Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu qủa kinh tế các công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố hà nội trong giai đoạn quản lý vận hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Kết quả nêu trong
luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình
thức nào và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây. Các
thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc tài liệu tham khảo
đúng quy định.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2016
Tác giả

Phan Đức Hiện

i


LỜI CÁM ƠN
Được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là PGS.TS.
Nguyễn Bá Uân cùng với sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, đã hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện
luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Khoa Kinh tế và Quản lý,
phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.
Tác giả chân thành cảm ơn lãnh đạo Cơng ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi
Hà Nội, Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội, các anh chị, bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã động viên, khích lệ tác giả học tập và thực hiện luận văn này.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo
của các thầy cô cũng như những ý kiến đóng góp quý báu của bạn bè và đồng nghiệp.


Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2016
Tác giả

Phan Đức Hiện

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC..... ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ..........................xi
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... xiii
1. Tính cấp thiết của Đề tài .......................................................................................... xiii
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................xiv
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................xiv
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................xiv
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................................xv
6. Kết quả dự kiến đạt được...........................................................................................xv
7. Nội dung của luận văn ..............................................................................................xv
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .............................................................................................1
1.1. Tổng quan về hệ thống cơng trình thuỷ lợi ..............................................................1
1.1.1. Khái qt về hệ thống cơng trình thủy lợi (CTTL) ...............................................1

1.1.1.1. Thủy lợi (TL) ......................................................................................................1
1.1.1.2. Cơng trình thủy lợi và hệ thống cơng trình thủy lợi (CTTL) .............................2
1.1.1.3. Khai thác các cơng trình thuỷ lợi........................................................................3
1.1.2. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi .......................3
1.1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc .....................................................3
1.1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc....................................................3
1.1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các công việc ...........................................................................................................4
1.1.3. Vai trị của hệ thống cơng trình thuỷ lợi trong nền kinh tế quốc dân ....................4
1.1.3.1. Những ảnh hưởng tích cực .................................................................................5
1.1.3.2. Những ảnh hưởng tiêu cực .................................................................................9
1.2. Hiện trạng hệ thống cơng trình thủy lợi ở nước ta ...................................................9
1.2.1. Hiện trạng các hệ thống cơng trình thủy lợi ..........................................................9

iii


1.2.2. Tình hình quản lý khai thác các hệ thống cơng trình thủy lợi .............................10
1.2.2.1. Về tổ chức quản lý, khai thác CTTL ................................................................10
1.2.2.2. Về cơ chế chính sách quản lý khai thác CTTL ................................................10
1.2.3. Các mặt hiệu quả mà cơng trình thủy lợi mang lại..............................................11
1.3. Hiệu quả kinh tế của hệ thống cơng trình thủy lợi .................................................13
1.3.1. Khái niệm và nguyên tắc xác định hiệu quả kinh tế của CTTL ..........................13
1.3.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế ..............................................................................13
1.3.1.2. Khái niệm hiệu quả kinh tế của CTTL .............................................................13
1.3.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế của CTTL ......................................14
1.3.2.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của CTTL theo phương pháp định tính ..................14
1.3.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của CTTL theo phương pháp định lượng ...............15
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của CTTL ...............................................16
1.3.3.1. Chỉ tiêu giá trị thu nhập ròng (giá trị hiện tại ròng) - NPV ..............................16

1.3.3.2. Chỉ tiêu tỷ số lợi ích và chi phí - B/C ...............................................................17
1.3.3.3. Chỉ tiêu Hệ số nội hồn - IRR ..........................................................................18
1.3.3.4. Phân tích tác động của CTTL đối với kinh tế xã hội vùng hưởng lợi. .............19
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của CTTL trong giai đoạn quản lý
khai thác .........................................................................................................................23
1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan .......................................................................................23
1.4.1.1. Năng lực đội ngũ cán bộ quản lý khai thác cơng trình thủy lợi .......................23
1.4.1.2. Công tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống cơng trình ...............24
1.4.1.3. Tổ chức hộ dùng nước và sự tham gia của cộng đồng những người hưởng lợi
vào việc xây dựng, sử dụng, bảo vệ cơng trình .............................................................24
1.4.1.4. Cơ chế chính sách trong quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ........................24
1.4.1.5. Xây dựng và khai thác cơng trình thủy lợi theo hướng phục vụ đa mục tiêu ..25
1.4.2. Nhóm nhân tố khách quan ...................................................................................25
1.4.2.1. Điều kiện thời tiết, khí hậu biến đổi .................................................................25
1.4.2.2. Tác động bất lợi của quá trình phát triển kinh tế - xã hội ................................25
1.5. Kinh nghiệm thực tiễn trong việc nâng cao hiệu quả CTTL trong giai đoạn quản lý
khai thác .........................................................................................................................26
1.6. Tổng quan những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..........................27
1.6.1. Kết quả điều tra về quản lý, khai thác và sử dụng cơng trình thủy lợi ................27
1.6.2. Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thủy lợi hiện có ban hành
kèm theo quyết định số 784/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nơng nghiệp &
PTNT...................... .......................................................................................................28
1.6.3. Các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước .............................28

