Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.07 KB, 51 trang )

Tuần 21:

Thứ hai, ngày 01 tháng 2 năm 2021
Chào cờ
(Hiệu trưởng và TPT lên lớp)
---------------------------------------------Âm nhạc
( GV chuyên dạy)
--------------------------------------------------Tiếng Anh
(Cô Yến dạy)
-------------------------------------------------Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. (Trả lời
đươc các câu hỏi trong SGK).
* KNS: - Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Khai thác tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:

Hoạt động của HS
- 2 HS đọc và trả lời bài Trống đồng
Đông Sơn.
1. Vì sao có thể nói hình ảnh con người 1. Vì những hình ảnh về hoạt động của
chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống con người là những hình ảnh nổi rõ nhất
đồng?
trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ


góp phần thể hiện con người-con người
lao động làm chủ, hịa mình với thiên
nhiên; con người nhân hậu; con người
khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
2. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính 2. Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa
đáng của người Việt Nam ta?
văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá
phản ánh trình độ văn minh của người
Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên
rằng dân tộc VN là một dân tộc có một
- Nhận xét.
nền văn hóa lâu đời, bền vững.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Y/c HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, - Lắng nghe.
năm sinh, năm mất trong SGK.
- Xem ảnh chân dung.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - 4 HS đọc.
(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt).

1


+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới,
súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao
động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới,
cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân

chương.
- HD HS chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi
giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.

- Rèn cá nhân.
- 2 HS đọc, một số hs giải nghĩa từ.

- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được
Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/
và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ
khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
- Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe.

- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nói - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang
lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở
theo Bác Hồ về nước.
Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại
học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ
sư cầu cống-điện-hàng khơng; ngồi ra
cịn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí
- Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì? - Phong danh hiệu Anh hùng Lao động.

- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài
năng xuất sắc.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu - Đọc thầm đoạn 2
hỏi:
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe
của TQ" nghĩa là gì?
theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là
nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây
dựng và bảo vệ đất nước.
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp + Trên cương vị Cục trưởng Cục Qn
gì lớn trong kháng chiến?
giới, ơng đã cùng anh em nghiên cứu,
chế ra những loại vũ khí có sức cơng phá
lớn: súng ba-dơ-ca, súng khơng giật,
bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
+ Nêu đóng góp của ơng Trần Đại Nghĩa + Ơng có công lớn trong việc xây dựng
cho sự nghiệp xây dựng TQ.
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm
Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước.
- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:
- Đọc thầm đoạn còn lại
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến + Năm 1948, ông được phong thiếu
của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
tướng. Năm 1952, ơng được tun
dương Anh hùng Lao động. Ơng cịn
được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh và nhiều huân chương cao q.
+ Nhờ đâu ơng Trần Đại Nghĩa có được + Nhờ ơng n nước, tận tuỵ hết lịng vì
những cống hiến lớn như vậy?

nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc,
ham nghiên cứu, học hỏi.

2


* Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm.
- Gọi HS nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài.
- Y/c HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần
nhấn giọng trong bài.
- HD HS luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ý nghĩa của bài?

- 4 HS đọc.
- thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công
phá lớn.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài hs thi đọc trước lớp.

+ Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động
Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và
xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài - HS lắng nghe thực hiện.

sau: “ xuôi sông La”.
- Nhận xét tiết .
Toán
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn
giản).
- Bài 1b,2b,3 dành cho HS có năng lực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động: Phân số bằng nhau.
- Y/c HS nêu kết luận về tính chất cơ bản
của phân số và làm câu b bài 1.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất
cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta
có thể rút gọn được các phân số. Tiết tốn
hơm nay, cơ sẽ hướng dẫn các em biết cách
thực hiện rút gọn phân số.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tổ chức cho hs hoạt động
để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
- Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân
số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
- Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và
giải thích em dựa vào đâu để tìm được

phân số đó.

Hoạt động của HS
- 2 HS thực hiện theo y/c.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, theo dõi.
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề.
10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 =
2/3 (dựa vào tính chất cơ bản của phân
3


số).
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân - Tử số và mẫu số của phân số 2/3 nhỏ
số trên với nhau?
hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15.
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ - Lắng nghe.
hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15,
phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số
10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3,
hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của
10/15.
+ Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để - Nhắc lại kết luận.
được một phân số có tử số và mẫu số bé đi
mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số,
phân số tối giản.
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số - HS thực hiện:

bằng phân số 6/8.
- Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? 6/8 = 6/8 : 2/2 = 2/3
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 - Ta được phân số 3/4
thành phân số 3/4?
- Các em hãy xem phân số 3/4 cịn có thể - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2
rút gọn được nữa không? Vì sao?
nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số
của phân số 6/8 cho 2.
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4
khơng cùng chia hết cho một số tự nhiên
nào lớn 1.
+ Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn - Lắng nghe.
được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối
giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành - HS có tìm được các số: 2, 9, 18.
phân số tối giản ¾.
* Hãy rút gọn phân số 18/54.
- HS thực hiện : 18/54 : 18/18 = 1/3
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và
54 đều chia hết cho số đó?
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu - Những HS đã rút gọn được thành phân
số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm số 1/3 thì dừng lại.
được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút - Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho STN
gọn được, nếu là phân số tối giản thì em lớn hơn 1.
dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì - Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao
các em rút gọn tiếp.
cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
- Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản?
- Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của
phân số 18/54 cho số đó.

- Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54 + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết
thành 1/3?
cho STN nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện - Cứ làm như thế cho đến khi nhận được
những bước nào?
phân số tối giản.
+ Kết luận: Phần bài học.
- Vài HS nhắc lại.
* Hoạt động 3: Thực hành.
+ Bài 1: (HS có năng lực 1b)Y/c HS thực a) 2/3, 3/2, 3/5

4


hiện vào B tự rút gọn 3 phân số của câu a.
+ Bài 2: (HS có năng lực 2b) Các em hãy
kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả
lời câu hỏi.
* Bài 3: (HS có năng lực) Y/c cả lớp tự
điền vào SGK.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS làm
đúng, nhanh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm sao?
- Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1.
- Bài sau: Luyện tập.

a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không
cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1

- Trả lời tương tự với phân số 4/7, 72/73
- Thảo luận và làm theo nhóm 2,
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét
chữa bài.
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe, thực hiện

-------------------------------------------------Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2021
(Cô nào dạy ghi vào)

5


Chính tả (Nghe – viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động: Đọc cho hs viết vào BC:
chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc
chơi.
- Nhận xét
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết
dạy
b. Các hoạt động:

HĐ1: HD nhớ-viết:
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết
- Y/c cả lớp nhìn vào SGK, đọc thầm để
ghi nhớ 4 khổ thơ và những từ khó trong
bài
- Hd hs phân tích lần lượt các từ khó và
viết vào bảng con.
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Y/c hs nêu cách trình bày bài thơ
- Y/c hs gấp SGK, tự viết bài
- Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi
- Chấm chữa bài, nêu nhận xét
HĐ2: HD hs làm bài tập:
Bài 2a) Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc thầm đoạn văn để điển vào
chỗ trống r, d, gi cho đúng nghĩa
-Cho HS thực hiện vào VBT
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Các em đọc thầm đoạn văn, chọn
những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để
hồn chỉnh bài văn.
-Cho HS thực hiện vào VBT
- Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh
-Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy
thắng cuộc.

Hoạt động của học sinh
- Hs viết vào BC

- 1 hs đọc thuộc lòng

- Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : chăm
sóc, nghĩ, bế bồng, lời ru, rõ.
- Phân tích, viết BC
- Vài hs đọc
- Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ
cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng
phải viết hoa.
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Đọc thầm, tự làm bài
- hs thực hiện, gọi một số hs nêu kết quả
- Nhận xét (Mưa giăng, theo gio, Rải
tím)
- Tự làm bài
- Đại diện 2 dãy đọc đoạn văn

6


3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ
các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai
chính tả.
- Bài sau: Sầu riêng
- Nhận xét tiết học

- Nhận xét
- Lắng gnhe thực hiện


NHẬN XÉT CỦA BGH VÀ TỔ CHUYÊN MÔN
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
.................................

Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2020
Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ)
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết
được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động: MRVT : Sức khỏe
- Gọi 2 hs lên Thi làm lại BT2, 3
- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt
của tiết học
b. Các hoạt động:
HĐ1:Tìm hiểu câu kể Ai thế nào?
Bài 1,2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút

gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm,
tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong
các câu ở đoạn văn.
- Gọi hs phát biểu
- GV viết các câu ở BT1 lên bảng. Gọi hs
lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc

Hoạt động của học sinh
- HS 1: Thực hiện BT2
- HS 2 : Thực hiện BT3
- Lắng nghe

- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- Lắng nghe, thực hiện

- Lần lượt phát biểu
- HS lần lượt lên thực hiện
1) Bên đường, cây cối xanh um.

7


điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật 2) Nhà cửa thưa thớt dần.
trong mỗi câu.
4) Chúng thật hiền lành.
6) Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- 1 hs đọc y/c
- Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho - Tự làm bài vào VBT
các từ ngữ vừa tìm được.

- Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên - Lần lượt đọc câu hỏi
phiếu, mời hs đặt câu hỏi.
1) Bên đường, cây cối thế nào?
2) Nhà cửa thế nào?
4) Chúng (đàn voi) thế nào?
6) Anh (người quản tượng) thế nào?
Bài tập 4,5: Gọi hs đọc y/c
- 1 hs đọc y/c
- Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời - Lần lượt hs phát biểu
hs nói những từ ngữ chỉ các sự vật được
miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi
cho các từ ngữ vừa tìm được.
- Cùng hs nhận xét
BT4: TN chỉ sự vật được miêu tả
BT5: Đặt câu hỏi cho các TN đó.
1. Bên đường, cây cối xanh um.
Bên đường, cái gì xanh um?
2. Nhà cửa thưa thớt dần.
Cái gì thưa thớt dần?
4. Chúng thật hiền lành.
Những con gì thật hiền lành?
6. Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Vài hs đọc
- Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để - 1 hs thực hiện
minh họa nội dung ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT1
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK

- Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng - Làm việc theo nhóm đơi vào VBT
bàn, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn
văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch
2 gạch dưới bộ phận VN trong câu.
- Gọi hs phát biểu
- Chốt lại lời giải đúng
- Phát biểu
1. Rồi những người con cũng lớn lên và
lần lượt lên đường.
2. Căn nha trống vắng.
4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
5. Anh Đức lầm lì, ít nói.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
6. Cịn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
- Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các - 1 hs đọc y/c
câu văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế - Suy nghĩ, tự làm bài, 1 hs làm bảng phụ
nào? trong bài kể để nói đúng tính nết,
đặc điểm của mỗi bạn trong tổ.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những
bạn kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp - Nhận xét
dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- 1 hs đọc lại
- Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về - Lắng nghe, thực hiện

8


các bạn trong tổ.

- Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào?
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Bài 3, 4c dành cho HS có năng lực..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động: Rút gọn phân số
- Gọi hs lên thi thực hiện 3 bài cuối của
hai câu a, b bài 1
- Nhận xét
2 Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết tốn hơm nay, các
em sẽ được rèn kĩ năng rút gọn phân số
và nhận biết phân số bằng nhau.
b. Các hoạt động.
HĐ 1. Cũng cố về rút gọn phẫn số.
Bài 1: Y/c hs thực hiện BC
Bài 2: Để biết phân số nào bằng 2/3
chúng ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài

Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện lần lượt
a) 1/2, 18/5, 25/12 b) 1/4, 3/7, 1/25
- Lắng nghe

- Lắng nghe

- HS thực hiện BC : 1/2, 1/2, 24/15, 3/2
- Chúng ta lần lượt rút gọn các phân số,
phân số nào được rút gọn thành 2/3 thì
phân số đó bằng 2/3
- HS rút gọn các phân số và báo cáo kết
quả.
20/30; 8/12 là 2 phân số bằng 2/3

HĐ 2. Cũng cố về tính chất cơ bản của
phân số
*Bài 3: HS có năng lực làm bài theo cặp - Tự làm bài rồi báo cáo kết quả
đôi.
5/20 = 25/100 (nhân cả tử và mẫu với 5)
Y/c hs tự làm bài
- Theo dõi, lắng nghe và đọc lại
Bài 4: (có năng lực.4c) GV viết lên bảng
giới thiệu dạng bài tập mới và cách đọc
- Tích ở trên và tích ở dưới có những
thừa số nào giống nhau.
- Đều có thừa số 3 và thừa số 5
- Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải
thích cách làm:
+ Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới
gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia
nhẩm cả hai tích cho 3
+ Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho
5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5 . Cuối
cùng ta được 2/7


9


- Y/c hs làm tiếp phần b, c
- cả lớp làm vào vở nháp, 2 HS làm bảng
phụ, HS đổi chéo kiểm tra kết quả.
b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới
gạch ngang cho 7, 8 để được phân số 5/11
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lai ND bài học.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số
- Nhận xét tiết học

-

HS nhắc lại.

- Lắng nghe

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia)
nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
KNS*: - Giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: Gọi hs lên kể lại câu chuyện
đã nghe, đã đọc về một người có tài.
- 1 hs thực hiện
- Nhận xét
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các
em sẽ kể chuyện về một người có tài mà - Lắng nghe
chính các em biết trong đời sống. YC kể
chuyện này khó hơn, địi hỏi các em phải
chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những
người xung quanh để kể về họ.
Cô đã y/c các em đọc trước nội dung bài
KC, suy nghĩ về câu chuyện sẽ kể, các em
đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay
như thế nào?
b.Các hoạt động:
HĐ1: HD hs hiểu y/c của đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, - 1 hs đọc đề bài
em biết
- Theo dõi
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK
- Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể:. - 3 hs đọc
Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì?
- HS nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể:
Em muốn KC về một chị chơi đàn Pi-a-nô

rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường
đến nhà em vào sáng chủ nhật./Em muốn

10


- Cho HS đọc 2 phương án KC theo gợi ý 3 kể chuyện về chú hàng xóm nhà em. Chú
có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch đặt
chồng lên nhau.
- 1 hs đọc:
- Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 . Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối.
trong 2 phương án đã nêu.
. Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt
- Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? của nhân vật (không kể thành chuyện)
- Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham - HS lập nhanh dàn ý cho bài kể
gia, chính em phải là nhân vật trong câu
chuyện ấy.
- Xưng tôi, em
HĐ2 Thực hành KC
- Ghi nhớ
- Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau
nghe câu chuyện của mình.
- Theo dõi, hướng dẫn, góp ý
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Kể chuyện trong nhóm đơi
. Cho HS đọc lại tiêu chuẩn đánh giá bài
KC
- 1 hs đọc:
- Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu . Nội dung kể có phù hợp với đề bài ?
chuyện

. Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không?
- Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của . Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể
bạn
- Một vài hs nối tiếp nhau thi KC trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu - Chất vấn nhau về câu chuyện
chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
- Bài sau: Con vịt xấu xí (xem trước tranh - Lắng nghe, thực hiện
minh họa truyện trong SGK, phán đoán nội
dung câu chuyện
- Nhận xét tiết học

