..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
----------------
TRẦN NINH
NGHIÊN CỨU
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI
BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Thái Nguyên - 2009
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC
TRẦN NINH
NGHIÊN CỨU
NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI
BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER TIM Ở BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2
CHUYÊN NGÀNH: NỘI KHOA
Mã số: 60.72.20
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trịnh Xuân Tráng
Thái Nguyên - 2009
LỜI CẢM ƠN
Đ gi p t i hồn thành khóa học và luận văn tốt nghiệp cao học này,
có nhi u ng
i gi p
h tr t i rất nhi u
Đ u ti n tôi xin ày t l ng i t n t i Đảng uỷ Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo Sau Đại học và bộ m n Nội Tr
tạo i u kiện gi p
ng Đại học Y-D
c Thái Nguy n
t i trong quá trình học tập và nghi n cứu
T i xin ày t l ng i t n sâu sắc t i PGS, TS. Trịnh Xuân Tráng
ng
i th y
h t l ng dạy d
dìu dắt, trực ti p h
ng dẫn và lu n tạo mọi
i u kiện thuận l i gi p t i hoàn thành luận văn.
T i xin chân thành cảm n Ban giám ốc, ph ng K hoạch h p tổng
tập th các ác sĩ, y tá khoa Nội ti t-H hấp khoa Thăm d chức năng Bệnh
viện Đa khoa Trung
ng Thái Nguy n
tạo i u kiện gi p
t i trong suốt
quá trình nghi n cứu và hoàn thành luận văn.
T i xin chân thành cảm n Ban th
ng trực Trung
hóa gia ình Việt Nam n i t i ang làm việc
ng Hội k hoạch
tạo mọi i u ki n thuận l i
cho tôi trong suốt th i gian học tập và nghi n cứu
Đặc iệt tôi xin t l ng i t n t i gia ình các ồng nghiệp và ạn è
cổ vũ ộng vi n và h tr t i trong suốt th i gian qua
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2009
Tác giả
Trần - Ninh
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCT-ĐTĐ
: Bệnh c tim-Đái tháo
BMI
: Body Mass Index-Chỉ số khối c th
CO
: Cung l
CT
: Cholesterol total-Cholesterol toàn ph n
Dd
:Đ
ĐMC
: Động mạch chủ
ĐMP
: Động mạch phổi
Ds
:Đ
ĐTĐ
: Đái tháo
EF%
: Ejection fraction- Phân số tống máu
FS%
: Phân số co ngắn c
HDL-C
: High density lipoprotein Cholesterol- Cholesterol tỉ trọng cao
IVSd
: B dày vách liên thất tâm tr
IVSs
: B dày vách liên thất tâm thu
LDL-C
: Low density lipoprotein Cholesterol- Cholesterol tỷ trọng thấp
LVPWd
: B dày thành sau thất trái tâm tr
LVPWs
: B dày thành sau thất trái tâm thu
NMCT
: Nhồi máu c tim
NPTĐH
: Nghiệm pháp tăng
SV
: Th tích tống máu
TG
: Triglycerid
THA
: Tăng huy t áp
Vd
: Th tích thất trái cuối tâm tr
Vs
: Th tích thất trái cuối tâm thu
WHO
: Tổ chức y t th gi i
ng
ng tim
ng kính thất trái cuối tâm tr
ng
ng kính thất trái cuối tâm thu
ng
ng
ng huy t
ng
ng
MỤC LỤC
Trang
Lời ả
n
Cá từ vi t tắt
Mụ ụ
D nh
u
Mụ ụ
ảng
iểu ồ
Chư ng 1: Đặt vấn ê ………………………………………
1
Chư ng 2: Tổng quan ………………………………………
4
Đại c
ng v
ái tháo
ng ……………………………
2 C ch bệnh sinh của ái tháo
ng type 2 ………………
3 C ch bệnh sinh bệnh suy tim ở bệnh nhân ái tháo
ng
4
10
10
1.4 Các nghiên cứu v thay ổi chức năng tim ở bệnh nhân ái
tháo
ng ……………………………………………………
16
1.5. Ứng dụng của si u âm Doppler tim trong ánh giá chức
năng tim ………………………………………………………
18
Chư ng 3: Đối tượng và phư ng pháp nghiên ứu …………
24
2
24
Đối t
ng nghiên cứu ……………………………………
2.2. Th i gian và ịa i m nghiên cứu …………………………
26
2 3 Ph
26
ng pháp nghi n cứu …………………………………
2 4 Các chỉ ti u nghi n cứu ……………………………………
26
2 5 K thuật thu thập số liệu ………………………………
27
Chư ng 3. K t quả nghiên cứu ………………………………
33
3
33
Đặc i m chung của các nhóm nghiên cứu ………………
3 2 Đặc i m lâm sàng và cận lâm sàng của các nhóm nghiên
cứu ……………………………………………………………
34
3 3 K t quả các th ng số si u âm …………………………… ..
38
Chư ng 4: Bàn uận …………………………………………
47
4
Đặc i m chung của các nhóm nghiên cứu ………………
48
4 2 Đặc i m lâm sàng và cận lâm sàng của các nhóm nghiên
cứu ……………………………………………………………
49
4 3 Bàn luận v các th ng số si u âm tim … ………………
53
4.4 K t quả các thông số si u âm tim …………………………
47
4.5. Tổn th
ng van 2 lá và van ộng mạch chủ ………………
49
K t luận: ………………………………………………………
58
Khuy n nghị: …………………………………………………
59
Tài i u th
Mẫu
hả
nh án nghiên ứu
Danh sá h
nh nhân nghiên ứu
DANH MỤC BẢNG
Tên ảng
STT
Trang
1.
Bảng
: Tỷ lệ mắc ệnh ĐTĐ ở một số n i tr n th gi i
2.
Bảng 1.2: Số liệu thông báo của một số quốc gia v tỷ lệ bệnh
5
ĐTĐ năm 999 ………………………………………
5
3.