iv


1.6.4. Các luận văn các các thạc sĩ ................................................................................29
Kết luận chương 1 .........................................................................................................29
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN QUẢN LÝ VẬN
HÀNH ............................................................................................................................30
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Hà Nội .....................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................30
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................30
2.2. Hiện trạng các cơng trình thuỷ nông trên địa bàn thành phố Hà Nội .....................30
2.2.1. Hiện trạng đầu tư xây dựng và phân cấp quản lý ................................................30
2.2.1.1. Hiện trạng phân cấp quản lý hệ thống thủy lợi của thành phố Hà Nội ............30
2.2.1.2. Tình hình đầu tư xây dựng các dự án thủy lợi ở thành phố Hà Nội trong thời
gian qua..........................................................................................................................32
2.2.2. Hiện trạng thủy lợi phục vụ nông nghiệp và dân sinh kinh tế .............................32
2.2.2.1. Hiện trạng hệ thống CTTL phục vụ nông nghiệp và dân sinh kinh tế ở Hà Nội
.......................................................................................................................................33
2.2.2.2. Hiện trạng tổ chức quản lý hệ thống cơng trình thủy lợi phục vụ nông nghiệp
và dân sinh kinh tế ở Hà Nội .........................................................................................34
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số cơng trình thuỷ lợi tiêu biểu trên địa bàn
thành phố Hà Nội. ..........................................................................................................38
2.3.1. Cơng trình hồ chứa nước Đồng Đị, huyện Sóc Sơn ...........................................39
2.3.1.1. Hiệu quả kinh tế theo thiết kế ...........................................................................39
2.3.1.2. Hiệu quả kinh tế thực tế của các cơng trình .....................................................43
2.3.2. Dự án hệ thống trạm bơm tưới Xuân Dương, huyện Sóc Sơn ............................49
2.3.2.1. Hiệu quả kinh tế theo thiết kế ...........................................................................49
2.3.2.2. Hiệu quả kinh tế thực tế của các cơng trình .....................................................56
2.4. Phân tích những thành cơng và hạn chế trong việc phát huy hiệu quả kinh tế của
hệ thống các CTTL trong giai đoạn quản lý vận hành ..................................................60
2.4.1. Những thành công ...............................................................................................60
2.4.2. Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân ..................................................63
2.4.2.1. Những hạn chế ..................................................................................................63
2.4.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................66
Kết luận chương 2 .........................................................................................................70

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC CTTL TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG GIAI ĐOẠN QUẢN LÝ VẬN HÀNH..71

v


3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội .................................71
3.1.1. Định hướng chung ...............................................................................................71
3.1.1.1. Phương hướng chung........................................................................................71
3.1.1.2. Về mục tiêu tổng quát.......................................................................................71
3.1.1.3. Các nhiệm vụ chủ yếu ......................................................................................71
3.1.1.4. Các khâu đột phá ..............................................................................................72
3.1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch ...........................................................................................72
3.2. Chủ trương đầu tư và quản lý vận hành các cơng trình thủy lợi ............................73
3.2.1. Chủ trương đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi ..........................................73
3.2.1.1. Quan điểm.........................................................................................................73
3.2.1.2. Mục tiêu, định hướng chung.............................................................................74
3.2.2. Định hướng trong cơng tác quản lý vận hành các cơng trình ..............................74
3.2.2.1. Một số quan điểm .............................................................................................74
3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản lý khai thác CTTL ..........75
3.2.2.3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước ................................................76
3.2.2.4. Áp dụng trên diện rộng tiến bộ khoa học cơng nghệ trong quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi .........................................................................................................76
3.2.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thủy lợi và nhận thức người dân...........76
3.3. Những cơ hội và thách thức trong đầu tư xây dựng và quản lý vận hành các CTTL
trên địa bàn thành phố Hà Nội .......................................................................................77
3.3.1. Những cơ hội .......................................................................................................77
3.3.2. Những thách thức ................................................................................................78
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế các cơng trình thủy lợi
trong q trình quản lý vận hành ...................................................................................79

3.4.1. Hồn thiện cơng tác quy hoạch các hệ thống trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh
tế xã hội của địa phương................................................................................................79
3.4.1.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................79
3.4.1.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................80
3.4.1.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................80
3.4.1.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................80
3.4.2. Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống cơng trình ...............................................................81
3.4.2.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................81
3.4.2.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................81
3.4.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................82
3.4.2.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................83
3.4.3. Tăng cường hỗ trợ vốn và kỹ thuật của cơ quan quản lý Nhà nước ...................83
3.4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................83
vi


3.4.3.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................83
3.4.3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................85
3.4.3.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................85
3.4.4. Chủ động trong việc phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu đến chất lượng
cơng trình…………………. ..........................................................................................86
3.4.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................86
3.4.4.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................86
3.4.4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................86
3.4.4.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................86
3.4.5. Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý khai thác cơng trình ...............................87
3.4.5.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................87
3.4.5.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................87
3.4.5.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................91
3.4.5.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................91

3.4.6. Thay đổi cơ cấu cấu cây trồng theo hướng canh tác những cây có giá trị kinh tế
cao……………………………….………. ...................................................................92
3.4.6.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................92
3.4.6.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................92
3.4.6.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................93
3.4.6.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................93
3.4.7. Nâng cao trình độ và nhận thức của cộng đồng hưởng lợi ..................................93
3.4.7.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................93
3.4.7.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................93
3.4.7.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................94
3.4.7.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................94
3.4.8. Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư xây dựng và quản lý vận hành CTTL ..........94
3.4.8.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ..................................................................................94
3.4.8.2. Nội dung của giải pháp .....................................................................................95
3.4.8.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ...........................................................................96
3.4.8.4. Dự kiến kết quả mang lại ..................................................................................96
Kết luận chương 3 .........................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101
PHỤ LỤC ...................................................................... Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Sơ đồ đánh giá kinh tế các dự án đầu tư xây dựng........................................14
Hình 2.1. Bản đồ thành phố Hà Nội..............................................................................31
Hình 2.2. Sơ đồ tổng quát tổ chức quản lý hệ thống CTTL của TP Hà Nội.................35
Hình 2.3. Sơ đồ mơ hình tổ chức cơng ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Hà Nội..........36
Hình 2.4. Cơng trình thủy lợi hồ chứa nước Đồng Đị, huyện Sóc Sơn........................38