11


Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Trình bày được nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt
chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
2. Năng lực: - Kể được một số nhân vật lịch sử liên quan đến nhà tiền Lê và hậu Lê.
-Khai thác một số hình ảnh phục vụ bài học, biết phân tích, xử lí các tình huống,
làm việc nhóm có hiệu quả.
3.Phẩm chất:-Biết tự hào về truyền thống đồn kết và u nước của nhân dân ta, có thái
độ khâm phục các nhân vật lịch sử và biết bảo vệ các di tích lịch sử.
- GT: Khơng u cầu nắm ND, chỉ cần biết Bộ Luật Hồng Đức được soạn ở thời Hậu Lê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh Cảnh triều đình vua Lê, ảnh Lê Hồn, Lê Lợi, tượng Lê Thánh Tơng và một số
tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Hoạt động khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi theo dòng lịch
sử. Thi kể về các vị vua mà em biết.
- Qua trò chơi các triều đại nhà vua, các
em biết điều gì về các vị vua đã học?
- Nhận xét
-Giới thiệu bài: Các em đã biết mỗi vị
vua có một cách quản lí đất nước riêng.
Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu
Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản
đất nước như thế nào? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.
2. Hoạt động khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ máy
quản lí đất nước của thời Hậu lê và
quyền lực của nhà vua
- Yc hs đọc SGK. Cho HS thảo luận
nhóm 4 theo các câu hỏi sau
-N1+N5. Nhà Hậu Lê ra đời vào thời
gian nào? Ai là người thành lập? Đặt
tên nước là gì? Đóng đơ ở đâu?
N2+N6. Việc quản lí đất nước dưới thời
Hậu Lê như thế nào?
- N3+N7, 8. Vì sao triều đại này gọi là
triều Hậu Lê? Dưới thời Hậu Lê trải
qua mấy đời vua?

-Cho HS xem tranh về 2 vị vua Tiền Lê
và Hậu Lê, ảnh chân dung 2 đời vua
thời Hậu Lê.
-GV kết luận: Nhà Hậu Lê ra đời vào

Hoạt động của học sinh
- HS nối tiếp nhau thi kể theo u cầu trị chơi.
Ví dụ vua Lê Hồn, Lí Cơng Uẩn,Hồ Qúi Li,…
- Mỗi vị vua đều có cách quản lí đất nước của riêng
mình.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe.

- Đọc trong SGK từ đầu đến vua Lê Thánh Tơng
thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi.
- Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm
1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng đơ ở Thăng
Long.
- Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày
càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua
Lê Thánh Tông.
- Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do Lê
Hoàn lập ra từ thế kỉ X
- Lê Thái Tông, Lê Nhân Tông, Lê Thánh Tông.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
-HS quan sát

12



năm 1428. Lê Lợi là người thành lập ra
nhà Hậu Lê. Sau khi lên ngôi Lê Lợi lấy
tên nước là Đại Việt và đóng đơ ở
Thăng Long.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bộ máy tổ
chức nhà nước và quyền lực của nhà
vua
- Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như
thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua sơ
đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
- GV đưa ra khung sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước (chưa điền nội dung) y/c
hs điền nội dung vàophiếu.
- Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết ai
là người đứng đầu triều đình? có quyền
lực như thế nào?
- Giúp việc cho vua có các bộ phận
nào?
Kết luận: Vua đứng đầu triều đình,
Vua là con trời có uy quyền tuyệt đối.
Giúp việc vua có các bộ, các viện (các
bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ Hình, Bộ Lễ,
Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện (soạn
thảo công văn), Ngự sử đài (can gián
vua),...)
- Y/c hs mô tả hình 1 SGK/ 47

-Lắng nghe.

- Đọc SGK từ Vua có uy quyền tuyệt đối đến các

bộ vav các viện và quan sát hình 1 theo nhóm 4
- Hồn thành sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đối chiếu kiểm tra kết quả lẫn nhau theo nhóm
- Vua là người đứng đầu triều đình, có uy quyền
tuyệt đối. Vua cịn trực tiếp là tổng chỉ huy quân
đội.
- Có các bộ và các viện
- Lắng nghe, ghi nhớ

- Quan sát tranh và mô tả:
. Nhìn vào bức tranh ta thấy vua ngự trên ngai vàng
cao.
. bên dưới thềm, cả hai bên là các quan hai ban
Văn-Võ.
. Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu
- Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho xuống đất hướng về phía nhà vua,..
thấy: Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước - HS lắng nghe
khá chặt chẽ, quy củ; sự cách biệt vuaquan rất rõ ràng, nghiêm ngặt.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bộ luật
Hồng Đức.
- Y/c hs làm việc nhóm 4 tìm những
việc làm cụ thể của nhà vua để quản lí - Làm việc nhóm 4 trả lời: vẽ bản đồ đất nước, ban
đất nước ?
hành Bộ luật Hồng Đức.
- Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật
Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời - Lắng nghe
vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua
đặt niên hiệu là Hồng đức (1470-1497)
- Hãy đọc SGK thảo luận nhóm 4, nêu

những nội dung chính của bộ luật Hồng
Đức?
- Thảo luận, trả lời: Nội dung cơ bản của Bộ luật là
bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo

