Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công xây dựng dự án khu tái định cư kè bờ sông cà ty thành phố phan thiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN BỬU LÂM

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHU TÁI ĐỊNH CƯ KÈ BỜ SÔNG CÀ TY, THÀNH PHỐ
PHAN THIẾT

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BINH THUẬN, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN BỬU LÂM

ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHU TÁI ĐỊNH CƯ KÈ BỜ SÔNG CÀ TY, THÀNH PHỐ
PHAN THIẾT

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:



1. PGS.TS ĐỖ VĂN LƯỢNG
2. TS. LÃ VĨNH TRUNG

BINH THUẬN, NĂM 2019


GÁY BÌA LUẬN VĂN

NGUYỄN BỬU LÂM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Bửu Lâm, sinh ngày 30/6/1982 là học viên cao học lớp 24QLXD21BT, tôi xin cam đoan như sau:
1. Đây là luận văn do bản thân trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy
PGS. TS Đỗ Văn Lượng và TS Lã Vĩnh Trung.
2. Luận văn này không trùng lặp với luận văn nào khác đã được công bố tại
Việt Nam.
3. Số liệu, kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là hoàn toàn trung
thực và khách quan.
4. Các tài liệu tham khảo đã được thực hiện trích dẫn và ghi rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan nêu trên..
Tác giả luận văn

Nguyễn Bửu Lâm


i


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực hiện nghiên cứu, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc thu thập tài
liệu, cũng như tìm hiểu kiến thức thực tế. Nhưng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ,
đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản thân, luận văn đã hồn thành đúng
thời hạn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành đến quý thầy cô tham gia giảng dạy
và quản lý tại Trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội, Viện khoa học ứng dụng Miền Trung
trong suốt quá trình đào tạo thạc sĩ đã cung cấp kiến thức và phương pháp để em có
thể áp dụng trong nghiên cứu giải quyết các vấn đề liên quan đến luận văn của mình,
nhất đến thầy PGS.TS Đỗ Văn Lượng, TS Lã Vĩnh Trung đã dành nhiều thời gian và
tâm huyết hướng dẫn cho Tôi trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn bằng tất cả tâm huyết và khả năng của mình
nhưng trong điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên chắc chắn sẽ có những thiếu
sót. Tơi rất mong nhận được những lời góp ý và chỉ bảo của Quý thầy cô và đồng
nghiệp để Tơi có thể hồn thiện hơn trong nghiên cứu và công tác sau này.
Xin trân trọng cảm ơn !.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................9
CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TÁC

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................13
1.1. Tổng quan về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam ...............13
1.1.1

Dự án đầu tư .............................................................................................13

1.1.2

Dự án đầu tư xây dựng ..............................................................................15

1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................................15
1.2. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơ bản .....22
1.2.1 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng ..........................................22
1.2.2 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng ở
Việt Nam ................................................................................................................26
1.3. Tổng quan về nâng cao năng lực công tác giám sát thi công xây dựng cơng
trình ………………………………………………………………………………..33
1.4. Một số tồn tại, hạn chế, khó khăn trong cơng tác giám sát chất lượng thi cơng
xây dựng cơng trình ...................................................................................................35
1.5. Kết luận chương 1 .............................................................................................35
CHƯƠNG 2

CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG

LỰC CÔNG TÁC GİÁM SÁT THİ CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .................36
2.1. Cơ sở pháp lý về nâng cao năng lực công tác giám sát thi công xây dựng cơng
trình............................................................................................................................36
2.1.1. Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ..................................................................36

2.1.2. Các Nghị định, Thơng tư về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..38
2.1.3. Nghị định, Thơng tư về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
...................................................................................................................39

iii


2.1.4. Các văn bản của tỉnh Bình Thuận về quản lý chất lượng và quy trình quản
lý chất lượng ..........................................................................................................41
2.2. Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng liên quan đến quản lý chất lượng thi
cơng cơng trình dân dụng, giao thông và hạ tầng kỹ thuật. .......................................42
2.2.1. Quy chuẩn xây dựng:...................................................................................42
2.2.2. Tiêu chuẩn xây dựng: ..................................................................................42
2.3. Cơ sở khoa học về nâng cao năng lực công tác giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình ...................................................................................................................42
2.3.1. Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .............................42
2.3.2