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn chẩn oán ĐTĐ……………………
7
4.
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn chẩn oán ĐTĐ typ
9
5.
Bảng 2.1: Bảng x p loại BMI ..............................................
28
6.
Bảng 2.2 Chẩn oán mức ộ tăng huy t áp theo JNC VI
29
7.
Bảng 2 3 Phân ộ suy tim theo NYHA ……………………
29
8.
Bảng 3 : Đặc i m chung của ối t
ng nghiên cứu ……
33
9.
Bảng 3 2: Đặc i m v gi i, của các nhóm nghiên cứu …
33
10.
Bảng 3 3: Đặc i m lâm sàng của ối t
34
11.
Bảng 3 4: Đặc i m lâm sàng của nhóm ái tháo
12.
Bảng 3 5: Đặc i m của chỉ số BMI của các nhóm nghiên cứu
và typ 2 ……
ng nghiên cứu
ng
………………………………………………………
13.
Bảng 3.7: Số l
35
ng bệnh nhân có bi u hiện suy tim trên lâm
sàng của nhóm ĐTĐ …………………………………
15.
35
Bảng 3 6: Đặc i m của chỉ số BMI của nhóm bệnh nhân
ĐTĐ ………………………………………………………
14.
34
36
Bảng 3 8: So sánh những bi n ổi v sinh hóa của các nhóm
nghiên cứu …………………………………………
36
16.
Bảng 3 9: So sánh những bi n ổi v sinh hóa của nhóm ĐTĐ
37
17.
Bảng 3 0: Đặc i m các thông số ánh giá chức năng tâm
thu thất trái ở các nhóm nghiên cứu ………………………
18.
Bảng 3
38
: Đặc i m các thông số ánh giá chức năng tâm
thu thất trái ở nhóm ĐTĐ …………………………………
39
19.
Bảng 3.12: So sách chức năng tâm thu thất trái giữa 2 gi i ở
bệnh nhân ĐTĐ …………………………………………
20.
Bảng 3.13: So sánh các thông số ánh giá chức năng tấm
tr
21.
ng thất trái của các nhóm nghiên cứu …………………
ng thất trái ở nhóm ĐTĐ ……………………………
Bảng 3.15: So sánh tỉ lệ sóng E
Bảng 3.16: So sánh tỉ lệ sóng E
Bảng 3.17: So sánh chức năng tâm tr
Bảng 3.18: So sánh tỷ lệ tổn th
Bảng 3.19: So sánh tỷ lệ tổn th
Bảng 3.20: Mức ộ tổn th
Bảng 3.21: Mức ộ tổn th
46
Bảng 4 : So sánh tỷ lệ ĐTĐ có TH v i một số nghi n cứu
khác …………………………………………………
30.
45
ng van ĐMC giữa các nhóm
nghiên cứu …………………………………………………
29.
44
ng van 2 lá giữa nhóm ĐTĐ
n thu n và nhóm ĐTĐ có TH ………………………
28.
43
ng van 2 lá và van ĐMC
giữa 2 nhóm ệnh nhân ĐTĐ có và kh ng có TH ………
27.
43
ng van 2 lá và van ĐMC
giữa các nhóm nghiên cứu ………………………………
26.
42
ng thất trái ở 2 gi i
bệnh nhân ĐTĐ ……………………………………………
25.
42
giảm giữa 2 gi i bệnh
nhân ĐTĐ …………………………………………………
24.
41
giảm giữa các nhóm
nghiên cứu …………………………………………………
23.
41
Bảng 3.14: So sánh các thông số ánh giá chức năng tâm
tr
22.
40
50
Bảng 4 2: So sánh tỷ lệ rối loạn lipid máu v i một số nghi n
cứu khác …………………………………………
52
31.
Bảng 4 3: So sánh tỷ lệ E
55
32.
Bảng 4 4: So sánh tỷ lệ tổn th
v i tác giả khác ……………
ng van tim v i tác giả khác
………………………………………………………
57
PHỤ LỤC BIỂU ĐỒ
Tên iểu ồ
ồ 3.1: Tỷ lệ tổn th ng van tim của các nhóm
Trang
nghiên cứu …………………………………………………
44
STT
1.
Bi u
2.
Bi u ồ 3.2: Số l
nhóm ĐTĐ
3.
ng các mức ộ tổn th
ng van 2 lá của
n thu n và có TH ………………………
Bi u ồ 4 : Tỉ lệ gi i của nhóm ái tháo
ng …………
45
49
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo
và là một ệnh th
ng (ĐTĐ) là ệnh lý rối loạn chuy n hóa Glucid mạn tính
ng gặp nhất trong các ệnh nội ti t Đây là một trong 3
ệnh có tỷ lệ gia tăng nhanh nhất hiện nay (cùng v i ệnh tim mạch ung th )
[2] Theo th ng áo của Hiệp hội Đái tháo
ng Quốc t (International
Diabetes Federation-IDF): Năm 994 cả th gi i có
ái tháo
ng năm 995 có 35 triệu ng
c u năm 2000 có 5 triệu ng
0 triệu ng
i mắc ệnh chi m 4% dân số toàn
i năm 2006 con số này
dự oán năm 20 0 có 246 triệu ng
i mắc ệnh
là 246 triệu ng
i
i mắc ệnh [2].
Theo Tổ chức Y t Th gi i (World Health Organization-WHO) vào
năm 2025 số ệnh nhân ĐTĐ tr n toàn th gi i sẽ vào khoảng 300-330 triệu
ng
i mắc ệnh ĐTĐ chi m tỷ lệ 5 4% dân số toàn c u C n theo Qu Đái
tháo
ng
ng th gi i (World Dea etes Fund-WBF) sẽ có từ 300-339 triệu
i [2].
Hiện nay mặc dù có nhi u ti n ộ trong chẩn oán
i u trị ệnh nh ng
tỷ lệ ệnh nhân ĐTĐ tử vong và tàn ph vẫn c n cao mà nguy n nhân hàng
u vẫn là các i n chứng v tim mạch (chi m 40-70%) [2], [4], [10], [19].