13


vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển
- Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc;
của ai?
bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
- Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến - vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
bộ?
- Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân
- Với những nội dung cơ bản như trên, tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tơn trọng quyền
Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như lợi và địa vị của phụ nữ.
thế nào trong việc cai quản đất nước?
- Là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó
Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật củng cố chế độ PK tập quyền, phát triển kinh tế và
đầu tiên của nước ta, là công cụ giúp ổn định xã hội
nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ - HS lắng nghe
luật này và những chính sách phát triển
kinh tế sáng suốt mà triều Hậu Lê đã
đưa nước ta phát triển lên một tầm cao
mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu:
Đời vua Thái Tổ, Thái Tơng
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn.
3. Hoạt động nối tiếp.
-Luyện tập.

+Qua bài học này em ghi nhớ được gì
Về việc tổ chức và quản lí đất nước của
nhà Hậu Lê.
-Thực hành.
- Cho HS chơi trò chơi thi điền sơ đồ
- HS nêu phần bài học
khung về bộ máy tổ chức của Hậu Lê.
-Cho HS kể chuyện về Các vua Lê
- Giáo viên cho HS liên hệ về bộ máy
thời Hậu Lê và bộ máy làm việc của
-HS thi điền theo nhóm
nhà nước ta hiện nay.
-GV liên hệ về thái độ về bảo vệ di tích -Lắng nghe
lịch sử.
-HS liên hệ
4. Tổng kết tiết học.
- GV kết luận bài học
- Về nhà xem lại bài
-HS lên hệ.
- Bài sau: Trường học thời Hậu Lê
-Lắng nghe
Buổi chiều.

Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2020
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúngđộng tác nhảy day kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ
nhàng, biết so day, quay day nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi day đến.
- Biết cách chơi và tham gia được trị chơi .

- HS có ý thức tập luyện tốt
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:

14


1- GV: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. Chuẩn bị cịi, 2 – 4
quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40.
2- HS: Trang phục gọn gàng
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
HĐ1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo

-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.





-Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
GV
+Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân
-HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
tập

+Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối,


hông, vai.

+Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.

GV
-HS vẫn duy trì theo đội hình 4 hàng
HĐ2. Phần cơ bản:
ngang.
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
-GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ * HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật
nhảy khơng có dây một vài lần rồi mới
chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
-GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so nhảy có dây.
dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng * Hình 52 trang 109.
cử động để HS nắm được.
+Cách so dây: Hai tay cầm hai đầu dây, chân
phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát
mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ
mặt đất lên tới ngang vai là thích hợp.
+Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa
dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới,
dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy
lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua
dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của
dây, không để dây vướng vào chân.
- GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại.
- Cán sự điều khiển luân phiên cho các tổ thay



nhau tập, GV thường xuyên hướng dẫn, sữa


chữa động tác sai cho HS. Đồng thời động viên
 GV 
những em nhảy đúng và được nhiều lần.


- GV chỉ định một số em nhảy đúng ra làm


động tác để tất cả HS cùng quan sát và nhận


xét.
- GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu

15


vực đã quy định. Các tổ trương điều khiển tổ
của mình tập, GV đi lại quan sát và sửa sai
hoặc giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa
đúng.

-Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị
trí khác nhau để luyện tập.
T


T

1
3
b) Trị chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
GV
- Nêu tên trò chơi.
T
T
- GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó GV
2
4
nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm -Chia HS trong lớp thành 4 đội, có số
vững luật chơi. (Như tiết 40)
lượng người bằng nhau, mỗi đội tập
hợp thành 1 hàng dọc, đứng sau vạch
xuất phát và thẳng hướng với 1 cờ
HĐ3. Phần kết thúc:
đích.
- Đi theo 1 vịng trịn, thả lỏng chân tay tích
cực.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
G
- GV giao bài tập về nhà ơn động tác đi đều.
V

-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.





GV
Khoa học
ÂM THANH
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bị, thước, vài hịn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun.
- Chuẩn bị chung: đàn ghi ta
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: Bảo vệ bầu không khí trong
sạch
- Con người cần có biện pháp tích cực nào - Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, bảo vệ
để bảo vệ bầu khơng khí trong lành?
rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên
đường, giảm lượng khí thải độc hại của xe
có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà
máy, giảm khói đun bếp.
- Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu - Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định, bỏ rác

16


khụng khớ trong lnh?
- Nhn xột

2.Dy-hc bi mi:
Hoạt động1: Tìm hiểu các âm
thanh xung quanh.
- Hng ngy chỳng ta nghe được rất nhiều
âm thanh, hãy nói cho nhau nghe trong N2
mình đã nghe được những ân thanh nào ?
+ Trong những âm thanh vừa nêu âm thanh
nào do con người tạo ra?
+ Những âm thanh nào không do con
người tạo ra?
+ Những âm thanh mình thường nghe được
vào buổi sáng?
+ Nhng õm thanh mỡnh thng nghe c
vo ban ờm?
Hoạt động 2: Thực hành các
cách phát ra âm thanh
1. Tỡnh hung xuất phát: Làm cách nào
để vật phát ra âm thanh?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận những
hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi
chép khoa học về cách tạo ra âm thanh.
3 Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi
- cho HS nêu câu hỏi thắc mắc.
- Đề xuất phương án thực hành.
4. Thực hiện phương án tìm tịi.
- Từ các dụng cụ mà HS đưa đến lớp, GV
yêu cầu HS tìm cách tạo ra âm thanh trong
nhóm của mình.
5. Kết luận kiến thức

