Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.07 KB, 79 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quả nghiên cứu là
trung thực. Trong q trình làm tơi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng
định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ nguồn gốc và các
tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn thông
tin nào, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

Lê Anh Minh

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của PGS.TS Lê Văn Hùng, và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các
thầy cô giáo trong khoa Cơng trình, bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng, các cán
bộ trong các công ty mà tác giả đã đưa vào luận văn. Đến nay, tác giả đã hoàn thành
luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Tĩnh”, chuyên
ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Trường Thủy lợi đã tận tình giảng
dạy tác giả trong suốt quá trình học tại trường và xin cảm ơn anh em bạn bè đồng
nghiệp trong cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đủ tài liệu để thực hiện
luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... I
LỜI CÁM ƠN ...............................................................................................................II
MỤC LỤC ................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... V
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... VI
MỞ ĐẦU 1
1 Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2 Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................1
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
a Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................. 2
b Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................................... 2
4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ...................................................................2
a Cách tiếp cận ................................................................................................................................ 2
b Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI HÀ TĨNH ................................................................3
1.1 Khái quát về dự án đầu tư xây dựng ..........................................................................3
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng và các giai đoạn của dự án ........................................................... 3
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ......................................................................................... 8
1.2 Khái quát về chất lượng dự án đầu tư xây dựng........................................................9
1.2.1 Nội dung quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ........................................................ 9
1.2.2 Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ...................................................................... 11
1.2.3 Các nội dung chính của thẩm định dự án đầu tư ............................................................. 14
1.3 Vai trò thẩm định đối với chất lượng xây dựng ......................................................15

1.3.1 Vai trò thẩm định đối với chất lượng xây dựng ............................................................... 15
1.3.2 Vai trò thẩm định về hiệu quả đầu tư xây dựng............................................................... 16
1.4 Đặc thù của thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ở tỉnh Hà Tĩnh...17
1.4.1 Tình hình đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ở tỉnh Hà Tĩnh ...................................... 17
1.4.2 Phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi ở tỉnh Hà Tĩnh .......... 22
Kết luận chương 1 .........................................................................................................23

iii


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LUẬT VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI................................................. 24
2.1 Những quy định cơ bản về thẩm định dự án đầu tư xây dựng ................................ 24
2.1.1 Các bước thẩm định đầu tư xây dựng trong các giai đoạn của dự án ............................ 24
2.1.2 Hồ sơ, trình tự trình thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở..................................... 25
2.1.3 Thẩm quyền, trách nhiệm các bên tham gia thẩm định .................................................. 27
2.1.4 Các nội dung chính của cơng tác thẩm định .................................................................... 30
2.2 Quy phạm pháp luật về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ....................... 32
2.2.1 Giai đoạn trước khi có Luật xây dựng 2014 .................................................................... 32
2.2.2 Giai đoạn sau khi có Luật xây dựng 2014........................................................................ 36
2.3 Yêu cầu về thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.................... 42
2.3.1 u cầu chung..................................................................................................................... 42
2.3.2 Yêu cầu cụ thể ..................................................................................................................... 43
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 45
CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN


ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI HÀ TĨNH ...................... 46
3.1 Thực trạng công tác thẩm định cơng trình thủy lợi tại Sở NN và PTNT Hà Tĩnh .. 46
3.1.1 Giới thiệu về các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Hà Tĩnh ..................... 46
3.1.2 Những tồn tại thực tế về kỹ thuật trong cơng tác thẩm định .......................................... 48
3.1.3 Khó khăn và tồn tại liên quan đến pháp lý trong công tác thẩm định ........................... 49
3.1.4 Những vấn đề hậu công tác thẩm định ảnh hưởng đến chất lượng thi công................. 51
3.2 Các yêu cầu về thẩm định dự án đầu tư xây dựng thủy lợi tại Hà Tĩnh .................. 52
3.3

Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng

thủy lợi tại Hà Tĩnh ....................................................................................................... 54
3.3.1 Thẩm định nội dung hồ sơ dự án đầu tư ........................................................................... 54
3.3.2 Mơ hình thẩm định tại Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Tĩnh ........................................... 66
3.3.3 Cơ cấu tổ chức, công cụ hỗ trợ và sự phối hợp đồng bộ trong quá trình thẩm định .... 67
3.3.4 Quy phạm pháp luật trong thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................ 68
Kết luận chương 3 ........................................................................................................................ 70
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 71
1. Kết luận ..................................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 73
iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án .................................................................................................9
Bảng 1.2 Tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội đến
năm 2020. ......................................................................................................................18
Bảng 1.3 Tình hình sản xuất Nơng nghiệp và Mục tiêu phát triển nông nghiệp đến năm

