Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

luận văn thạc sĩ tăng cường công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn thành phố vĩnh yên tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.71 KB, 101 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được
thực hiện dưới dự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Ngô Thị Thanh Vân
ác thông tin, tài liệu s d ng trong luận văn là c ngu n g c và được tr ch dẫn r ràng. Các
s liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và
chưa từng được công b dưới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm v t nh xác thực trong nghiên cứu của mình.
Học viên

Hồng Thị Nga

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được g i lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô trường Đại học Thủy
Lợi Hà Nội đã nhiệt tình giảng dậy và truy n đạt kiến thức cho tôi trong su t q trình
tơi tham gia lớp học. Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Ngơ Thị Thanh Vân đã tận
tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn
Tôi cũng xin g i lời cảm ơn các sở, ban, ngành của tỉnh Vĩnh Phúc, cơ quan Thành uỷ,
HĐND, UBND thành ph Vĩnh Yên, các ngành chức năng của thành ph , UBND các
xã, phường và người dân thành ph đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập thông tin dữ
liệu và thông tin của luận văn
Sau cùng, tôi xin g i lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè thân thiết đã ln bên
cạnh, động viên, tạo đi u kiện cho tôi trong su t quá trình học cũng như thực hiện luận
văn
Do thời gian c hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhi u nên luận văn vẫn
còn những thiếu s t, hạn chế, rất mong nhận được ý kiến g p ý của các thầy cô và các
anh chị học viên.
Học viên


Hoàng Thị Nga

ii


M
LỜI

AM ĐOAN ......................................................................

LỜI

ẢM ƠN ...........................................................................

DANH MỤ

B

DANH MỤ

H

DANH MỤ

Á

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................
HƯƠNG 1

Ơ


VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚ ..............................................................................................
1.1

ơ sở lý luận v công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nướ

1.1.1M

1.1.2K

1.1.3M

1.1.4á

1.1.5N

1.1.6á
1.2

ơ sở thực tiễn v quản lý bảo vệ tài nguyên nước ........

1.2.1T

1.2.2K
1.2.3 Kinh nghiệm công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước của một s
phương khác của Việt Nam ..............................................................................
a, Kinh nghiệm quản lý bảo vệ tài nguyên nước thành ph
* Đặc điểm v ngu n nước và tình hình s
1.2.4 Bài học kinh nghiệm cho thành ph
tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước ..................................................................

1.3 Tổng quan các công trình nghiên cứu c liên quan ............................................
1.3.1 ơng trình nghiên cứu: Đánh giá hiện trạng s d
hoạt trên địa bàn thành ph Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc của Đàm Thị Thơm –
Luận văn thạc sỹ khoa học môi trường ............................................................
1.3.2 Dự án: Thu thập tài liệu, đi u tra thực tế lập bản đ
nước tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2008, tỷ lệ 1:25 000, ph c v

iii


hội của Tỉnh do Sở tài nguyên và môi trường Vĩnh Phúc xây dựng và thực
hiện................................................................................................................. 28
Kết luận chương 1....................................................................................................... 29
HƯƠNG 2 THỰ TRẠNG ÔNG TÁ QUẢN LÝ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
NƯỚ TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN....................................................................... 30
2.1 Đi u kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhien và kinh tế - xã hội thành ph Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................ 30
2.1.1 Đi u kiện tự nhiên.................................................................................. 30
2.1.2 Đi u kiện kinh tế xã hội......................................................................... 34
2.2 Thực trạng tài nguyên nước trên địa bàn thành ph Vĩnh Yên..........................41
2.2.1 Hiện trạng trữ lượng nước..................................................................... 41
2.2.2 Hiện trạng chất lượng môi trường nước................................................. 42
2.2.3 Hiên trạng s d ng nước tại thành ph Vĩnh n..................................49
2.2.4 ác ngun nhân gây suy thối chất lượng mơi trường nước trên địa bàn
thành ph Vĩnh Yên........................................................................................ 54
2.3 Thực trạng công tác quản lý nhà nước v quản lý tài nguyên nước ở thành ph
Vĩnh Yên................................................................................................................. 56
2.3.1 Thực trạng công tác xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật, thể chế, ch nh sách v tài nguyên nước trên địa bàn thành ph.................56
2.3.2 Thực trạng v công tác Lập kế hoạch v tài nguyên nước trên địa bàn

thành ph.......................................................................................................... 58
2.3.3 Thực trạng v tổ chức cơ cấu bộ máy thực quản lý tài nguyên nước.....59
2.3.4 Công tác thanh tra kiểm tra công tác quản lý môi trường nông nghiệp
thành ph Vĩnh Yên........................................................................................ 59
2.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước thành ph Vĩnh
Yên.......................................................................................................................... 60
2.4.1 Những kết quả đạt được......................................................................... 60
2.4.2 Những t n tại và nguyên nhân............................................................... 62
Kết luận chương 2....................................................................................................... 64
HƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG AO ÔNG TÁ QUẢN LÝ BẢO VỆ
TÀI NGUYÊN NƯỚ TẠI THÀNH PHỐ VĨNH YÊN............................................. 66

iv


3.1 M c tiêu, quan điểm cơ bản v nâng cao công tác quản lý tài nguyên nước tại
thành ph Vĩnh Yên................................................................................................. 66
3.1.1 Quan điểm.............................................................................................. 66
3.1.2 M c tiêu.................................................................................................. 66
3.2 Những cơ hội và thách thức v công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước tại
thành ph Vĩnh Yên................................................................................................. 68
3.2.1 Những cơ hội......................................................................................... 68
3.2.2 Những thách thức................................................................................... 68
3.3 Đ xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước ở thành
ph Vĩnh Yên........................................................................................................... 69
3.3.1 Giải pháp bảo vệ quản lý ngu n nước khỏi ô nhiễm, suy kiệt................69
3.3.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước v tài nguyên nước. . .71
3.3.3 Đ xuất mơ hình quản lý bảo vệ tài ngun nước................................. 74
KẾT LUẬN................................................................................................................. 80
DANH MỤ TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 81

PHỤ LỤ ……………………………………………………………………………83

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng kết quả quan trắc chỉ tiêu Amoni NH4
Bảng 2: Những điểm quan trắc nước mặt c
Bảng 3: Những điểm quan trắc nước mặt c
Bảng 4: Những điểm quan trắc nước mặt c
Bảng 1-3: Tổng hợp nhu cầu s d ng nước cho thành ph Vĩnh Yên ..........................