Theo nghi n cứu Framingham ở M
tỷ lệ tử vong do ệnh lý tim mạch ở
ệnh nhân ĐTĐ cao gấp hai l n ở nam gi i và gấp năm l n ở nữ gi i ng
i
kh ng ị ĐTĐ [10], [19].
Trong các i n chứng v tim mạch của ĐTĐ thì suy tim là một i n
chứng th
ng gặp và là hậu quả cuối cùng của các i n chứng tim mạch Suy
tim trong ệnh ĐTĐ có 2 nguy n nhân chính là do ệnh mạch vành và ệnh
c tim-ĐTĐ (Dia etic Cardiomyopathy) do c tim ị tổn th
ng trực ti p ởi
các rối loạn chuy n hoá cũng nh tổn th
ng vi mạch [10], [19] Cũng theo
nghi n cứu Framingham thậm trí sau khi
loại trừ các ệnh lý của tim mạch
nh : ệnh mạch vành
ệnh tim do thấp và các y u tố nguy c
n tim mạch
nh : tăng huy t áp
éo phì rối loạn lipid máu
ĐTĐ vẫn cao gấp 4-5 l n so v i ng
Suy tim ở ệnh nhân ĐTĐ
năng tâm tr
ình th
ng (Suy tim tâm tr
thì tỷ lệ suy tim ở ệnh nhân
i kh ng ị ĐTĐ [ 9]
c ặc tr ng ởi tình trạng suy giảm chức
ng) xuất hiện trong khi chức năng tâm thu
ng hoặc c n ù Suy chức năng tâm tr
ng ở ệnh nhân ĐTĐ xuất
hiện rất s m thậm chí ở cả ệnh nhân ĐTĐ giai oạn ch a có triệu chứng
Những thay ổi chức năng này kh ng th phát hiện
pháp khám th ng th
ng Trong tr
i n chứng suy chức năng tâm tr
c ằng các ph
ng h p kh ng ki m soát
ng
c ệnh ĐTĐ
ng sẽ dẫn t i suy tim toàn ộ [ 0] [ 9].
Suy tim nói ri ng cũng nh các i n chứng v tim mạch của ệnh nhân ĐTĐ
nói chung kh ng những làm tăng th i gian nằm i u trị của ệnh nhân mà c n
làm tăng chi phí cho việc i u trị ệnh tăng gánh nặng cho ệnh nhân gia
ình và x hội trong việc i u trị ệnh Vì vậy việc phát hiện s m và i u trị
kịp th i i n chứng suy tim ở ệnh nhân ĐTĐ (cụ th là suy chức năng tâm
tr
ng thất trái) có ý nghĩa rất quan trọng trong ti n l
ng
i u trị ệnh nhân
ĐTĐ làm giảm i n chứng nguy hi m th i gian và chi phí i u trị cho ệnh
nhân.
Tr
c ây k thuật thăm d chức năng tim nói chung và thăm d chức
năng thất trái nói ri ng chủ y u
c thực hiện ằng các ph
ng pháp thăm
d có xâm nhập nh th ng tim chụp phóng xạ hạt nhân uồng tim Trong
những năm g n ây rất nhi u các ph
ti n ti n
ng tiện và ph
c ứng dụng vào lĩnh vực y học. Ph
ng pháp thăm khám
ng pháp ánh giá thăm
d chức năng tim ằng si u âm ặc iệt là si u âm-Doppler
c ứng dụng
rộng r i và th ng dụng cho phép phát hiện s m chính xác những rối loạn
chức năng tim và các thay ổi huy t ộng trong
ệnh lý tim mạch [5], [19],
[31], [32].
Việc ứng dụng si u âm-Doppler tim
ệnh nhân ĐTĐ
ánh giá chức năng thất trái ở
c nhi u nghi n cứu tr n th gi i
cập [ 9] [37]
[44] [45] [48]
Các nghi n cứu này cho thấy ở ệnh nhân ĐTĐ thậm chí ở
cả giai oạn rối loạn dung nạp glucose
xuất hiện s m tình trạng suy giảm
chức năng thất trái Các thay ổi này có th li n quan
n các y u tố nguy c
của ệnh tim mạch ở ệnh nhân ĐTĐ nh tăng huy t áp tuổi th i gian ị
ệnh chỉ số khối c th (BMI) các i n chứng vi mạch của ĐTĐ [10], [19].
Nhằm nghi n cứu sự thay ổi chức năng thất trái ở ệnh nhân ĐTĐ typ 2
ch ng t i ặt vấn
thực hiện
tài:
“Nghiên ứu những th y ổi về hứ năng thất trái ằng siêu â
Doppler ti
ở
nh nhân ái thá
ường typ 2”
Nhằm mục ti u sau:
Đánh giá chức năng thất trái bằng siêu âm Doppler tim ở bệnh
nhân ĐTĐ typ 2.
Chư ng 1
TỔNG QUAN
1.1. Đại ư ng về ái thá
ường
Theo Tổ chức Y t Th gi i (WHO) thì ái tháo
ng (ĐTĐ) “là một
hội chứng có ặc tính i u hiện ằng tình trạng tăng glucose máu do hậu quả
của việc thi u hoặc mất hoàn toàn Insulin hoặc do li n quan
n sự suy y u
trong ài ti t và hoạt ộng của Insulin” [2] [4]
Ngày nay ng
i ta cho rằng ĐTĐ là một rối loạn của hệ thống nội ti t;
ệnh có thuộc tính là tăng glucose máu Mức ộ tăng glucose máu phụ thuộc
vào sự mất toàn ộ hay một ph n khả năng ài ti t hoặc khả năng hoạt ộng
của insulin hoặc cả hai [2] [4]
Năm 2003 các chuy n gia của “ Ủy an chẩn oán và phân loại ệnh
ĐTĐ M ” lại
a ra một ịnh nghĩa m i v ĐTĐ “ là một nhóm các ệnh
chuy n hóa có ặc i m là tăng glucose máu hậu quả của sự thi u hụt ài ti t
insulin; khi m khuy t trong hoạt ộng của insulin hoặc cả hai Tăng glucsose
máu mạn tính th
ng k t h p v i sự hủy hoại sự rối loạn chức năng và sự
suy y u chức năng của nhi u c quan ặc iệt là mắt th n kinh tim và mạch
máu [2].