Các ngun tắc chung trong quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ....43

2.3.3. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình .....................43
2.4. Nội dung cơng tác giám sát thi cơng cơng trình xây dựng cơng trình .............49
2.5. Đặc điểm loại hình cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các u cầu kỹ thuật ........55
2.5.1. Đặc điểm loại hình cơng trình giao thơng và u cầu kỹ thuật ................55
2.5.2. Đặc điểm loại hình cơng trình cấp nước và u cầu kỹ thuật ...................63
2.5.3. Đặc điểm loại hình cơng trình thốt nước và yêu cầu kỹ thuật ................66
2.5.4. Đặc điểm loại hình cơng trình cấp điện và u cầu kỹ thuật ....................68
2.5.5. Đặc điểm loại hình cơng trình chiếu sáng và yêu cầu kỹ thuật ................71
2.6. Kết luận chương 2 ............................................................................................72
Chương 3


ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GİẢİ PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG

TÁC GİÁM SÁT THİ CÔNG XÂY DỰNG DỰ ÁN “KHU TÁİ ĐỊNH CƯ KÈ BỜ
SÔNG CÀ TY, THÀNH PHỐ PHAN THİẾT, TỈNH BÌNH THUẬN” .......................73
3.1. Giới thiệu chung về dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan
Thiết, tỉnh Bình Thuận. .............................................................................................73
3.1.1. Giới thiệu sơ lược dự án ...........................................................................73
3.1.2. Nhiệm vụ cơng trình ...................................................................................74
3.1.3.

Các thơng số cơ bản của dự án ................................................................74

iv


3.1.4.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng .........................................................75

3.1.5.

Tình hình triển khai dự án trong thời gian qua .......................................76

3.2. Phân tích thực trạng công tác giám sát thi công xây dựng cơng trình của Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết trong thời gian qua. ............76
3.2.1 Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức của Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận ....................................76
3.2.2


Thực trạng cơng tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng

của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết trong thời gian
qua. Kết quả đạt được; Tồn tại hạn chế và Nguyên nhân...................... ...............81
3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công xây
dựng dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận. ........................................................................................................................93
3.3.2. Xây dựng mơ hình quản lý, năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản
lý giám sát thi cơng và quy trình giám sát thi cơng của Chủ đầu tư.....................93
3.3.3. Xây dựng quy trình giám sát và nghiệm thu các hạng mục chính của dự
án......... ................................................................................................................117
3.3.4. Một số giải pháp hỗ trợ khác ..................................................................135
3.4. Kết luận chương 3 ..........................................................................................135
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................138
PHỤ LỤC ....................................................................................................................140

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Chu trình của dự án ........................................................................................14
Hình 1.2 Mối quan hệ giữa các chủ thể trong hệ thống quản lý chất lượng .................30
Hình 1.3 Sự cố vỡ đê thủy lợi Đá Giá, xã Phan Điền, huyện Bắc Bình, ngày 07/6/2016
.......................................................................................................................................32
Hình 1.4 Sự cố sập cầu máng hồ chứa nước Sơng Dinh 3, ngày 13/6/2016 .................33
Hình 1.5 Quan hệ giám sát thi cơng điển hình của một cơng trường ............................34
Hình 2.1 Nội dung cơng tác giám sát thi cơng cơng trình xây dựng cơng trình ...........49
Hình 3. 1 Bản đồ vị trí địa lý vùng tỉnh Bình Thuận .....................................................73
Hình 3. 2 Bản đồ vị trí dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà ty ...................................73