Hình 2.5. Cơng trình trạm bơm tưới Xn Dương, huyện Sóc Sơn..............................50
Hình 3.1. Trạm bơm đầu mối Ấp Bắc- Cơng ty Đầu tư phát triển thủy lợi Hà Nội....100

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Thống kê diện tích, năng suất, sản lượng trong NN những năm qua.............11
Bảng 1.2 Thống kê lao động, việc làm, số hộ nghèo và tổng mức đầu tư xã hội..........12
Bảng 2.1. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi năm 2013 do Sở Nông
nghiệp và PTNT Hà Nội làm chủ đầu tư.......................................................................32
Bảng 2.2. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi năm 2014 do Sở Nông
nghiệp và PTNT Hà Nội làm chủ đầu tư.......................................................................33
Bảng 2.3. Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi năm 2015 do Sở Nông
nghiệp và PTNT Hà Nội làm chủ đầu tư.......................................................................34
Bảng 2.4. Thống kê số liệu năm 2015 của các công ty thủy lợi thành phố Hà Nội.....35
Bảng 2.5. Các khoản mục thu-chi của Công ty từ năm 2010-2015...............................37
Bảng 2.6: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng, thu nhập thuần túy trên 1 ha của
vùng khi chưa có dự án hồ chứa nước Đồng Đị...........................................................41
Bảng 2.7: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng, thu nhập thuần túy trên 1 ha của
vùng khi có dự án hồ chứa nước Đồng Đị (theo TK)..................................................41
Bảng 2.8: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng, thu nhập thuần túy trên 1 ha của
vùng khi có dự án (theo thực tế)...................................................................................45
Bảng 2.9: Bảng so sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế theo thiết kế và theo thực tế của
hệ thống cơng trình thủy lợi hồ chứa nước Đồng Đị...................................................49
Bảng 2.10: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng, thu nhập thuần túy trên 1 ha của
vùng khi chưa có dự án hệ thống trạm bơm tưới Xuân Dương.....................................52
Bảng 2.11: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng, thu nhập thuần túy trên 1 ha của
vùng khi có dự án hệ thống trạm bơm tưới Xuân Dương (theo TK).............................52


ix


Bảng 2.12: Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng, thu nhập thuần túy trên 1 ha của
vùng khi có dự án hệ thống trạm bơm tưới Xuân Dương (theo thực tế).......................57
Bảng 2.13: Bảng so sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế theo thiết kế và theo thực tế của
hệ thống trạm bơm tưới Xuân Dương...........................................................................61

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BNN&PTNT

Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

BTC

Bộ Tài chính

CTTL


Cơng trình thủy lợi

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HTX

Hợp tác xã

HTTL

Hệ thống thủy lợi

IRR

Tỷ suất thu nhập nội bộ (hệ số nội hồn)

KTCT

Khai thác cơng trình

KTKT

Kinh tế kỹ thuật


MTV

Một thành viên

NĐ - CP

Nghị định Chính phủ

NPV

Giá trị hiện tại thuần

PCLB

Phịng chống lụt bão

PL

Pháp lệnh

PTNT

Phát triển nông thôn

QLĐĐ

Quản lý đê điều




Quyết định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

xi


TCTL

Tổng cục Thủy lợi

TL

Thủy lợi

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBTVQH


Ủy ban thường vụ quốc hội

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

xii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020; muốn vậy trước hết nông nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên một trình độ
cao bằng việc đổi mới cây trồng vật nuôi, tăng giá trị thu được trên một đơn vị diện
tích, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, phát triển công nghiệp, dịch vụ các làng
nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới. Để đáp ứng được những mục tiêu đó, cơng
tác đầu tư các cơng trình nói chung và cơng tác thủy lợi nói riêng nhằm phục vụ sản
xuất nơng - lâm - ngư nghiệp và kinh tế nông thôn đang đứng trước những thời cơ và
thách thức mới.
Thành phố Hà Nội trong những năm qua được sự quan tâm của Nhà nước, Bộ NN &
PTNT, UBND thành phố, thành phố Hà Nội đã được đầu tư hàng loạt các CTTL phục vụ
sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội và xóa đói giảm nghèo tại các vùng ngoại thành. Các
CTTL đã thực sự có những đóng góp quan trọng và hết sức thiết thực cho đời sống của
nhân dân trong vùng, thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển của thành phố.

Tuy vậy, nếu nhìn nhận một cách nghiêm túc và khách quan, những kết quả trên còn ở
mức rất khiêm tốn so với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Trên thực tế,
khi đi vào vận hành, phần lớn các CTTL mới chỉ khai thác được 50% - 60% năng lực
thiết kế, hiệu quả mà cơng trình mang lại thấp hơn nhiều so với kỳ vọng. Rõ ràng, nếu
xem xét một cách nghiêm túc, chúng ta thấy, việc đầu tư xây dựng các CTTL nói
chung, CTTL trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian qua còn nhiều vấn đề cần
quan tâm, còn bộc lộ những hạn chế và yếu kém nên chưa phát huy tốt hiệu quả nguồn
vốn đầu tư của nhà nước. Tìm ra những phương thức, biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh tế xã hội của các CTTL là một vấn đề rất cấp thiết. Với mong muốn đóng góp
những kiến thức học tập và nghiên cứu của mình nhằm tăng cường hồn thiện hơn nữa
trong cơng tác quản lý khai thác các CTTL, vì vậy học viên đã lựa chọn đề tài: "Giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh tế các cơng trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà
Nội trong giai đoạn quản lý vận hành" làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
xiii