Từ ó mặc dù ĐTĐ là một ệnh nội ti t nh ng i u hiện của ệnh lại là
i u hiện của những rối loạn chuy n hóa v i các triệu chứng ặc tr ng của
ệnh là ti u nhi u khát nhi u sụt cân nhi u khó lý giải tuy nhi n
ệnh i u hiện t
ng ối âm th m ng
i khi
i ệnh chỉ tình c phát hiện ra khi i
khám các ệnh lý khác [2]
1.1.1. Tình hình
nh ĐTĐ
1.1.1.1. Tỷ lệ ệnh ĐTĐ tr n th gi i
Tỷ lệ ệnh ĐTĐ tr n th gi i có sự khác iệt rất l n giữa các vùng
quốc gia tùy thuộc vào tập quán sinh hoạt và
i sống kinh t x hội của từng
vùng quốc gia dân tộc Theo số liệu của Viện nghi n cứu ĐTĐ quốc t thì tỷ
lệ ệnh ĐTĐ của một số khu vực nh sau [2]:
Bảng 1.1: Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở một số khu vực trên thế giới
Khu vự
Tỷ
ĐTĐ typ 1
Tỷ
ĐTĐ typ 2
Tổng ộng
Châu Phi
0,8%
0,7%
1,5%
Châu Á
0,14%
1,4%
1,5%
Châu M
0,3%
2,0%
2,3%
0,5%
3,1%
3,6%
0,6%
4,7%
5,3%
Châu Đại d
ng
và Châu Âu
Khu vực Bắc M
Tỷ lệ mắc ệnh ĐTĐ ở các quốc gia khác nhau cũng rất khác nhau phụ
thuộc vào rất nhi u y u tố nh kinh t
x hội tập quán ăn uống sinh hoạt
hoạt ộng th lực …[2] [4] [ 3] [ 4] [20]
Bảng 1.2: Số liệu thông báo của một số quốc gia về tỷ lệ bệnh ĐTĐ
năm 1999
Quố gi
Tỷ
ĐTĐ
Thái Lan
6,7 %
Hàn Quốc
4,0 %
Trung Quốc
2,0 %
Đài Loan
2,1 %
Hồng C ng
4,0 %
Ấn Độ
4,0 %
Indonesia
1,3 %
Pakistan
3,0 %
Ngay trong một quốc gia các số liệu thống k cũng có sự khác nhau
phụ thuộc vào áp dụng theo ti u chuẩn chẩn oán nào Ở M theo khảo sát
năm 993 v sức kh e quốc gia (National Health Survey) tỷ lệ ệnh ĐTĐ cả
hai loại là 3 3% dân số tuy nhi n khi áp dụng test dung nạp glucose thì tỷ lệ
ĐTĐ là 6 6% và tỷ lệ có rối loạn dung nạp glucose là
2% dân số [2] [4]
1.1.1.2. Tỷ lệ ệnh ĐTĐ ở Việt Nam
Ở Việt Nam vào những năm 990 l n
ệnh ĐTĐ
tỷ lệ t
c tổ chức một cách t
u ti n nghi n cứu dịch tễ
ng ối khoa học và
a ra
c các
ng ối chính xác ở các khu vực Hà Nội Hu và TP Hồ Chí Minh
tr n các nghi n cứu ở ộ tuổi 20-75 tuổi cụ th :
Đi u tra của Phan S Quốc và L Huy Liệu năm 99 ở Hà Nội cho
thấy tỷ lệ ệnh ĐTĐ là
% tỷ lệ rối loạn dung nạp Glucose là
tuổi tr n 5 tuổi Trong ó tỷ lệ mắc ệnh ĐTĐ ở nội thành là
6% ở ộ
44% và ở
ngoại thành là 0,63% [2], [19].
Theo i u tra của Mai Th Trạch và Diệp Thanh Bình năm 993 tại
Thành phố Hồ Chí Minh thì tỷ lệ mắc ệnh ĐTĐ là 2 52±0 4% dân số [2]
[19].
Ở Hu năm 996 i u tra của Tr n Hữu Dàng và L Huy Liệu thấy tỷ
lệ mắc ệnh ĐTĐ là 0 96±0 4% dân số [2] [ 9]
Qua 3 cuộc i u tra nói tr n ta thấy tỷ lệ mắc ệnh ĐTĐ có sự khác
nhau tùy thuộc vào i u kiện kinh t x hội của từng vùng
Năm 200
Đ
c sự gi p
của các chuy n gia hàng
u của WHO
ch ng ta ti n hành i u tra dịch tễ học ệnh ĐTĐ theo các qui chuẩn quốc t
ở 4 thành phố l n là Hà Nội Hải Ph ng Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí
Minh Đối t
ng i u tra là lứa tuổi 30-64
có k t quả nh sau [2] [ 9]:
- Tỷ lệ ệnh ĐTĐ 4 0 %
- Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose 5,1 %
- Đặc iệt có t i 64 9 % số ng
hoặc kh ng
c phát hiện
c i u trị
Và g n ây
các ịa ph
i mắc ệnh ĐTĐ kh ng
có rất nhi u các nghi n cứu khác
ng cho các các quả t
1.1.2. Tiêu huẩn hẩn
c ti n hành tại
ng tự [7], [8], [11], [16], [17], [18], [21].