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4: Những điểm quan trắc nước mặt c giá trị NH4
Hình 5: N ng độ BOD5 .................................................................................................
Hình 6: N ng độ OD ...................................................................................................
Hình 7: N ng độ Mangan ..............................................................................................
Hình 8: N ng độ Amoni ................................................................................................
Hình 9: N ng độ NO3
Hình 10: Giá trị coliform ...............................................................................................
Hình 11: Giá trị BOD5 ...................................................................................................
Hình 12: Giá trị Amoni ..................................................................................................
Hình 13: Giá trị Photpho tổng .......................................................................................

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH-HĐH

ơng nghiệp hố- Hiện đại hố

CTSN

ơng trình sự nghiệp

BVMT

Bảo vệ mơi trường

TNN

Tài ngun nước

QLNN

Quản lý nhà nước

CHXHCN

ộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

HĐND


Hội đ ng nhân dân

KCN

Khu công nghiệp

KHKT

Khoa học kỹ thuật

MTTQ

Mặt trận tổ qu c

LĐHĐ

Lao động hợp đ ng

NTM

Nông thôn mới

QHSD

Quy hoạch s d ng

GTGT

Giá trị gia tăng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNMT

Tài nguyên và môi trường

UBND

Uỷ ban nhân dân

HĐND

Hội đ ng nhân dân

MTKH

M c tiêu kế hoạch

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Thành ph Vĩnh Yên là thủ phủ của tỉnh Vĩnh Phúc, c vị tr là cầu n i của Thủ đô với
vùng Trung du và Mi n núi ph a Bắc, gần sân bay Nội Bài và gần khu du lịch vườn qu c

gia Tam Đảo. Với tổng diện t ch tự nhiên của Thành ph là 5039,20 ha, chiếm 4,1% diện
t ch tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc. Trung tâm thành ph Vĩnh Yên, cách Thủ đô Hà Nội hơn

50 km v hướng Tây Bắc theo qu c lộ 2, cách thành ph Việt Trì (tỉnh Phú Thọ) khoảng 25
km v hướng Đông, cách cảng hàng không qu c tế Nội Bài 20 km, cách Tuyên Quang 50
km v ph a Nam, và cách khu du lịch Tam Đảo 25 km v ph a Đơng Nam [13]
Nhìn tổng quan, vị tr địa lý và các đi u kiện giao thông thuận tiện và đang được nâng cấp
hiện đại là những thuận lợi không phải nơi nào cũng c , khiến thành ph Vĩnh Yên trở

thành điạ điểm c sức thu hút đầu tư lớn; giao lưu hàng hoá, thương mại- dịch v - du
lịch-văn hoá- giáo d c đào tạo phát triển…
Từ khi thành lập thành ph đến nay, với những chủ trương quyết sách đúng đắn trong
thu hút đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, Vĩnh Yên nhanh ch ng trở thành một trong
những thành ph c sự phát triển nhanh, mạnh, kinh tế phát triển theo hướng t ch cực,
tăng dần tỷ trọng công nghiệp, dịch v , giảm dần v nông nghiệp.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn
thành ph đang đứng trước áp lực lớn, chưa thực sự được quan tâm, như việc lấp ao, lấn
h , đầm để xây dựng, thành ph chưa c nhà máy x lý rác thải, chất thải sinh hoạt được x
lý dưới hình thức chơn lấp tạm thời. hất lượng môi trường đất, nước, không
kh đang bị suy giảm, nhất là môi trường nước tại nhi u ao, h , đầm đang c dấu hiệu bị ơ
nhiễm nghiêm trọng Vì vậy, cần phải c sự quan tâm hơn nữa của các cấp, các ngành để
giúp thành ph Vĩnh Yên c những định hướng đúng đắn trong việc quản lý,
s d ng và bảo vệ ngu n tài nguyên nước của thành ph , đáp ứng yêu cầu định hướng
của thành ph phát triển theo hướng b n vững, trở thành đô thị Vĩnh Yên xanh, theo
đúng định hướng phát triển của thành ph năm 2030 đã được thủ tướng ch nh phủ phê
duyệt.

1


Từ thực tiễn nêu trên học viên đã lựa chọn đ tài: “Tăng cường công tác quản lý bảo
vệ tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận
văn t t nghiệp thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý tài ngun mơi trường nhằm nghiên cứu,

tìm ra giải pháp quản lý bảo vệ tài nguyên nước cho thành ph Vĩnh Yên trong giai
đoạn tới.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, m c l c, danh m c tài liệu tham khảo và ph l
c, luận văn g m 3 chương:
hương 1: Tổng quan v cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý bảo vệ tài nguyên
nước.
hương 2: Thực trạng ngu n nước, thực trạng công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước
ở thành ph Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
hương 3: Đ xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước tại
thành ph Vĩnh Yên.
Mặc dù đã c gắng hết sức, nhưng còn nhi u lý do khách quan và chủ quan nên bài làm
của em không tránh khỏi những thiếu s t. K nh mong được sự g p ý và chỉ bảo của các
thầy cơ giáo để luận văn của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN
LÝ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC
1.1 Cơ sở lý luận về công tác quản lý bảo vệ tài nguyên nước
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Tài nguyên nước
Tài nguyên nước là các ngu n nước mà con người s d ng hoặc c thể s d ng vào những
m c đ ch khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,
dân d ng, giải tr và môi trường. Hầu hết các hoạt động trên đ u cần nước ngọt. 97%
nước trên Trái Đất là nước mu i, chỉ 3% còn lại là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng
nước này t n tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần cịn lại khơng đ ng
băng được tìm thấy chủ yếu ở dạng nước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ t n tại trên mặt đất
và trong không kh . Nước ngọt là ngu n tài nguyên tái tạo, tuy nhiên nhu cầu nước đã

vượt cung ở một vài nơi trên thế giới, trong khi dân s thế giới vẫn đang tiếp t c tăng
làm cho nhu cầu nước càng tăng. Sự nhận thức v tầm quan trọng của việc bảo vệ ngu n
nước chỉ mới được lên tiếng gần đây. ác hệ sinh thái nước ngọt mang đậm t nh đa dạng
sinh học hiện đang suy giảm nhanh hơn các hệ sinh thái biển và đất li n.