2020. ..............................................................................................................................19
Bảng 1.4 Tình hình đầu tư cho các dự án thủy lợi (10 năm qua). .................................20
Bảng 1.5 Thống kê đầu tư thủy lợi. ...............................................................................20

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban nhân dân;

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam;

TCN

Tiêu chuẩn ngành;

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng;

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam;

TCXDVN


Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;

ĐTXD

Đầu tư xây dựng;

XDCT

Xây dựng công trình;

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình;

PGS

Phó giáo sư;

TS

Tiến sỹ;

LXD

Luật Xây dựng;



Nghị định;


TT

Thông tư;

BXD

Bộ Xây dựng;

PTNT

Phát triển nông thôn;

NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

vi


MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Những năm qua, cơng tác xây dựng cơ bản có bước phát triển cả về số lượng, chất
lượng, biện pháp và kỹ thuật thi công, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ kỹ thuật xây dựng.
Chúng ta đã có khả năng tự thiết kế và thi cơng nhiều cơng trình lớn, kỹ thuật phức
tạp. Nhà nước đã và đang chú trọng đầu tư xây dựng trong các lĩnh vực như: Cơ sở hạ
tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, hệ thống cầu lớn nhỏ, cảng biển, cảng sông,
cảng hàng không...); Cở sở phục vụ cho nơng nghiệp (cơng trình thủy lợi, hệ thống cấp
thốt nước, các trung tâm phát triển chăn ni trồng trọt...); Cơng trình lớn phục vụ
phát triển cơng nghiệp (dầu khí, khai thác khống sản...); Các khu cơng nghiệp trọng
điểm (khu công nghiệp, khu đô thị mới với những công trình cao tầng kỹ thuật phức
tạp. Diện mạo đất nước nói chung và của từng địa phương ngày càng đổi mới, đời
sống kinh tế, xã hội của người dân được nâng cao, nền kinh tế quốc dân tăng trưởng và

phát triển bền vững.
Vấn đề được xã hội hết sức quan tâm đó là chất lượng xây dựng, vì đây là yếu tố quan
trọng quyết định đến an toàn, hiệu quả kinh tế và phát triển bền vững. Hiện nay, cả
nước có khơng ít những cơng trình khơng đảm bảo chất lượng dẫn đến nguy hại đối
với đời sống kinh tế, xã hội của người dân. Chất lượng cơng trình xây dựng cần được
bảo đảm và nâng cao hơn nữa ở tất cả mọi khâu của quá trình đầu tư xây dựng cơng
trình. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015 [1] đã nâng cao vai trò của công tác thẩm định của các Sở xây dựng
chuyên ngành. Thực hiện, kiểm sốt tốt cơng tác thẩm định của Sở chun ngành nói
chung và Sở Nơng nghiệp và PTNT nói riêng là khâu đặc biệt quan trọng. Ý thức được
điều đó, trên thực tế cơng việc và kinh nghiệm của mình tác giả lựa chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao chất lượng thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại
Sở Nơng nghiệp và PTNT Hà Tĩnh”.
2 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng thẩm định các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Tĩnh.
1


3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định các dự án đầu tư xây dựng
công trình thủy lợi tại Sở Nơng nghiệp và PTNT Hà Tĩnh.
b Phạm vi nghiên cứu
Quá trình quản lý, thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi được thực
hiện tại Phịng Quản lý xây dựng cơng trình thuộc Sở Nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn Hà Tĩnh.
4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý

luận khoa học và những bài học kinh nghiệm được đúc rút từ công tác thẩm định để
đưa ra các phương pháp, giải pháp tối ưu phục vụ công tác thẩm định nhằm mục tiêu
nâng cao chất lượng cơng trình. Đồng thời luận văn cũng vận dụng các quy định của
Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong
điều kiện Việt Nam hiện nay.
b Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan;
- Phương pháp khảo sát thực tế, thu thập, tổng hợp và phân tích;
- Phương pháp nghiên cứu kế thừa cơ sở khoa học kỹ thuật và hệ thống qui phạm pháp
luật.

2


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI HÀ TĨNH
1.1 Khái qt về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng và các giai đoạn của dự án
1.1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định tại Khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
[1] thì Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn
để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Lập dự án đầu tư xây dựng gồm việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng (nếu có), Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết để chuẩn bị đầu tư xây
dựng.
Như vậy có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt
động xây dựng. Bao gồm các đặc điểm sau:
+ Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục
đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục
tiêu cụ thể đã đạt được.
+ Tiền: Chính là sự bỏ vốn để xây dựng cơng trình. Nếu coi phần “kế hoạch” là tinh
thần, thì “tiền” là phần vật chất có tính quyết định sự thành cơng của dự án.
+ Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng
nghĩa với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan
tâm. Đã có nhiều dự án bị rút giấy phép đầu tư do chưa triển khai dự án trong một thời
gian nhất định.
3