án và phân
ại ĐTĐ
1.1.2.1. Ti u chuẩn chẩn oán
D
i ây là ti u chuẩn chẩn oán ĐTĐ của Tổ chức Y t Th ( 999)
gi i dựa vào xét nghiệm nồng ộ Glucose máu l c ói và sử dụng test dung
nạp glucose [2] [4]
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn chẩn đốn ĐTĐ
Ti u chuẩn
Máu tồn ph n
Tĩnh mạch
Mao mạch
ĐTĐ
≥6 mmol l
- L c ói
- Th i i m 2 gi sau
NP tăng
ng huy t ≥ 0 mmol l
Rối loạn dung nạp
glucose l c ói-IGT
- L c ói (n u o)
<6,1 mmol/l
≥6
≥
mmol l
Huy t t
ng TM
≥7 0 mmol l
mmol l ≥
mmol l
<6,1 mmol/l
<7,0 mmol/l
và
và
- Th i i m 2 gi sau ≥6 7 mmol l
NP tăng
ng huy t
Suy giảm dung nạp
glucose l c ói-IFG
- L c ói (n u o)
≥5 6 mmol/l
và
≥7 8 mmol l
và
≥7 8 mmol l
≥5 6 mmol l
≥5 6 mmol l
và
- Th i i m 2 gi sau <6,1 mmol/l
NP tăng
ng huy t
và
<6,1 mmol/l
và
<7,0 mmol/l
1.1.2.2. Phân loại ĐTĐ
Bệnh ĐTĐ
c chia làm nhi u loại Có th
a ra một vài loại chính
sau [2], [4]:
1. ĐTĐ typ : T
ào B ta ị hủy th
ng
a
n thi u insulin tuyệt ối
2. ĐTĐ typ 2: Kháng insulin k t h p v i thi u insulin t
ng ối và
tuyệt ối hoặc giảm ti t insulin loại này chia làm 2 loại nh :
+ ĐTĐ typ 2 khơng có béo
+ ĐTĐ typ 2 có béo
3. ĐTĐ
ng do những tình trạng và hội chứng nhất ịnh:
+ ĐTĐ do ệnh lý của tuy n tụy
+ ĐTĐ do những ệnh lý nội ti t khác: c
+ ĐTĐ do ất th
ng giáp u tuy n y n…
ng v insulin hoặc các receptor của nó
+ ĐTĐ do các ệnh lý v gene
+ ĐTĐ do thuốc hoặc các hóa chất khác
+ ĐTD do nguy n nhân nhiễm trùng
+ ĐTĐ qua trung gian miễn dịch (hi m gặp)
4. ĐTĐ ở phụ nữ có thai (Gestational Dia etes)
Trong nội dung của nghi n cứu này ch ng t i chỉ
cập
n ĐTĐ typ 2
1.1.2.3. Chẩn oán ĐTĐ typ 1 và typ 2.
Tr
c ây việc chẩn oán ĐTĐ typ 1 và typ 2 chủ y u dựa vào lứa tuổi
xuất hiện ệnh và các i u hiện lâm sàng Ngày nay v i những hi u i t ngày
càng rõ v sinh học phân tử và sinh lý ệnh việc chẩn ốn typ của ệnh
ĐTĐ trở n n chính xác h n Fattorusso và Ritter
ĐTĐ typ
a ra ti u chuẩn chẩn oán
và typ 2 nh sau [4]:
Bảng 1.4: Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ typ 1 và typ 2
Cá tiêu huẩn
Typ 1
Tuổi khởi phát ệnh
D
Th trạng c th
i 30 tuổi
Tr n 30 tuổi
Th
Không béo
Đặc i m khởi phát
Ti u nhi u khát n
Từ từ ít i u hiện
Rõ
Khơng rõ
Rõ
Khơng rõ
c
ng toan ceton
Th
ng có
Khơng
Bi n chứng mạch máu
Bi n chứng vi mạch
Insulin huy t t
Rất thấp hoặc ằng 0
ng
Lệ thuộc insulin
Hi m khi ị tổn th
Nồng ộ glucagon huy t
t
Kháng th kháng ti u ảo
n kháng
nguyên HLA
1.2. C
h
C ch
và
Bình th
Th
ng hoặc cao
Khơng
ng Th
Tăng
ng
Li n quan
Mạch máu l n
Có
Thụ th insulin
ng éo
Đột ngột r m rộ
Ăn nhi u sụt cân
Chi u h
Typ 2
ng ị tổn th
Bình th
ng xuất hiện ngay
ng
ng
Khơng có
khi khởi ệnh
Có
Khơng
nh sinh ủ ĐTĐ typ 2
ệnh sinh của ĐTĐ nói chung và ĐTĐ typ 2
a ra từ rất s m Những năm trở lại ây c ch
c nghi n cứu
ệnh sinh của ệnh
c
hi u rõ ràng h n Trong ĐTĐ typ 2 có 2 y u tố óng vai tr quan trọng trong
c ch
ệnh sinh của ĐTĐ Đó là sự kháng insulin và rối loạn sự ài ti t
insulin, ngoài ra c n có vai tr của y u tố gen và m i tr
Rối loạn ài ti t insulin: Ở ng
i ình th
xuất hiện ài ti t insulin s m và ủ
ng
ng khi
ng máu tăng sẽ
có th ki m sốt nồng ộ
máu Đối v i ệnh nhân ị ĐTĐ sự ài ti t insulin
ng trong
c kích thích muộn h n
(kh ng có pha s m pha muộn) [4].
Kháng insulin: Ở ệnh nhân ĐTĐ typ 2, insulin kh ng có khả năng thực
hiện những tác ộng ộng của mình nh ở những ng
i ình th
ào β kh ng c n khả năng ài ti t insulin ù vào số l
ng Khi t
ng kháng insulin,
ng máu khi ói sẽ tăng và xuất hiện ĐTĐ Kháng insulin chủ y u có ở hai
c quan là gan và c [2] [4], [22], [23].