2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu đề xuất một số giải pháp cơ bản và
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong quản lý vận hành các cơng trình, góp
phần thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả của các cơng
trình thủy lợi trong giai đoạn quản lý vận hành, cụ thể hơn là những hiệu quả kinh tế,
xã hội, mơi trường mà các cơng trình đạt được cũng như các giải pháp nâng cao hơn
nữa các mặt hiệu quả của chúng.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế của một số
cơng trình thủy lợi tiêu biểu mang tính đại diện được xây dựng bằng nguồn vốn ngân
sách thành phố đã được bàn giao đưa vào sử dụng;

- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các cơng trình thủy lợi trên
địa bàn Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển Thủy lợi Hà Nội quản lý trong đó tập
trung vào việc nghiên cứu một vài hệ thống cơng trình thủy lợi điển hình;
- Phạm vi về thời gian: Đề tài sẽ thu thập các số liệu của các cơng trình đã được đưa vào
khai thác sử dụng đến năm 2015 và đề xuất giải pháp cho các năm từ 2016-2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hoá những cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về
hiệu quả kinh tế của các cơng trình thủy lợi, phân tích khách quan và tồn diện các
nhân tố ảnh hưởng có lợi cũng như bất lợi đến hiệu quả quản lý vận hành của các cơng
trình thủy lợi, từ đó đề xuất một số giải pháp khả thi, nhằm phát huy hơn nữa các mặt
hiệu quả của cơng trình trong giai đoạn quản lý vận hành.
b. Ý nghĩa thực tiễn: Những phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế thực tế và những giải
pháp đề xuất nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả của các cơng trình thủy lợi được xây
dựng từ những nghiên cứu lý luận và hệ thống số liệu thu thập từ thực tiễn quản lý vận
hành các cơng trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội, vì vậy nó là tài liệu nghiên
cứu hữu ích cho hoạt động quản lý vận hành của chính các cơng trình này.
xiv


5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên tiếp cận đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án một cách
toàn diện cả về kinh tế, xã hội trong trường hợp có và khơng có dự án.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là những phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu các vấn đề kinh tế trong
điều kiện Việt Nam, đó là: Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập số liệu thực tế;
Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích so sánh; Phương pháp hệ thống hóa;
Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia; Phương pháp phân tích kinh tế và một số
phương pháp kết hợp khác.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phân tích hiệu quả kinh tế các dự

án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trong giai đoạn quản lý vận hành.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của các CTTL trên địa bàn thành phố Hà Nội trong
giai đoạn quản lý vận hành các công trình thuỷ nơng trên tồn thành phố thơng qua hệ
thống các chỉ tiêu hiệu quả. Qua đó phân tích, phát hiện những nhân tố ảnh hưởng tích
cực và tiêu cực ảnh hưởng đến việc phát huy hiệu quả kinh tế của các CTTL.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế các CTTL trên địa bàn
thành phố Hà Nội trong giai đoạn quản lý vận hành nhằm góp phần phát triển kinh tế
xã hội của Thành phố.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc bởi 3 chương
nội dung chính sau đây:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của cơng trình thủy lợi
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh tế các cơng trình thủy lợi trên địa bàn thành phố
Hà Nội trong quản lý vận hành
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các cơng
trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong giai đoạn quản lý vận hành

xv


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
TẾ CỦA CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Tổng quan về hệ thống cơng trình thuỷ lợi
1.1.1. Khái qt về hệ thống cơng trình thủy lợi (CTTL)
1.1.1.1. Thủy lợi (TL)
Thủy lợi là một thuật ngữ, tên gọi truyền thống của việc nghiên cứu khoa học công
nghệ, đánh giá, khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài nguyên nước và môi trường,
phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai. Ngồi ra, thủy lợi cịn có tác dụng chống lại sự cố
kết đất. Thủy lợi là việc sử dụng nước để tưới cho các vùng đất khô nhằm hỗ trợ cho
cây trồng phát triển hoặc cung cấp nước tưới cho cây trồng vào những thời điểm có

lượng mưa khơng đủ cung cấp. Thủy lợi thường được nghiên cứu cùng với hệ thống
tiêu thoát nước, hệ thống này có thể là tự nhiên hay nhân tạo để thoát nước mặt hoặc
nước dưới đất của một khu vực cụ thể.
Như vậy: Thủy lợi được hiểu là những hoạt động liên quan đến ý thức con người trong
quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước để phục vụ lợi ích của mình. Những biện
pháp khai thác nước bao gồm khai thác nước mặt và nước ngầm thông qua hệ thống
bơm hoặc cung cấp nước tự chảy.
Thủy lợi trong nông nghiệp là các hoạt động kinh tế - kỹ thuật liên quan đến tài nguyên
nước được dùng trong nông nghiệp. Điểm quan trọng của thủy lợi trong nông nghiệp là sử
dụng hợp lý nguồn nước để có năng suất cây trồng và năng suất vật ni cao. Các nội
dung của thuỷ lợi trong nông nghiệp hiện nay bao gồm: Bảo vệ nguồn nước, chống xâm
nhập mặn, cải thiện môi trường...
- Xây dựng hệ thống thủy lợi:
+ Tạo nguồn nước thông qua việc xây đập làm hồ chứa hoặc xây dựng trạm bơm.
+ Xây dựng trạm bơm tưới, tiêu và hệ thống kênh mương dẫn nước.
- Thực hiện việc tưới và tiêu khoa học cho đồng ruộng, làm tăng năng suất cây

