Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN VẬN HÀNH TỐI ƯU CHO HỆ THỐNG THỦY ĐIỆN BẬC THANG TRÊN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN HỮU CÓ

NGHIÊN CỨU TÍNH TỐN VẬN HÀNH TỐI ƯU
CHO HỆ THỐNG THỦY ĐIỆN BẬC THANG
TRÊN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI

Chuyên ngành : Kỹ Thuật Điện
Mã số

: 60.52.02.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN TẤN VINH

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan

Nguyễn Hữu Có


TRANG TĨM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH


NGHIÊN CỨU TÍNH TỐN VẬN HÀNH TỐI ƯU CHO HỆ THỐNG THỦY ĐIỆN
BẬC THANG TRÊN LƯU VỰC SƠNG ĐỒNG NAI
Học viên: Nguyễn Hữu Có Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202 Khóa:33 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
- Tóm tắt - Các cơng trình nhà máy thủy điện Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4 và
Đồng Nai 5 là một nhóm các nhà máy trên lưu vực sông Đồng Nai. Việc khai thác tối ưu
nguồn nước trên bậc thang thủy điện sẽ dẫn đến khai thác tối ưu sản lượng cho hệ thống. Đề
tài nghiên cứu lập mơ hình vận hành tối ưu bậc thang thủy điện trên cùng một dòng sơng.
Thành lập bài tốn vận hành tối ưu cụ thể với thời gian khảo sát là ngày, tuần, năm cho các
Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3 và Đồng Nai 4, dựa trên mục tiêu cực đại doanh thu trong
Thị trường điện với các ràng buộc bảo đảm đặc tính kỹ thuật nhà máy, đặc tính vận hành hồ
chứa, lưu lượng tối thiểu và mức nước tối thiểu/tối đa theo Quy trình vận hành liên hồ chứa
trên lưu vực sơng Đồng Nai. Giới thiệu phương pháp quy hoạch tuyến tính để giải bài toán
vận hành tối ưu. Sử dụng phần mềm MATLAB xây dựng chương trình tính tốn cho bài tốn
phân bố tối ưu cơng suất cho cụm nhà máy bậc thang thủy điện trên sông Đồng Nai trong thị
trường điện phát điện cạnh tranh, cụ thể là Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3 và Đồng Nai 4.
Kết quả chương trình tính tốn thỏa mãn các điều kiện ràng buộc của bài toán vận hành tối ưu
các nhà máy Đồng Nai 3 và Đồng Nai 4, có tính ứng dụng thực tiễn trong việc lập kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn phục vụ cho công tác chào giá hàng ngày trên thị trường điện.
Từ khóa – Nhà máy thủy điện; thị trường phát điện cạnh tranh; quy hoạch tuyến tính; ràng
buộc; tối ưu.
OPERATIONAL CALCULATION OF OPTIMAL OPERATIONS FOR THE
COASTAL HYDROLOGY SYSTEM IN THE DONG NAI RIVER Abstract - The Dong
Nai 2, Dong Nai 3, Dong Nai 4 and Dong Nai 5 hydropower plants are a group of factories in the
Dong Nai river. The optimal exploitation of water resources on the hydropower step will lead to
optimum exploitation of the system. Research project to model optimal operation of hydropower
ladder on the same river. Established the optimal operation problem with the time of day, week,
and year for Dong Nai 3 and Dong Nai 4 hydropower plants, based on the maximum revenue
target in the electricity market with clear Assuring the plant's technical characteristics, reservoir
operation characteristics, minimum flow and minimum / maximum water levels according to

inter-reservoir operation procedures in the Dong Nai river basin. Introduce linear planning
method to solve the optimal operation problem. Using MATLAB software to calculate the
optimal distribution problem for the hydroelectric ladder of Dong Nai River in the competitive
generation market, namely Dong Nai 3 and Dong Nai hydropower plants. 4. The results of the
calculation program satisfy the constraints of the optimum operation problem of Dong Nai 3 and
Dong Nai 4 plants, which have practical application in short-term and long-term planning. Daily
Deals on the competitive generation market.
Key words - hydropower plants ; competitive generation market ; condition; linear
programming; Optimal.


MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TĨM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 1
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 2
6. Đặt tên đề tài ....................................................................................................... 2
7. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG BẬC THANG THỦY ĐIỆN TRÊN
SÔNG ĐỒNG NAI VÀ THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN ............................................... 3
CẠNH TRANH HIỆN NAY ......................................................................................... 3

1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ THỦY VĂN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI ...................... 3
1.1.1. Khái quát về các đặc điểm địa lý thủy văn ................................................... 3
1.1.2. Khí tượng ...................................................................................................... 3
1.1.3. Thủy văn ....................................................................................................... 4
1.1.4. Nhiệt độ khơng khí ....................................................................................... 4
1.1.5. Độ ẩm ............................................................................................................ 4
1.1.6. Mưa ............................................................................................................... 4
1.1.7. Dòng chảy ..................................................................................................... 5
1.2. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 VÀ ĐỒNG NAI 46
1.2.1. Tổng quan ..................................................................................................... 6
1.2.1.1. Nhiệm vụ cơng trình ................................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm cơng trình ................................................................................6
1.2.1.3. Thông số kỹ thuật Nhà máy Thủy điện Đồng Nai Đồng Nai 3&4 .........7
1.2.2. Đặc tính vận hành hồ chứa ......................................................................... 10
1.2.3. Đặc tính vận hành Turbine ......................................................................... 11
1.2.3.1. Đặc tính vận hành turbine Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3 .................11
1.2.3.2. Đặc tính vận hành turbine và máy phát NMTĐ Đồng Nai 4 ................11
1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM HIỆN NAY .............. 12
1.3.1. Cơ cấu thị trường điện ................................................................................ 12