+ Đất: Đây cũng là một yếu tố hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc biệt quý
hiếm. Đất ngồi các giá trị về địa chất, cịn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế, mơi
trường, xã hội...Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây dựng
có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án xây dựng.
Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng:
+ Xây dựng cơng trình mới;
+ Cải tạo, sửa chữa cơng trình cũ;
+ Mở rộng, nâng cấp cơng trình cũ.
Đặc điểm của các sản phẩm này là đứng cố định và chiếm một diện tích đất nhất định.
Sản phẩm không đơn thuần là sự sở hữu của chủ đầu tư mà nó có một ý nghĩa xã hội
sâu sắc. Các cơng trình xây dựng có tác động rất lớn vào môi trường sinh thái và vào
cuộc sống cộng đồng của dân cư, các tác động về vật chất và tinh thần trong một thời

gian rất dài. Vì vậy, chúng ta cần phải đặc biệt lưu ý khi thiết kế và thi cơng các cơng
trình xây dựng.
Căn cứ vào các khái niệm trên, ta nhận thấy việc lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình
để chứng minh cho người quyết định đầu tư thấy được sự cần thiết, mục tiêu, hiệu quả
đầu tư của dự án; làm cơ sở cho người bỏ vốn (cho vay vốn) xem xét hiệu quả dự án
và khả năng hoàn trả vốn. Đồng thời để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét sự phù
hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành
và quy hoạch xây dựng; đánh giá tác động về sự ảnh hưởng của dự án tới môi trường,
mức độ an tồn đối với các cơng trình lân cận; các yếu tố ảnh hưởng tới kinh tế xã hội;
sự phù hợp với các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.
1.1.1.2 Yêu cầu cơ bản của dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng không phân biệt các loại nguồn vốn sử dụng cần phải đáp ứng
các yêu cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 và phù hợp với
quy định của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau: [1]

4


- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có
dự án đầu tư xây dựng.
- Có phương án cơng nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng
trình, phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.1.3 Trình tự đầu tư xây dựng
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Xây dựng thì trình tự đầu tư xây dựng có
03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình

của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.
* Giai đoạn chuẩn bị dự án:
Gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
(nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các
công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. Tạo tiền đề và quyết định sự
thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, đặc biệt là với giai đoạn vận hành kết quả
đầu tư. Ở giai đoạn này, vấn đề chất lượng, chính xác của kết quả nghiên cứu. Tổng
chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0.5-15% vốn đầu tư chảy vào dự án. Làm
tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt phần vốn cịn lại, tạo cơ
sở cho q trình hành động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư
là có lãi, nhanh chóng phát huy hết nguồn lực phục vụ dự kiến. Giai đoạn chuẩn bị đầu
tư gồm những công việc sau:
- Nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu tư: Mục đích là xác định một cách nhanh chóng,
nhưng ít tốn kém về các cơ hội đầu tư trên cơ sở những thông tin cơ bản từ đó nhà đầu

5


tư dự án có thể triển khai hay khơng. Nội dung là xem xét các nhu cầu và khả năng cho
việc tiến hành các công cuộc đầu tư các kết quả va hiệu quả sẽ đạt được nếu thực hiện
đầu tư. Đặt rõ vấn đề mà ta có ý tưởng thực hiện dự án. Trình bày lý giải cho cơ quan
thẩm quyền ban đầu cho việc nghiên cứu dự án, tại sao làm thực hiện sáng kiến của dự
án thì lại giải quyết được vấn đề đưa ra. Đưa ra một hệ thống các giải pháp để thực
hiện ý tưởng, sau đó lựa chọn dự án khả thi.
- Nghiên cứu tiền khả thi sơ bộ lựa chọn dự án: Mục đích là chọn lựa các dự án tốt
nhất: Đầu tư lớn nhưng vẫn chưa chắc chắn, cần lựa chọn, sàng lọc các cơ hội đầu tư
hoặc để khẳng định lại cơ hội, đầu tư được lựa chọn liệu có đảm bảo tính khả thi. Nội
dung bao gồm: Các bối cảnh chung về tình hình kinh tế xã hội, pháp luật có ảnh hưởng
đến dự án, nghiên cứu thị trường, nghiên cứu kĩ thuật, nghiên cứu về tổ chức và người
sử dụng, nghiên cứu tài chính, nghiên cứu lợi ích kinh tế, xã hội.