- GV yêu cầu HS đối chiếu với kết quả dự
đoán, đưa ra kết luận:
- Cho HS nhắc li
Hoạt động3: Tìm hiểu khi nào
vật phát ra âm thanh.
1. Tình huống xuất phát:
Âm thanh phát ra từ rất nhiều nguồn
với những cách khác nhau. Vậy có điểm
chung nào khi vật phát ra âm thanh. Chúng
ta tìm hiểu qua 3 TN.
* TN1: Với một cái trống, một cái dùi và ít
hạt gạo rắc trên mặt trống, em thấy có gì
khác khi:
- Gõ trống
- Gõ mạnh hơn.
- Đặt tay lên mặt trống đang rung.

đúng nơi qui định,...
- lắng nghe

- HS nêu những âm thanh mà mình đã nghe
được
-

HSTL

-

HSTL


- hs thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả dự đốn.
- HS nêu câu hỏi thắc mắc.
- cho các nhóm tạo ra âm thanh
- Các nhóm lên thực hành trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
+ Vật phát ra âm thanh khi chúng có sự va
chạm.
+ Vật phát ra âm thanh khi con người tác
động vào chúng.
-hs lắng nghe

17


* TN2: Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện
tượng xẩy ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và
cũng quan sát hiện tượng xẩy ra.
* TN3. Đặt nhẹ tay lên cổ khi nói ta có
cảm giác gì?
2. Biểu tượng ban đầu của HS:
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận những
hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi
chép khoa học về cách tạo ra âm thanh.
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi
-cho HS nêu câu hỏi thắc mắc.
- Đề xuất phương án thí nghiệm.
4. Thực hiện phương án tìm tịi.
- 6 nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả
thí nghiệm vào phiếu.

5 Kết luận kiến thức
- GV yêu cầu HS đối chiếu với kết quả dự
đoán, đưa ra kết luận:
+ Nhiều HS nhắc lại.
3. Củng cố dặn dị:
HĐ4: Trị chơi tiếng gì?
- GV cho HS nghe một đoạn băng, yêu cầu
ghi lại những âm thanh mà mình nghe
được vào bảng.
- Nhóm nào ghi được đủ v ỳng thỡ nhúm
ú thng cuc.
- cho HS nhắc lại néi dung bµi
häc.
- Chuẩn bị bài sự lan truyền của âm thanh

- thảo luận nhóm 4 và ghi dự đốn ban đầu
- - Đại diện các nhóm trình bày kết quả dự
đoán
- HS nêu câu hỏi thắc mắc.
- hs tiến hành thí nghiệm
- Trình bày kết quả thí nghiệm
- Các nhóm khác nhận xét.
- hs đưa ra kết luận
+ Âm thanh do các vật rung động phát ra.
-

HS Thực hiện

- HS nhắc lại nội dung bài học.
- thc hin


a lớ
NGI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng
Nam Bộ:
Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sơng ngịi, kênh rạch, nhà cửa
đơnn sơ.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa
màu mỡ, đồng bằng Nam Bộ còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
+ Trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc
khăn rằn.
GDMT :-Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sơng ngịi đối với đời sống của con người (đem
lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được
tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo
đê điều - những cơng trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB
18


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động: Đồng bằng Nam Bộ
1) Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào
của nước ta? Do phù sa của các sông nào
bồi đắp nên?
2) Nêu một số đặc điểm tự nhiên của
đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét
2. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Các em đã biết
những đặc điểm tự nhiên của ĐBNB, tiết
học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem
những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế
nào đến đời sống của người dân qua bài
"Người dân ở ĐBNB"
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhà ở của người dân
- Các em hãy đọc SGK và dựa vào vốn
hiểu biết của bản thân cho biết:
1) Người dân sống ở ĐBNB thuộc
những dân tộc nào?
2) Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì
sao?

Hoạt động của học sinh
- 2 hs trả lời
1) ĐBNB nằm ở phía nam nước ta, do phù
sa của hệ thống sông Mê Công và sông
Đồng Nai bồi đắp.
2) Đồng bằng có mạng lưới sơng ngịi,
kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa
màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn,
đất mặn cần phải cải tạo.
- Lắng nghe