Tài nguyên nước là một trong các ngu n lực của tự nhiên, bao g m, không kh , nước,
đất đai các loại năng lượng và những khoáng sản trong lòng đất… on người c thể khai
thác và s d ng những lợi ch do tài nguyên nước mang đến để thảo mãn những nhu cầu
đa dạng của mình. Nước là ngu n tài nguyên không thể thiếu trong sản xuất
và đời s ng, là cơ sở để xây dựng hệ th ng thủy điện, vận tải thủy, tạo bể chứa, đập tràn
ph c v tưới tiêu, là ngu n cung cấp nước sinh hoạt cho đời s ng con người.
Nhưng ngu n tài nguyên nước phân b không đ ng đ u giữa các vùng trên trái đất, ph
thuộc vào cấu tạo địa chất, thời tiết, kh hậu của từng vùng. V d như Nga, Mỹ và một s
nước châu Á do những hiện tượng dị thường v địa lý đã tạo nên những h nước, con
sông lớn nhất thế giới, hoặc ở lưu vực sông Amazon hiện được coi là lá phổi của thế
giới. Việt Nam c ngu n nước phong phú, c 9 hệ th ng sông ngòi với lưu lượng dòng
chảy 840 tỷ m3/ăm, ngày mưa bình qn 100 ngày/năm. Bên cạnh đ cịn

3


c nhi u h , đầm lầy và các mạch nước ngầm. Tuy vậy, mặt hạn chế là mưa theo mùa
và tài nguyên nước phân b không đ ng đ u giữa các vùng. Ở các vùng núi nước rất
hiếm, ở các vùng ven biển lại thiếu nước ngọt vào mùa khơ.
Hiện nay, tài ngun nước là hàng hóa c giá trị kinh tế cao. Những con sông, những h
nước hình thành từ cách đây hàng trăm năm, khơng chỉ cung cấp nước cho hệ thực vật
xung quanh c thể sinh sơi và phát triển mà cịn cung cấp nước cho cuộc s ng của con
người. Tuy nhiên, các loại tài nguyên nước trên thế giới hiện nay đ u trong tình trạng
hoặc bị cạn kiệt, hoặc bị ơ nhiễm nên không đủ cung cấp cho nhu cầu ngày càng tăng
của con người.

Từ những dẫn chứng trên c thể n i rằng, nước là một loại tài nguyên quý hiếm, địi hỏi
con người trong q trình khai thác, s d ng phải luôn c ý thức bảo t n, tiết kiệm và hiệu
quả.
Tài nguyên nước bao g m ngu n nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển. Ngu
n nước mặt, thường được gọi là tài nguyên nước mặt, t n tại thường xuyên hay không
thường xuyên trong các thuỷ vực ở trên mặt đất như: sơng ngịi, h tự nhiên, h
chứa (h nhân tạo), đầm lầy, đ ng ruộng và băng tuyết. Tài nguyên nước sông là thành
phần chủ yếu và quan trọng nhất, được s d ng rộng rãi trong đời s ng và sản xuất.
Do đ , tài nguyên nước n i chung và tài nguyên nước mặt n i riêng là một trong những
yếu t quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một qu c gia.

Nước mặt là nước trong sông, h hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước. Nước mặt
được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi chảy vào đại
dương, b c hơi và thấm xu ng đất. ác hoạt động của con người c thể tác động lớn hoặc
đôi khi phá vỡ các yếu t này. on người thường tăng khả năng trữ nước bằng
cách xây dựng các bể chứa và giảm trữ nước bằng cách tháo khô các vùng đất ngập
nước. on người cũng làm tăng lưu lượng và vận t c của dòng chảy mặt ở các khu vực
lát đường và dẫn nước bằng các kênh. Tuy nhiên, s lượng không đáng kể. on người c
thể làm cho ngu n nước cạn kiệt (với nghĩa không thể s d ng) bởi ô nhiễm.

4


Dịng chảy ngầm trong các đá bị nứt nẻ (khơng phải nước ngầm) dưới các con sông.
Đ i với một s thung lũng lớn, yếu t không quan sát được này c thể c lưu lượng lớn hơn
rất nhi u so với dịng chảy mặt. Dịng chảy ngầm thường hình thành một b
mặt động lực học giữa nước mặt và nước ngầm thật sự. N nhận nước từ ngu n nước
ngầm khi tầng ngậm nước đã được bổ cấp đầy đủ và bổ sung nước vào tầng nước
ngầm khi nước ngầm cạn kiệt.
Nước ngầm hay còn gọi là nước dưới đất, là nước ngọt được chứa trong các lỗ rỗng