- Nghiên cứu khả thi: Bước sàng lọc lần cuối để lựa chọn dự án tối ưu, ở giai đoạn này
phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay khơng, có vững chắc, hiệu quả hay
khơng. Đây là bước cuối để xem xét đi đến kết luận xác định mọi vấn đề cơ bản của dự
án, thông qua những số liệu được tối đa một cách cẩn thận chi tiết, đưa ra các đề án
kinh tế, kĩ thuật, thực hiện dự án, làm cơ sở ra các quyết định đầu tư. Không gian
nghiên cứu phát triển có luận chứng kinh tế kĩ thuật khả thi. Giống như nghiên cứu
tiền khả thi về mặt nội dung nhưng mặt khía cạnh được xem xét chi tiết và thực tế hơn.
Những vấn đề, xem xét tình hình kinh tế khái quát có liên quan đến dự án: điều kiện
địa lý, dân số, chính trị, định hướng, hệ thống chính sách, kinh tế, ngoại thương…
Nghiên cứu thị trường: Với thị trường nội địa nhu cầu hiện tại, tương lai với sản phẩm
của dự án, nhu cầu hiện tại được đáp ứng ra sao, ước lượng muốn tăng giá bán, chất
lượng sản phẩm. Nghiên cứu kĩ thuật: mô tả sản phẩm, xác định công suất của dự án,
công nghệ sử dụng, quản lý công nghệ, khả năng về vốn và lao động, nghiên cứu khía
cạnh kinh tế xã hội
- Đánh giá và quyết định: Qua 03 bước phân tích ở trên để có đánh giá chính xác và
quyết định về chủ trương đầu tư.
* Giai đoạn thực hiện dự án:

6


Gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng
xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết
kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải
có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi
công xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng
hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn
thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác.
Vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả, 85-95.5% vốn đầu tư được chia ra và huy động
trong suốt những năm thực hiện đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời, thời

hạn thực hiện đầu tư cũng kéo dai, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Thời gian
thực hiện đầu tư phụ thuộc nhiều vào công tác chất lượng cơng tác chuẩn bị đầu tư,
quản lý q trình việc thưc hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các
kết quả của quá trình thực hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến các
kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư. Giai đoạn
này bao gồm các cơng việc sau:
- Đàm phán và kí kết các hợp đồng: Chủ đầu tư thương thảo, đàm phán với các đơn vị
tư vấn, các nhà thầu thi công và tiến hành ký kết hợp đồng.
- Thiết kế và lập dự án thi cơng xây lắp cơng trình.
- Chạy thử và nghiệm thu sử dụng dự án.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng:
Gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
Vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu của
dự án, nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, tồn
tại thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ tại thời điểm thích hợp, với quy mơ tối ưu thì hiệu
quả hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ cịn phụ thuộc trực tiếp
vào q trình tổ chức quản lý hoạt động. Làm tốt công tác của giai đoạn chuẩn bị và
thực hiện đầu tư sẽ tạo thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của
các kết quả đầu tư. Thời gian phát huy tác động của các kết quả đầu tư chính là đời của
dự án nó gắn với đời sống của sản phẩm trên thị trường.
7


Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần
trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được
phân kỳ đầu tư để thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự
án độc lập. Việc phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định
trong nội dung quyết định đầu tư.
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư có thể quyết định việc
thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án

và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Xây dựng thì có 03 hình thức phân loại dự án
đầu tư xây dựng:
- Được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng và nguồn vốn sử
dụng.
- Được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng của dự án gồm dự
án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí
quy định của pháp luật về đầu tư cơng.
- Gồm một hoặc nhiều cơng trình với loại, cấp cơng trình xây dựng khác nhau.

8


Bảng 1.1 Phân loại dự án
Tiêu chí phân loại

Các loại dự án

STT
1

Theo cấp độ dự án

Dự án thông thường; chương trình; hệ thống

2

Theo quy mơ dự án


Nhóm A; Nhóm B; Nhóm C

3

Theo lĩnh vực

Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp

4

Theo loại hình

Giáo dục đào tạo; Nghiên cứu và phát triển; Đổi
mới; Đầu tư; Tổng hợp;

5

Theo thời hạn

Ngắn hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài hạn
(trên 5 năm)

6

Theo khu vực

Quốc tế, quốc gia, vùng, miền, liên ngành, địa
phương

7


Theo chủ đầu tư

Nhà nước, doanh nghiệp, cá thể riêng lẻ

8

Theo đối tượng đầu tư

Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng
vật chất cụ thể;

9

Theo nguồn vốn

Vốn từ ngân sách Nhà nước, vốn ODA, vốn tín
dụng, vốn tự huy động của Doanh nghiệp Nhà nước,
vốn liên doanh với nước ngồi, vốn góp của dân,
vốn của các tổ chức ngoài quốc doanh, vốn FDI...