1.3.2. Tăng trưởng công suất, số lượng NMĐ tham gia TTĐ .............................. 13
1.3.3. Thống kê, đánh giá ảnh hưởng của các thông số TTĐ ............................... 15
1.3.3.1. Giá trần TTĐ .........................................................................................15
1.3.3.2. Giá điện năng thị trường SMP...............................................................15
1.3.3.3. Giá công suất CAN................................................................................16
1.3.3.4. Tỷ lệ cam kết qua hợp đồng (vesting): ..................................................17
1.4. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 17
CHƯƠNG 2. LẬP MƠ HÌNH VẬN HÀNH TỐI ƯU BẬC THANG THỦY ĐIỆN19
2.1. MƠ HÌNH THỦY ĐIỆN BẬC THANG ................................................................ 19

2.2. MỤC TIÊU XÂY DỰNG BÀI TOÁN .................................................................. 19
2.3. MƠ HÌNH BÀI TỐN ........................................................................................... 19
2.3.1. Ký hiệu sử dụng trong mơ hình bài tốn .................................................... 19
2.3.2. Hàm mục tiêu .............................................................................................. 20
2.3.3. Thời gian khảo sát ....................................................................................... 20
2.3.4. Các giả thiết khi xây dựng bài toán ............................................................ 20
2.3.5. Các ràng buộc ............................................................................................. 21
2.3.5.1. Đặc tính phát của nhà máy ....................................................................21
2.3.5.2. Phương trình cân bằng nước của hồ chứa .............................................23
2.3.5.3. Giới hạn dung tích hồ chứa ...................................................................24
2.3.5.4. Giới hạn lượng nước qua nhà máy ........................................................24
2.3.5.5. Lưu lượng tối thiểu cấp nước hạ du theo Quy trình liên hồ ..................25
2.3.5.6. Giới hạn công suất phát của nhà máy....................................................25
2.3.5.7. Giới hạn mức nước tối thiểu/tối đa từng tháng theo Quy trình vận hành
liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai...........................................................25
2.4. LỰA CHỌN THUẬT TỐN TỐI ƯU HĨA ........................................................ 25
CHƯƠNG 3. GIẢI BÀI TỐN PHÂN BỐ TỐI ƯU CƠNG SUẤT CHO NHÀ
MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3, 4 ..........................................................................27
3.1. THÀNH LẬP BÀI TOÁN KẾ HOẠCH NĂM...................................................... 27
3.2. THÀNH LẬP BÀI TOÁN KẾ HOẠCH TUẦN .................................................... 28
3.3. THÀNH LẬP BÀI TOÁN KẾ HOẠCH NGÀY ................................................... 28
3.4. PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH .................................................. 29
3.4.1. Phương pháp đơn hình ................................................................................ 30
3.4.2. Phương pháp điểm trong ............................................................................. 35
3.4.2.1. Xác định hướng giảm ............................................................................35
3.4.2.2. Thành phần hướng tâm ..........................................................................36
3.4.2.3. Phương pháp căn chỉnh affine ...............................................................36
CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN........................................................38
4.1. LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH NĂM .................................................................. 38
4.1.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 38



4.1.2. Đặc tính thể tích hồ chứa ............................................................................ 38
4.1.2.1. Thơng số ban đầu của hồ chứa .............................................................41
4.1.2.2. Lưu lượng nước tự nhiên về các hồ chứa .............................................41
4.1.2.3. Thông số lưu lượng nhỏ nhất/lớn nhất qua nhà máy .............................42
4.1.2.4. Thông số về đặc tính phát của các nhà máy ..........................................42
4.1.2.5. Lưu lượng tối thiểu cấp nước hạ du .....................................................43
4.1.2.6. Giới hạn mức nước tối thiểu và mức nước tối đa tháng. .......................43
4.1.2.7. Giá điện thanh toán dự báo của thị trường ............................................43
4.1.3. Dữ liệu đầu ra ............................................................................................. 44
4.2. LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH TUẦN ................................................................. 44
4.2.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 44
4.2.1.1. Đặc tính thể tích hồ chứa .......................................................................44
4.2.1.2. Thơng số ban đầu của hồ chứa ..............................................................44
4.2.1.3. Lưu lượng nước tự nhiên về các hồ chứa ..............................................44
4.2.1.4. Thông số lưu lượng nhỏ nhất/ lớn nhất qua nhà máy............................45
4.2.1.5. Thông số về đặc tính phát của các nhà máy ..........................................45
4.2.1.6. Lưu lượng tối thiểu cấp nước hạ du ......................................................46
4.2.1.7. Giá điện thanh toán dự báo của thị trường ............................................46
4.2.2. Dữ liệu đầu ra ............................................................................................. 47
4.3. LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH NGÀY ................................................................ 47
4.3.1. Dữ liệu đầu vào ........................................................................................... 47
4.3.1.1. Đặc tính thể tích hồ chứa .......................................................................47
4.3.1.2. Thơng số ban đầu của hồ chứa ..............................................................47
4.3.1.3. Lưu lượng nước tự nhiên về các hồ chứa ..............................................48
4.3.1.4. Thông số lưu lượng nhỏ nhất/ lớn nhất qua nhà máy............................49
4.3.1.5 Thơng số về đặc tính phát của các nhà máy ...........................................49
4.3.1.6. Lưu lượng tối thiểu cấp nước hạ du ......................................................49
4.3.1.7. Giá điện thanh toán dự báo của thị trường ............................................50

4.3.2. Dữ liệu đầu ra ............................................................................................. 51
4.4. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TỐN ........................................................................... 51
4.5. KẾT QUẢ TÍNH TỐN ........................................................................................ 53
4.5.1. Kế hoạch năm ............................................................................................. 53
4.5.2. Diễn biến dung tích hồ theo thời gian......................................................... 55
4.5.3. Kế hoạch tuần ............................................................................................. 56
4.5.3.1. Kết quả phân bố tối ưu công suất từng ngày cho các nhà máy được trình
bày ở Bảng 4-29 và Hình 4-5. ............................................................................56
4.5.3.2. Diễn biến mức nước các hồ chứa theo từng ngày .................................57
4.5.3.4. Doanh thu từng ngày của các nhà máy..................................................58
4.5.4. Kế hoạch ngày ............................................................................................ 58