1


trồng, vật nuôi và phát triển các ngành kinh tế khác.
1.1.1.2. Cơng trình thủy lợi và hệ thống cơng trình thủy lợi (CTTL)
- Cơng trình thủy lợi là cơ sở kinh tế, kỹ thuật thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai
thác nguồn lợi của nước; phòng chống tác hại của nước và bảo vệ môi trường sinh thái
bao gồm: hồ chứa, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống, kênh dẫn nước, cơng trình
trên kênh và bờ bao các loại [Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi số
32/2001/PL -UBTVQH10 ngày 04/4/2001].
+ Cơng trình đầu mối là hạng mục cơng trình thuỷ lợi ở vị trí khởi đầu của hệ
thống dẫn, làm chức năng cấp, điều tiết, khống chế và phân phối nước; cơng trình nằm
ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thoát nước; cống, trạm bơm có hai chức năng cấp nước

và tiêu nước.
+ Kênh, đường ống, xi phơng là cơng trình dẫn nước, chuyển nước phục vụ tưới,
tiêu, cấp nước.
+ Cơng trình trên kênh là cơng trình làm nhiệm vụ dẫn, điều tiết nước và phục vụ
các mục đích khác.
- Hệ thống cơng trình thủy lợi bao gồm các gồm các cơng trình thủy lợi có liên
quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định [theo
điều 2 của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL UBTVQH10 ngày 04/4/2001].
+ Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên tỉnh là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục
vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 tỉnh hoặc đơn vị hành
chính tương đương trở lên.
+ Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên huyện là hệ thống CTTL có liên quan hoặc
phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 huyện hoặc đơn vị
hành chính tương đương trở lên.
+ Hệ thống cơng trình thuỷ lợi liên xã là hệ thống CTTL có liên quan hoặc phục
vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 xã hoặc đơn vị hành
chính tương đương trở lên.

2


1.1.1.3. Khai thác các cơng trình thuỷ lợi
Khai thác các CTTL là một quá trình vận hành, sử dụng và quản lý các cơng trình thuỷ
lợi nhằm đảm bảo cung cấp và tiêu thoát nước đúng kế hoạch tưới tiêu, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh tế cho khu vực tưới tiêu và xã hội.
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ do khai thác, lợi dụng cơng trình thủy
lợi tạo ra.
Khai thác tổng hợp cơng trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng của cơng
trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
"Thủy lợi phí" là phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm

dịch vụ từ cơng trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nơng nghiệp để góp phần chi phí
cho việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ cơng trình thủy lợi.
1.1.2. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Thơng thường một dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có thể chia ra thành hai
giai đoạn: giai đoạn đầu tư xây dựng và giai đoạn quản lý khai thác vận hành.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật xây dựng năm 2014 các giai đoạn, trình
tự đầu tư được quy định cụ thể như sau
1.1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); Lập, thẩm
định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác
liên quan đến chuẩn bị dự án;
1.1.2.2. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
bom mìn (nếu có); Khảo sát xây dựng; Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây
dựng; Cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; Thi cơng xây dựng
cơng trình; Giám sát thi cơng xây dựng; Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hoàn thành;

3


Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; Bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào
sử dụng; Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
1.1.2.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các công việc
Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng, quản lý vận hành cơng
trình.
Như vậy giai đoạn quản lý khác thác vận hành sẽ nằm ở giai đoạn 3 theo Luật xây
dựng. Ở đây ta dễ dàng nhận ra, các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến

kết thúc đầu tư có thời gian ngắn hơn rất nhiều so với thời gian khai thác sử dụng của
dự án. Để làm rõ thêm ta có thể phải tìm hiểu thêm khái niệm về vịng đời kinh tế của
dự án và tuổi thọ của dự án.
Vòng đời kinh tế của dự án là thời hạn (số năm) tính tốn chi phí rịng và thu nhập
rịng (là số năm tính tốn dự kiến của dự án mà hết thời hạn đó lợi ích thu được là
khơng đáng kể so với chi phí bỏ ra) [Tiêu chuẩn TCVN 8213-2009].
Tuổi thọ cơng trình: “Thời hạn sử dụng thực tế của cơng trình (tuổi thọ thực tế) là
khoảng thời gian cơng trình được sử dụng thực tế, đảm bảo các u cầu về an tồn và
cơng năng” [Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015].
Vòng đời kinh tế của dự án thường nhỏ hơn tuổi thọ cơng trình.
1.1.3. Vai trị của hệ thống cơng trình thuỷ lợi trong nền kinh tế quốc dân
Việt Nam là nước nơng nghiệp, từ xưa Cha Ơng ta đã có câu ”Nhất nước...” để nói nên
tầm quan trọng của Nước. Thủy lợi là một trong những cơ sở hạ tầng thiết yếu để ổn
định và từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. Thiết lập những
tiền đề cơ bản và tạo ra môi trường thuận lợi, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Đầu tư cho thủy lợi vừa để kích cầu vừa để phát triển kinh tế, kinh nghiệm
cho thấy ở đâu có thủy lợi thì ở đó có sản xuất phát triển và đời sống nhân dân ổn định.
Thủy lợi thực hiện tổng hợp các biện pháp sử dụng các nguồn lực của nước trên mặt đất,
dưới mặt đất để phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt nông thôn, đồng thời hạn chế
tác hại của nước gây ra cho sản xuất và sinh hoạt của nơng dân. Như vậy, thủy lợi hóa là
một q trình lâu dài nhưng có ý nghĩa to lớn đối với việc phát triển nền nông nghiệp