Sự
kháng insulin:
+ Tăng sản xuất Glucose ở gan
+ Giảm thu nạp Glucose ở ngoại vi
+ Giảm thụ th insulin ở các m ngoại vi
Kháng insulin kh ng chỉ óng vai tr quan trọng trong c ch
ệnh sinh
của ĐTĐ typ 2 mà c n là một trong số các y u tố gây tăng huy t áp ở ệnh
nhân ĐTĐ do kháng insulin có nồng ộ cao trong máu dẫn
n tăng hoạt
ộng của hệ th n kinh giao cảm gây tăng huy t áp [2], [4].
1.3. C
ĐTĐ
h
nh sinh
nh suy ti
ở
nh nhân ĐTĐ
c coi là một y u tố nguy c của các lý ệnh tim mạch Tỷ lệ mắc
ệnh và tử vong do ệnh tim mạch ở ệnh nhân ĐTĐ cao h n rất nhi u so v i
nhi u so v i những ng
i ình th
ng Bi n chứng tim mạch ở ệnh nhân
ĐTĐ chủ y u là các ệnh lý: ệnh mạch vành
Cardiomyopathy) ệnh tăng huy t áp (TH )
ệnh c tim-ĐTĐ (Dia etic
Suy chức năng tâm tr
ng ở ệnh nhân ĐTĐ
c khẳng ịnh qua
những nghi n cứu lâm sàng và trong thực nghiệm Đi m ặc tr ng của suy
tim tr n ệnh nhân ĐTĐ là suy chức năng tâm tr
thu vẫn c n ình th
tr
ng hoặc hoặc hoạt ộng c n ù Suy chức năng tâm
ng (Suy tim tâm tr
ng) i u hiện ằng rối loạn chức năng ổ
trái Trong suy chức năng tâm tr
ổ
y máu trong th i kỳ tâm tr
th tích máu ở cuối th i kỳ tâm tr
áp lực cuối tâm tr
ng mặc dù chức năng tâm
ng sẽ
y thất
ng thất trái tăng ộ cứng và kh ng
ng v i một áp lực ình th
ng Do vậy
c
ng làm giảm
ảm ảo cung l
ng tim
c tăng l n làm tăng áp lực nhĩ trái gây ứ máu và
tăng áp lực trong v ng tu n hoàn phổi V lâu dài cũng sẽ gây suy chức năng
thất phải [ 0] [ 9]
Theo nghi n cứu của R S Vanssan dựa tr n nhi u nghi n cứu v dịch tễ
học suy tim từ năm 975- 995 thì trong những ng
i có i u hiện suy tim ứ
trệ (Congestive heart falure) thì có t i 40% có chức năng tâm thu ình
th
ng Đồng th i qua nghi n cứu những ệnh nhân suy tim do chức năng
tâm tr
ng ở cuối giai oạn nặng sẽ có suy giảm ồng th i cả chức năng tâm
thu Chính vì vậy ng
tâm tr
i ta cho rằng trong suy tim các rối loạn v chức năng
ng có th xảy ra s m h n và chức năng tâm tr
ng
c coi là một
y u tố chẩn oán s m tình trạng suy tim [ 0] [ 9]
1.3.1. B nh
ạ h vành ở
nh nhân ĐTĐ
Bệnh mạch vành là ệnh gây tử vong hàng
u ở ệnh ĐTĐ tỷ lệ ệnh
nhân tử vong do ệnh mạch vành ở ệnh nhân ĐTĐ cao gấp 3 l n so v i
ng
i mắc ệnh mạch vành kh ng ị ĐTĐ Ở M tỷ lệ ệnh nhân tử vong do
ệnh mạch vành chi m 35% tr n tổng số những ệnh nhân tử vong của ệnh
ĐTĐ so v i 6% ở những ng
i kh ng ị ĐTĐ Tỷ lệ ệnh nhân ĐTĐ mắc
ệnh mạch vành cũng cao h n gấp 2 l n (ở nam) và gấp 3 l n (ở nữ) so v i
ng
i kh ng ị ĐTĐ [ 9] Các tổn th
ng của mạch vành ở ệnh ĐTĐ ằng
giải phẫu ệnh chụp mạch vành thấy xảy ra ở nhi u nhánh h n lan t a h n
Bệnh mạch vành ở ệnh nhân ĐTĐ ngoài các y u tố nguy c giống ệnh
mạch vành ở những ệnh nhân kh ng mắc ĐTĐ nh : tăng huy t áp h t thuốc
lá rối loạn m máu
éo phì tuổi gi i c n có li n quan chặt chẽ v i th i gian
mắc ệnh ĐTĐ mức ộ tăng glucose máu tình trạng kháng insulin và các
i n chứng vi mạch khác [ 9] [47] Nguy c mắc ệnh mạch vành tăng l n 8
l n n u ệnh nhân có i n chứng tổn th
ng vi mạch i u hiện ằng có
Protein niệu [10], [19]
1.3.1.1. Thi u máu c tim cục ộ
Thi u máu c tim cục ộ ở ng
th
i ĐTĐ th
ng nặng nhi u ổ do tổn
ng lan t a của các nhánh ộng mạch vành Một ặc i m ri ng iệt ở
ệnh nhân ĐTĐ là thi u máu c tim th kh ng gây au hay thi u máu c tim
âm th m Theo nghi n cứu Frammingham ng
tim th m lặng là 39% cao h n so v i ng
i ĐTĐ có tỷ lệ nhồi máu c
i kh ng ị ĐTĐ là 22% [ 9] [33]
Tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng
99
n tháng 5 995 có 30
ệnh nhân ị ệnh mạch vành trong ó có 46 6% ị ĐTĐ Trong số
ca ị
ệnh mạch vành kh ng au có 3 ca ị ĐTĐ chi m 27 2% [ 9] Do ó
phát
hiện ệnh mạch vành ở ệnh nhân ĐTĐ thì iện pháp tốt nhất là nghiệm pháp
gắng sức và iện tim Holter 24h [10] Bằng nghiệm pháp gắng sức có th thấy
25 ệnh nhân ĐTĐ typ 2 có k t quả d
ng tính mà tr
c ó kh ng có i u
hiện au ngực C ch của thi u máu và nhồi máu c tim kh ng au ở ệnh
nhân ĐTĐ là do tổn th
ng hệ th n kinh tự ộng của tim làm tổn th
ng
ng dẫn truy n cảm giác au từ tim [10], [19].