- Đọc SGK, trả lời

1) Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa

2) Xây dựng nhà ở dọc theo các sơng ngịi,
kênh rạch. Vì ở ĐBNB có hệ thống kênh
rạch chằng chịt.
3) Phương tiện đi lại phổ biến của người 3) Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe
dân nơi đây là gì?
- Lắng nghe
- Giảng: Vì khí hậu nắng nóng quanh
năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở
đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở
truyền thống của người dân Nam Bộ
thường có vách và mái nhà làm bằng lá
cây dừa. Trước đây, đường giao thông
trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là
phương tiện đi lại chủ yếu. Do đó người
dân thường làm nhà ven sông để thuận
tiện cho việc đi lại và sinh hoạt.
- Quan sát tranh và lắng nghe
- Cho hs xem tranh các ngôi nhà kiểu
mới: Ngày nay diện mạo làng quê đã có
nhiều thay đổi, đường bộ được xây
dựng; các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện
ngày càng nhiều; nhà ở có điện, nước
sạch, ti vi,...
* Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, dựa vào - Đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm 1 câu)
SGK, tranh, ảnh trong SGK để thảo luận
các câu hỏi sau:

1) Trang phục phổ biến của người dân là
1) Trang phục thường ngày của người quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.

19


dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?
2) Lễ hội của người dân nhằm mục đích
gì?
3) Trong lễ hội thường có những hoạt
động nào?
4) Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở
ĐBNB?

2) Nhằm mục đích cầu được mùa và những
điều may mắn trong cuộc sống.
3) Đua bò, đua ghe ngo, tắm Bà
4) Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà
(Tây Ninh), lễ cúng trăng của đồng bào
khơ me, lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các
làng chài ven biển,...
- Quan sát tranh

- Cho hs xem tranh một số lễ hội ở
ĐBNB
- HS lắng nghe
Kết luận: Bài học trong SGK
3. Củng cố, dặn dò:
- Một vài hs đọc
- Gọi hs đọc bài học

- HS lắng nghe
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Hoạt động sản xuất của người
dân ở ĐBNB
- Nhận xét tiết học
NHẬN XÉT CỦA BGH VÀ TỔ CHUYÊN MÔN
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
.......................................................................................

20


Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2020
Tập đọc
BÈ XUÔI SÔNG LA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng La và sức sống mạnh mẽ của con
người Việt Nam.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài).
GDMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu
quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Anh hùng lao động Trần - 2 hs thi đọc và TLCH

Đại Nghĩa
1) Nêu đóng góp của ơng Trần Đại Nghĩa 1) Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng
cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều
năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban
Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
2) Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được 2) Trần Đại Nghĩa có đóng góp to lớn như
những cống hiến lớn như vậy?
vậy nhờ ông u nước, tận tuỵ hết lịng vì
nước; ơng lại là nhà khoa học xuất sắc,
- Nhận xét.
ham nghiên cứu, học hỏi.
2. Dạy-học bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sông La - Lắng nghe
sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dịng sơng
La (một con sơng thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và
cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân
dân.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ1: Luyện đọc:
- Bài thơ viết trong thời kì đất nước có - Lắng nghe
chiến tranh chống đế quốc Mĩ
- Y/c hs quan sát tranh minh họa
- HS quan sát tranh
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ
bài
+ Lượt 1: HD hs luyện phát âm từ khó : - Luyện cá nhân
Muồng đen, Lát chun, nở xòa, say.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: sông La; dẻ cau, - Giải nghĩa từ
táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát

hoa
- Bài thơ đọc với giọng thế nào?
- Nhẹ nhàng, trìu mến
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc theo cặp

21


- Gọi hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi:
+ Sông La đẹp như thế nào?

- 1 hs đọc cả bài, lớp theo dõi trong SGK
- Lắng nghe

HĐ3:HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs nối tiếp đọc lại 3 khổ thơ
- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm những từ
cần nhấn giọng trong bài.
- HD hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
Sông La ơi sông La
Trong veo / như ánh mắt
Bờ tre xanh mi mắt
Mươn mướt đơi hàng mi.
Bè đi chiều thầm thì
- Gv đọc mẫu
- Y/c hs luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Y/c hs đọc nhẩm khổ thơ
- Tổ chức cho hs thi HTL khổ thơ
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc
tốt, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/c hs nêu nội dung bài thơ
- Chốt lại nội dung (mục I)
- Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ
- Bài sau: Sầu riêng

- 3 hs đọc to trước lớp
- HS trả lời theo sự hiểu

- Đọc thầm
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt.
Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi
hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu
long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe
thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê.
+ Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm
+ Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói mình thong thả trơi theo dịng sơng: Bè đi
ấy có gì hay?
chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả,
Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm
ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè
gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống
động.
- Đọc thầm
- Y/c hs đọc thầm đoạn cịn lại, trả lời các

câu hỏi:
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những
+ Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghĩ đến mùi chiếc bè gỗ được được chở về xi sẽ góp
vơi xây, mùi lán cưa và những mái ngói phần vào cơng cuộc xây dựng lại quê
hồng?
hương đang bị chiến tranh tàn phá.
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
+ Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng trong cơng cuộc dựng xây đất nước, bất
tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì?
chấp bom đạn của kẻ thù.