4.5.4.1. Kết quả phân bố tối ưu công suất từng giờ cho các nhà máy được trình
bày ở Bảng 4-33 và Hình 4-8. ............................................................................58
4.5.4.2. Diễn biến mức nước các hồ chứa theo từng giờ ....................................60
4.5.4.4. Doanh thu từng giờ của các nhà máy ....................................................62
4.6. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 63
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 65
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO).
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA
CÁC PHẢN BIỆN.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A0

: Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia


BCT : Bộ Công Thương
ĐN3 : Nhà máy thủy điện Đồng Nai 3
ĐN4 : Nhà máy thủy điện Đồng Nai 4
TTĐ : Thị trường điện


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.
4.15.

4.16.
4.17.
4.18.
4.19.
4.20.
4.21.
4.22.
4.23.
4.24.
4.25.
4.26.
4.27.
4.28.

Tên bảng
Đặc trưng địa lý thủy văn
Đặc trung thủy văn các trạm lưu vực sông Đồng Nai
Thơng số các cơng trình trên sơng Đồng Nai
Thơng số kỹ thuật Nhà máy Thủy điện Đồng Nai Đồng
Nai 3&4
Giá trần TTĐ các năm
Giá trần TTĐ các năm
Tỷ lệ cam kết qua hợp đồng
Quan hệ mức nước và dung tích hồ Đồng Nai 3 nội suy
Quan hệ mức nước và dung tích hồ Đồng Nai 4 nội suy
Thơng số ban đầu của hồ chứa
Lưu lượng về tháng của các nhà máy (m3/s)
Thông số lưu lượng tối thiểu/tối đa qua nhà máy
Thơng số đặc tính phát nhà máy Đồng Nai 3
Thơng số đặc tính phát nhà máy Đồng Nai 4

Bảng lưu lượng tối thiểu cấp nước hạ du
Mức nước tối thiểu từng tháng của các nhà máy (m)
Mức nước tối đa từng tháng của các nhà máy (m)
Giá điện thanh toán năm dự báo
Thông số ban đầu của hồ chứa
Lưu lượng về ngày của các nhà máy (m3/s)
Thông số lưu lượng tối thiểu/tối đa qua nhà máy
Thơng số đặc tính phát nhà máy Đồng Nai 3
Thơng số đặc tính phát nhà máy Đồng Nai 4
Lưu lượng tối thiểu ngày cấp cho hạ du
Giá điện thanh tốn ngày dự báo
Thơng số ban đầu của hồ chứa
Lưu lượng về ngày của các nhà máy (m3/s)
Thông số lưu lượng tối thiểu/tối đa qua nhà máy
Thơng số đặc tính phát nhà máy Đồng Nai 3
Thơng số đặc tính phát nhà máy Đồng Nai 4
Giá điện thanh tốn ngày dự báo
Phân bố tối ưu cơng suất tháng cho các nhà máy (MW)
Diễn biến mức nước từng tháng các hồ chứa (m)
Diễn biến dung tích các hồ chứa (106 m3)
Doanh thu của từng tháng các nhà máy (triệu đồng)

Trang
3
5
5
7
15
16
17

39
40
41
41
42
42
42
43
43
43
43
44
45
45
46
46
46
47
48
48
49
49
49
50
53
54
55
56



Số hiệu
4.29.
4.30.
4.31.
4.32.
4.33.
4.34.
4.35.
4.36.

Tên bảng
Phân bố tối ưu công suất tuần cho các nhà máy (MW)
Diễn biến mức nước từng ngày các hồ chứa (m)
Diễn biến dung tích các hồ chứa (106 m3)
Doanh thu của từng ngày các nhà máy (triệu đồng)
Phân bố tối ưu công suất giờ cho các nhà máy (MW)
Diễn biến mức nước từng giờ các hồ chứa (m)
Diễn biến dung tích các hồ chứa (106 m3)
Doanh thu của từng giờ các nhà máy (triệu đồng)

Trang
56
57
58
58
58
60
61
62



DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu

Tên hình

Trang

1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
1.10.
2.1.
2.2.
2.3.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.


Biểu đồ điều tiết hồ chứa Đồng Nai 3
Đặc tính vận hành turbine NMTĐ Đồng Nai 3
Đặc tính vận hành máy phát NMTĐ Đồng Nai 3
Đặc tính vận hành turbine NMTĐ Đồng Nai 4
Đặc tính vận hành máy phát thủy điện Đồng Nai 4
Cơ cấu cơng suất đặt theo loại hình tham gia TTĐ
Tăng trưởng công suất, số lượng NMĐ tham gia TTĐ
Cơ cấu tham gia TTĐ của các loại hình nhà máy
Giá điện năng thị trường SMP
Giá cơng suất CAN
Mơ hình thủy điện bậc thang
Đường cong hiệu suất của nhà máy
Tuyến tính hóa đường cong hiệu suất
Đặc tính thể tích hồ Đồng Nai 3
Lưu đồ thuật tốn
Phân bố tối ưu cơng suất tháng
Diễn biến mức nước hồ các tháng
Phân bố tối ưu công suất tuần
Diễn biến mức nước hồ các ngày trong tuần
Phân bố tối ưu công suất từng giờ
Diễn biến mức nước hồ các giờ trong ngày hồ Đồng Nai
3
Diễn biến mức nước hồ các giờ trong ngày hồ Đồng Nai
4

10
11
11
12
12

13
14
14
16
17
19
22
22
40
52
54
55
57
57
59

4.8.
4.9.