4


nước ta. Việt Nam cơ bản vẫn là một nước nông nghiệp, nông nghiệp là lĩnh vực sản xuất
vật chất chủ yếu thu hút tới 46,6% lực lượng lao động xã hội và làm ra khoảng 18,12%
GDP [số liệu thống kê 2014]. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm trồng trọt, chăn nuôi,
chế biến, lâm nghiệp, ngư nghiệp… tất cả các hoạt động này đều rất cần có nước. Vì vậy
nền kinh tế nước ta phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên, nếu như thời tiết khí hậu thuận lợi

thì đó là mơi trường thuận lợi để nơng nghiệp phát triển, nhưng khi gặp những thiên tai
khắc nghiệt như hạn hán, bão lụt thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đối với đời sống của
nhân dân ta đặc biệt đối với sự phát triển của ngành nơng nghiệp. Từ đó mà hệ thống thuỷ
lợi có vai trị rất lớn đối với nền kinh tế của đất nước như:
1.1.3.1. Những ảnh hưởng tích cực
a. Về tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp
- Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp nước cho những khu vực bị hạn chế
về nước tưới cho nông nghiệp đồng thời khắc phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo
dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước đây tình trạng này là phổ biến. Sự phát
triển của hệ thống thủy lợi đã cung cấp đủ nước cho đồng ruộng làm tăng năng suất
của cây trồng và khả năng tăng vụ. Hiện nay, được sự quan tâm của Nhà nước nên
ngành Thủy lợi có sự phát triển đáng kể và góp phần vào vấn đề xóa đói giảm nghèo,
sản lượng cây trồng tăng đã đưa Việt Nam trở thành nước đứng thứ 2 trên Thế giới về
xuất khẩu gạo.
- Nhờ có hệ thống thủy lợi đã tạo điều kiện để chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
nuôi trong nông nghiệp, làm tăng giá trị tổng sản lượng của nông nghiệp. Nước ta có
hệ thống thủy lợi tương đối phát triển, góp phần quan trọng để tăng diện tích gieo
trồng, tăng thời vụ, cải tạo đất, góp phần đảm bảo an ninh lương thực và xuất khẩu.
Theo số liệu điều tra về quản lý khai thác và sử dụng CTTL năm 2015, tổng diện tích đất
trồng lúa được tưới đạt trên 7.483.000 ha/năm, tổng diện tích tưới rau màu cây cơng
nghiệp ngắn ngày và cây dược liệu được tưới đạt 1.654.000 ha/năm. Diện tích đất sản xuất
nơng nghiệp được tưới tăng thêm so với năm trước 50.000 ha/năm. Các hệ thống cơng
trình thủy lợi đã hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển đa dạng hóa cây trồng, chuyển dịch cơ cấu
trong nơng nghiệp, góp phần đưa sản xuất lương thực tăng nhanh và ổn định.

5


b. Đê điều - Phòng chống giảm nhẹ thiên tai
Đến nay đã nâng cấp và xây dựng mới 5.700 km đê sông, 3.000 km đê biển, 23.000

km bờ bao, hàng nghìn cống dưới đê, hàng trăm cây số kè. Thuỷ lợi góp phần vào việc
chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình đê điều ... từ đó bảo vệ cuộc sống bình yên
của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ tăng gia sản xuất.
+ Về đê sông: Ở miền Bắc, nhờ sự hỗ trợ điều tiết của hồ Hồ Bình, Thác Bà,
Tun Quang, Sơn La, Lai Châu hệ thống đê sơng Hồng và Thái Bình đã đảm bảo
chống được lũ Hà Nội ở cao trình 13,40m ứng với tần suất 500 năm/lần. Ở Bắc Trung
bộ, đê sơng Mã, sơng Cả chống được lũ lịch sử chính vụ không bị tràn. Ở Đồng bằng
sông Cửu Long, hệ thống bờ bao đã chống được lũ sớm, lũ tiểu mãn để bảo vệ vụ lúa Hè
- Thu và các điểm dân cư trong vùng kiểm soát lũ.
+ Về đê biển: Hệ thống đê biển ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ có thể ngăn mặn và
triều tần suất 10% khi gặp bão cấp 9.
c. Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
Đi đôi với mở rộng diện tích tưới nước để đảm bảo nước ngọt quanh năm cho nhiều
vùng rộng lớn ở cả đồng bằng, trung du, miền núi mà trước kia nguồn nước ngọt rất
khó khăn; Tạo điều kiện phân bổ lại dân cư; Tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia
súc, gia cầm, phát triển thuỷ sản.
- Đối với cấp nước sinh hoạt: Theo chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và
vệ sinh mơi trường nơng thơn đến nay có khoảng 85% tỉ lệ dân ở nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh [Ths Lê Hồng Hải_Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 20112015_05.11.2015].
- Nhiều hồ chứa đã cấp nước cho công nghiệp và đô thị, khu đô thị như: hồ Dầu
Tiếng (Tây Ninh), hồ Sông Ray (Bà Rịa - Vũng Tàu), hồ Mỹ Tân (Ninh Thuận), cụm hồ
Thuỷ Yên - Thuỷ Cam (Huế), hồ Hoa Sơn (Khánh Hoà), hồ Ngàn Trươi - Cẩm Trang (Hà
Tĩnh),... còn rất nhiều hồ kết hợp tưới, cấp nước cho công nghiệp và sinh hoạt.
- Đối với thuỷ sản: Đã đảm bảo nguồn nước cho nuôi trồng thuỷ sản nội địa và tạo
điều kiện cho mở rộng diện tích ni trồng thuỷ sản vùng nước ngọt, nước lợ lên
6