1.2 Khái quát về chất lượng dự án đầu tư xây dựng
1.2.1 Nội dung quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng
Quản lý chất lượng dự án là q trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà chủ đầu tư đặt ra. Nó bao gồm việc
quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng...
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia
các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ [2] và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị,
thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo

các yêu cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình.
Quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án. Quản lý dự
án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản
lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có

9


hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ
đạo, phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu đến
lúc kết thúc dự án. Bất kỳ một dự án nào cũng trải qua một số giai đoạn phát triển nhất
định, để đưa dự án qua các giai đoạn đó, ta phải bằng cách này hoặc cách khác quản lý
được nó.
Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc
và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định.
Quản lý dự án là việc áp dụng những kiến thức, kỹ năng, phương tiện và kỹ thuật trong
quá trình hoạt động của dự án để đáp ứng được những nhu cầu và mong đợi của người
hùn vốn cho dự án. Trong thực tế, quản lý dự án luôn gặp những vấn đề phức tạp vì
những lý do về quy mơ của dự án, thời gian hồn thành, chi phí và chất lượng.
Một số điểm cần chú ý trong quá trình quản lý chất lượng dự án là:
- Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp kinh
tế, cơng nghệ, tổ chức hành chính và giáo dục, thông qua một cơ chế nhất định và hệ
thống các tiêu chuẩn định mức, hệ thống kiểm soát, các chính sách khuyến khích...
- Quản lý chất lượng dự án phải được thực hiện trong suốt chu kỳ dự án từ giai đoạn
hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai đoạn vận hành, thực hiện trong mọi
quá trình, mọi khâu cơng việc.

- Quản lý chất lượng dự án là q trình liên tục, gắn bó giữa yếu tố bên trong và bên
ngoài. Để thực hiện dự án cần có máy móc thiết bị, con người, yếu tố tổ chức... Sự
hoạt động, vận hành của các yếu tố này khơng thể thốt ly mơi trường luật pháp, cạnh
tranh, khách hàng... Sự tác động qua lại giữa các yếu tố đó hình thành mơi trường, nội
dung, u cầu và các biện pháp quản lý chất lượng dự án.

10


- Quản lý chất lượng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, mọi cấp
trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên quan đến dự
án bao gồm chủ đầu tư, nhà thầu, các nhà tư vấn, những người hưởng lợi.
1.2.2 Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng
Tùy thuộc vào quy mơ dự án, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế – xã
hội của từng quốc gia mà mỗi nước có những mục tiêu quản lý dự án khác nhau. Ở
mức cơ bản nhất được nhiều nước trên thế giới áp dụng là tam giác mục tiêu: Chất lượng,
giá thành và thời gian.
Ở Việt Nam, các mục tiêu của quản lý dự án đã được nâng lên thành năm mục tiêu bắt
buộc phải quản lý, đó là:
1.2.2.1 Chất lượng xây dựng
- Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Để
có được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh hưởng,
trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của chủ đầu tư)
và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.
- Cơng trình xây dựng phải được kiểm soát chất lượng theo quy định của Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ [2] và pháp luật có liên quan từ chuẩn
bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn
cho người, tài sản, thiết bị, cơng trình và các cơng trình lân cận. Các hạng mục cơng

trình, cơng trình xây dựng hồn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau
khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy
chuẩn kỹ thuật cho cơng trình, các u cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của
pháp luật có liên quan. Khối lượng thi cơng xây dựng phải được tính tốn, xác nhận
giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai
đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở
nghiệm thu, thanh tốn theo hợp đồng. Khi có khối lượng phát sinh ngồi thiết kế, dự
tốn xây dựng cơng trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải

11


xem xét để xử lý. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư
chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán cơng trình.
1.2.2.2 Thời gian xây dựng
- Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi cơng xây dựng. Tiến độ
thi cơng xây dựng cơng trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến độ tổng thể của dự
án được chủ đầu tư chấp thuận.
- Đối với cơng trình xây dựng có quy mơ lớn và thời gian thi cơng kéo dài thì tiến độ
xây dựng cơng trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng và các
bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng
trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai
đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.
- Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo
người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án.
1.2.2.3 Chi phí xây dựng
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã
được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều
50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính

đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết
kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác
định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình.
- Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành, hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương pháp lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị
dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng trong
phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu
tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
12


25/3/2015 của Chính phủ [3]. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý
chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng để lập, thẩm tra, kiểm sốt và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện theo
các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây
dựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng
phù hợp với các giai đoạn của q trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính
phủ.
1.2.2.4 An tồn lao động
- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết
bị, phương tiện thi cơng và cơng trình trước khi thi cơng xây dựng. Trường hợp các
biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận.
- Các biện pháp an toàn và nội quy về an toàn phải được thể hiện công khai trên công
trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên cơng
trường phải được bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.