của đất hoặc đá. N cũng c thể là nước chứa trong các tầng ngậm nước bên dưới mực
nước ngầm. Đôi khi người ta cịn phân biệt nước ngầm nơng, nước ngầm sâu và nước
chôn vùi.
Ngu n cung cấp nước cho nước ngầm là nước mặt thấm vào tầng chứa. ác ngu n thoát
tự nhiên như su i và thấm vào các đại dương.
Ngu n nước ngầm c khả năng bị nhiễm mặn cách tự nhiên hoặc do tác động của con
người khi khai thác quá mức các tầng chứa nước gần biên mặn/ngọt. Ở các vùng ven
biển, con người s d ng ngu n nước ngầm c thể làm co nước thấm vào đại dương từ
nước dự trữ gây ra hiện tượng mu i h a đất. on người cũng c thể làm cạn kiệt ngu n
nước bởi các hoạt động làm ô nhiễm n . on người c thể bổ cấp cho ngu n nước này
bằng cách xây dựng các bể chứa hoặc bổ cấp nhân tạo.
1.1.1.2 Quản lý nhà nước về tài nguyên nước
QLNN v tài nguyên nước là: QLNN v tài nguyên nước là sự tác động c tổ chức và
bằng pháp quy n của bộ máy nhà nước lên đ i tượng bị quản lý trong việc tổ chức, quy
hoạch, đi u hành các ngu n nước thông qua quản lý các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp…c liên quan trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường nhằm ph c v cho
nhu cầu khai thác, s d ng ngu n nước của người dân, g p phần vào việc tạo xây dựng và
phát triển đất nước trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường một cách có hiệu quả
và cơng bằng.[12]
Để QLNN v tài nguyên nước c hiệu quả, nhà nước và các cơ quan chức năng c liên
quan cần phải dựa trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, ch nh sách nhà nước, đ là các
ràng buộc khách quan mang t nh khoa học mà nhà nước cần thực hiện trong quá trình

5


hoạt động quản lý của mình. Mọi hoạt động trong QLNN v

tài nguyên nước và môi


trường phải theo khuôn khổ của pháp luật, thực hiện đúng theo quy định các chỉ thị,
thông tư, quyết định liên quan đến tài nguyên nước. Các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp… phải tuân thủ những ch nh sách pháp luật của Nhà nước khi tham gia hoạt
động liên quan đến tài nguyên nước; nếu c

sai phạm thì sẽ bị x

lý đúng theo quy

định.
N i đến công tác QLNN v
chung. Xã hội luôn c

tài nguyên nước đ i với ch nh sách kinh tế - xã hội n i

những vấn đ chung liên quan đến cuộc s ng của mọi người,

vượt quá phạm vi của mỗi cá nhân, mỗi nh m người, một tổ chức c

quy mơ nhỏ, vì

vậy cần c sự QLNN đ i với những lĩnh vực mà tổ chức tư nhân trong hoạt động của
mình cần c sự quản lý đi u tiết của nhà nước, thông qua QLNN để đáp ứng các nhu
cầu trong đời s ng xã hội của mọi người. Một trong những vấn đ

đ là tài nguyên

nước và môi trường, đặc biệt là lĩnh vực tài nguyên nước, một lĩnh vực cần phải được
nhà nước quan tâm hàng đầu trong b i cảnh toàn cầu h a, hội nhập kinh tế qu c tế.
Trong phạm vi đ tài, tác giả đ cập đến quản lý nhà nước v tài nguyên nước cấp huyện.


Theo Luật tài nguyên nước năm 2012 quy định tại m c 2, đi u 71: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm v , quy n hạn của mình c trách
nhiệm sau đây:
Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
ph i hợp với cơ quan, tổ chức quản lý trạm quan trắc, đo đạc, giám sát tài nguyên
nước, công trình thăm dị, khai thác nước, xả nước thải vào ngu n nước để bảo vệ các
cơng trình này;
- Tổ chức ứng ph , khắc ph c sự c ô nhiễm ngu n nước; theo d i, phát hiện và
tham gia giải quyết sự c ô nhiễm ngu n nước liên qu c gia theo thẩm quy n;
- Tuyên truy n, phổ biến, giáo d c pháp luật v tài nguyên nước; x lý vi phạm
pháp luật v tài nguyên nước; hòa giải, giải quyết tranh chấp v tài nguyên nước theo
thẩm quy n;
Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình quản
lý, bảo vệ, khai thác, s d ng tài nguyên nước, phòng, ch ng và khắc ph c hậu quả tác
hại do nước gây ra;
- Tổ chức đăng ký hoạt động khai thác, s d ng tài nguyên nước, xả nước thải
vào ngu n nước theo thẩm quy n;
Thực hiện các nhiệm v quản lý nhà nước v tài nguyên nước theo phân cấp
hoặc uỷ quy n của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6


1.1.2 Khái niệm về đô thị và phát triển đô thị
a)
nông

Đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi


nghiệp, c hạ tầng cơ sở th ch hợp, là trung tâm chuyên ngành hay tổng hợp, c vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, của một mi n lãnh thổ, của một
tỉnh, một huyện hoặc một vùng trong tỉnh trong huyện.[14]
b) Phát triển đô thị -đơ thị hóa: Là q trình tập trung dân s vào các đơ thị, sự hình
thành nhanh chóng các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời s ng.
Đô thị h a là quá trình biến đổi sâu sắc v cơ cấu sản xuất, cơ cấu ngh nghiệp, tổ chức
sinh hoạt xã hội, tổ chức không gian kiến trúc xây dựng từ dang nông thôn sang thành
thị.
1.1.3 Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển đô thị
Phát triển là xu thế chung của từng cá nhân và cả lồi người trong q trình s ng. Giữa
môi trường và sự phát triển c m i quan hệ hết sức chặt chẽ: môi trường là địa bàn và
đ i tượng của sự phát triển, còn phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi của môi
trường. Do đ , vấn đ quan trọng đặt ra đ i với ch nh quy n sẽ là làm sao để hoạt động
kinh tế và đời s ng trong các thành ph , các vùng đô thị trở nên hiệu quả hơn. N i một
cách khác việc xây dựng thành ph trở nên “xanh” hay thân thiện với môi trường hơn sẽ
đ ng g p quan trọng cho những m c tiêu phát triển hướng đến sự b n vững. Một cách c
thể hơn, ch nh quy n cần quan tâm đến những ch nh sách tác động
t ch cực với môi trường liên quan đến việc s d ng tài nguyên như nước, đất đai và
nhiên liệu h a thạch, và các ch nh sách tác động đến rác thải và x lý rác.
Ô nhiễm ngu n nước, sự c môi trường, biến đổi kh hậu diễn ra ở Việt Nam chủ yếu do
hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của đất nước đã và đang được thúc đẩy với tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế cao. Trong một chừng mực nào đ , c thể n i c nhi u nơi, nhi u lúc
việc bảo vệ tài nguyên nước, môi trường đã bị xem nhẹ, những nguyên tắc để đảm bảo
phát triển b n vững đã không được tuân thủ một cách nghiêm ngặt.