Hình 3. 3 Mơ hình tổ chức của Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết ....79
Hình 3. 4 Quy trình thực hiện cơng tác giám sát thi công xây dựng của Ban Quản lý dự
án Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết. ...................................................................89
Hình 3. 5 Sơ đồ tổ chức quản lý chất lượng thi công dự án ..........................................94
Hình 3. 6 Sơ đồ tổ chức Ban Điều hành- Giám sát dự án. ............................................95
Hình 3. 7 Quy trình giám sát thi công xây dựng của Ban Điều hành- Giám sát dự án
.....................................................................................................................................100
Hình 3. 8 Các bước nghiệm thu chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình .................105
Hình 3. 9 Quy trình giám sát, nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước
khi sử dụng vào cơng trình. .........................................................................................106
Hình 3. 10 Quy trình giám sát, nghiệm thu cơng việc xây dựng .................................110
Hình 3. 11 Quy trình giám sát, nghiệm thu giai đoạn, bộ phận cơng trình xây dựng .112
Hình 3. 12 Quy trình giám sát, nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng
đưa vào sử dụng ...........................................................................................................114
Hình 3. 13 Trình tự thực hiện giám sát, nghiệm thu xây dựng dự án Khu tái định cư bờ
kè sơng Cà ty ...............................................................................................................118
Hình 3. 14 Quy trình thực hiện giám sát, nghiệm thu hạng mục san nền. ..................119
Hình 3. 15 Quy trình thực hiện giám sát, nghiệm thu hạng mục đường giao thơng ...123
Hình 3. 16 Quy trình thực hiện giám sát, nghiệm thu hạng mục thốt nước mưa ......126
Hình 3. 17 Quy trình thực hiện giám sát, nghiệm thu hạng mục thốt nước thải .......128
Hình 3. 18 Quy trình thực hiện giám sát, nghiệm thu hạng mục cấp nước .................130
Hình 3. 19 Quy trình thực hiện giám sát, nghiệm thu hạng mục cấp điện ..................133

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Tóm tắt quy mơ dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà ty .............................74
Bảng 3. 2 Trình độ chun mơn, cơ cấu nhân sự các bộ phận thuộc Ban Quản lý dự án
Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết .........................................................................80

Bảng 3. 3 Tổng hợp năng lực Ban QLDA Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết .....82
Bảng 3. 4 Thống kê các cơng trình do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố
Phan Thiết quản lý điều hành dự án và giám sát thi công giai đoạn năm 2017-2019 ...86
Bảng 3. 5 Tổng hợp danh sách các dự án của thành phố Phan Thiết trong những năm
qua mà cơng tác giám sát thi cơng cịn sai sót ...............................................................86
Bảng 3. 6 Nhân sự Ban Điều hành- Giám sát dự án Khu tái định cư kè bờ.............96

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
QLCL Quản lý chất lượng.
QLDA Quản lý dự án.
UBND Ủy ban nhân dân.
TVGS Tư vấn giám sát.
HTKT Hạ tầng kỹ thuật.

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong những năm qua, hòa trong xu thế đổi mới và phát triển của nền kinh tế, với sự
cố gắng to lớn của Đảng, Nhà nước, chính quyền các địa phương và nhân dân trong cả
nước, công tác xây dựng cơ bản đã có những bước phát triển cả về số lượng, chất
lượng, biện pháp và kỹ thuật thi công, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ kỹ thuật xây dựng.
Các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật được xây dựng ngày càng nhiều và sau khi
hoàn thành đã phát huy hiệu quả rất tốt về mặt kinh tế - xã hội.
Bên cạnh những dự án có chất lượng tốt, tiến độ nhanh, đáp ứng được mục tiêu đầu tư
xây dựng và nhiệm vụ đề ra, mang lại hiệu quả kinh tế thì cũng có khơng ít dự án chất