61
61


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Các cơng trình nhà máy thủy điện Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4 và Đồng
Nai 5 là một nhóm các nhà máy trên lưu vực sông Đồng Nai. Việc khai thác tối ưu
nguồn nước trên bậc thang thủy điện sẽ dẫn đến khai thác tối ưu sản lượng cho hệ

thống.
Với việc Thị trường phát điện cạnh tranh đang dần hoàn chỉnh và chuẩn bị cho
Thị trường bán buôn điện cạnh tranh chính thức. Việc điều tiết hồ chứa và tối đa hóa
doanh thu của từng nhà máy, tối ưu sản lượng một cụm các nhà máy thủy điện trên
cùng một dòng sơng càng có ý nghĩa quan trọng.
Cụm các nhà máy thủy điện Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4 và Đồng Nai 5
có tổng cơng suất lắp đặt 740 MW, nối vào trạm 500kV Đăk Nông và trạm 500kV Di
Linh. Với trào lưu công suất từ miền Trung truyền tải vào miền Nam nên các nhà máy
thường xuyên kết lưới khu vực miền Nam. Việc cung cấp một lượng công suất đáp
ứng nhu cầu của phụ tải Miền Nam có ý nghĩa đặc biệt với hệ thống điện miền Nam
nói riêng và Việt Nam nói chung và tối đa lợi nhuận doanh thu phát điện của các công
ty phát điện nói riêng.
Xuất phát từ những thực tiễn nêu trên, việc nghiên cứu toán vận hành tối ưu cho
hệ thống các nhà máy thủy điện trên lưu vực sông Đồng Nai là vấn đề cần thiết.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu của đề tài là vận hành tối ưu cụm nhà máy bậc thang thủy
điện trên sông Đồng Nai, nhằm đạt hiệu quả kinh tế, kỹ thuật cao nhất trong thị trường
điện.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3&4
* Phạm vi nghiên cứu
Phân tích, tính tốn vận hành tối ưu một số nhà máy thủy điện trên lưu vực sông
Đồng Nai khi tham gia thị trường phát điện cạnh tranh.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu vị trí địa lý, thơng số kỹ thuật, vị trí kết lưới của các nhà máy thủy
điện trên lưu vực sơng Đồng Nai.
- Nghiên cứu Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai.
- Xây dựng các đặc tính hồ chứa, đặc tính turbine, máy phát của các nhà máy bậc
thang thủy điện.

- Xây dựng hàm mục tiêu là cực đại doanh thu trong thị trường điện vào cuối thời


2
gian khảo sát với các ràng buộc về mức nước mục tiêu, công suất phát… của các nhà
máy thủy điện trên cùng bậc thang.
- Ứng dụng thuật toán phù hợp để giải bài toán vận hành tối ưu trong kế hoạch
vận hành ngày, tuần, năm hệ thống bậc thang thủy điện.
- Xây dựng chương trình để giải bài tốn vận hành tối ưu ngắn hạn và dài hạn hệ
thống bậc thang thủy điện.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Xây dựng phương pháp tính tốn để đưa ra chiến lược vận hành tối ưu về kỹ
thuật cũng như kinh tế của các nhà máy thủy điện trên dịng sơng Đồng Nai. Qua đó,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các Công ty Thủy điện trong Thị trường
điện.
6. ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
Căn cứ mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đã đề ra, đề tài được đặt tên:
Nghiên cứu tính tốn vận hành tối ưu cho hệ thống thủy điện bậc thang trên lưu
vực sông Đồng Nai.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn này gồm có 5 chương:
Chương 1. Tổng quan hệ thống bậc thang thủy điện trên sông Đồng Nai và Thị
trường phát điện cạnh tranh hiện nay
Chương 2. Mơ hình vận hành tối ưu bậc thang thủy điện
Chương 3. Giải bài toán phân bố tối ưu công suất cho Nhà máy thủy điện Đồng
Nai 3&4.
Chương 4. Chương trình tính tốn
Chương 5. Kết luận



3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN HỆ THỐNG BẬC THANG THỦY ĐIỆN TRÊN
SÔNG ĐỒNG NAI VÀ THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN
CẠNH TRANH HIỆN NAY
1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ THỦY VĂN LƯU VỰC SÔNG ĐỒNG NAI
1.1.1. Khái quát về các đặc điểm địa lý thủy văn
Lưu vực sông Đồng Nai nằm trong khu vực khống chế bởi tọa độ 11 000’ 12020’vĩ độ Bắc và 107000’ - 108030’kinh độ Đơng. Tổng diện tích của lưu vực sông
Đồng Nai là 38.610 km2 (không kể vùng châu thổ sông Đồng Nai), chiều dài 476 km
và độ hạ thấp khoảng 2000m
Sông Đồng Nai là một trong những con sông lớn nhất ở miền nam Việt Nam, bắt
nguồn từ cao nguyên Lang Biang có độ cao khoảng 2000m và chảy vào biển Đơng ở
cửa Sồi Rạp – Gị Cơng.
Địa hình lưu vực sơng Đồng Nai tương đối phức tạp, phần lớn diện tích lưu vực
đều nằm trên cao nguyên Bảo Lộc có độ cao từ 1000 – 1500m. Trong khi đó lịng sơng
thường có độ cao thấp hơn rất nhiều (400 m – 1200m), điều này chứng tỏ mức độ cắt
xẻ của lịng sơng rất mạnh. Một phần diện tích nằm trong vùng địa hình chuyển tiếp
với cao ngun có độ cao giảm nhanh tạo thành sườn đón gió Tây Nam gây mưa lớn
trong khu vực này.
. Đặc trưng địa lý thủy văn của sông Đồng Nai tại tuyến cơng trình thủy điện
Đồng Nai 3 được trình bày như Bảng 1-1:
Bảng 1.1. Đặc trưng địa lý thủy văn
TT
Đặc trưng
ĐVT
Trị số
2
1.
Diện tích lưu vực (Có và khơng có Đại Ninh)

km
4374/2441
2.
Chiều dài sơng chính
km
205
3.
Độ rộng trung bình của lưu vực
km
21,2
4.
Độ cao trung bình của lưu vực
m
1325
5.
Độ dốc trung bình của sơng
%
8,8
6.
Độ đổ của sơng
m
1812
2
7.
Mật độ lưới sơng
km/km
0,32
(nguồn TĐĐN)
1.1.2. Khí tượng
Phần thượng nguồn có trạm khí tượng Đà Lạt, Liên Khương và trạm đo mưa