7


Thực trạng này đã ảnh hưởng rất tiêu cực và nguy hiểm đến mọi mặt của đời s ng xã
hội. Do đ , phát triển kinh tế với khai thác và s d ng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và

bảo vệ môi trường đã trở thành m i quan tâm sâu sắc của cộng đ ng qu c tế. Việc khai
thác, s d ng tài nguyên và môi trường ở Việt Nam cũng khơng nằm ngồi thực trạng
chung của thế giới, c chăng chỉ là t nh cực kì phức tạp, đa dạng và nan giải.
1.1.3.1 Hậu quả do đô thị phát triển tác động đến môi trường
a. Phát triển dân số và đơ thị hóa
ác nghiên cứu quan trọng cung cấp bằng chứng thực tế cho thấy mức độ gia tăng dân
s và phát triển kinh tế sẽ tạo áp lực rất lớn lên lượng vật chất và tài nguyên mà các đô
thị hấp th cũng như lượng vật chất mà chúng tạo ra. Áp lực này tác động đến việc quản
lý đô thị của ch nh quy n thành ph , buộc họ phải trở nên t ch cực và năng động hơn
trong việc tìm kiếm ch nh sách tác động hiệu quả đến các quá trình liên quan. Áp
lực n i trên c thể tác động lên cả việc thực hiện ch nh sách ở cấp độ qu c gia. V d khi
các hoạt động kinh tế của một thành ph tác động tiêu cực đến môi trường và hệ
sinh thái tự nhiên thuộc phạm vi địa lý lớn hơn ranh giới hành ch nh của một thành ph
hay một tỉnh.
Theo s liệu của Tổng c c Th ng kê, hiện nay dân s nước ta đã vượt m c 90 triệu người,
đưa Việt Nam trở thành qu c gia c dân s đứng thứ 13 trên thế giới, và thứ 3 ở Đông
Nam Á. Trong 5 năm qua, dân s Việt Nam đã tăng thêm khoảng hơn 4,5 triệu người,
trung bình mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người. Q trình gia tăng dân s nhanh
chóng kéo theo những nhu cầu ngày càng tăng v sinh hoạt, giáo d c, đào tạo, chăm s c
y tế, giao thông vận tải, nhà ở, việc làm,... làm gia tăng sức ép đ i với môi trường
tự nhiên và môi trường xã hội. Riêng chỉ n i đến việc x lý nước thải sinh hoạt đã là
một vấn đ rất lớn. Ước t nh trung bình khoảng 80% lượng nước cấp cho sinh hoạt trở
thành nước thải sinh hoạt. Thành phần các chất gây ô nhiễm ch nh trong nước thải sinh
hoạt là TSS, BOD5, OD, Nitơ và Ph t pho. Ngồi ra cịn c các thành phần vơ cơ, vi
sinh vật và vi trùng gây bệnh. Trong khi đ , tỷ lệ nước thải sinh hoạt được x lý mới đạt
10% - 11% trên tổng s lượng nước thải đô thị, tăng khoảng 4% - 5% so với năm 2010.
Đ ng thời sự chuyển đổi mơ hình kinh tế thành công trong thời gian vừa qua đã đưa
nước ta từ một n n kinh tế kém phát triển, chuyển tiếp sang một qu c gia c thu

8



nhập trung bình. Đi u này diễn ra đ ng thời với q trình đơ thị h a và mở rộng địa giới
hành ch nh đô thị, dẫn tới dân s thành thị tăng theo. T nh đến tháng 12/2016, cả nước c
787 đô thị, trong đ c 02 đô thị đặc biệt, 15 đô thị loại I, 25 đô thị loại II, 42
đô thị loại III, 75 đô thị loại IV và 628 đô thị loại V2. Dân s thành thị (g m các khu
vực: nội thành, nội thị và thị trấn) khoảng 31 triệu người với tỷ lệ dân s đô thị h a đạt
khoảng 35,7%, tăng 1,2% so với năm 2015. T c độ đô thị h a tăng nhanh, trong những
năm gần đây tăng trung bình 1% - 1,02%/năm, tương ứng với 1 - 1,2 triệu dân đô thị
mỗi năm. Đô thị h a nhanh đã gây ra những ảnh hưởng đáng kể đến môi trường và tài
nguyên thiên nhiên, gây mất cân bằng sinh thái. Tại nhi u vùng đô thị h a nhanh,
những vành đai xanh bảo vệ môi trường không được quy hoạch và bảo vệ. hỉ tiêu đất
để tr ng cây xanh, h đi u hịa trong các đơ thị q thấp, mới đạt khoảng 2m2/người.
on s này chỉ đạt khoảng 2m2/người, không đạt quy chuẩn và chỉ bằng 1/10 chỉ tiêu
cây xanh của các thành ph tiên tiến trên thế giới Nhìn chung, hệ th ng cây xanh mới
chỉ hình thành và tập trung tại các đô thị lớn và trung bình.
b. Phát triển cơng nghiệp
Sau một khoảng thời gian trầm lắng do khủng hoảng kinh tế, đến năm 2016, tỷ trọng
khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 33,9% GDP cả nước, đứng thứ hai trong cơ
cấu kinh tế hiện nay. Trong đ , ngành ông nghiệp chế biến đ ng vai trò quan trọng.
Hiện nay, tỷ lệ áp d ng công nghệ hiện đại trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh còn
khoảng cách khá xa so với các qu c gia khác trong khu vực, do vậy, để sản xuất các
mặt hàng cần tiêu th

nhi u hơn nguyên liệu và năng lượng, thải ra nhi u hơn chất

thải, lại không được x lý hoặc x lý không đảm bảo, gây ô nhiễm ngu n nước.
Vậy đ quản lý nhà nước làm sao để hoạt động phát triển đô thị, các hoạt động phát
triển kinh tế và đời s ng trong thành ph trở nên hiệu quả hơn. N i một cách khác việc
xây dựng thành ph trở nên xanh hay thân thiện với môi trường hơn sẽ đ ng g p quan

trọng cho những m c tiêu phát triển hướng đến b n vững.
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về tài nguyên nước
a.