1.3.1.2. Nhồi máu c tim
Qua nhi u nghi n cứu ng
i ta nhận thấy rằng nhồi máu c tim ở ệnh
nhân ĐTĐ xảy ra nhi u h n có nhi u i n chứng h n [19], [36] [49], tỷ lệ tử
vong trong ệnh viện do nhồi máu c tim ở ệnh nhân ĐTĐ cao gấp
5-2 l n
so v i nhồi máu c tim ở ệnh nhân kh ng có ĐTĐ [19] mặc dù có nhi u ti n
ộ của các iện pháp i u trị tái t
i máu (Reperfusion) trong nhồi máu c
tim Theo nghi n cứu T MI (Throm o olysis and ngioplasty in Myocardial
Infraction), tỷ lệ tử vong trong ệnh viện ở ệnh nhân nhồi máu c tim có
ĐTĐ cao gấp 2 l n so v i nhồi máu c tim kh ng có ĐTĐ Đi u này
c
giải thích ởi kh ng những ổ nhồi máu c tim ở ệnh nhân ĐTĐ lan rộng h n
mà c n do tỷ lệ suy tim sốc tim xảy ra nhi u h n tỷ lệ nhồi máu tái phát ở
ệnh nhân ĐTĐ cũng cao h n [19].
Suy tim sốc tim ở ệnh nhân ở ệnh nhân ĐTĐ có nhồi máu c tim
xảy ra nhi u h n ởi vì ở ệnh nhân nhồi máu c tim có ĐTĐ kh ng những
giảm phân số tống máu tr n toàn ộ thất trái mà c n giảm cả phân số tống
máu của vùng kh ng ị nhồi máu
c phát hiện qua si u âm tim ở ệnh nhân
nhồi máu c tim có ĐTĐ mặc dù phân số tống máu c n ình th
giảm nhẹ
ng hoặc chỉ
c cho là Bệnh c tim-ĐTĐ v i suy chức năng tâm tr
ng là
nguyên nhân gây ra [19], [42], [43].
1.3.2. B nh
ti -ĐTĐ (Di
Bệnh c tim-ĐTĐ
Ông
eti C rdi
c phát hiện
y p thy)
u ti n ởi Ru ler năm 972
nghi n cứu giải phẫu ệnh của 4 ệnh nhân ĐTĐ có suy tim mà
kh ng có ệnh mạch vành hay ệnh lý tim mạch nào khác cả 4 ệnh nhân
u kh ng thấy tổn th
ng mạch vành do x vữa hay tắc mà chỉ có i u hiện
dày gi n và x c tim Từ ó cho t i nay
có rất nhi u nghi n cứu chứng
minh cho sự tồn tại của ệnh c tim ĐTĐ
ệnh này ộc lập v i ệnh mạch
vành và
c ịnh nghĩa ằng rối loạn chức năng tâm tr
1.3.2.1. C ch
ng [19], [42], [43].
ệnh sinh Bệnh c tim-ĐTĐ
Có nhi u giả thi t v
ệnh sinh của ệnh c tim ĐTĐ nh
ệnh vi mạch
vành giảm chức năng th n kinh tự ộng do ản thân các rối loạn chuy n hóa
tại t
ào c tim tăng sinh tổ chức x
Ham y nghi n cứu giải phẫu ệnh c tim 3 ệnh nhân ĐTĐ có suy tim
cho thấy các ộng mạch vành ở th
ng tâm mạc hồn tồn ình th
ng tuy
nhi n ở các vi mạch có tăng sinh nội mạc và ngoại mạc v i x
Blumenthal và Zoneraich thấy có tổn th
hóa
ng tăng sinh nội mạc và hyalin hóa
ngoại mạch v i lắng ọng P S ở thành mạch Những tổn th
ng này gặp ở
72% ệnh nhân ĐTĐ so v i 2% ở ệnh nhân kh ng ĐTĐ [ 9] Factor và
Waller [ 9] thấy có dày màng áy mao mạch k t h p v i các vi phình mạch
(microaneurysm) ở c tim ệnh nhân ĐTĐ
Tăng huy t áp là một y u tố nguy c phối h p khác th c ẩy sự ti n tri n
của Bệnh c tim ĐTĐ Factor và Van Hoeven nhận thấy h u h t ệnh nhân ĐTĐ
ch t vì suy tim
những tổn th
ở c tim ng
u có TH
H n nữa khi nghi n cứu tổn th
ng nh tăng sinh tổ chức x và hoại tử t
i ĐTĐ có TH h n là ĐTĐ
1.3.2.2. Các nghi n cứu thực nghiệm v
Đ tìm rõ h n v c ch
ng giải phẫu ệnh
ào c tim thấy rõ h n
n thu n [ 9] [34] [39]
ệnh c tim ĐTĐ
ệnh sinh của Bệnh c tim ĐTĐ nhi u tác giả
nghi n cứu thực nghiệm tr n c tim của chuột và chó
Những thay ổi v sinh hóa
- Giảm s i t c
c gây ĐTĐ
c m tả nh sau [19]:
ctomysin và Myosin TPase gây n n giảm tốc ộ co
ngắn c của các s i c tim
- Rối loạn chuy n hóa ion Canxi (Ca++) tại t
ào c tim:
+ Giảm hoạt tính men Creatininkinase do ó giảm dự trữ từ
thi t cho các
m vận chuy n ion Canxi ở mạng nội c t
+ Giảm hoạt ộng
m Ca++
này làm giảm sự thu nhận Ca++ từ ào t
ng
ng Những thay ổi
ng vào mạng nội c t
m Ca++ TPase tại màng t
tính gắn thụ ộng của màng t
ng
TPase tại màng của mạng nội c t
giảm thu nhận Ca++ phụ thuộc Na+ vào mạng nội c t
+ Giảm hoạt ộng
TP c n
ng
ào c tim giảm hoạt
ào v i Ca++ giảm hoạt tính
m Na+-K+
TPase (do ó giảm trao ổi Na+-Ca++) Hậu quả là làm ứ ọng Ca++ tại ào
t
ào c tim làm Ca++ tăng ái lực v i throponin C làm cho các s i
ng t
ctinmyosin khó r i nhau ra do ó làm giảm sự gi n nở của c tim
+ Giảm mật ộ các Receptor β và α ở t
ào c tim phối h p v i giảm
nồng ộ các cathecholamin trong máu ệnh nhân ĐTĐ do ó giảm co óp
của c tim giảm áp ứng của c tim v i các thuốc chủ vận α và β adrenergic.