Dran. Trạm Đà Lạt quan trắc mua từ những năm 1910, 1911 và 1918, 1919, 1921 –
1944, 1954 – 1970. Trạm Liên Khương hoạt động từ năm 1949. Trạm đo mua Dran


4
quan trắc từ năm 1949 nhưng đa số tài liệu đã bị thất lạc.
Phần trung và hạ lưu có trạm khí tượng Bảo Lộc, trạm khí tượng Đắk Nơng, trạm
đo mưa Di Linh và trạm đo mưa Tà Lài.
1.1.3. Thủy văn
Trên hệ thống dịng chính sơng Đồng Nai có một số trạm thủy văn cơ bản là trạm
thủy văn Thanh Bình, Dran, Đại Ninh, Đăk Nơng và Tà Lài, trong đó các trạm thủy
văn Thanh Bình, Đăk Nơng và Tà Lài là trạm quan trắc mực nước và đo lưu lượng
thường xuyên. Độ tin cậy của tài liệu quan trắc cao.
Nhìn chung hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn trên lưu vực sông Đồng Nai
phân bố không đều, đặc biệt là hệ thống quan trắc thủy văn. Các trạm chủ yếu đặt tại
các phụ lưu, nơi gần đường giao thơng, trong khi đó trên dịng chính của sơng Đồng
Nai đoạn từ Đại Ninh đến Tà Lài khoảng 7000 km2 khơng có một trạm quan trắc thủy
văn nào.
1.1.4. Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ trung bình hàng năm của khơng khí khá ổn định, dao động trong khoảng
từ 17,30C – 18,70C (Đà Lạt), 21,00C – 21,90C (Liên Khương), 21,80C – 23,60C (Đăk
Nơng).
Nhiệt độ trung bình hàng tháng thay đổi từ 15,80C – 19,40C (Đà Lạt), 19,40C –
22,80C (Liên Khương), 20,20C – 24,40C (Đăk Nông). Nhiệt độ trong ngày biến đổi lớn
hơn nhiều, đặc biệt trong các tháng mùa khô biên độ nhiệt độ ngày đếm có thể lên tới
từ 100C – 120C.
Tháng lạnh nhất thường là tháng 12 và tháng 1. Tháng nóng nhất thường là tháng
3, 4, 5.
1.1.5. Độ ẩm
Giá trị trung bình năm, tháng của độ ẩm khơng khí trên lưu vực khá ổn định. Trị

số độ ẩm tương đối trung bình tháng trong mùa mưa thay đổi từ 80 – 90%, trong mùa
khô từ 70 – 80%. Độ ẩm tương đối lớn nhật xảy ra vào thời kỳ mùa mưa với giá trị cực
đại là 100%.
Độ ẩm tương đối thấp xuất hiện vào thời kỳ mùa mưa với giá trị nhỏ nahats trong
thời kỳ quan trắc là 3% (Đà Lạt), 5% (Liên Khương), 13% (Đăk Nông).
1.1.6. Mưa
Nằm trong vùng nhiệt đới, lưu vực chịu ảnh hưởng chính của hai cơ chế gió mùa:
Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông, nên mưa được phân thành hai mùa rõ rệt, mùa
mưa trùng với gió mùa mùa hạ (Tây Nam) từ tháng 7 đến tháng 11, mùa khô từ tháng
12 đến tháng 6 năm sau.
Lượng mưa trong mùa mưa chiếm 80 – 90% lượng mưa toàn năm, số ngày mưa
trong các tháng mùa mưa từ 24 – 30 ngày.


5
1.1.7. Dịng chảy
Dịng chảy trong năm của sơng Đồng Nai tương đối phức tạp: phần diện tích phía
Đơng Bắc (lưu vực sơng Đa Nhim tại Đran) có mùa lũ từ tháng IX đến tháng XII, phần
cịn lại chủ yếu có mùa lũ từ tháng VII đến tháng XI. Nếu công trình Đa Nhim và Đại
Ninh khơng chuyển nước thì phân phối dòng chạy năm sẽ là kiểu tổ hợp của hai chế độ
dịng chảy kể trên và có mùa lũ từ tháng VII đến giữa tháng XI, tháng VI, XII được coi
là các tháng chuyển tiếp từ mùa kiệt sang mùa lũ. Nhưng do hai cơng trình Đa Nhim
và Đại Ninh đã chuyển nước sang lưu vực khác, nên chế độ dịng chảy trên dịng chính
sơng Đồng Nai có mùa lũ từ tháng VII đến tháng XI và tháng chuyển tiếp là tháng VI.
Đặc trưng dòng chảy năm tại các trạm thủy văn Tà Lài và Đran được tổng hợp
như Bảng 1.2 và Bảng 1.3.
Bảng 1.2. Đặc trung thủy văn các trạm lưu vực sông Đồng Nai
TT
1
2

3
5
6
8

Đặc trưng thủy văn
Diện tích lưu vực
Dịng chảy năm
Mơ đun dịng chảy
Hệ số biến dạng
Hệ số thiên lệch
Dòng chảy năm ứng với tần suất
Qp = 5%
Qp = 10%
Qp = 50%
Qp = 75%
Qp = 90%
Qp = 95%