- Nhà thầu thi cơng xây dựng, chủ đầu tư và các bên có liên quan phải thường xuyên
kiểm tra giám sát công tác an tồn lao động trên cơng trường. Khi xảy ra sự cố mất an
tồn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi công đến khi khắc phục xong mới được tiếp tục
thi công, Người để xảy ra vi phạm về an tồn lao động thuộc phạm vi quản lý của
mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Nhà thầu xây dựng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tập huấn các quy
định về an toàn lao động. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao
động thì người lao động phải có giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo
quy định của pháp luật về an toàn lao động. Nghiêm cấm sử dụng người lao động chưa
được huấn luyện và chưa được hướng dẫn về an toàn lao động.

13


1.2.2.5 Bảo vệ môi trường
Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho
người lao động trên công trường và bảo vệ mơi trường xung quanh, bao gồm có biện
pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với những cơng
trình xây dựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế
thải đưa đến đúng nơi quy định. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế
thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường.
1.2.3 Các nội dung chính của thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là việc nghiên cứu, phân tích khách quan, khoa học, tồn diện
tất cả nội dung kinh tế kỹ thuật của dự án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự
nhiên, Kinh tế xã hội để quyết định đầu tư, tài trợ vốn cho dự án.
Dự án dù được chuẩn bị, phân tích kỹ lưỡng đến đâu vẫn thể hiện tính chủ quan của
nhà phân tích và lập dự án, những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong quá trình dự án
là đương nhiên. Để khẳng định được một cách chắc chắn hơn mức độ hợp lý và hiệu
quả, tính khả thi của dự án cũng như quyết định đầu tư thực hiện dự án, cần phải xem
xét, kiểm tra lại một cách độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo dự án, hay nói cách

khác, cần thẩm định dự án. Thẩm định dự án giúp cho chủ đầu tư khắc phục được tính
chủ quan của người soạn thảo và giúp cho việc phát hiện, bổ sung những thiếu sót
trong từng nội dung phân tích của dự án. Thẩm định dự án là một bộ phận của công tác
quản lý đầu tư, nó tạo ra cơ sở vững chắc cho việc thực hiện hoạt động đầu tư có hiệu
quả.
Dự án có vai trị rất quan trọng đối với các chủ đầu tư, các nhà quản lý và tác động
trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế – xã hội. Nếu khơng có dựa án, nền kinh tế sẽ
khó nắm bắt được cơ hội phát triển. Những cơng trình thế kỷ của nhân loại trên thế
giới luôn là những minh chứng về tầm quan trọng của dự án. Dự án là căn cứ quan
trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư, xây dựng kế hoạch đầu tư và theo dõi quá trình
thực hiện đầu tư. Dự án là căn cứ để tổ chức tài chính đưa ra quyết định tài trợ , các cơ
quan chức năng của nhà nước phê duyệt và cấp giấy phép đầu tư. Dự án còn được coi
là công cụ quan trọng trong quản lý vốn, vật tư, lao động trong quá trình thực hiện đầu

14


tư. Do vậy, hiểu được những đặc điểm của dự án là một trong những yếu tố quyết định
sự thành công của dự án.
Thẩm định dự án đầu tư là một bộ phận của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt
động đầu tư có hiệu quả.
1.2.3.1 Mục đích thẩm định dự án đầu tư
Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nội
dung và cách thức tính tốn của dự án
Đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phương diện tài chính và kinh tế xã hội
Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng. Tính khả thi thể
hiện ở việc xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý.
1.2.3.2 Ý nghĩa thẩm định dự án đầu tư
Giúp chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất
Giúp cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với quy

hoạch phát triển chung của ngành, quốc gia trên các mặt mục tiêu, quy mô, hiệu quả
Xác định được mặt lợi, hại của dự án
Giúp các nhà tài trợ có quyết định chính xác có tài trợ cho dự án hay không
Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
1.3 Vai trò thẩm định đối với chất lượng xây dựng
Thẩm định dự án là một bộ phận của công tác quản lý đầu tư nó tạo cơ sở vững chắc
cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Vì vậy, cơng tác thẩm định dự án đóng án vai trị rất
quan trọng trong suốt qua trình thực hiện dự án đầu tư. Sự thành công hay thất bại khi
thực hiện dự án phụ thuộc nhiều vào công tác thẩm định dự án đầu tư.
1.3.1 Vai trò thẩm định đối với chất lượng xây dựng
- Khi thẩm định và thực hiện một dự án đầu tư các phương án kỹ thuật và kết cấu của
dự án nếu không được coi trọng sẽ là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
cơng trình xây dựng. Cơng trình xây dựng khi hồn thành khơng đáp ứng yêu cầu về
15