lượng khơng đảm bảo, tiến độ chậm; gây lãng phí, thất thoát tài sản của Nhà nước, của
nhân dân và nguy hiểm hơn là có thể ảnh hưởng đến tính mạng con người. Một vấn đề
được các Bộ, Ngành, Địa phương và Xã hội hết sức quan tâm đó là chất lượng xây
dựng cơng trình đặc biệt là khâu giám sát chất lượng thi công xây dựng. Ngành xây
dựng vẫn là một ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết và địa hình cho nên
vẫn cịn hình thức thức sản xuất thủ công, phụ thuộc rất nhiều vào sức lao động của
con người. Khâu giám sát chất lượng thi cơng đóng vai trị hết sức quan trọng trong
tồn bộ q trình quản lý chất lượng của cơng trình. Tăng cường công tác giám sát
chất lượng thi công xây dựng trong thời gian gần đây đã được Chính phủ, các Bộ,
Ngành và các Địa phương rất quan tâm. Luật Xây dựng, các Nghị định, Thông tư... đã
được ban hành trong đó hướng dẫn rất cụ thể về cơng tác giám sát chất lượng thi công
xây dựng. Tuy nhiên, công tác giám sát chất lượng thi cơng trình hiện nay một số nơi
vẫn cịn mang tính hình thức, chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
Đối với các cơng trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong những năm gần
đây chất lượng đã được nâng lên nhiều; các cơ quan Nhà nước tại địa phương đã có
nhiều cố gắng và đạt được nhiều kết quả quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
cơng trình xây dựng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, vẫn còn những
mặt tồn tại, yếu kém, đặc biệt trong khâu giám sát chất lượng thi công xây dựng của
chủ đầu tư đối với các cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.

9


Dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận là
một trong những dự án trọng điểm của tỉnh, thuộc nhóm B đã được Tỉnh ủy, UBND
tỉnh Bình Thuận chỉ đạo khẩn trương phải hồn thành nhằm có quỹ đất để bố trí tái
định cư cho các hộ dân bị di dời để thực hiện dự án Cải tạo kè bờ sông Cà Ty, cải tạo
mơi trường, ứng phó biến đổi khí hậu. Dự án đã được phê duyệt đồ án quy hoạch tại
Quyết định số 833/QĐ-UBND ngày 26/4/2012 của UBND thành phố Phan Thiết. Quy
mô của dự án khoảng 63ha, nằm trên địa bàn xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết, tỉnh

Bình Thuận. Được đầu tư đồng bộ các hạng mục cơng trình hạ tầng kỹ thuật như: san
nền, đường giao thơng, hệ thống cấp - thốt nước, cấp điện, … , kinh phí đầu tư
khoảng 1.825 tỷ đồng. Hiện nay, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan
Thiết đang lập dự án đầu tư xây dựng và kế hoạch sẽ triển khai thi cơng hồn thành
trong giai đoạn 2019 – 2020.
Với mục đích nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm nâng cao công tác giám sát chất lượng
thi cơng cơng trình xây dựng dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, tôi đã lựa chọn
đề tài: “Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công
xây dựng dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan Thiết” để làm
đề tài luận văn tốt nghiệp của mình, với mong muốn có những đóng góp thiết thực, cụ
thể và hữu ích cho chất lượng thi cơng xây dựng một cơng trình trọng điểm của tỉnh
Bình Thuận trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác giám sát thi công xây dựng dự
án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận do Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết quản lý điều hành và giám sát
dự án.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác giám sát thi
công xây dựng các dự án tại Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan
Thiết, xem xét một số tồn tại, khó khăn trong q trình thực hiện.
b. Phạm vi nghiên cứu Đề tài giới hạn trong phạm vi nghiên cứu tại các dự án do Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết quản lý giám sát và áp dụng cho

10


công tác giám sát thi công dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan
Thiết, tỉnh Bình Thuận.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

- Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay về giám sát thi công xây
dựng cơng trình ở Việt Nam và tỉnh Bình Thuận.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thống kê và phân tích từ các báo cáo của các dự án
đã thực hiện, các tài liệu hồ sơ về công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình do
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành phố Phan Thiết quản lý.
- Dựa trên các cơ sở khoa học để phân tích các tài liệu, văn bản pháp luật của Nhà
nước về giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
- Phương pháp chun gia.
- Phương pháp mơ hình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
a. Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác giám
sát thi cơng xây dựng cơng trình, làm rõ tầm quan trọng của cơng tác giám sát thi
cơng, góp phần hồn thiện hệ thống lý luận, làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về
cơng tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác giám sát thi công xây dựng dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty,
thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận do Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng thành
phố Phan Thiết quản lý.
b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Thông qua kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá và
các giải pháp đề xuất của đề tài chỉ ra được những mặt đã làm được và những mặt còn
tồn tại, hạn chế chưa làm được cần được khắc phục trong cơng tác giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình để áp dụng vào quản lý chất lượng thi công dự án Khu tái định cư
kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận và các dự án tương tự.
6. Kết quả đạt được
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng cơng trình, giám
sát thi cơng xây dựng tại các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn thi
công;

11



- Phân tích thực trạng cơng tác giám sát thi cơng cơng trình xây dựng cơng trình sử
dụng vốn ngân sách tại địa bàn thành phố Phan Thiết trong thời gian vừa qua, đánh giá
những kết quả đạt được cần phát huy, những vấn đề bất cập, tồn tại cần khắc phục,
hoàn thiện;
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi, phù hợp với
thực tiễn công tác giám sát thi công xây dựng, tuân thủ theo những quy định của hệ
thống văn bản pháp luật định hiện hành nhằm nâng cao chất lượng công tác giám sát
thi công Dự án Khu tái định cư kè bờ sông Cà Ty, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận.

12


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1.

Tổng quan về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng ở Việt Nam

1.1.1 Dự án đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. [1]
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và
thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến và các chi phí cần
thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm cụ thể để tạo
mới, để mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những

mục tiêu nhất định trong tương lai.
1.1.1.2 Thành phần chính của dự án đầu tư:
- Mục tiêu của dự án: là những lợi ích tài chính và kinh tế xã hội dự kiến sẽ thu được
nếu dự án được thực hiện.
- Các kết quả: là những sản phẩm, dịch vụ được tạo ra nhằm thực hiện các mục tiêu
của dự án.
- Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để tạo
ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành động này, cùng với một tiến độ
thực hiện và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận có liên quan, sẽ tạo thành kế hoạch
hành động của dự án.
- Các nguồn lực gồm: vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt
động. Giá trị các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần thiết cho dự án.
Trong đó các kết quả đạt được là cột mốc đánh dấu tiến độ của dự án. Vì vậy cần
thường xuyên theo dõi, đánh giá các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện dự án.

13


Những hoạt động nào có liên quan trực tiếp đến việc tạo ra các kết quả, được coi là
hoạt động chủ yếu và phải được đặc biệt quan tâm.
1.1.1.3 Chu trình của dự án đầu tư
Xác định dự án

Lập dự án

Thẩm định dự án

Triển khai, thực hiện
dự án


Đánh giá dự án
Hình 1.1 Chu trình của dự án
Chu trình của dự án đầu tư là bao gồm các bước hoặc giai đoạn kế tiếp nhau trong quá
trình hình thành và vận hành dự án. Chu trình tổng quát của dự án đầu tư gồm 5 q
trình chính, đó là:
(1) Xác định dự án: gồm các công việc như xây dựng ý tưởng, thu thập tư liệu, phân
tích tình hình, đề xuất phương án...
(2) Lập dự án: gồm các công việc như nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi...
(3) Thẩm định dự án: gồm các công việc như xem xét, kiểm tra, đánh giá các khía
cạnh chủ yếu, thơng qua, phê duyệt...
(4) Triển khai, thực hiện dự án: gồm các công việc như thiết kế chi tiết, thi công xây
lắp, giám sát, xem xét, điều chỉnh, bàn giao, thanh toán...
(5) Đánh giá dự án: gồm các công việc như nghiệm thu, đánh giá kết quả đầu tư...