Ký hiệu
F
Qo
Mo
Cv
Cs
Qp

Đơn vị Trạm Tà Lài Trạm Đran
km2
9395

775
3
m /s
344
22.2
2
l/s.km
36.7
28.7
0.17
0.37
1.02
1.81
m3/s
m3/s
m3/s
m3/s
m3/s
m3/s

453
422
335
302
280
270

38.4
32.9
20.0

16.4
14.5
13.9
(nguồn TĐĐN)

Bảng 1.3. Thơng số các cơng trình trên sơng Đồng Nai
Các chỉ
Đa
Đồng
Đồng
Đồng
Đồng Trị An
Đại Ninh
Đơn vị
tiêu
Nhim
Nai 2
Nai 3
Nai 4
Nai 5
MNDBT
m
1042
880
680
590
476
288
62
MNC

m
1018
860
665
570
474
286
50
6 3
V toàn bộ 10 m
166.2
319.8
543.1
1.600
332
268
2765
6 3
V chết
10 m
9.9
68.11
303.5
3,8
4,0
229.3
218
6 3
V hữu ích 10 m
156.3

251.7
239.6
863.3
863
629,1 2547
Nđb
MW
98.5
19.5
56.3
99.4
55.7
100
N thiết kế
MW
160
300
70
180
340
150
400
Eđb
Tr.kWh
862.9
310.9
502.4
930.9
702
1280

Etb
Tr.kWh 640
1178
339.6
594.9 1109.5 828.8 1730
(nguồn TĐĐN)


6
1.2. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 VÀ ĐỒNG
NAI 4
Cơng trình thủy điện Đồng Nai 3&4 nằm trên 02 tỉnh Lâm Đồng và Đăk Nông.
Lưu vực sơng Đồng Nai đến vị trí tuyến đập có diện tích 2.541km2 vùng hồ của
thuỷ điện Đồng Nai 3, số lượng và mật độ dân cư thấp.
1.2.1. Tổng quan
1.2.1.1. Nhiệm vụ cơng trình
Cơng trình có nhiệm vụ chính là phát điện lên lưới Quốc gia với công suất của
nhà máy Đồng Nai 3 là 180MW, Đồng Nai 4 là 340 MW, sản lượng điện trung bình
hàng năm là 1.715 triệu kWh.
Đảm bảo an tồn cơng trình: Đảm bảo an tồn tuyệt đối cơng trình thuỷ điện
Đồng Nai 3 khơng để mực nước hồ vượt cao trình mực nước dâng gia cường với mọi
trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 1000 năm;
- Góp phần giảm lũ cho hạ du;
- Góp phần tưới tiêu cho hạ du;
- Đảm bảo hiệu quả phát điện.
1.2.1.2. Đặc điểm cơng trình
 Hồ chứa
Hồ chứa nằm trên sơng Đồng Nai, có nhiệm vụ:
Tích nước thơng qua đập chính để phát điện và điều tiết nước.
Điều tiết và phân phối lượng nước theo đúng các quy định và bảo đảm yêu cầu,

an toàn cho vùng hạ du.
 Đập dâng
Đập dâng có tác dụng ngăn dịng tích nước cho hồ chứa. Đập dâng được bố trí
hai bên đập tràn bằng bê tơng đầm lăn RCC.
Nước thấm trong thân đập được tập trung vào các ống tiêu nước đổ vào hành
lang kiểm tra và thoát về phía hạ lưu nhờ lỗ xả và bơm tiêu đập tràn. Các hành lang
này bố trí thơng nhau có tác dụng thơng gió trong thân đập.
 Đập tràn
Đập tràn có nhiệm vụ điều tiết mực nước trong hồ theo các quy trình vận hành hồ
chứa và được bố trí ở phần giữa lịng sơng của tuyến đập. Đập tràn có năm khoang
được ngăn cách bởi các trụ Pin. Tại đập tràn có bố trí các cửa van cung và phai sửa
chữa van cung.
Trên đập tràn có nhà vận hành trung tâm đập tràn, từ đây có thể đóng/mở các cửa
van cung đập tràn cũng như theo dõi hệ thống quan trắc đập và các thông số của hồ
chứa.
 Kênh dẫn và cửa lấy nước


7
Kênh dẫn nước là kênh đào.
Cửa lấy nước là công trình đầu tiên trong tuyến năng lượng dẫn nước vào nhà
máy, nó trực tiếp lấy nước từ hồ chứa vào nhà máy.
Cửa lấy nước được bố trí gần tuyến đập, có dạng tháp, kết cấu bằng bê tơng cốt
thép. Đầu vào cửa lấy nước có hai khoan được thiết kế theo dạng êlip để giảm thiểu
tổn thất thủy lực và khơng gây ra xốy ở cửa vào.
Tại cửa lấy nước có bố trí: lưới chắn rác, van vận hành, van sửa chữa và cầu trục
chân dê, ngoặm vớt rác.
 Đường hầm áp lực
Đường hầm áp lực nối với cửa lấy nước đi ngầm trong lòng núi nối với tháp điều
áp (nếu có) và đường ống áp lực.

