Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Phụ lục IV kế hoạch bài dạy môn ngữ văn 9 (bài mây và sóng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.92 KB, 11 trang )

1
Phụ lục IV
Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của BộGDĐT)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
MÂY VÀ SĨNG (R. TA-GO)
Mơn học: Ngữ văn 9. Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những hiểu biết cơ bản về tác giả R.Ta-go.
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử qua lời thủ thỉ của em bé với mẹ
về những cuộc đối thoại giữa em bé với những người sống trên mây, trong sóng và triết
lí sâu xa của bài thơ.
- Phân tích được những đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại
tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa tượng trưng.
2. Năng lực
* Các năng lực chung.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc hiểu một văn bản thơ dịch.
- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Các năng lực chuyên biệt.
- Đọc, hiểu một văn bản thơ dịch.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
- Sử dụng ngơn ngữ để trình bày những suy nghĩ, cảm thụ một tác phẩm thơ văn học
nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
3. Phẩm chất
1


2


- Trân trọng, yêu thương và biết ơn mẹ, gia đình bằng những việc làm cụ thể trong đời
sống hàng ngày và trong học tập từ đó hướng tới những lời nói, việc làm đúng đắn.
- Chăm chỉ, trách nhiệm, chủ động đoàn kết, giúp đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội...
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài học, phiếu học tập...
- Máy chiếu, tranh ảnh minh họa cho bài học (Chân dung nhà thơ Ta- go)....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức cũ.
- Tạo tình huống có vấn đề, gây hứng thú, tị mị tìm hiểu, học tập cho HS trong tiết
học.
- Học sinh huy động những hiểu biết về tình mẫu tử để kết nối bài học
b) Nội dung hoạt động
- HS lắng nghe câu hỏi
- Kể tên một số tác phẩm viết về tình mẫu tử; cảm nhận một số tác phẩm thích nhất.
c) Sản phẩm học tập
- HS kể được tên tác giả, văn bản viết về mẹ đã học.
- Một số văn bản viết về mẹ:
+ Cổng trường mở ra (Lí Lan)
+ Mẹ tơi (E. A-mi-xi)
+ Trong lịng mẹ (Ngun Hồng)
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)
+ Con cò (Chế Lan Viên)....
d) Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2



3
GV yêu cầu học sinh quan sát máy chiếu, đọc câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ học tập cá
nhân.
1. Kể tên một số văn bản (có tác giả) đã học viết về tình mẫu tử.
2. Cảm nhận của em về tình mẫu tử trong một văn bản em thích nhất (cảm nhận
khoảng 3 đến 5 câu).
Lưu ý: HS ghi lại cảm nhận của mình về tình mẫu tử trong 1 văn bản HS vừa kể
Bước 2: Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu câu hỏi.
- HS đọc câu hỏi và trả lời .
Bước 3: HS báo cáo sản phẩm:
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài:
*GV dẫn dắt vào bài:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và bước đầu nhận thấy triết lí sâu xa của bài thơ.
- Những đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và
xây dựng các hình ảnh thiên nhiên.
- Đọc, hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xi.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ,
một tác phẩm thơ văn học nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Tôn trọng và biết ơn mẹ bằng những việc làm cụ thể trong đời sống hàng ngày và
trong học tập từ đó hướng tới những lời nói, việc làm đúng đắn.
- Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, chủ động trong học tập và biết giúp

đỡ, học hỏi bạn bè xung quanh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
3


4
- Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội...
b) Nội dung hoạt động
- Đọc ngữ liệu và thảo luận nhóm, chia sẻ cặp đơi, tư duy độc lập để hoàn thành kiến
thức được định hướng trong phiếu học tập:
+ Tìm hiểu chung về tác giả.
+ Đọc và tìm hiểu khái quát về văn bản.
+ Đọc và phân tích văn bản.
+ Tổng kết về văn bản (nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản).
c) Sản phẩm học tập:
- Thể thơ, hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ, PTBĐ, bố cục bài thơ.
- Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ.
- Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ nói, phiếu bài tập/bảng phụ nhóm.
d) Tổ chức hoạt động:

CÁCH THỨC THỰC HIỆN

NỘI DUNG

TÌM HIỂU CHUNG VỀ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
* Chuyển giao nhiệm vụ:

1. Tác giả: 1928

- HS quan sát chân dung tác - Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của
giả, tác phẩm, thảo luận nhóm Ấn Độ. Ông đã từng đến thăm đất nước Việt Nam

(dự án):
1916 như một sứ giả yêu chuộng hào bình.
(1) Trình bày những hiểu biết - Ta-go để lại một gia tài văn hố nghệ thuật đồ sộ.
về tác giả.
Ơng là nhà văn Châu Á đầu tiên được giải thưởng Nô(2) Tác phẩm: xuất xứ, thể ben văn học với tập thơ "Dâng" 1913.
thơ, phương thức biểu đạt, - Thơ Ta-go thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu
mạch cảm xúc, bố cục?
sắc, tinh thần nhân văn cao cả, chất trữ tình thắm thiết,
thâm trầm triết lý.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS đã chuẩn bị ở nhà, thảo
luận nhóm, thống nhất thơng
tin về tác giả, văn bản ghi
thơng tin lên bảng phụ nhóm.