14


1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1 Khái niệm:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng, để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [2]
Chu trình của dự án đầu tư xây dựng hoàn toàn giống chu trình của dự án đầu tư.
1.1.2.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình là:
- Tính "duy nhất" của sản phẩm, mỗi dự án đầu tư xây dựng đều cho một sản phẩm cụ
thể và duy nhất;
- Mỗi dự án có thời điểm bắt đầu và kết thúc rất rõ ràng, tức là thời gian quản lý dự án

có thể xác định được và chỉ xảy ra một lần.
1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1 Khái niệm:
Là sự điều hành các công việc theo kế hoạch đã định hoặc các công việc phát sinh xảy
ra trong quá trình hoạt động xây dựng với các điều kiện ràng buộc nhằm đạt được các
mục tiêu đề ra một cách tối ưu. Các ràng buộc gồm: Quy phạm pháp luật như: Luật,
Nghị định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn,..; Ngân sách như: nguồn vốn, tài chính..; Thời gian
như: tiến độ thực hiện; Không gian như: đất đai, tổng mặt bằng xây dựng,..
1.1.3.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất bại của
các giai đoạn tiếp sau của dự án. Ở giai đoạn này chưa xuất hiện các nhà thầu tư vấn
giám sát, thi công,…, mà chủ yếu là các thủ tục pháp lý và dự án đầu tư được duyệt là
cơ sở để triển khai các bước tiếp theo. Trong giai đoạn này vấn đề chất lượng, sự chính
xác của các kết quả nghiên cứu, việc tính tốn và lập dự tốn là quan trọng nhất.

15


Theo Luật Xây dựng 50/2014/QH13: Lập dự án đầu tư xây dựng là việc lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc
cần thiết khác để chuẩn bị đầu tư xây dựng.
a. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: là tài liệu trình bày các nội dung nghiên cứu sơ bộ
về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở xem xét,
quyết định chủ trương đầu tư xây dựng.
Đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A trước khi lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để trình Quốc hội xem
xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng.
Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi và quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công.

Đối với dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách, vốn khác chưa có trong
quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, thì chủ đầu tư phải báo cáo cấp
thẩm quyền để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch hoặc trình Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng của Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan
để tổng hợp và trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.
Thời gian có ý kiến chấp thuận không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: là tài liệu trình bày các nội dung
nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo
phương án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư. Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở và các nội dung khác.
Thiết kế cơ sở: Lập phải đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với cơng trình xây
dựng thuộc dự án, đảm bảo sự đồng bộ giữa các cơng trình khi đưa vào khai thác, sử
dụng, gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội dung sau:

16


- Vị trí xây dựng, hướng tuyến cơng trình, danh mục và quy mơ, loại, cấp cơng trình
thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
- Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị lựa chọn (nếu có);
- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng cơng trình, các kích thước, kết
cấu chính của cơng trình xây dựng;
- Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho
từng cơng trình;
- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngồi cơng trình, giải pháp phịng, chống
cháy, nổ;
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập
thiết kế cơ sở.

Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm:
- Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và
diện tích sử dụng đất, quy mơ cơng suất và hình thức đầu tư xây dựng;
- Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn
công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu
trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây
dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử
dụng cơng trình và bảo vệ mơi trường;
- Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái
định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an tồn trong xây dựng, phịng, chống
cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác;
- Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử
dụng cơng trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối
hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án và các nội dung khác có liên quan.

17


1.1.3.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư:
Những công việc chủ yếu của giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm: Thực hiện việc giao
đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép
xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi
cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây
dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử
và thực hiện các công việc cần thiết khác. [3].
Quản lý trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây
dựng, quản lý tiến độ, quản lý khối lượng, quản lý chi phí đầu tư, quản lý hợp đồng và
quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng đảm bảo các mục tiêu đã đề ra.