Hầm được thiết kế với bê tơng cốt thép và bê tơng có lót thép.
Có nhiệm vụ dẫn nước từ hồ chứa vào đường ống áp lực đồng thời tạo thêm cột
áp do độ dốc của đường hầm.
 Đường ống áp lực
Đường ống áp lực là kiểu kín ở trong lịng đất, nối từ đoạn cuối của đường hầm
áp lực vào 2 tổ máy trong nhà máy. Đường ống bố trí với độ dốc lớn, chịu áp lực nước
lớn.
 Nhà máy thủy điện
Mỗi nhà máy có 02 tổ máy, thiết kế kiểu hở.
1.2.1.3. Thơng số kỹ thuật Nhà máy Thủy điện Đồng Nai Đồng Nai 3&4
Thông số kỹ thuật về hồ chứa, đập dâng đập tràn, thiết bị cơ khí thủy cơng, thiết
bị điện của Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3&4 được trình bày ở Bảng 1 - 4:
Bảng 1.4. Thông số kỹ thuật Nhà máy Thủy điện Đồng Nai Đồng Nai 3&4
Thông số kỹ thuật
Hồ chứa
Diện tích lưu vực
Lưu lượng trung bình nhiều năm
Mực nước dâng bình thường
Mực nước chết
Mực nước gia cường
Dung tích tồn bộ
Dung tích hữu ích
Diện tích mặt hồ ở MNDBT
Cột nước tính tốn
Đập dâng
Loại đập

Đơn vị
Km2
m3/s

m
m
m
Tr m3
Tr m3
Km2
m

Đồng Nai 3

Đồng Nai 4

2441
78,1
590
570
593,24
1690,1
891,5
55,181
95

2590
83,3
476
474
479,24
332,1
16,4
8

176

RCC

RCC


8
Thơng số kỹ thuật
Cao trình đỉnh đập
Chiều cao đập lớn nhất
Chiều rộng đỉnh đập
Chiều dài theo đỉnh
Đập tràn
Loại đập
Số khoang tràn
Kích thước khoang tràn
Cao trình ngưỡng tràn
Lưu lượng xả lớn nhất
Đường hầm và đường ống áp lực
Số lượng đường hầm
Đường kính trong
Chiều dài đường hầm
Chiều cao tháp điều áp
Đường kính tháp điều áp
Lưu lượng tối đa
Chiều dài đường ống lót thép
Đường kính đường ống lót thép
Áp lực va tại cuối đường hầm
Tua bin thủy lực

Hãng sản xuất
Loại tua bin
Kiểu
Số lượng tua bin
Công suất định mức
Cột nước
+ Hmax
+ Htt
+ Hmin
Tốc độ định mức
Tốc đơ lồng tốc
Hiệu suất trung bình tuabin
Đường kính BXCT

Đơn vị
m
m
m
m

Đồng Nai 3
595
108
10
572

Đồng Nai 4
481
127,5
10

565

m
m
m3/s

Bê tông cốt thép
5
14x17,5
572,5
14300

Bê tông cốt thép
5
14x17,5
458,5
14300

1
8
630,5
Khơng có

m
Mpa

215
286,7 + 48 x 2
nhánh
7-5-4

1,96

1
8
4175,59
85
7-46
216
516 + 33 x 2
nhánh
7-5-4
2,564

MW
m
m
m
m
v/ph
v/ph
%
mm

DFEM
Francis
HLD294A-LJ-340
2
91,86
95
113,3

95
89
214,3
420
94,7
3480

DFEM
Francis
HLD416A-LJ-355
2
173,12
176
187,8
176
174
250
475
96,16
3660

m
m
m
m
m3/s
m


9

Thông số kỹ thuật
Số cánh BXCT
Số lượng cánh hướng tĩnh
Số lượng cánh hướng động
Chiều cao cánh hướng động
Số lượng servomotor cánh hướng
Đường kính ngồi trục turbin
Cao trình đặt turbin
Chiều cao côn hút

Đơn vị
cánh
cánh
cánh
mm
mm
m
m

Chiều quay
Máy phát
Hãng chế tạo
Kiểu
Công suất định mức
Điện áp kích từ
Dịng kích từ định mức
Điện áp phát định mức
Dòng điện định mức
Tốc độ định mức
Tốc độ lồng tốc

Hiệu suất
Tần số phát
Tỉ số ngắn mạch
Momen quán tính
Đường kính stator
Đường kính rotor
Chiều cao stator
Chiều cao cực từ rotor
Khe hở rotor và stator
Tải trọng đỡ
Tải trọng lớn nhất của máy phát
Kiểu kích từ
Số lượng đầu dị nhiệt độ stator

MW
V
A
KV
A
v/ph
v/ph
%
Hz
Tm2
mm
mm
mm
mm
mm
Tấn

Tấn

Đồng Nai 3

Đồng Nai 4

13
23
24
964
2
850
471,2
5,6
Cùng chiều kim
đồng hồ

13
23
24
777,4
2
1150
281,4
4,6
Cùng chiều kim
đồng hồ

DFEM
SF90-28/7600

90
270
1160
15,75
3881
214,3
420
98,12
50
>1
6300
7600
6806
2900
1400
19
236,5
394,9
Kích từ tĩnh
30

DFEM
SF170-24/7250
170
344
1430
15,75
7331
250
475

98,54
50
>1
8000
8500
6352
4190
2570
33
326,7
546.7
Kích từ tĩnh
36


10
1.2.2. Đặc tính vận hành hồ chứa
Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2016 bao
gồm các nội dung chính là đảm bảo an tồn cơng trình, cắt lũ trong mùa lũ và đảm bảo
dòng chảy tối thiểu yêu cầu cấp nước cho hạ du trong mùa cạn.
Biểu đồ vận hành hồ chứa Thủy điện Đồng Nai 3 được thể hiện như ở Hình 1-1:

Hình 1.1. Biểu đồ điều tiết hồ chứa Đồng Nai 3
Vùng I (Vùng cung cấp nâng cao): Khi mực nước trong hồ chứa nằm trong vùng
này, nhà máy thủy điện được phát với công suất cao hơn cơng suất đảm bảo trong thời
kỳ đó để tranh thủ sản xuất điện, tiết kiệm nhiên liệu cho hệ thống, tránh xả thừa.
Vùng II (vùng cung cấp đảm bảo): trong bất kỳ thời điểm nào mực nước hồ nằm
trong vùng cung cấp đảm bảo nhà máy thủy điện cung cấp cho hệ thống năng lượng
đảm bảo

+ Nếu mực nước hồ thấp hơn giới hạn dưới của vùng này phải giảm công suất
phát để đưa mực nước hồ về giới hạn dưới vùng này.
+ Nếu mực nước hồ cao hơn giới hạn trên của vùng này, được phép tăng công
suất phát để đưa mực nước hồ về đường giới hạn trên của vùng này.
Vùng III (vùng cung cấp hạn chế 90% mức đảm bảo): trong bất kỳ thời điểm nào
mực nước hồ nằm trong vùng này, nhà máy thủy điện sử dụng lưu lượng bằng 90%
lưu lượng đảm bảo để phát điện.


