Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp quản lý chi phí trong quá trình tại công ty thi công xây dựng trụ sở đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.7 KB, 101 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên đề tài luận văn: “Giải pháp quản lý chi phí trong q trình thi cơng tại cơng trình
xây dựng trụ sở Đồn đặc nhiệm phịng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc”.
Tôi xin cam đoan Luận văn của tơi hồn tồn do tơi làm. Những kết quả nghiên cứu,
tính tốn trung thực. Trong q trình làm luận văn tơi có tham khảo tài liệu liên quan
nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Tôi không sao chép từ bất
kỳ nguồn thông tin nào khác, nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước Khoa và
Nhà trường.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Tiệp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thiện luận văn đề tài “Giải pháp quản lý chi phí trong
q trình thi cơng tại cơng trình xây dựng trụ sở Đồn đặc nhiệm phịng chống tội
phạm và ma túy Miền Bắc”, tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo
điều kiện giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo, đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy, cơ giáo đã nhiệt
tình giảng dạy, trang bị kiến thức để tác giả có cơ sở khoa học hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy hướng dẫn khoa học
PGS - TS Nguyễn Trọng Tư đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình
hình thành đề tài, triển khai, nghiên cứu và hồn chỉnh luận văn.
Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong được sự đóng góp
quý báu của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, bạn đọc để luận văn được hồn thiện và


có giá trị thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Tiệp

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
I. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................... 1
III. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 2

V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 3
1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................ 3
2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................................ 3

VI. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................. 3
VII. Nội dung của luận văn ................................................................................ 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................................. 5
1.1. Khái quát chung về tình hình xây dựng nước ta ................................................. 5
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình ........................................................ 6
1.2.1. Cơng trình xây dựng............................................................................................. 6
1.2.2. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng[1]...................................................... 7
1.2.3. Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình ........................... 9
1.2.4. Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình ................................................................. 9
1.3. Tổng quan chi phí và quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình ..... 10
1.3.1. Chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ................................................................ 10
1.3.2. Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình .................................................. 11
1.4. Những bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí thi cơng xây dựng của doanh
nghiệp xây dựng ........................................................................................................... 14
1.4.1. Quản lý vật liệu thi công công trình .................................................................. 14
1.4.2. Quản lý thời gian của cơng trình thi công ........................................................ 15
iii


1.4.3. Đảm bảo an toàn lao động [3] ........................................................................... 16
1.4.4. Những vấn đề khác ............................................................................................ 19

Kết luận chương I .............................................................................................. 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH ...................................................................................... 22
2.1. Chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của doanh nghiệp ...... 22
2.1.1. Khái niệm về chi phí và quản lý chi phí trong doanh nghiệp xây dựng .......... 22
2.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây dựng .............................................. 24
2.1.3. Các luật và nghị định về chi phí trong q trình thi cơng ............................... 27
2.1.4. Phương pháp tính chi phí xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp .................. 27
2.2. Quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của doanh

nghiệp xây dựng........................................................................................................... 29
2.2.1. Khái niệm và nội dung quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình
thi cơng của doanh nghiệp xây dựng. ......................................................................... 29
2.2.2. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong q
trình thi cơng của doanh nghiệp xây dựng. ................................................................ 32
2.2.3. Phương pháp quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng
của doanh nghiệp xây dựng đang sử dụng ở nước ta hiện nay [7] ........................... 33
2.2.4. Các cơng cụ quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của
doanh nghiệp xây dựng ................................................................................................ 36
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng
cơng trình ..................................................................................................................... 37
2.3.1. Các nhân tố khách quan bên ngoài tác động chi phí thi cơng ........................ 37
2.3.2. Các nhân tố chủ quan bên trong tác động chi phí thi cơng ............................. 38
2.4. Những căn cứ cho việc quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ............ 39
2.4.1. Những văn bản pháp quy ................................................................................... 39
2.4.2. Hệ thống đơn giá định mức ............................................................................... 41
2.4.3. Những quy định liên quan khác ........................................................................ 42