Thể chế, pháp luật chính sách của nhà nước

9


Thể chế, pháp luật, ch nh sách của nhà nước là những công c mà nhà nước s d ng trong
việc thực hiện m c tiêu nhiệm v ch nh trị của hệ th ng ch nh trị của một giai cấp th ng
trị, thể hiện quy n lực của mình trên mọi lĩnh vực của n n kinh tế.
Nhà nước thực hiện quản lý th ng nhất, c chiến lược, kế hoạch cho toàn bộ n n kinh tế
qu c dân trong cả nước, việc quản lý và đi u hành tồn bộ q trình sản xuất và tái sản
xuất xã hội của các thành phần và ngành kinh tế trong đ c lĩnh vực tài nguyên
nước và môi trường. Tùy theo từng ngành ngh , lĩnh vực, thành phần kinh tế nhà nước
cân đ i để chỉ đạo việc thực hiện m c tiêu chiến lược đã đ ra, thực hiện hướng dẫn chỉ
đạo, kiểm tra, kiểm soát sự hoạt động của mọi lĩnh vực, mọi thành phần và mọi ngành
ngh trong xã hội.
Để đạt được những m c tiêu đã đ ra nhà nước cần phải xây dựng và ban hành các văn
bản luật, các văn bản quy phạm pháp luật một cách đầy đủ, đ ng bộ, chặt chẽ, c t nh
khả thi cao.
b. Vai trò của tỉnh
HĐND và UBND là cơ quan Trung ương tại địa phương quản lý trên mọi lĩnh vực trên
địa bàn tỉnh, thực hiện theo Nghị quyết, theo kế hoạch 5 năm, hàng năm. ác ngành các
cấp c nhiệm v tham mưu cho UBND tỉnh theo từng lĩnh vực của ngành ph trách để
UBND ra các văn bản quy phạm, các quyết định để c cơ sở pháp lý để các ngành các
cấp thực hiện nhiệm v ch nh trị của mình.
Vì vậy, vai trị của tỉnh rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, cũng như quản lý tài nguyên nước và môi trường.

c. Mơi trường kinh doanh – Hội nhập tồn cầu
Mơi trường kinh doanh là tổng thể các yếu t tác động trực tiếp hay gián tiếp đến các
quyết định hoặc hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường. Nh m các yếu t bên
ngoài c tác động gián tiếp đến các đơn vị kinh doanh được gọi là nh m các yếu
t môi trường vĩ mô. Thuộc nh m này bao g m: môi trường văn h a – xã hội, môi
trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường vật chất và môi trường công nghệ.
Nh m các yếu t bên ngoài c tác động trực tiếp đến các đơn vị kinh doanh là các yếu

10
t môi trường vi mô. tranh, các nh m quy


ác yếu t này g m:
khách hàng, nhà cung
cấp, các đ i thủ cạnh n
lợi trong các cơ sở
kinh tế.
Trong các yếu t thuộc môi trường kinh tế, nhà nước c vai trị đặc biệt với các yếu t
thuộc mơi trường vĩ mơ. Vai trị đ được thể hiện qua các nội dung: duy trì ổn định kinh
tế vĩ mơ, giữ vững ổn định ch nh trị, bảo đảm ổn định xã hội.
+ Duy trì ổn định kinh tế vĩ mơ:
Duy trì ổn định kinh tế vĩ mơ là làm giảm những biến động ngắn hạn trong n n kinh tế
khuyến kh ch tăng trưởng b n vững lâu dài. Ổn định kinh tế vĩ mô c ý nghĩa rất lớn đ i
với tăng trưởng và phát triển kinh tế. N củng c lòng tin của các chủ thể kinh tế
vào tương lai của n n kinh tế, n tránh cho n n kinh tế khỏi những cuộc khủng hoảng
kinh tế dẫn đến sự tàn phá n n kinh tế. N là đi u kiện tiên quyết cho việc t nh toán kinh
doanh của các chủ thể kinh tế.
+ Giữ vững ổn định ch nh trị:
hức năng ổn định ch nh trị của nhà nước xuất phát từ sự tác động của ch nh trị đ i với
kinh doanh. Ổn định ch nh trị tạo ra môi trường thuận lợi đ i với các hoạt động kinh

doanh. Một nhà nước mạnh, thực thi hữu hiệu các ch nh sách phát triển kinh tế - xã hội
đáp ứng được các yêu cầu ch nh đáng của nhân dân sẽ đem lại lòng tin và hấp dẫn các
nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong một xã hội ổn định ch nh trị, các nhà kinh
doanh được đảm bảo an toàn v đầu tư, quy n sở hữu và các loại tài sản khác, do
đ các nhà kinh doanh sẵn sàng đầu
tư. + Bảo đảm ổn định xã hội:
Mỗi tổ chức kinh doanh đ u hoạt động trong một môi trường văn h a – xã hội nhất
định, giữa doanh nghiệp và môi trường c những m i liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại
lẫn nhau. Xã hội cung cấp các ngu n lực mà doanh nghiệp cần và tiêu th những hàng
h a dịch v do doanh nghiệp sản xuất ra. ác giá trị chung của xã hội, các tập t c truy n th
ng, l i s ng của nhân dân, các hệ tư tưởng tôn giáo và cơ cấu dân s , thu nhập cá nhân c
tác động nhi u mặt đến các hoạt động của các tổ chức kinh doanh. Tạo môi trường văn
h a – xã hội ổn định, thuận lợi cho các hoạt động của chủ thể kinh


