Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 1: Điểm - Đường thẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.67 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP KON TUM.
--------------------------Trường : THCS Huỳnh Thúc Kháng--------------------------




Tổ : Toán – Lý
Tuần 1: Ngày soạn : 17/ 08/ 2010
Ngày dạy : 20/ 08/ 2010
Chương I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1:
I – Mục tiêu :
*Về kiến thức : Học sinh hiểu được điểm là gì ? đường thẳng là gì ? Hiểu được quan hệ giữa điểm
thuộc, điểm không thuộc một đường thẳng.
- Học sinh biết vẽ một điểm hay một đường thẳng.
*Về kĩ năng : Rèn kĩ năng viết tập hợp bằng hai cách.
*Giáo dục : HS tính chăm học, tính xác khi vẽ hình.
II – Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn các điểm, đường thẳng.
- HS: Bảng nhóm – bút lông.
III – Lên lớp :
1) Ổn định.
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
3) Bài mới:
Hoạt động của GV – HS: Nội dung ghi bảng:
HĐ1: Tìm hiểu về điểm:
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 1.
GV: Ở hình có mấy dấu chấm ?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Mỗi dấu chấm là một điểm. Vậy điểm là
gì ? Yêu cầu HS quan xác hình 2.Ở hình 2 có
mấy điểm, có mấy tên ?


GV: Vậy hai điểm trên là hai điểm trùng
nhau.
GV: Chốt: Với những điểm ta xây dựng các
hình bất kì hình nào cũng là tập hợp các điểm.
HĐ2: Tìm hiểu về đường thẳng:
GV: Gợi ý HS tìm trong thức tế những hình
ảnh về đường thẳng.
HS: Suy nghĩ đứng tại chổ trả lời.
GV: Dùng thước thẳng để vạch đường thẳng.
1- Điểm:
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của
điểm. VD: .
- Người ta dùng các chữ cái in hoa để đặt tên
cho điểm. VD: Điểm A: .A
Điểm B: .B
- Ở H
2
2 điểm A và C trùng nhau: A . C
- Một điểm cũng là một hình.
2 – Đường thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng là hình ảnh của
đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng.
Gi¸o ¸n Sè häc 6 GV: Vò ThÞ L©n
2
GV: Giới thiệu cách đặt tên trên đường thẳng.
HĐ3: Tìm hiểu Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng:
GV: Treo bảng phụ có H

4
.
HS: Quan sát và trả lời.
GV: Điểm A nằm như thế nào đối với đường
thẳng d ? Ta nói: Điểm a thuộc đường thẳng
d.
GV: Điểm B nằm như thế nào đối với đường
thẳng d ? Ta nói: Điểm B không thuộc đường
thẳng d.
GV: Yêu cầu HS làm bài ?0 và bài 1.
HS: Thảo luận và làm bài.
- Dùng các chữ cái a, b, c để đặt tên cho đường
thẳng.
VD: Đường thẳng a.
a
3 – Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng:
.B
.A
d
- Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu: A ∈ d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu:
B ∉ d.
?0
.C .D .K a
.E
.G .H
Điểm C ∈ a; E ∉ a; D ∈ a; K ∈ a; G ∉ a H
∉a.
Bài 1:

4) Củng cố: Để đặt tên cho điểm ta dùng các chữ cái in hoa. Dùng các chữ cái a, b, c để đặt tên cho
đường thẳng. Nếu điểm nằm trên thì nó thuộc đường thẳng đó và ngược lại.
5) Về nhà: - Học thuộc nội dung của cả bài.
- Làm bài tập: 3; 4; 5 SGK.
Gi¸o ¸n Sè häc 6 GV: Vò ThÞ L©n
3
- Bài 5 SGK: Điểm A ∈ q và B ∉ p. Đọc trước bài 2: Ba điểm thẳng hàng.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Gi¸o ¸n Sè häc 6 GV: Vò ThÞ L©n
4

×