a. Quản lý việc lập thiết kế xây dựng cơng trình
Các bước thiết kế xây dựng cơng trình: Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều
loại cơng trình, mỗi loại cơng trình có một hoặc nhiều cấp cơng trình. Tùy theo loại,
cấp của cơng trình và hình thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây
dựng cơng trình do người quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau: [2]
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng được áp dụng đối với cơng trình có u
cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng với
cơng trình phải lập dự án đầu tư xây dựng;
- Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng
được áp dụng đối với cơng trình phải lập dự án đầu tư, có quy mơ lớn, u cầu kỹ
thuật và điều kiện thi công phức tạp;
- Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thơng lệ quốc tế.
Cơng trình thực hiện thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải
phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của bước thiết kế trước. Trường hợp thiết
kế ba bước, nếu nhà thầu thi cơng xây dựng có đủ năng lực theo quy định của pháp
luật thì được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi công.
18


Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình: [3]
- Đối với cơng trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
+ Đối với cơng trình cấp đặc biệt, cấp I, cơng trình do Thủ tướng Chính phủ giao và
cơng trình thuộc dự án do mình quyết định đầu tư: thì cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành chủ trì tổ
chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết
kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước).
+ Đối với các cơng trình từ cấp II trở xuống trên địa bàn hành chính của tỉnh thì Sở
Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự tốn xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi cơng, dự

tốn xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước).
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự tốn cơng trình trường hợp
thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự tốn cơng trình trường hợp
thiết kế hai bước.
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trường hợp thiết kế
ba bước.
- Đối với cơng trình thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách:
+ Đối với cơng trình cấp đặc biệt, cấp I, cơng trình từ cấp III trở lên của dự án thuộc
chuyên ngành do tập đoàn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước thuộc phạm vi do mình
quyết định đầu tư, cơng trình do Thủ tướng Chính phủ giao và cơng trình thuộc dự án
do mình quyết định đầu tư: thì cơ quan chun mơn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi cơng, dự
tốn xây dựng (trường hợp thiết kế hai bước).
+ Đối với các công trình từ cấp III trở lên trên địa bàn hành chính của tỉnh thì Sở Xây
dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi cơng, dự
tốn cơng trình (trường hợp thiết kế hai bước).

19


+ Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế, dự tốn phần cơng nghệ đối với
các cơng trình nêu trên và tổ chức thẩm định thiết kế, dự tốn xây dựng các cơng trình
cịn lại và cơng trình lưới điện trung áp.
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự tốn cơng trình trường hợp
thiết kế ba bước;
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn cơng trình trường hợp thiết kế
ba bước; thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn cơng trình trường hợp thiết kế hai bước.
- Đối với cơng trình thuộc dự án sử dụng vốn khác:

+ Đối với cơng trình cấp đặc biệt, cấp I, cơng trình theo tuyến qua hai tỉnh trở lên và
cơng trình do Thủ tướng Chính phủ giao: thì cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành chủ trì tổ chức thẩm định
thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp
thiết kế hai bước).
+ Đối với các cơng trình cơng cộng từ cấp III trở lên trên địa bàn hành chính của tỉnh,
cơng trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, mơi trường và an tồn cộng
động thì Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm
định thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công (trường
hợp thiết kế hai bước).
+ Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng các cơng trình cịn lại,
phần cơng nghệ và dự tốn xây dựng cơng trình.
+ Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
cơng và dự tốn xây dựng cơng trình.
b. Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây
dựng, quản lý tiến độ, quản lý khối lượng và quản lý an tồn lao động, mơi trường xây
dựng đảm bảo các mục tiêu đã đề ra.
- Quy định về quản lý tiến độ thi công xây dựng:

20


Trước khi triển khai thi cơng phải có tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ này do nhà
thầu lập và phải phù hợp với tiến độ tổng thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận.
Chủ đầu tư, nhà thầu thi cơng, tư vấn giám sát có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến
độ thi công xây dựng. Trường hợp tiến độ thi cơng bị kéo dài thì được điều chỉnh
nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án. Trường hợp xét thấy
tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu
tư điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án.