Kết luận Chương 2 ........................................................................................... 44

iv


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG TẠI CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRỤ SỞ ĐỒN ĐẶC NHIỆM PHỊNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ MA TÚY
MIỀN BẮC......................................................................................................... 44
3.1. Giới thiệu khái quát về Công trình và Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh
tế Việt Nam ................................................................................................................... 44
3.1.1. Giới thiệu về cơng trình xây dựng trụ sở đồn đặc nhiệm phịng chống tội

phạm và ma túy Miền Bắc ............................................................................................ 44
3.1.2. Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam ....... 46
3.2. Tình hình tổ chức thi cơng các cơng trình do Cơng ty cổ phần đầu tư xây
dựng kinh tế Việt Nam thi công trong thời gian qua [17]........................................ 55
3.2.1. Tình hình cung ứng nguồn lực ......................................................................... 55
3.2.2. Tình hình cơng tác quản lý chung của doanh nghiệp. ..................................... 59
3.2.3. Chi phí xây dựng cơng trình và các cơng trình đã xây dựng ........................... 60
3.3. Phân tích thực trạng quản lý chi phí xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần
đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam ............................................................................. 61
3.3.1. Thực trạng công tác quản lý chi phí trực tiếp ................................................... 61
3.3.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí chung ...................................................... 67
3.4. Đánh giá cơng tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi
cơng tại Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam ................................. 68
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 68
3.4.2. Các tồn tại trong thi cơng ................................................................................... 69
3.5. Những thuận lợi, khó khăn và những cơ hội thách thức trong q trình thi
cơng xây dựng của đơn vị thi công ............................................................................. 70
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................................. 71
3.5.2. Khó khăn và cơ hội thách thức .......................................................................... 71
3.6. Định hướng phát triển của đơn vị thi công trong giai đoạn 2016 - 2020......... 72
3.2.1. Định hướng phát triển chung ............................................................................ 73
3.2.2. Định hướng trong quản lý sản xuất kinh doanh .............................................. 73

v


3.7. Đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí thi cơng tại cơng trình xây
dựng trụ sở Đồn đặc nhiệm phòng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc . 73
3.7.1. Giải pháp hoàn thiện định mức thi cơng .......................................................... 74
3.7.2. Giải pháp tiết giảm chi phí ................................................................................. 77

3.7.3. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy công trường .............................. 85
3.7.4. Giải pháp đẩy nhanh áp dụng khoa học kỹ thuật vào trong thi công xây dựng86
3.7.5. Khai thác tối đa vốn chủ sở hữu ........................................................................ 86

Kết luận Chương 3 ............................................................................................ 89
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ............................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 92

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty ....................................................... 47
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức ban chỉ huy công trường ....................................................... 85

vii


Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty........................................ 47
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh từ 2012 – 2016
......................................................................................................................... 54
Bảng 3.2. Lực lượng cán bộ quản lý, chuyên môn và kỹ thuật của Công ty ... 55
Bảng 3.3. Công nhân kỹ thuật ký hợp đồng lao động với Công ty .................. 56
Bảng 3.4: Bảng liệt kê các loại máy móc ........................................................ 58
Bảng 3.5: Một số cơng trình Cơng ty đa thi công từ năm 2012 đến nay ........ 60
Bảng 3.6: Tình hình sử dụng vật liệu của Cơng ty những năm gần đây ......... 62
Bảng 3.7: Chi phí máy nguyên vật liệu trong các cơng trình tiêu biểu ........... 63
Bảng 3.8: Chi phí máy thi cơng trong các cơng trình tiêu biểu ....................... 64
Bảng 3.9: Chi phí nhân cơng của Công ty những năm gần đây ...................... 66
Bảng 3.10: Chi phí nhân cơng tại một số cơng trình tiêu biểu ........................ 66

Hình 3.11. Sơ đồ tổ chức ban chỉ huy công trường ......................................... 85