1.141.800 ha [Vasep_Kết quả sản xuất thủy sản năm 2015].

d. Tham gia phát triển thuỷ điện
Từ những năm 1960 khi Uỷ ban Trị thuỷ và Khai thác sông Hồng được thành lập và đi
vào hoạt động, trong nghiên cứu quy hoạch tổng hợp để phục vụ cho chống lũ, phát
điện, cấp nước, vận tải thuỷ…như thủy điện Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu,
Tuyên Quang, Trị An...Đến năm 2013, tổng số dự án thủy điện đã đưa vào vận hành là
268, với tổng công suất 14.240,5 MW, chiếm khoảng 32% trong tổng sản xuất điện.
e. Đóng góp vào việc bảo vệ, cải tạo môi trường, tạo tiền đề xây dựng cuộc sống văn
minh hiện đại
- Các hồ đập được xây dựng ở mọi miền đã làm tăng độ ẩm, điều hồ dịng chảy, tạo
điều kiện để ổn định cuộc sống định canh định cư và giảm đốt phá rừng. Các trục kênh
tiêu thoát nước của các hệ thống thuỷ nơng đã tạo nguồn nước ngọt, tiêu thốt nước thải
cho nhiều đơ thị, thành phố.
- Cơng trình thuỷ lợi đã góp phần hình thành mạng giao thơng thuỷ, bộ rộng khắp, đã
cải tạo trên diện rộng các vùng đất, nước chua phèn, mặn. Ở đồng bằng sông Cửu Long và
nhiều vùng đất “chiêm khê, mùa thối” mà trước đây người dân phải sống trong cảnh “6
tháng đi chân, 6 tháng đi tay”, thành những vùng 2, 3 vụ lúa ổn định. có năng suất cao tạo
điều kiện ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng.
- Các hồ chứa có tác động tích cực cải tạo điều kiện vi khí hậu của một vùng, làm tăng
độ ẩm khơng khí, độ ẩm đất, tạo nên các thảm thực vật chống xói mịn, rửa trơi đất đai.
f. Đóng góp quan trọng vào xố đói giảm nghèo, xây dựng nơng thơn mới, phân bố lại
dân cư
Thủy lợi nói chung và các hệ thống thủy nơng nói riêng đã đóng góp đáng kể vào việc
xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, nhất là ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
g. Đóng góp vào việc quản lý tài nguyên nước
Đã thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ quản lý tài nguyên nước như xây dựng Luật tài
nguyên nước, một số văn bản dưới Luật, thành lập các Ban Quản lý lưu vực sông trọng
điểm, đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản, xây dựng quy hoạch khai thác sử dụng tổng hợp
tài nguyên nước và phòng chống tác hại do nước gây ra. Cùng với ngành Công thương,

7



Giao thông xây dựng nhiều hồ chứa, các hệ thống chuyển nước lưu vực đã thực sự đóng
góp to lớn vào việc điều hoà nguồn nước giữa mùa thừa nước và mùa thiếu nước, giữa
năm thừa nước và năm thiếu nước, giữa vùng thừa nước và vùng khan hiếm nước, biến
nguồn nước ở dạng tiềm năng đổ ra biển thành nguồn nước có ích cho quốc kế dân sinh.
h. Phát triển khoa học kỹ thuật và đào tạo nguồn nhân lực
Trong những năm qua đã đánh dấu sự vươn lên mạnh mẽ của công tác khoa học kỹ thuật
trong việc giải quyết các yêu cầu phức tạp của ngành từ quy hoạch, thiết kế, thi công xây
dựng và quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước, các CTTL và phòng chống
thiên tai, đã đào tạo được đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật đơng đảo có trình độ chun
mơn sâu.
Từ một ngành kỹ thuật cịn mới đến nay đã đào tạo bồi dưỡng được đội ngũ cán bộ,
chun gia, cơng nhân kỹ thuật có đủ trình độ làm chủ được các vấn đề khoa học, kỹ
thuật, công nghệ trong khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý nghiên cứu khoa học phức tạp
ngang tầm các nước trong khu vực. Ngành thuỷ lợi cũng là ngành xây dựng đã xây dựng
được nhiều tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật chặt chẽ, tiên tiến trong quy hoạch,
thiết kế, thi công, đã xây dựng, đặc biệt là quy trình vận hành liên hồ lần đầu tiên được
thực hiện ở nước ta do Thủ tướng Chính phủ giao để phục vụ cho chống lũ, phát điện, cấp
nước cho hạ du từ năm 2006 trở lại đây.
Tóm lại, Trong khn khổ của nền kinh tế quốc dân, TL là một ngành có đóng góp đáng kể
để giải quyết các vấn đề nêu trên. Trong báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế-xã hội 5 năm 2010-2015 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2016-2020 (Đại hội Đảng lần thứ XII) có ghi: Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả
các giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững, xây dựng nông thôn mới và cải thiện đời
sống nông dân. Bên cạnh các biện pháp thâm canh tăng năng suất cây trồng như giống, cơ
giới hố nơng nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật,... thì TL phải là biện pháp hàng đầu.
Khi công tác TL đã thực sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, hiệu quả sử dụng
nguồn nước cao (tỷ trọng giữa nguồn nước tiêu dùng và lượng nước nguồn do thiên nhiên
cung cấp) thì khơng những từng quốc gia mà phải tiến hành liên quốc gia để giải quyết

vấn đề lợi dụng tổng hợp nguồn nước phục vụ cho phát triển sản xuất nông nghiệp, cơng
nghiệp, thuỷ sản... Ngồi ra TL cịn đóng góp trong việc cải tạo và bảo vệ môi trường