+ Rối loạn chuy n hóa car onhydrate lipid lắng ọng glycogen acid
éo tự do và triglycerid ở c tim
1.3.2.3. Vai tr của Bệnh c tim-ĐTĐ trong suy tim ở ệnh nhân ĐTĐ
Những thay ổi
m tả nh tăng sinh tổ chức x ở c tim dẫn
n
làm tăng ộ cứng của c tim giảm sự àn hồi của tâm thất H n nữa những
rối loạn vận chuy n Ca++ trong ào t
trạng ứ ọng Ca++ trong ào t
ng của t
ào c tim cũng dẫn
ng c tim làm giảm khả năng gi n chủ ộng
của c tim Hậu quả là làm rối loạn quá trình ổ
y thất trái i u hiện ằng
giảm ộ gi n chủ ộng của thất trái trong th i kỳ tâm tr
chức năng tâm tr
n tình
ng gây n n suy
ng ở ệnh nhân ĐTĐ [ 9] [42] [43] [50]
1.3.3. Tăng huy t áp với B nh
tim-ĐTĐ
Tăng huy t áp rất phổ i n ở ĐTĐ Những số liệu v dịch tễ học cho
thấy tỷ lệ TH
chung Tỷ lệ TH
ở ệnh nhân ĐTĐ tăng cao gấp
5-2 l n so v i qu n th
ở ĐTĐ typ 2 là 40% (ở nam) và 53% (ở nữ) [1], [3], [6],
[12], [15], [24], [26].
THA làm gia tăng tỷ lệ tử vong và mắc ệnh tim mạch ở ệnh nhân
ĐTĐ tỷ lệ mắc ệnh và tử vong tim mạch ở ng
i ĐTĐ có TH
cao gấp 2
làm tăng hậu gánh dẫn t i dày thất trái tăng khối l
ng c thất
l n so v i ĐTĐ kh ng có TH [ 9] [46] [5 ]
TH
trái gây rối loạn quá trình ổ
y thất làm tăng tỷ lệ nhồi máu c tim
ột tử
loạn nhịp và suy tim ở ệnh nhân ĐTĐ [4], [19] Venco cho rằng: Những rối
loạn chức năng tâm tr
TH
n thu n [ 9]
ng ở ệnh nhân ĐTĐ có TH
nặng h n là ĐTĐ hay
1.4. Cá nghiên ứu về th y ổi hứ năng ti
ở
nh nhân ĐTĐ
1.4.1. Trên th giới
K từ khi Ru ler phát hiện ra ệnh c tim ĐTĐ t i nay
nghi n cứu tr n th gi i sử dụng các ph
có nhi u
ng pháp thăm d khác nhau nh :
Th ng tim si u âm tim chụp phóng xạ uồng tim… Tuy nhi n các ph
pháp thăm d kh ng xâm nhập
c ánh giá là có hiệu quả h n
ng
ặc iệt là
siêu âm Doppler tim.
Năm 975 [ 9]
hmed sử dụng ph
ng pháp iện tâm ồ
o các
khoảng th i gian tâm thu (Systolic Time Intervals-STIs) ở ệnh nhân ĐTĐ
ệnh mạch vành cho thấy: Th i gian tống máu (Left
khơng có THA,
Ventricular Ejection Time-LVET) ngắn lại th i gian ti n tống máu (Preejection Period-PEP) kéo dài làm tăng tỷ lệ PEP LVEP Những thay ổi này
phản ánh sự giảm co óp của c tim của c tim nguy n nhân do tăng ộ cứng
của c tim
Di Bonito [ 9] nhận thấy: Tr n si u âm Doppler, chức năng tâm thu
thất trái hồn tồn ình th
thất và chỉ số khối l
ng nh ng
ng c thất trái
ng kính nhĩ trái
ộ dày vách li n
u tăng so v i nhóm chứng mặc dù
khơng có THA, Các thơng số chức năng tâm tr
ng nh th i gian gi n ồng
th tích (IVRT) vận tốc ỉnh d ng nhĩ thu (VA) tăng tỷ lệ VE/ VA giảm rõ rệt
so v i nhóm chứng Tác giả cũng kh ng thấy có sự li n quan giữa chức năng
tâm tr
ng ở ĐTĐ typ 2 v i th i gian ị ệnh hay các i n chứng vi mạch
storri [ 9] ánh giá chức năng thất trái ở cả 2 typ của ĐTĐ có cả i n
chứng vi mạch nh tổn th
niệu) Cả 2 typ
ng áy mắt
i n chứng thận (Microal umin
u giảm VE tăng VA và giảm tỷ lệ VE/ VA. Kh ng những
vậy VTIE cả 2 typ
u giảm so v i nhóm chứng tỷ lệ VTIE/ VTIA cũng giảm
th i gian gi n ồng th tích IVRT kéo dài rõ rệt Khi so sánh giữa 2 typ ĐTĐ
storri nhận thấy chức năng tâm tr
ng ở ĐTĐ typ 2 thay ổi rõ rệt h n typ 1