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, tính cạnh tranh
trong xây dựng ngày càng gay gắt cùng với các chính sách thắt chặt tiền tệ, kiểm sốt
lạm phát, cắt giảm đầu tư cơng, làm cho các Công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây
dựng cạnh tranh nhau gay gắt và gặp rất nhiều khó khăn, nhiều Cơng ty phải giải thể.
Trước bối cảnh đó, các Cơng ty xây dựng phải tìm kiếm những cách thức tổ chức và
quản lý khác nhau để tồn tại và phát triển. Điều đó nghĩa là Cơng ty phải tính tốn và
tìm cách nhằm hạn chế tối đa chi phí cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc quản lý
chi phí khoa học, hợp lý.
Như ta đã biết, chi phí là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất của
một doanh nghiệp. Việc quản lý chi phí trong q trình thi cơng xây dựng góp phần
làm hạ giá thành sản phẩm, tăng tối đa lợi nhuận cho Công ty và tạo ra lợi thế cạnh
tranh vô cùng to lớn trong việc tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì thế việc tiết
kiệm chi phí sản xuất chính là mục tiêu quan trọng khơng những chỉ của riêng một
Công ty, hay của riêng ngành xây dựng mà cịn là vấn đề quan tâm của tồn bộ nền
kinh tế.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở Nhà
trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác tại địa bàn nghiên cứu,
tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi “Giải pháp quản lý chi phí trong q trình thi
cơng tại cơng trình xây dựng trụ sở Đồn đặc nhiệm phịng chống tội phạm và ma
túy Miền Bắc”
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực
tiễn nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng tại Công ty cổ phần

đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam áp dụng tại cơng trình xây dựng trụ sở Đồn đặc
nhiệm phịng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc, thành phố Hưng Yên.

1


III. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý
luận về khoa học quản lý thi cơng xây dựng cơng trình và những quy định hiện hành
của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng
các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài
trong điều kiện Việt Nam hiện nay, đó là:
- Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chun đề nghiên cứu đã được
cơng nhận;
- Phương pháp thống kê, phân tích đánh giá số liệu thu thập, phương pháp hệ thơng
hóa, phương pháp phân tích định tính kết hợp phân tích định lượng;
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo ý kiến của các thầy cơ hoặc một số chun
gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực;
- Và một số phương pháp kết hợp khác.
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí trong q trình thi cơng
xây dựng trụ sở Đồn đặc nhiệm phịng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về mặt không gian và nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý
chi phí trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần đầu tư xây
dựng kinh tế Việt Nam.
- Phạm vi về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích cơng tác quản
lý chi phí thi cơng xây dựng của Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng kinh tế Việt Nam
đang thực hiện giai đoạn 2013 -2016 và đề xuất giải pháp quản lý chi phí cho giai đoạn

tới.

2


V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1. Ý nghĩa khoa học
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện cơ sở lý luận về chi phí và cơng tác quản lý chi
phí thi cơng xây dựng cơng trình, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí trong q
trình thi công của các Công ty xây dựng. Những kết quả nghiên cứu của luận văn là
những tài liệu tham khảo hữu ích cho cơng tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về
quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp nói chung, quản lý chi phí thi cơng xây
dựng cơng trình của doanh nghiệp xây dựng nói riêng.
2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham
khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác quản lý chi phí
thi cơng xây dựng cơng trình áp dụng cho các cơng trình quy mơ nhỏ trúng thầu qua
hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước.
VI. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống cơ sở lý luận về thi cơng xây dựng cơng trình và quản lý chi phí thi cơng
xây dựng cơng trình. Những kinh nghiệm có được trong quản lý chi phí thi cơng xây
dựng cơng trình ở nước ta trong thời gian vừa qua;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
trong q trình thi cơng trong thời gian qua tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng kinh
tế Việt Nam, nêu ra các tồn tại nguyên nhân và hướng khắc phục.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí trong q trình thi cơng áp dụng cho cơng
trình xây dựng trụ sở Đồn đặc nhiệm phịng chống tội phạm và ma túy Miền Bắc.
VII. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của

luận văn được cấu trúc thành 3 chương nội dung chính như sau:
- Chương 1: Tổng quan về thi cơng và quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình

3


- Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
- Chương 3: Thực trạng và giải pháp quản lý chi phí thi cơng tại cơng trình