11
Vùng IV (vùng cung cấp hạn chế 80% mức đảm bảo): trong bất kỳ thời điểm
nào mực nước hồ nằm trong vùng này, nhà máy thủy điện sử dụng lưu lượng nhỏ hơn
hoặc bằng 80% lưu lượng đảm bảo để phát điện.
1.2.3. Đặc tính vận hành Turbine
Đặc tính vận hành turbine Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3 [8].
Turbine thuỷ lực Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3 kiểu HLD294A-LJ-340, loại
turbine Francis.
1.2.3.1. Đặc tính vận hành turbine Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 3

Hình 1.2. Đặc tính vận hành turbine NMTĐ Đồng Nai 3
Máy phát thuỷ lực NMTĐ loại SF90-28/7600, là máy phát điện đồng bộ 3 pha
trục đứng kiểu dù.
Đặc tính vận hành máy phát NMTĐ Đồng Nai 3 như Hình 1-3.

Hình 1.3. Đặc tính vận hành máy phát NMTĐ Đồng Nai 3
1.2.3.2. Đặc tính vận hành turbine và máy phát NMTĐ Đồng Nai 4
Turbine thuỷ lực NMTĐ Đồng Nai 4 kiểu HLD416A-LJ-355, loại turbine


12

Francis) [9].
Đặc tính vận hành turbine thủy điện Đồng Nai 4 như Hình 1-4.

Hình 1.4. Đặc tính vận hành turbine NMTĐ Đồng Nai 4
Máy phát thuỷ lực NMTĐ Đồng Nai 4 loại SF170-24/7250 là máy phát điện
đồng bộ 3 pha trục đứng kiểu dù.
Đặc tính vận hành máy phát thủy điện Đồng Nai 4 như Hình 1-5.

Hình 1.5. Đặc tính vận hành máy phát thủy điện Đồng Nai 4
1.3. THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM HIỆN NAY
1.3.1. Cơ cấu thị trường điện
Tính đến hết T6/2017, tồn hệ thống điện có 120 nhà máy điện (NMĐ) đang vận


13
hành với tổng công suất đặt là 42.111 MW (chưa kể các nhà máy điện nhỏ, năng lượng
tái tạo và NMĐ nhập khẩu…). Cơ cấu công suất đặt theo loại hình tham gia thị trường
điện (TTĐ) như Hình 1-6 [7]:

Hình 1.6. Cơ cấu cơng suất đặt theo loại hình tham gia TTĐ
- 76 NMĐ trực tiếp tham gia TTĐ, thuộc 65 đơn vị có tổng cơng suất đặt là
20.728 MW (chiếm 49% tổng cơng suất đặt tồn hệ thống).
- 44 NMĐ gián tiếp tham gia TTĐ, có tổng cơng suất đặt gần 21.383 MW,
chiếm 51% tổng cơng suất đặt tồn hệ thống, trong đó:
15 NMĐ tạm thời gián tiếp do chưa đủ điều kiện tham gia TTĐ với tổng công
suất 2855 MW chiếm 7% tổng cơng suất đặt tồn hệ thống.
18 nhà máy gián tiếp (không tham gia thị trường điện) với tổng công suất 7545
MW chiếm 18% tổng công suất đặt toàn hệ thống (các nhà máy chạy dầu, Cà Mau
theo yêu cầu khai thác tối đa khí PM3, các nhà máy thuộc khu công nghiệp chỉ bán 1
phần sản lượng lên lưới, các nhà máy BOT đã ký hợp đồng nguyên tắc, các nhà máy

sử dụng nguồn năng lượng tái tạo);
11 nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và các nhà máy phối hợp vận hành
với nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu với tổng công suất 8442 MW chiếm
20% tổng công suất đặt tồn hệ thống.
1.3.2. Tăng trưởng cơng suất, số lượng NMĐ tham gia TTĐ
Công suất và số lượng các NMĐ trực tiếp tham gia TTĐ tăng trưởng hàng năm
so với thời điểm bắt đầu chạy TTĐ từ tháng 7/2012, cụ thể như Hình 1-7:


14

Hình 1.7. Tăng trưởng cơng suất, số lượng NMĐ tham gia TTĐ
Thời điểm bắt đầu chính thức vận hành VCGM (1/7/2012), mới chỉ có 31 NMĐ
trực tiếp tham gia TTĐ có tổng cơng suất 9.212 MW chiếm 38 % tổng công suất đặt
hệ thống. Sau 5 năm vận hành (1/7/2017), số lượng các NMĐ trực tiếp tham gia TTĐ
đã là 76 NMĐ với tổng công suất đặt 20.728 MW (tăng 2,3 lần), chiếm tỷ trọng 49%
tổng cơng suất đặt tồn hệ thống. Trung bình, mỗi năm có thêm khoảng 10 NMĐ với
công suất khoảng 1.900 MW trực tiếp tham gia TTĐ.
Cơ cấu tham gia TTĐ tính đến đầu T7/2017 như Hình 1-8:
Khác - 2542
MW
6%
11 Tuabin khí 7254 MW
17%

81 Thủy điện 16151 MW
38%

4 Nhiệt điện
dầu - 1506

MW
4%
24 Nhiệt điện
than - 14658
MW
35%

Hình 1.8. Cơ cấu tham gia TTĐ của các loại hình nhà máy


×