8


nước bị ơ nhiễm.Thuỷ lợi cịn phục vụ nhiều mục đích khác như: phát điện, cung cấp nước cho
đời sống, phát triển giao thông thuỷ, chống lũ lụt bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân...
Xây dựng TL là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nó sản xuất trực tiếp ra tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân. Ngành thuỷ lợi góp phần cải thiện đời sống của nhân dân
thơng qua các cơng trình, tạo ra tích luỹ cho xã hội từ lợi nhuận của các hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.1.3.2. Những ảnh hưởng tiêu cực
- Mất đất do sự chiếm chỗ của hệ thống cơng trình, kênh mương hoặc do ngập úng
khi xây dựng hồ chứa, đập dâng lên.
- Ảnh hưởng đến vi khí hậu khu vực, làm thay đổi điều kiện sống của người, động
thực vật trong vùng, có thể xuất hiện các loài lạ, làm ảnh hưởng tới cân bằng sinh thái khu
vực và sức khoẻ cộng đồng.
- Làm thay đổi điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn gây ảnh hưởng tới thượng, hạ lưu
hệ thống, hoặc có thể gây bất lợi đối với môi trường đất, nước trong khu vực.
- Trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi cảnh quan khu vực, ảnh hưởng tới lịch sử văn
hoá trong vùng.
1.2. Hiện trạng hệ thống cơng trình thủy lợi ở nước ta
1.2.1. Hiện trạng các hệ thống cơng trình thủy lợi
Hệ thống thủy lợi đã được Ông Cha ta xây dựng từ ngàn năm trước nhưng để có một khối
lượng đồ sộ các hệ thống cơng trình như hiện nay phải kể đến sự quan tâm của Nhà nước
chú trọng đầu tư xây dựng từ năm 1954 đến nay. Tính đến năm 2014, nước ta đã xây
dựng được hàng ngàn hệ thống cơng trình thủy lợi, gồm: 6.080 hồ chứa có dung tính từ
50.000 m3 trở lên, 9.940 trạm bơm có cơng suất 1.000 m3/h trở lên, 5.500 cống tưới tiêu
lớn, 235.051 km kênh mương, 25.960 km đê các loại. Trong đó, có 904 hệ thống thủy lợi

phục vụ tưới tiêu từ 200 ha trở lên. Nhiều hệ thống công trình thủy lợi lớn, như: Bắc Nam
Hà, Bắc Hưng Hải, Núi Cốc, Cấm Sơn, Cửa Đạt, Sông Mực, Kẻ Gỗ, Tả Trạch, Phú Ninh,
Định Bình, Đồng Cam, Sơng Ray, Dầu Tiếng - Phước Hòa, Quản Lộ - Phụng Hiệp, Tứ
Giác Long Xun, Ơ Mơn-Xà No, Nam Măng Thít... đã mang lại hiệu ích lớn cho đất
nước. Đặc biệt trong vịng 20 năm qua, nhiều hệ thống cơng trình thủy lợi quy mô lớn đã
9


và đang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và vốn vay ODA, như:
Các hồ chứa nước Cửa Đạt, Bản Mồng, Sông Sào, Ngàn Trươi, Rào Đá, Thác Chuối, Tả
Trạch, Định; Hệ thống thủy lợi Phan Rí - Phan Thiết, Phước Hịa, Easup Thượng, Quản
Lộ - Phụng Hiệp... để phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Tuy các hệ thống thủy lợi đã được Nhà nước quan tâm đầu tư nhưng trên thực tế vẫn còn
một số tồn tại chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển đất nước như:
- Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi còn chưa đồng bộ từ đầu mối đến kênh mương
nội đồng. Một số địa bàn chưa có hoặc thiếu cơng trình thủy lợi.
- Năng lực phục vụ của các hệ thống đạt bình quân 60% so với năng lực thiết kế. Hiệu
quả phục vụ chưa cao, chất lượng việc cấp thoát nước chưa chủ động và chưa đáp ứng được
so với yêu cầu của sản xuất và đời sống nhất là điều kiện thiên nhiên bất lợi như hiện nay.
- Nhiều cơ chế, chính sách quản lý khai thác hệ thống thủy lợi cịn bất cập, khơng
đồng bộ, nhất là cơ chế chính sách về tổ chức quản lý, cơ chế tài chính.Việc phân cấp tổ
chức, quản lý ở nhiều địa phương còn chưa rõ ràng.
- Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào quản lý, khai thác, vận hành cịn yếu, lạc
hậu so với các ngành khác.
1.2.2. Tình hình quản lý khai thác các hệ thống cơng trình thủy lợi
1.2.2.1. Về tổ chức quản lý, khai thác CTTL
Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý, khai thác CTTL từng bước được củng cố và phát triển.
Tính đến cuối năm 2013 cả nước có 61 chi cục Thủy lợi, chi cục Thủy lợi & Phòng chống
lụt bão với 1.204 người; 95 đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác CTTL cấp tỉnh với 24.796
người. Ngồi ra cịn 16.238 tổ chức hợp tác dùng nước với hơn 81.800 người tham gia quản

lý CTTL quy nhỏ, nội đồng. Hầu hết các CTTL đều có đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác và
bảo vệ. Công tác quản lý, khai thác CTTL đang từng bước đi vào nề nếp, tuân thủ các quy
định về quản lý, vận hành cơng trình, phục vụ tốt sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội.
1.2.2.2. Về cơ chế chính sách quản lý khai thác CTTL

10


×