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Khái qt chung về tình hình xây dựng nước ta
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã trải qua hàng ngàn năm, trong mỗi thời kỳ
tồn tại của con người luôn gắn liền với các cơng trình kiến trúc xây dựng để chứng tỏ
nền văn minh của thời kỳ đó. Do vậy nhu cầu về xây dựng là nhu cầu thường xuyên và
ngày càng tăng lên cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội của một quốc gia và đóng
vai trị vơ cùng quan trọng.
Đối với Việt Nam thì ngành xây dựng đóng vai trị cực kỳ quan trọng và được coi là
ngành công nghiệp đặc biệt, ngành xây dựng còn là tiền đề cho các ngành khác phát
triển. Trong nền kinh tế hội nhập với thế giới hiện nay của nước ta, nước ta đang thu
hút một lượng vốn FDI rất lớn từ nước ngoài đầu tư vào các dự án lớn của Việt Nam
như: đường xây dựng, điện, nước, giáo dục, .....và tất cả các dự án đó đều có sự góp
mặt của doanh nghiệp xây dựng.
Điều đó càng khẳng định vai trị, vị trí của doanh nghiệp xây dựng trong nền kinh tế
quốc dân, nó là chỗ dựa vững chắc cho sự phát triển công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước. Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của khủng hoảng nền kinh tế thế giới
cũng như sự phục hồi chậm của nền kinh tế tồn cầu, nền kinh tế Việt Nam cũng rơi

vào tình trạng khủng hoảng. Nhà nước ta đã sử dụng chính sách thắt chặt tiền tệ, kiểm
soát lạm phát, cắt giảm vốn đầu tư cho cơng trình xây dựng cơ bản, gây ra rất nhiều
khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. Một số cơng trình do khơng
có vốn hoặc thiếu nguồn vốn đầu tư cũng như là đầu tư không hiệu quả dẫn đến việc
tạm ngừng thi công, dẫn đến các doanh nghiệp thi công xây dựng cơng trình bị chậm
thanh tốn khối lượng xây lắp hồn thành, gây tồn đọng lớn giá trị xây dựng dở dang,
phát sinh thêm nhiều khoản chi phí đặc biệt là chi phí tài chính.
Trong bối cảnh khó khăn hiện nay các doanh nghiệp bằng nhiều hình thức khác nhau
để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp. Bên cạnh có những doanh nghiệp đứng vững trên thương trường nhưng cũng

5


có rất nhiều doanh nghiệp xây dựng phá sản khơng tồn tại cũng như cạnh tranh được
về giá thành sản phẩm, giữ được người tài,....
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình
1.2.1. Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng
cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, xây dựng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình
khác.
Phân loại cơng trình xây dựng
• Cơng trình dân dụng gồm:
- Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ;
- Cơng trình cơng cộng gồm: cơng trình văn hóa; cơng trình giáo dục; cơng trình y
tế; cơng trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục
vụ xây dựng; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng

truyền hình; nhà ga, bến xe; cơng trình thể thao các loại.
• Cơng trình cơng nghiệp gồm:
Cơng trình khai thác than, khai thác quặng; cơng trình khai thác dầu, khí; cơng trình
hố chất, hóa dầu; cơng trình kho xăng, dầu, khí hố lỏng và tuyến ống phân phối khí,
dầu; cơng trình luyện kim; cơng trình cơ khí, chế tạo; cơng trình cơng nghiệp điện tử –
tin học; cơng trình năng lượng; cơng trình cơng nghiệp nhẹ; cơng trình cơng nghiệp
thực phẩm; cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng; cơng trình sản xuất và kho chứa
vật liệu nổ cơng nghiệp.
• Cơng trình xây dựng gồm:
Cơng trình đường bộ; cơng trình đường sắt; cơng trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.

6


• Cơng trình thủy lợi gồm:
Hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh; cơng trình
trên kênh và bờ bao các loại.
• Cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm:
Cơng trình cấp nước, thốt nước; nhà máy xử lý nước thải; cơng trình xử lý chất thải:
bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; cơng trình chiếu sáng đơ thị.
1.2.2. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng[1]
Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái sản xuất tài sản cố
định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm năng
kinh tế và quốc phòng của đất nước. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng
có những đặc điểm đặc trưng xuất phát từ đặc thù của sản phẩm xây dựng và sản xuất
xây dựng. Chúng có ảnh hưởng lớn đến tổ chức sản xuất và quản lý tài chính trong
ngành xây dựng.
Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định: sản phẩm xây dựng sau khi hồn thành
khơng thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, mà nơi sản xuất đồng thời là nơi sử
dụng cơng trình này. Do các điều kiện địa chất, thuỷ văn, cơ sở hạ tầng ở nơi xây dựng

