường
nước.
12
Ngân sách đầu tư cho bảo vệ môi trường nước còn rất thấp ở Việt Nam mới chỉ đạt
0,1%.
Các chương trình truyền thơng về bảo vệ mơi trường cịn q ít.
Đội ngũ cán bộ quản lý mơi trường nước cịn thiếu về số lượng, yếu về chất
lượng.
1.2.3 Quản lý kinh tế
Quản lý kinh tế bao gồm quản lý nguồn thu và quản lý các khoản chi trong hoạt động
quản lý khai thác. Hàng năm, căn cứ vào quy định và hướng dẫn của cơ quan quyết
định thành lập doanh nghiệp và cơ quan tài chính, các đon vị quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi lập dự tốn thu – chi tài chính báo cáo cơ quan quyết định thành lập
doanh nghiệp và cơ quan tài chính cùng cấp.
1.2.3.1 Nguồn thu của đơn vị quản lý khai thác cơng trình thủy lợi bao gồm:
+
Doanh thu từ dịch vụ tưới, tiêu: Chủ yếu là khoản thu từ cấp bù thủy lợi phí
được
cấp.
+
Kinh phí thu từ hoạt động kinh doanh khai thác tổng hợp cơng trình thủy lợi: ni
trồng thủy sản, cho thuê âu thuyền, kinh doanh du lịch, phát điện, cấp nước cho cơng
nghiệp, các hoạt động kinh doanh khác.
+
Kinh phí thu từ các khoản cấp bù, hỗ trợ của nhà nước theo quy định.
+
Doanh thu khác: Khoản nợ khó địi đã xóa nay thu lại được, khoản thu
thanh lý,
nhượng bán tài sản, liên doanh liên kết, cho thuê tài chính và các khoản thu khác.
1.2.3.2 Các khoản chi của đơn vị quản lý khai thác cơng trình thủy lợi:
+
Tiền lương và phụ cấp lương.
+
Các khoản trích, nộp theo lương như bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí cơng
đồn…
+
Khấu hao tài sản.
+
Chi phí nguyên vật liệu để vận hành, bảo dưỡng cơng trình.
+
Sửa chữa lớn tài sản cố định.
13
+ Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
+ Chi phí tiền điện bơm nước.
+ Chi trả tạo nguồn.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí cho hoạt động kinh doanh, khai thác tổng hợp.
+ Chi phí cho hoạt động khác bao gồm các chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ
khó
địi đã được xóa nợ, chi phí thanh lý tài sản.
1.2.4 Quản lý môi trường nước
Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi
trường, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của đất nước, là điều kiện để khai
thác, sử dụng tài nguyên khác, là tư liệu không thể thay thế được của các ngành kinh tế
khác. Theo thống kê, con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh hoạt và 1500 lít
cho hoạt động cơng nghiệp và 2000 lít nước cho hoạt động nơng nghiệp. Có thể nói
rằng sự sống của con người và mọi sinh vật trên trái đất đều phụ thuộc vào nước.
Nước cần dùng cho sinh hoạt của con người, tưới tiêu nông nghiệp, hoạt động giao
thông, phục vụ sản xuất công nghiệp, chăn nuôi thủy sản và sản sinh năng lượng. Sau
khi sử dụng, nước thải ra đều bị nhiễm bẩn bởi các vi khuẩn, vi trùng, các mầm mong
gây bệnh, các hoá chất độc hại, kim loại nặng, dầu mỡ, nhiệt, các chất phóng xạ và trở
thành nước bị ô nhiễm, không đáp ứng nhu cầu sử dụng nữa. Vì vậy quản lý mơi
trường nước, phịng chống ơ nhiễm mơi trường nước có ý nghĩa rất quan trọng.
1.2.5 Quản lý liên quan đến tổ chức dùng nước
Theo mô hình quản lý khai thác CTTL phổ biến ở nước ta đối với các hệ thống cơng
trình có quy mơ vừa và lớn thì doanh nghiệp nhà nước (các cơng ty quản lý khai thác
CTTL) quản lý từ đầu mối đến đầu kênh cấp 3 và các tổ chức dùng nước thực hiện
quản lý từ đầu kênh cấp 3. Các tổ chức dùng nước được giao quyền quản lý kênh tưới
nội đồng và quản lý mặt ruộng. Một số khía cạnh cơ bản liên quan đến tổ chức dùng
nước ở cộng đồng đó là:
14
Cộng đồng hưởng lợi được tham gia vào quá trình hình thành và ra quyết định liên
quan đến hoạt động quản lý cơng trình.
Cộng đồng sử dụng nước phải được đào tạo kỹ năng chuyên môn để quản lý hệ
thống tưới nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Hoạt động của tổ chức, cộng đồng hưởng lợi phù hợp với luật pháp và chính sách,
cơ sở của nó là “Quy chế dân chủ ở cơ sở “ đã được ban hành và thực hiện rộng rãi,
Luật tài nguyên nước, luật Hợp tác xã cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
Để hướng dẫn và phục vụ cho công tác đánh giá hiệu quả quản lý khai thác các hệ
thống CTTL Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Bộ chỉ số đánh giá
quản lý khai thác hệ thống CTTL tại Quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL ngày
30/3/2013. Ứng với mỗi nội dung công tác quản lý khai thác hệ thống CTTL (được gọi
chung là nhóm chỉ số) bao gồm một số chỉ số cụ thể. Các chỉ tiêu đánh giá cho từng
nội dung quản lý cơng trình, quản lý nước, quản lý kinh tế, quản lý môi trường nước
và quản lý liên quan đến tổ chức dùng nước được khái quát dưới đây:
1.3.1 Nhóm chỉ số Quản lý cơng trình
a, Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên
Định nghĩa chỉ số: Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên
là bình quân chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên cho một đơn vị
diện tích hệ thống.
Ý nghĩa: Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên phản ánh
mức độ chi phí cho vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên của hệ thống.
Cơng thức tính:
TS14
(1.1)
C1 =
Trong đó:
TS2
C1: Chỉ số suất chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên
15
TS14: Chi phí vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên
TS2: Diện tích gieo trồng được tưới
b, Mức độ kiên cố hóa kênh mương
Định nghĩa chỉ số: Mức độ kiên cố hóa kênh mương là tỷ lệ kênh mương được kiên cố
hóa trên tồn hệ thống.
Ý nghĩa: Mức độ kiên cố hóa kênh mương phản ánh mức độ hồn chỉnh của cơng trình
trên hệ thống.
Cơng thức tính:
TS8
C2 =
TS9
Trong đó:
C2: Mức độ kiên cố hóa kênh mương
TS8: Tổng chiều dài kênh đã kiên cố trên hệ thống
TS9: Tổng chiều dài kênh trên hệ thống
c, Kiểm tra quan trắc
Định nghĩa chỉ số: Kiểm tra quan trắc là số lượng điểm quan trắc so với quy định.
Ý nghĩa: Kiểm tra quan trắc phản ánh mức độ đầu tư trang thiết bị quản lý và thực hiện
chế độ quan trắc theo quy định.
Công thức tính:
TS10
C3 =
TS11
Trong đó:
C3: Kiểm tra quan trắc