Gỗ lượn đàn thong thả
Như bầy trâu lim dim
Đằm mình / trong êm ả
Sóng long lanh vẩy cá
Chim hót trên bờ đê.
- Lắng nghe
- HS luyện theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm
- Nhẩm khổ thơ
- Vài hs thi HTL khổ thơ

- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs đọc lại nội dung
- Lắng nghe, thực hiện

22


Toán

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
- Bài 2 dành cho HS có năng lực..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: Cho hs thi nêu cách rút gọn
phân số
2. Bài mới.
a.Giới thiệu: Các em sẽ học các cách qui
đồng mẫu số các phân số.
b. Các hoạt động:
HĐ1: HD hs tìm cách qui đồng mẫu số
hai phân số 1/3 và 2/5
- Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số 1/3 và
2/5, làm thế nào để tìm được hai phân số
có cùng mẫu số, trong đó một phân số
bằng 1/3 và một phân số bằng 2/5
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi để giải
quyết vấn đề trên

Hoạt động của học sinh
- 2 HS
- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Thảo thuận nhóm đơi để tìm cách giải

quyết vấn đề
1x5
2x3
3x5
5x3
- Hai phân số 5/15 và 6/15 có đặc điểm gì - Có cùng mẫu số là 15
chung?
- Hai phân số này bằng hai phân số nào?
- 1/3 = 5/15; 2/5 = 6/15
- Nêu: Từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển - Lắng nghe, ghi nhớ
thành hai phân số có cùng mẫu số là 5/15
và 6/15, trong đó 1/3 = 5/15 và 2/5 = 6/15
được gọi là qui đồng mẫu số hai phân số.
15 được gọi là mẫu số chung của hai phân
số 5/15 và 6/15.
- MSC 15 có chia hết cho các mẫu số 3 và - MSC 15 đều chia hết cho 3, 5
5 không?
- Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số? - Là làm cho mẫu số của các phân số đó
bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng
phân số cũ tương ứng.
*HĐ2: Cách qui đồng mẫu số các phân
số.
- Em làm thế nào để từ phân số 1/3 có
được phân số 5/15
- Em nhân cả tử số và mẫu số của phân
- Em làm thế nào để từ phân số 2/5 có số 1/3 với 5.
được phân số 6/15?
- Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của
- Từ cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 phân số 2/5 với 3
và 2/5, em hãy nêu cách qui đồng mẫu số - HS nêu phần bài học trong SGK

hai phân số?

23


- Gọi vài hs nhắc lại
HĐ3: Thực hành:
- Vài hs nhắc lại bài học
Bài 1: Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện,
cả lớp làm vào vở
- Lần lượt hs lên thực hiện, cả lớp làm
vào vở , 1 HS làm bảng phụ
5/6 và 1/4. Ta có: 5/6 = 5/ 6 x 4/4 =
20/24
1/4 = 1/4 x 6/6 =
- Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 6/14
ta nhận được các phân số nào?
- Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4
ta nhận được hai phân số 20/24 và 6/24
- Hai phân số mới nhận được có mẫu số - Là 24
chung là bao nhiêu?
- Giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung: - Ghi nhớ
MSC
- Trả lời tương tự với câu b, c
*Bài 2:(HS có năng lực. 2d) Gọi hs lên - HS tự làm bài theo cặp, 1 cặp làm bảng
bảng thực hiện, cả lớp tiếp tục làm vào vở phụ
- Cùng hs nhận xét, sửa bài
3.Củng cố, dặn dò:
- Khi qui đồng mẫu số hai phân số ta làm
sao?

- 1 hs nhắc lại
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt) - Lắng nghe
- Nhận xét tiết học

Buổi chiều.

Tiếng Anh
GV chuyên dạy
---------------------------------Tiếng Anh
GV chuyên dạy
---------------------------------Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2020
Luyện toán
LUYỆN VỀ QUI ĐỒNG MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU:
- Cũng cố về qui đồng mẫu số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT Toán 4, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Khởi động: Cho HS nêu cách qui đồng
mẫu số các phân số.
- GV nhân xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài
học.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Cũng cố về qui đồng mẫu số các


Hoạt động của HS
- 2 HS nêu.

-Lắng nghe

24


phân số .
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2ở VBT,
trang 24,25.
- GV kèm HS yếu
- Gọi một số HS lên bảng làm bài., GV
nhận xét chữa bài.
HĐ2: Cũng cố về rút gon phân số.
- GV cho HS làm BT 3 ở VBT trang 25.
- GV kèm HS yếu.
- Gọi một số HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
*HĐ3: GV cho HS làm bài vào vở thực
hành buổi 2 tiết 2 tuần 21.
- GV kèm HS yếu, gọi một số HS lên bảng
làm.
- GV nhận xét và chấm một số bài.
3. Cũng cố - dăn dò:
- Cho HS nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại
bài.

-


HS làm bài vào vở BT.

-

Một số HS lên bảng làm bài, lớp
nhận xét, bài.chữa

- HS làm bài vào VBT.
-

1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.

-

HS đọc yêu cầu BT và làm bài vào
vở.
- Một số HS lên bảng làm, Lớp nhận xét,
chữa bài.
- 2 HS nhắc lại.

Tiếng Anh
GV chuyên dạy
---------------------------------Tiếng Anh
GV chuyên dạy
---------------------------------NHẬN XÉT CỦA BGH VÀ TỔ CHUYÊN MÔN
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................

................................................................................................................
................................................................................................................
................................

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×