cơng trình được lựa chọn có ảnh hưởng rất lớn đến q trình xây dựng và khai thác
cơng trình. Vì thế trong quản lý kinh tế xây dựng phải nâng cao chất lượng công tác
quy hoạch, điều tra, khảo sát để lựa chọn địa bàn xây dựng.
Sản phẩm xây dựng là cố định nên lực lượng sản xuất ngành xây dựng thường xun
phải di chuyển từ cơng trình này sang cơng trình khác, điều đó ảnh hưởng rất lớn đến
sự ổn định của người lao động, chi phí cho khâu di chuyển đòi hỏi phải đặc biệt chú ý
trong cơng tác quản lý. Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài: sản phẩm xây
dựng cơ bản thường tồn tại và hoạt động nhiều năm và có thể tồn tại vĩnh viễn. Đặc
điểm này đòi hỏi đặc biệt chú ý trong khâu quản lý chất lượng sản phẩm trong tất cả
các giai đoạn từ điều tra khảo sát, thiết kế cho đến thi công, nghiệm thu và bàn giao
sản phẩm.

7


Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp: quy mô sản phẩm xây dựng
được thể hiện về mặt hiện vật là hình khối vật chất lớn, về mặt giá trị là vốn lớn và
nhiều. Kết cấu sản phẩm phức tạp, một cơng trình gồm các hạng mục, một hạng mục
gồm nhiều đơn vị cơng trình, một đơn vị cơng trình gồm nhiều bộ phận và các bộ phận
lại có yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Điều này đòi hỏi khối lượng vốn đầu tư lớn, vật tư,
lao động máy móc nhiều và địi hỏi nhiều giải pháp thi công khác nhau. Do vậy trong
quản lý xây dựng phải chú trọng kế hoạch khối lượng, kế hoạch vốn đầu tư, lập định
mức kỹ thuật và quản lý.
Thời gian xây dựng cơng trình dài dẫn đến vốn đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư và vốn
sản xuất của tổ chức sản xuất bị ứ đọng lâu. Thời tiết, thời gian xây dựng lâu, biến
động giá cả thị trường,.... gây ra các rủi ro lớn cho các tổ chức xây dựng. Cơng trình
xây dựng dễ bị hao mịn ngay cả khi hoàn thành, nếu thời gian thiết kế và thi cơng kéo
dài thì gây ra tổn thất rất lớn cho Chủ đầu tư do vậy các bên liên quan phải chú trọng
về mặt thời gian, lựa chọn phương án, tiến độ thi công phù hợp cho từng hạng mục
cơng trình và tồn bộ cơng trình, linh hoạt trong phương thức thanh tốn.

Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc khơng bao giờ có hai cơng trình giống nhau
và được sản xuất theo đơn đặt hàng, sau khi hoàn thành sẽ được tiêu thụ ngay theo giá
cả đã thoả thuận giữa các bên với nhau. Điều này dẫn đến năng suất lao động khơng
cao, gây khó khăn cho việc so sánh giá thành.
Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện tự
nhiên, thường xun gây gián đoạn q trình thi cơng, ảnh hưởng đến sản phẩm dở
dang, vật tư, thiết bị,... Đặc điểm này yêu cầu doanh nghiệp xây dựng phải lập tiến độ
thi công, tổ chức lao động hợp lý để tránh thời tiết xấu, giảm thiểu tổn thất do thời tiết
gây ra, tổ chức cải thiện đời sống của người lao động.
Qua những đặc điểm trên của ngành xây dựng cũng như sản phẩm xây dựng có ảnh
hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm xây dựng, đòi hỏi
doanh nghiệp xây dựng phải có biện pháp, kế hoạch chi phí và giá thành sản phẩm
hiệu quả không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.