11


tế trên thị trường là nhà nước đã thực hiện vai trị kinh tế của mình đ i với q trình
tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước.
d. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước v tài nguyên
nước và môi trường
Tổ chức bộ máy QLNN v tài nguyên nước và môi trường phải được thành lập và hoạt
động thông su t, ổn định theo hướng tinh gọn, hiệu quả, tổ chức bộ máy phải đáp ứng
yêu cầu nhiệm v đặt ra trong mọi thời kỳ.
Trình độ, năng lực các cán bộ trong ngành, nhất là các cán bộ công chức trực tiếp làm
công tác quản lý phải không ngừng học hỏi nâng cao nghiệp v chuyên môn để c thể
quản lý, đi u hành công việc được thông su t, theo kịp sự phát triển của thời đại.
Không quan liêu, hách dịch, c a quy n, để các doanh nghiệp kinh doanh vận tải c thể
tin cậy vào bộ máy tổ chức đi u hành của nhà nước.

on người là yếu t quan trọng nhất và khơng c gì thay thế được, do vậy việc hình
thành tổ chức bộ máy đi u hành thơng su t cũng như trình độ năng lực của cán bộ g p
phần vào sự thành cơng của nhà nước. Vì vậy, cần phải đầu tư cho đào tạo đ i với các
cán bộ làm công tác này.
e.

Ý thức của người dân

Nhận thức là một quá trình. Đặc biệt là nhận thức v pháp luật – yếu t nhận thức bắt
buộc, đ lại càng là một q trình phức tạp, kh khăn, kéo dài. Khơng chỉ thế, từ nhận
thức đến hành động đúng lại còn là một khoảng cách rất lớn.
Ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường n i chung và ngu n nước n i riêng cũng
là đi u cần phải quan tâm. Phải giáo d c tuyên truy n ý thức chấp hành nghiêm chỉnh
Luật tài nguyên nước và môi trường, đi u này cũng thể hiện được sự văn minh văn h a
của đất nước. Vì vậy mà khơng thể lơ là trong việc giáo d c tuyên truy n cho nhân dân
v Luật tài nguyên nước và môi trường.
Để c một thế hệ tương lai c ý thức trách nhiệm với xã hội, quý bản thân mình, nhà
nước cần phải c chiến lược, kế hoạch từ Trung ương đến địa phương, các ngành các

12


cấp, nhất là ngành Giáo d c đào tạo, đưa việc giáo d c vào trường học và luôn tuyên
truy n với các thành phần khác trong xã hội. Nhà nước cần quan tâm hơn nữa việc
nâng cao ý thức của người dân trong việc chấp hành nghiêm chỉnh các ch nh sách pháp
luật cũng như các văn bản quy phạm pháp luật để dần dần tạo thành ý thức tư duy
trong mỗi một con người.
Để làm được như vậy phải c sự nỗ lực hết mình của các ngành các cấp, sự nhiệt tình
ủng hộ của người dân thật sự mu n c sự thay đổi mới trong bộ mặt môi trường của
nước nhà – ý thức bảo vệ môi trường như các nước tiên tiến trên thế giới.

1.1.5 Nội dung của quản lý nhà nước về tài nguyên nước
Để việc QLNN v tài nguyên nước mang lại hiệu quả cao, đáp ứng được nhu cầu của xã
hội trong tình hình kinh tế hội nhập tồn cầu, nhà nước cần phải quản lý v tài nguyên
nước ở các nội dung:
1.1.5.1 Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước
N n kinh tế nước ta là n n kinh tế thị trường, vận động dưới sự chi ph i của các quy luật
kinh tế thị trường trong mơi trường cạnh tranh vì m c tiêu lợi nhuận. Nhà nước ta là
nhà nước pháp quy n, thực hiện sự quản lý của mình đ i với xã hội n i chung và n n
kinh tế qu c dân n i riêng, chủ yếu bằng pháp luật và theo pháp luật. Đi u 12, Hiến
pháp nước HXH N Việt Nam năm 1992 khẳng định : “Nhà nước quản lý xã hội bằng
pháp luật, không ngừng tăng cường pháp chế XH N”.
Ở nước ta, toàn bộ hệ th ng các cơ quan nhà nước đ u c chức năng QLNN, quản lý trên
hầu hết các lĩnh vực thông qua hai loại văn bản pháp luật đi u chỉnh hoạt động QLNN
là văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp d ng quy phạm pháp luật.
Do vậy, công việc đầu tiên và quan trọng nhất trong QLNN v tài nguyên nước là tạo
môi trường pháp lý, xây dựng thể chế, pháp luật đ là xây dựng và ban hành các văn
bản luật, các văn bản quy phạm pháp luật một các đầy đủ, đ ng bộ, chặt chẽ, c t nh khả
thi cao.Và trong quá trình thực hiện phát sinh ra nhi u vấn đ cần giải quyết, đánh giá
tổng kết để tìm ra những đi u chưa hợp lý, những đi u vướng mắc, từ đ bổ sung, s a
đổi, đi u chỉnh hệ th ng văn bản ngày càng hoàn thiện hơn.

13


Nhà nước s d ng linh hoạt các công c QLNN như chiến lược, kế hoạch, ch nh sách,…
để nhà nước chỉ cho các đ i tượng quản lý trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi
trường cái đ ch mà nhà nước mu n đ i tượng tuân theo; pháp luật là phương tiện
để thể hiện ý ch của nhà nước v chuẩn mực hành vi trong sản xuất kinh doanh và chất
lượng ph c v , nhờ đ mà các m c tiêu kế hoạch được thực hiện, n cũng là phương tiện
để cưỡng chế hay chế tài, tức hình phạt để đ i tượng dè chừng; đ i với