- Quy định về quản lý khối lượng thi công xây dựng:
Việc thi công xây dựng phải thực hiện theo khối lượng của thiết kế được duyệt. Khối
lượng phải được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám
sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng thiết kế
được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán hợp đồng. Khi có khối lượng phát
sinh ngồi thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công
phải xem xét để xử lý. Các khối lượng phát sinh phải được chủ đầu tư hoặc người
quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh tốn, quyết tốn cơng trình.
Pháp luật nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các
bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh tốn.
- Quy định về quản lý an tồn lao động trên công trường xây dựng:
Nhà thầu thi công phải lập các biện pháp an toàn cho người lao động, thiết bị, phương
tiện thi công trước khi thi công xây dựng. Trường hợp các biện pháp an toàn liên quan
đến nhiều bên thì phải được các bên thỏa thuận. Biện pháp và nội quy về an tồn phải
được cơng khai trên cơng trường, những vị trí nguy hiểm phải bố trí người hướng dẫn,
cảnh báo. Phải thường xuyên kiểm tra giám sát cơng tác an tồn lao động trên cơng
trường, khi xảy ra sự cố mất an tồn phải tạm dừng hoặc đình chỉ thi cơng để khắc
phục xong mới tiếp tục thi công. Nhà thầu thi công phải cung cấp đầy đủ trang thiết bị,
bảo hộ cho người lao động và bố trí cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm cơng
tác an tồn, vệ sinh lao động. Theo quy định thì đối với cơng trường có số lao động
trực tiếp dưới 50 người thì cán bộ kỹ thuật thi cơng có thể kiêm nhiệm làm cơng tác an
toàn vệ sinh lao động; số lao động từ 50 người trở lên phải bố trí một cán bộ chuyên
trách và số lao động từ 1.000 người trở lên phải thành lập phịng hoặc ban an tồn và

21


vệ sinh lao động hoặc bố trí tối thiểu hai người chuyên trách. Người làm công tác
chuyên trách về an tồn, vệ sinh lao động phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
- Quy định về quản lý môi trường xây dựng:

Nhà thầu thi công phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao
động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm các biện pháp
chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Đối với công trình thi
cơng trong khu vực đơ thị phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa
đến đúng nơi quy định, quá trình vận chuyển phải che chắn bảo đảm an tồn, vệ sinh
mơi trường. Các bên liên quan có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện và chịu
sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
1.2.

Tổng quan về công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơ bản

1.2.1 Tổng quan về chất lượng và quản lý chất lượng
1.2.1.1 Tổng quan về chất lượng
Nói đến chất lượng ta thường nghĩ ngay tới một sản phẩm hay một dịch nào đó, chất
lượng sản phẩm là những đặc tính được thể hiện ra trong q trình hình thành và sử
dụng sản phẩm đó. Để dễ cho việc nghiên cứu, cần đồng nhất các thuật ngữ như: một
dịch vụ, một hệ thống, một dây chuyền sản xuất đều được coi là một sản phẩm và đều
được đánh giá về chất lượng. Để đánh giá chất lượng người ta thường đo lường các
đặc tính của sản phẩm và mức độ hồn hảo của nó. Tuy nhiên để có thể hiểu về chất
lượng và quản lý chất lượng nói chung cần phải mở rộng các khái niệm về chất lượng
với các quan điểm khác nhau. Từ đó có một cách hiểu đúng về chất lượng, bởi vì chất
lượng khơng phải là một giá trị tuyệt đối, ngược lại nó biến đổi theo thời gian, không
gian để phù hợp với xã hội [4].
Quan niệm siêu việt cho rằng: "Chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản
phẩm". Quan niệm này mang tính triết học, trừu tượng, chất lượng khơng thể xác định
một cách chính xác nên nó chỉ có ý nghĩa đơn thuần trong nghiên cứu [5].
Xuất phát từ tính cạnh tranh của sản phẩm thì: "Chất lượng cung cấp những thuộc tính
mang lại lợi ích cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại trên thị
trường".


22


×