8


1.2.3. Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình
Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình của Nhà thầu bao gồm – theo
tài liệu giáo trình "Quản lý dự án xây dựng nâng cao" của PGS-TS Nguyễn Bá Uân [2] :
- Xây dựng chương trình cụ thể phù hợp với tiến trình công việc đã nêu trong hồ sơ
dự thầu và các điều kiện của hợp đồng ghi rõ thời gian cụ thể của từng cơng việc phải
hồn thành.
- Lên kế hoạch và sắp xếp tổ chức ở trên công trường cũng như lắp đặt các phương
tiện thiết bị cần thiết cho việc thi công và các dịch vụ cho chủ đầu tư, tổng cơng trình
sư và các nhà thầu.
- Lên kế hoạch tiến độ về nhu cầu loại số lượng các nguồn lực cần thiết (con người,
máy móc, vật liệu) trong thời gian thi cơng cơng trình.
- Xây dựng những cơng trình tạm thời và vĩnh cửu cần thiết cho việc xây dựng dự án.
- Nhà thầu phối hợp với các nhà thầu phụ tham gia xây dựng cơng trình.

- Tiến hành giám sát xây dựng để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn
mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chức năng của mình các chủ thể có phương thức giám
sát khác nhau.
- Điều chỉnh những sai số xảy ra khi thi cơng ở trên cơng trường có thể khác với
những con số đã được ghi dự toán trong hồ sơ hợp đồng.
- Giữ lại tất cả các hồ sơ và báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết quả của các
cuộc kiểm tra chất lượng.
- Kiểm tra thanh toán tiền cho những phần việc đã hồn thành.
- Tiến hành cơng tác chăm lo sức khoẻ và kiểm tra an toàn lao động để đảm bảo an
tồn cho cơng nhân và mọi người trên cơng trường.
1.2.4. Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
1.2.4.1. Khái niệm về quản lý thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý tiến độ thi công, quản lý khối
lượng thi công, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, quản lý chi phí thi cơng xây
dựng cơng trình và quản lý về an tồn trong thi cơng xây dựng cơng trình.

9


Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình xây dựng là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ
chức, lên kế hoạch đối với các giai đoạn của vòng đời dự án xây dựng cơng trình xây
dựng. Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm
đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như: mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian,
mục tiêu chất lượng. Vì thế làm tốt cơng tác quản lý là một việc có ý nghĩa vơ cùng
quan trọng.
Chu trình quản lý dự án xây dựng cơng trình xây dựng xoay quanh 3 nội dung chủ yếu
là: Lập kế hoạch; Tổ chức phối hợp thực hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian,
chi phí thực hiện; Giám sát các cơng việc dự án xây dựng cơng trình xây dựng nhằm
đạt được các mục tiêu đã định.
1.2.4.2. Vai trị quản lý thi cơng xây dựng cơng trình.

- Liên kết tất cả các hoạt động, cơng việc của dự án xây dựng cơng trình xây dựng;
- Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án với khách hàng,
chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào;
- Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án xây
dựng cơng trình xây dựng;
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh
kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được. Tạo điều kiện cho
sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng; Tạo ra các
sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.3. Tổng quan chi phí và quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình
1.3.1. Chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
Chi phí xây dựng là q trình biến đổi của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dưới tác
động của máy móc thiết bị cùng sức lực lao động của con người. Nói cách khác các
yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới tác động có mục đích của sức lao
động qua q trình thi cơng sẽ trở thành sản phẩm lao động. Những hao phí này được
thể hiện dưới hình thái giá trị đó là chi phí sản xuất xây dựng.
Chi phí sản xuất xây dựng bao gồm nhiều loại khác nhau, cơng dụng và mục đích khác
10


nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và
các khoản trích theo lương, chi phí về lao động vật hố như: nguyên vật liệu, máy móc
thiết bị, khấu hao về TSCĐ,.....
Chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi nhuận, do đó việc quản lý giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để
có thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu chí thích
hợp.
1.3.2. Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình khơng chỉ dựa theo các số liệu tổng hợp
về chi phí mà còn căn cứ theo số liệu cụ thể từng loại chi phí theo từng cơng trình,

hạng mục cơng trình theo từng thời điểm nhất định cụ thể bao gồm:
1.3.2.1. Phân loại chi phí thi cơng xây dựng theo nội dung của chi phí
Theo cách phân loại này các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp chung vào
một yếu tố khơng phân biệt chi phí thi cơng phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì
trong sản xuất thi công nhằm tổng hợp cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của
doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản thi cơng trong kỳ đối với doanh nghiệp xây dựng
thi công được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: là những chi phí ngun vật liệu khơng phân biệt được
trực tiếp hay gián tiếp như xi măng, sắt thép,.....
- Chi phí sử dụng nhân cơng: là những chi phí về tiền lương và các khoản trích theo
lương.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng
cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,....
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm chi phí dùng chi hoạt động sản xuất kinh doanh
ngồi bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.
11


Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa to lớn trong quản lý. Nó cho biết cơ cấu
chi phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự tốn chi phí
cho sản xuất. Nó là cơ sở lập dự tốn chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư,
kế hoạch quỹ tiền lương, tính tốn nhu cầu sử dụng vốn lưu động định mức. Đối với
cơng tác kế tốn nó là cơ sở để lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện dự
tốn chi phí sản xuất thi cơng.
1.3.2.2. Phân loại chi phí thi cơng sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành
sản phẩm
Cách phân loại này dựa vào cơng dụng của chi phí và đối tượng. Trong xây dựng cơ
bản giá thành sản phẩm được chia thành các khoản mục chi phí sau:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh về tồn bộ ngun vật liệu chính hay
phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc tạo nên thực thể của cơng trình xây dựng.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tồn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp của
nhân công trực tiếp thi công xây dựng, lương công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư
trong phạm vi mặt bằng thi công. Khoản mục này không bao gồm tiền lương và các
khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân điều khiển máy thi công, công nhân
vận chuyển vật liệu ngồi phạm vi cơng trình và các khoản trích theo lương của cơng
nhân trực tiếp sản xuất, cơng nhân điều khiển máy thi cơng.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi
công sản phẩm xây dựng, bao gồm chi phí nhiên liệu động lực cho máy thi công, tiền
khấu hao máy, tiền lương nhân công điều khiển máy. Hoạt động của máy thi công
trong xây dựng là cơ bản cho nên chi phí sử dụng máy thi cơng chia làm hai loại:
+ Chi phí tạm thời: là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp, chạy thử, vận chuyển
máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ.
+

Chi phí thường xuyên: là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy

thi cơng bao gồm tiền khấu hao thiết bị máy móc, tiền thuê máy, tiền lương công nhân
điều khiển máy, nhiên liệu, động lưc, vật liệu dùng cho máy, chi phí sửa chữa thường
xuyên.

12


- Chi phí sản xuất chung: bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho đội sản
xuất, cơng trình xây dựng nhưng khơng tính cho từng đối tượng cụ thể. Chi phí này
gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý đội, cơng nhân trực
tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi cơng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý
đội, chi phí cơng cụ, dụng cụ và các chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan đến hoạt

động của đội sản xuất.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định được cơ cấu chi phí nằm trong giá thành
sản phẩm từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của từng khoản chi phí đến giá thành xây
dựng từ đó có thể dự đoán về giá thành sản phẩm.
1.3.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Theo cách phân loại này có thể phân loại chi phí xây dựng thành các loại chi phí sau:
- Chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh: là những chi phí dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh chính và phụ phát sinh trực tiếp trong quá trình thi cơng và bàn
giao cơng trình cùng các khoản chi phí quản lý.
- Chi phí hoạt động tài chính: là chi phí về vốn và tài sản đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp như chi phí cho th tài sản, góp vốn liên doanh nhưng khơng tính vào
giá trị vốn góp.
- Chi phí hoạt động bất thường: là chi phí phát sinh khơng thường xun tại doanh
nghiệp và ngồi dự kiến của doanh nghiệp như chi phí bồi thường hợp đồng, hao hụt
nguyên vật liệu ngoài định mức cho phép ghi tăng chi phí bất thường.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được cơ cấu chi phí để đánh giá hiệu quả
hoạt động, ngồi ra nó cịn giúp kế toán sử dụng tài khoản phù hợp và hạch toán đúng
chi phí theo từng hoạt động.
1.3.2.4. Phân loại chi phí thi cơng theo chức năng của chi phí
Cách phân loại này dựa vào chức năng của chi phí tham gia vào q trình thi cơng:
- Chi phí tham gia vào q trình thi cơng: chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.