thẩm mỹ, vật liệu kết cấu không vững chắc .. là những nội dung có liên quan trực tiếp
đến cơng tác thẩm định.
- Thời gian thẩm định kéo dài, tiến độ thực hiện dự án không phù hợp không phát huy
được các kinh nghiệm sáng tạo trong công tác thẩm định làm cho q trình thực hiện
dự án khơng được thuận lợi, việc thực hiện thi công dự án không phù hợp với tiến độ
khơng có sáng tạo trong thi công luôn làm cho chất lượng của dự án ngày càng xuống
dốc không phát huy được hiệu quả tối ưu.
1.3.2 Vai trò thẩm định về hiệu quả đầu tư xây dựng
Thực tế khơng ít các dự án đầu tư sau khi xây dựng hồn thành khơng phát huy được
hiệu quả, chất lượng công tác quy hoạch, quản lý dự án đầu tư vẫn còn bất cập, một số
dự án đầu tư, nhất là dự án sử dụng vốn vay hiệu quả chưa cao, Một số cơng trình đầu
tư hồn thành đưa vào sử dụng nhưng hiệu quả còn thấp hoặc khơng thể đưa vào sử
dụng. Tình trạng sai phạm trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản xảy ra
trong hầu hết các khâu của quá trình đầu tư chưa có giải pháp khắc phục hữu hiệu, gây

thất thốt, lãng phí.
Một số ví dụ về các dự án kém hiệu quả: Bảo tàng Hà Nội qua gần 5 năm đi vào hoạt
động hiệu quả sử dụng rất thấp; Dự án mở rộng Nhà máy gang thép Thái Nguyên giai
đoạn 2 trên 8.000 tỷ đồng vẫn “đắp chiếu” sau gần 10 năm thực hiện; ký túc xá sinh
viên tại Hà Nội và một số tỉnh thành khơng có sinh viên sử dụng; Dự án xây dựng Nhà
máy luyện gang thép Formosa Hà Tĩnh mới bắt đầu đi vào hoạt động đã gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng làm thiệt hại, lãng phí rất nhiều tiền của của Nhà nước, ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân dân ...
Thông qua các nội dung trên một lần nữa khẳng định cơng tác thẩm định dự án đóng
vai trị rất quan trọng trong tiến trình thực hiện dự án cũng như chất lượng cơng trình.

16


1.4 Đặc thù của thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ở tỉnh Hà Tĩnh
1.4.1 Tình hình đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ở tỉnh Hà Tĩnh
1.4.1.1 Thông tin chung
Hà Tĩnh là một trong sáu tỉnh thuộc vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ, có tọa độ
17°53'50" - 18°45'40" Vĩ độ Bắc; 105°05'50" - 106°30'20" Kinh độ Đơng, phía Bắc
giáp tỉnh Nghệ An, phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía Tây giáp nước Cộng hịa
Dân chủ nhân dân Lào và phía Đơng giáp Biển Đơng với hơn 137km bờ biển.
Hà Tĩnh có tổng diện tích đất tự nhiên 5.997 km2, trong đó đất sản xuất nông nghiệp
hơn 121.000 ha (đất sản xuất lúa Vụ Đông gần 54.000 ha; vụ Hè Thu gần 42.000 ha;
vụ mùa 5.023 ha), đất lâm nghiệp có rừng gần 352.000 ha. Cả tỉnh có 12 đơn vị hành
chính cấp huyện, thành phố, bao gồm: Thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh và các
huyện: Hương Sơn, Đức Thọ, Vũ Quang, Nghi Xuân, Can Lộc, Hương Khê, Thạch
Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Lộc Hà (thành lập 2007); và 262 đơn vị hành chính cấp cơ
sở, gồm 235 xã, 12 thị trấn, 15 phường, tổng số dân 1.327.000 người, cho đến nay, Hà
Tĩnh vẫn đang là mội tỉnh nghèo, số hộ nghèo chiếm 19,9%.
Về cơ cấu kinh tế, nghành nông nghiệp chiếm gần 35 %; Công nghiệp - xây dựng

chiếm khoảng 32,6%; Dịch vụ khoảng 32,4%; về tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm
đạt trên 9,6%, GDP đầu người bình quân đạt 16,3 triệu đồng/năm.
Hà Tĩnh có những điều kiện tự nhiên khơng mấy thuận lợi, tồn tỉnh là dãi đất hẹp
chạy dọc theo dãy núi trường sơn, địa hình có độ dốc tương đối lớn từ tây bắc sang
đông nam, lại bị chia cắt bỏi nhiều sơng ngịi, khí hậu có 4 mùa rõ rệt, trong đó mùa
Đơng và Mùa Hạ là hai mùa khắc ngiệt bởi đới gió mùa Đơng Bắc gây rét đậm, rét hại
và gió Phơn Tây Nam gây khơ nóng; nhiệt độ bình qn vùng đồng bằng 23,5 – 24,5o
C, miền núi 14 – 15oC, cao nhất lên đến 40 - 41oC; độ ẩm trung bình 82% – 92%;
lượng mưa bình quân nhiều năm xấp xỉ 2.600mm/năm; là rốn bão – Hà Tĩnh hàng năm
phải hứng chịu trung bình từ 4 đến 5 cơn bão và áp thấp gây lũ, lụt với những hậu quả
rất nặng nề.