thuế thì vừa là cơng c vừa là m c tiêu, m c tiêu vì n thể hiện ý ch của nhà nước v việc
cần c quỹ ti n tệ của qu c gia để chi cho các nhu cầu chung của cộng đ ng như
xây dựng cơ sở hạ tầng, các dịch v công cộng … là công c vì thơng qua việc tăng,
giảm, miễn thuế nhà nước k ch th ch hay kìm hãm động lực của đ i tượng quản lý;
thông qua việc tăng, giảm lãi suất ngân hàng c thể đi u chỉnh chi u hướng hoặc mức độ
hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước; thông qua
tỷ giá h i đoái của hoạt động thu đổi ngoại tệ, nhà nước đi u chỉnh việc s d ng ngoại tệ
của các đ i tượng hoạt động sản xuất kinh doanh tài nguyên nước…
chiến lược, kế hoạch, ch nh sách phát triển mạng lưới giao nước sạch, hệ th ng x lý
nước thải, xây dựng hệ th ng x lý nước dành riêng trong các khu công nghiệp, nhằm
đảm bảo môi trường s ng xanh, sạch, đẹp cho người dân.
ch nh sách cho việc đào tạo cán bộ quản lý các loại hình doanh nghiệp c liên quan
đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường, c thể hiện nay nên chú trọng đào tạo cán
bộ cho các địa phương v quản lý tài nguyên nước và môi trường.
1.1.5.2 Lập kế hoạch về tài nguyên nước
ùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, quản lý tài nguyên nước n i riêng
và môi trường n i chung là việc cần phải triển khai phát triển nhanh ch ng, phát triển
nhanh hơn so với phát triển kinh tế - xã hội. Hiện nay, quản lý tài nguyên nước là một
trong những vần đ mang t nh xã hội cao, n g p phần vào việc cung cấp đi u kiện thiết
yếu cho cuộc s ng của người dân.
Vì vậy, việc lập kế hoạch và quy hoạch quản lý tài nguyên nước là rất cần thiết trong
sự phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là ở các thành ph , đô thị lớn.

14


Phải quy hoạch định hướng đúng, quản lý tài nguyên nước b n vững, quy hoạch phải
hài hòa với quy hoạch tổng thể của cả nước cũng như của địa phương. Quy hoạch
không trái với đi u kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, không để lãng ph trong đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng, quản lý tài nguyên nước phải đ ng bộ với việc quy hoạch xây dựng

cơ sở hạ tầng, c thể n i là hai mảng này phải đ ng hành cùng nhau trong việc phát triển
kinh tế xã hội.
1.1.5.3 Tổ chức cơ cấu bộ máy thực thi công tác quản lý tài nguyên nước
Việc tổ chức thực hiện và hoàn thiện cơ cấu bộ máy QLNN v Tài nguyên nước là vấn
đ cấp thiết trong giai đoạn hiện nay – hội nhập toàn cầu, phát triển kinh tế - xã hội b n
vững. Với tư cách là đại diện cho toàn thể nhân dân quản lý lĩnh vực Tài nguyên
nước, nhà nước thực hiện nhiệm v quản lý thông qua hệ th ng các cơ quan nhà nước và
nhà nước quy định c thể nhiệm v quy n hạn của các cơ quan nhà nước c liên quan
trong lĩnh vực Tài nguyên nước và môi trường trong phạm vi cả nước cũng như tại các
địa phương.
ác cơ quan nhà nước trong hệ th ng QLNN v Tài nguyên nước c nhiệm v trong từng
lĩnh vực của cơ quan mình nhưng đi u c sự ph i hợp giữa các đơn vị với m c
đ ch là quản lý thật t t lĩnh vực, ngành ngh của mình, sao cho cơng việc được thực hiện
đúng ch nh sách, kế hoạch đã đ ra từ Trung ương đến địa phương, không c trường hợp
thực hiện sai ch nh sách của nhà nước, ngoài ra, bộ máy nhà nước g p phần vào việc hệ
th ng h a công tác QLNN của các ngành các cấp.
Đặc biệt là đội ngũ cán bộ làm công tác QLNN v Tài nguyên nước phải là những
người công dân t t, là một cán bộ giỏi, đầy nhiệt huyết để c thể là người đại diện cho
nhà nước làm công tác quản lý.
1.1.5.4 Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý tài nguyên nước
 Nhiệm v của Thanh tra chuyên ngành v tài nguyên nước:
a) Thanh tra việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án bảo vệ, khai thác, s
d ng tài nguyên nước; phòng, ch ng và khắc ph c hậu quả tác hại do nước gây ra;

15


b) Thanh tra việc thực hiện quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật v bảo vệ, khai
thác, s d ng tài nguyên nước; phòng, ch ng và khắc ph c hậu quả tác hại do nước
gây ra;

c) Thanh tra việc cấp, thu h i giấy phép v tài nguyên nước và việc thực hiện giấy phép
v tài nguyên nước;
d) Ph i hợp với Thanh tra nhà nước, Thanh tra chuyên ngành của các Bộ, ngành và địa
phương trong thanh tra việc tuân theo pháp luật v tài nguyên nước và các hoạt động c
liên quan đến tài nguyên nước.


Thẩm quy n của Thanh tra chuyên ngành v tài nguyên nước

a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân c liên quan cung cấp tài liệu, thông tin và trả lời những
vấn đ cần thiết;
b) Thu thập, xác minh chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra và tiến hành
những biện pháp kiểm tra kỹ thuật tại hiện trường;
c) Quyết định đình chỉ các hoạt động khai thác, s d ng tài nguyên nước, xả nước thải
vào ngu n nước khơng c giấy phép; tạm đình chỉ các hoạt động khai thác, s d ng tài
nguyên nước, xả nước thải và các hoạt động khác c nguy cơ gây tác hại nghiêm trọng
đến ngu n nước và gây mất an tồn cơng trình thuỷ lợi; đ ng thời báo ngay cho cơ quan
nhà nước c thẩm quy n giải quyết;
d) X lý theo thẩm quy n hoặc kiến nghị với cơ quan c thẩm quy n x lý các hành vi vi
phạm pháp luật v tài nguyên nước.
 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đ i với hoạt động của Thanh tra chuyên ngành v
tài nguyên nước
a) Tổ chức, cá nhân là đ i tượng thanh tra c nghĩa v thực hiện yêu cầu của Đoàn thanh
tra, Thanh tra viên và chấp hành quyết định của Đoàn thanh tra, Thanh tra viên.
b) Tổ chức, cá nhân khác c trách nhiệm tạo đi u kiện cho Đoàn thanh tra, Thanh tra
viên thi hành nhiệm v .

16



×