2. Tác phẩm:
- Hồn cảnh sáng tác: Tập thơ là tặng vật vô giá của
tác giả giành cho trẻ thơ xuất phát từ lòng yêu con trẻ
và cả nỗi đau buồn vơ hạn vì mất cả hai đứa con thân
4


5
* Báo cáo kết quả:

yêu.

- HS trình bày kết quả. HS-HS - Xuất xứ: Bài thơ được viết bằng tiếng Bengan, in
trao đổi, thảo luận về sản trong tập "Si-su" (1909); chính Ta-go dịch sang tiếng
phẩm.

Anh, in trong tập "Trăng non", 1915.
* Sau khi HS thực hiện xong - Thể thơ: thơ văn xuôi với các câu dài ngắn không
từng nhiệm vụ, GV nhận xét đều, thậm chí khơng vần
và chốt lại.
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm kết hợp tự sự miêu
tả.
- Nhịp điệu nhịp nhàng, mạch lạc, linh hoạt.
- Nhân vật trữ tình: em bé.
- Bố cục: 2 phần:
+ Câu chuyện với mẹ về cuộc trò chuyện của con với
mây và trò chơi thứ nhất của con
+ Câu chuyện với mẹ về cuộc trị chuyện của con với
sóng và trò chơi thứ hai của con.

ĐỌC, HIỂU CHI TIẾT
* GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận nhóm 1. Lời mời gọi của mây và sóng.
thực hiện nhiệm vụ trong phiếu bài tập số
1:
Phiếu bài tập số 1:

Lời mời gọi của mây và sóng
(1) Những người trên mây và trên sóng đã nói gì với em bé?
(2) Mây và sóng đã chỉ cho em bé cách đến với họ như thế nào?
(3) Chỉ ra biện pháp nghệ thuât xây dựng hình ảnh những người “trên mây” và “trong
sóng”? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?
(4) Hình ảnh “bình minh vàng, vầng trăng bạc” đã gợi trong em như thế nào về thiên
nhiên ở đây?
5



6
(5) Qua lời trò chuyện của những người “trên mây” và “trong sóng”, em thấy thế giới
của họ hiện lên như thế nào?
(Ghi nội dung câu trả lời theo cột phía dưới)
Mây

Sóng

Thế giới của
họ
Cách đến với
họ
Nghệ thuật
Tác dụng
Cảm nhận
* Dự kiến sản phẩm:
Phiếu bài tập số 1:

Lời mời gọi của mây và sóng
Mây

Sóng

Thế giới của Chơi: từ khi thức dậy đến chiều tà; Ca hát: sáng sớm -> hồng hơn.
họ
bình minh vàng, vầng trăng bạc.
Ngao du: nơi này – nơi nọ.
Cách đến với Nơi tận cùng trái đất -> đưa tay Rìa biển cả -> nhắm mắt lại -> đưa
họ
lên -> nhấc bổng

đi
Nghệ thuật

Nhân hóa, ẩn dụ

Tác dụng

-> Thế giới vũ trụ rực rỡ sắc màu và vô cùng hấp dẫn với bao điều mới
lạ. Hấp dẫn đối với tuổi thơ, những trò chơi lý thú.

Cảm nhận

=> Thế giới diệu kì - thế giới thần tiên kì ảo.

* Sau khi HS trình bày kết quả, GV tổ chức nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
6


7
2. Hình ảnh em bé.
- HS tìm hiểu thái độ của em bé.

a. Thái độ với mây và sóng:

* GV giao nhiệm vụ, HS tư duy độc lập thực hiện nhiệm vụ sau:
(1) Trước lời rủ rê, mời gọi đầy thú vị, hấp dẫn của mây và sóng, em bé đã làm gì?
(2) Tại sao em bé lại làm như vậy?
(3) Em có nhận xét gì về hình thức câu đáp lại của em bé với mây và sóng?
(4) Vì sao sau khi nhận lời từ chối của em bé, những người trên mây, trong sóng "mỉm
cười" bay đi và lướt qua?

(5) Em có nhận xét gì về tình cảm của em bé đối với mẹ?
* HS suy nghĩ, tư duy độc lập, hình thành ý tưởng, trình bày bằng ngơn ngữ nói.
* GV gọi bất kì HS nào trình bày.
* Sau khi HS thực hiện xong từng nhiệm vụ, GV nhận xét và chốt lại.
* Dự kiến sản phẩm:

Thái độ của em bé
Với mây
Hỏi

Với sóng

Làm thế nào..... lên đó được?

Làm thế nào... ra ngồi đó được?

-> Ham vui, khao khát khám phá
Từ chối

- Mẹ: đợi ở nhà.

- Mẹ: muốn mình ở nhà.