17


Tuy nhiên, Hà Tĩnh cũng có những điều kiện thuận lợi nhất định để phát triển nông
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, nhất là nơng nghiệp có tưới. Đồng thời là tỉnh có vị trí
khá thuận tiện cho việc phát triên thông thương và hội nhập kinh tế khu vực với các
tỉnh và các nước khác như Lào, Campuchia, Thái Lanv.v.. , với các lợi thế và tiềm
năng như: Hệ thống giao thơng có: 127 km Quốc lộ 1A, 87 km đường Hồ Chí Minh,
70 km đường sắt Bắc Nam, có Quốc lộ 8A, đường 12A nối liền với nước bạn Lào; có
Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Cảng nước sâu Vũng Áng, mỏ sắt Thạch Khê..., là các
trung tâm công nghiệp, dịch vụ, nơi hội tụ giao dịch, thương mại và phát triển dịch vụ kết
hợp với việc tăng cường phát triển tiểu khu vực Hành lang kinh tế Đông-Tây của lưu vực
sông Mekong là một cơ hội cho Hà Tĩnh phát triển và hội nhập kinh tế mạnh mẽ.
Phát huy những thế mạnh, Hà Tĩnh đã và đang đặt ra cho mình những cơ hội và thách
thức lớn về phát triển kinh tế, xã hội trong thời kỳ đổi mới và phát triển (xây dựng mỏ
sắt Thạch Khê, Cảng Biển nước sâu Vũng Áng, nâng cấp Quốc Lộ 12, QL8A, xây
dựng khu kinh tế cửa khẩu cầu treo, phát huy tiềm năng du lịch, tăng năng suất sản
xuất nông nghiệp .v.v...) các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội cụ thể được tổng hợp

như sau:
Bảng 1.2 Tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội đến
năm 2020.
Thông tin
Tổng dân số (người)
Tổng số hộ dân
Phân bố lao động (% dân số):
- Nông nghiệp
- Lâm nghiệp
- Ngư Nghiệp
- CN, XD-DV
GDP bình qn đầu người
Cơ cấu kinh tế (% GDP):
- Nơng nghiệp
- Lâm nghiệp
- Ngư Nghiệp
- CN, XD-DV
Tổng thu nhập từ nông nghiệp USD

Năm 2014
1.327.000
322.000

Kế hoạch đến
2020
1.386.000
365.000

34%
13%

15%
38%
16,4 triệu đồng

30%
12%
15%
43%

17%
8%
12%
63%
147 tr USD

7%
3%
5%
85%
165 tr USD

18

Ghi chú


Kinh tế nông nghiệp(% GDP từ
nông nghiệp):
- Trồng trọt
- Thủy sản

- Chăn ni
- Lâm nghiệp
Tỷ lệ hộ nghèo

47%
13%
33%
7%
19,9%

56%
10%
24%
10%
12,2%

Bảng 1.3 Tình hình sản xuất Nơng nghiệp và Mục tiêu phát triển nơng nghiệp
đến năm 2020.
Đơn vị

Năm 2014

Tổng diện tích tự nhiên
Phân bổ diện tích (% diện tích tự nhiên):
- Đất trồng trọt
- Đất Rừng
- Thủy sản
- Đất đô thị - đất khác

1000ha

1000ha

600

Kế hoạch
đến 2020
600

121
362
24,8
92,2

112,5
362
24,8
100,7

Cơ cấu diện tích đất nơng nghiệp (%):
- Đất lúa
- Đất trồng cây ăn quả, Đất Trồng màu

1000ha
64,8
56,2

56,5
56,0

Năng suất cây trồng chủ lực:

- Lúa
- Ngô/khoai/sắn .v.v...
- Cây Công nghiệp/cây có giá trị kinh tế
cao
Cơ cấu diện tích đất Lâm nghiệp (%):
- Đất Rừng sản xuất
- Đất Rừng phòng hộ
- Đất Rừng dặc dụng

Tấn/ha
9,8
5,7
2,4

11
9
4

173,3
114,8
74,6

173,3
114,8
74,6

16,5
8,3

16,5

8,3

4,5
3,0

5,5
3,3

1000ha

Cơ cấu diện tích đất Thủy sản (%):
- Mặn (tôm, cua ...)
- Ngọt:
Năng suất
- Mặn (tôm, cua ...)
- Ngọt:

1000ha

Tấn/ha

19


×