- Làm sao có thể rời mẹ mà đến - Làm sao có thể rời mẹ mà đi
được?
được?
-> Hiểu lòng mẹ, rất yêu mẹ
Nghệ thuật

-> Đối thoại

=> Sức níu giữ của tình mẫu tử => Điểm tựa cuộc đời.
(Tinh thần nhân văn sâu sắc thắng ham muốn, cám dỗ)
7


8

- GV: Trong cuộc sống của chúng ta hôm b. Trị chơi của em bé:
nay có rất nhiều trị chơi thú vị nhưng Dự kiến sản phẩm:
cũng khơng ít cám dỗ, em hãy:
(1) Kể một số trò chơi như thế?
(2) Trước những cám dỗ ấy em sẽ làm như
thế nào?
* GV chuyển giao nhiệm vụ, HS suy nghĩ,
- Sắm vai:
chia sẻ cặp đôi thực hiện nhiệm vụ:
(1) Em bé đã nghĩ ra trò chơi như thế nào? + Con: mây - ơm mẹ; sóng - lăn, lăn, lăn
mãi, cười vang, vỡ tan vào lòng mẹ.
Trò chơi được miêu tả như thế nào?
(2) Vì sao em nói trị chơi của em cịn "thú + Mẹ: trăng, bến bờ kì lạ.
vị hơn", "hay hơn"?
-> Hình ảnh biểu tượng điệp ngữ, câu thơ
(3) Ý nghĩa hình ảnh thiên nhiên và hàm ý giàu hình ảnh -> Thiên nhiên mang tầm
vóc của vũ trụ.
của câu thơ cuối?
* Sau khi HS trình bày kết quả, GV tổ -> Trò chơ thú vị, hay, sáng tạo.
chức nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
=> Tình mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng,
bất diệt, khơng gì chia cắt được.
=> Niềm hạnh phúc tuyệt vời trong thế

giới của tình mẫu tử.
* GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận nhóm 3. Triết lí từ bài thơ:
(kỹ thuật khăn phủ bàn) thực hiện nhiệm - Con người không tránh khỏi những sự
vụ:
thu hút, cám dỗ từ đời sống, nếu như
- Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẫu tử, bài khơng có điểm tựa vững chắc, con người
thơ còn gợi cho ta suy ngẫm về điều gì?
rất dễ vướng vào những cám dỗ đó. Tình
* Sau khi HS trình bày kết quả, GV tổ mẫu tử chính là một điểm tựa vững chắc
trong đời người.
chức nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Hạnh phúc, đó khơng phải là những thứ
q xa vời, cũng khơng phải tự nhiên mà
có, hạnh phúc ln nằm ngay gần chúng
ta, trong những điều giản dị hàng ngày, do
8


9
chính chúng ta tạo ra.
* GV yêu cầu HS tư duy độc lập, trả lời các câu hỏi nâng cao:
(1) Theo em hạnh phúc của mỗi chúng ta được khởi nguồn từ đâu?
(2) Ở bên mẹ, bé đã sáng tạo ra được nhiều trị chơi thú vị. Từ đó em hãy nêu mối quan
hệ giữa tình mẫu tử và sự sáng tạo?
* Sau khi HS trình bày kết quả, GV tổ chức nhận xét, đánh giá.
* GV giao nhiệm vụ, HS suy nghĩ, thảo Tổng kết văn bản: đánh giá về nghệ
luận nhóm thực hiện nhiệm vụ:
thuật, nội dung, ý nghĩa văn bản.
- Nét ng/th xuyên suốt bài thơ là gì?


- Nghệ thuât, nội dung: Ghi nhớ - SGK/60

- Từ những nét ng/th độc đáo ấy đã chuyển - Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình mẫu tử
tải nội dung gì?
thiêng liêng sâu sắc.
- Ý nghĩa của bài thơ?
* Sau khi HS trình bày kết quả, GV tổ
chức nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng.
b. Nội dung hoạt động
- HS chia sẻ cặp đơi viết đoạn văn, sắm vai để trình bày nội dung đoạn văn.
c. Sản phẩm: đoạn văn
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
Hãy tưởng tượng em là người đang trị chuyện với mây và sóng. Viết đoạn văn từ
ngắn về cuộc trò chuyện ấy.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, hình thành ý tưởng và triển khai…
* Báo cáo kết quả
9


10
- GV gọi bất kì cặp đơi nào lên sắm vai trình bày kết quả.
* GV, HS nhận xét.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a Mục tiêu
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.

- Tôn trọng và biết ơn mẹ bằng những việc làm cụ thể trong đời sống hàng ngày và
trong học tập từ đó hướng tới những lời nói, việc làm đúng đắn.
- Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội...
b. Nội dung hoạt động
- HS làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi để rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS bằng ngơn ngữ nói.
d. Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
- Kể những câu chuyện về tình mẫu tử trong xã hội hiện nay khiến em cảm động nhất.
- Suy nghĩ của em về tình mẫu tử qua những câu chuyện ấy?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, hình thành và triển khai tư duy độc lập…
* Báo cáo kết quả
- GV gọi bất kì cá nhân nào trình bày kết quả.
* GV, HS nhận xét.

......

10


11

11



×