13


- Chi phí tham gia vào chức năng quản lý: chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp ta biết được chức năng của chi phí tham gia vào q trình xây
dựng, xác định chi phí tính vào giá thành hoặc trừ vào kết quả của doanh nghiệp.
1.4. Những bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí thi công xây dựng của doanh

nghiệp xây dựng
1.4.1. Quản lý vật liệu thi cơng cơng trình
Ngun vật liệu là một trong những thành phần quan trọng và chiếm tỷ trọng chi phí
lớn nhất của cơng trình thi cơng. Quản lý chất lượng nguyên vật liệu là một trong
những khâu quan trọng đóng góp vào việc quản lý chất lượng của cơng trình/dự án.
Để quản lý chất lượng vật liệu cũng cần phải có những sự chuẩn bị rõ ràng, cụ thể
quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, vận chuyển, bảo quản dự trữ và cấp phát đưa vào sử
dụng.
- Khâu thu mua nguyên vật liệu, cần phải làm theo quy trình kiểm sốt chất lượng,
phải kiểm sốt được các chứng chỉ chất lượng về vật tư, cùng với kết hợp kiểm tra
trong phịng thí nghiệm hiện trường đối với một số loại vật tư đặc thù, quan trọng và
phải được kĩ sư vật liệu Bộ phận Tư vấn nghiệm thu. Ngoài ra, việc thu mua phải đảm
bảo đủ số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, thực hiện theo đúng kế hoạch tiến
độ thi cơng cơng trình.
- Khâu bảo quản, dự trữ cần phải được tiến hành một cách cẩn thận để luôn sẵn sàng
đáp ứng được nhu cầu thi cơng ngịai cơng trường. Do đó, cần phải đảm bảo đủ kho
tàng, bến bãi, các trang thiết bị, cân, đo,…để có thể xác định và bảo quản hợp lý với
từng loại nguyên vật liệu đặc thù, tránh hư hỏng, mất mát, hao hụt, giảm chất
lượng,…Đồng thời cũng phải xác định được lượng tồn kho tối thiểu và tối đa để tránh
tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa nguyên vật liệu, gây ra ảnh hưởng đến hiệu quả làm
việc cũng như hiệu quả sử dụng vốn của nhà thầu,…
- Khâu cấp, phát nguyên vật liệu đưa vào sử dụng: cần phải làm chặt chẽ, theo dõi
đầy đủ quá trình xuất nguyên vật liệu đi đâu, khi nào, dùng với mục đích gì để tiện cho

14


việc tra sốt, kiểm tra thơng tin, xác định ngun nhân,…khi có sự cố phát sinh sau
này.
Một cơng trình thi cơng chắc chắn sẽ khơng thể có chất lượng tốt nếu chất lượng

nguyên vật liệu đầu vào không được đảm bảo. Do đó, quản lý chất lượng nguyên vật
liệu là một trong những hoạt động quan trọng không thể thiếu trong việc quản lý chi
phí xây dựng cơng trình.
1.4.2. Quản lý thời gian của cơng trình thi cơng
Hồn thành cơng trình dự án trong khoảng thời gian bảo lâu là hợp lý – một câu hỏi
mà để trả lời cần phải làm rõ những yếu tố chi phối thời gian trong quá trình thực hiện
dự án đầu tư từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc. Sẽ khơng có câu trả lời chính xác
tuyệt đối vì điều này phải phụ thuộc vào năng lực của nhà thầu. Tuy nhiên, khi xác
định được những yếu tố chi phối thời gian hồn thành cơng trình thì nhà thầu sẽ có cái
nhìn tổng quan hơn và xác định được khoảng thời gian hợp lý để hồn thành.
• Phân tích hiệu quả đầu tư liên quan đến yếu tố thời gian
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, lao động, nguyên liệu, đất đai,... nói chung là sử
dụng nguồn tài nguyên cho mục đích sản xuất – kinh doanh, mở rộng cơ sở vật chất,
kỹ thuật, phát triển kinh tế nói chung nhằm thu về lợi nhuận và các lợi ích kinh tế xã
hội khác.
Do đó, hiệu quả đầu tư chính là cơ sở quyết định cơng trình sẽ được xây dựng và khai
thác trong bao lâu để thu hồi vốn và bắt đầu sinh lời
• Yêu cầu về mốc bàn giao công việc ở từng giai đoạn thi công, từng hạng mục cơng
trình hoặc từng dây truyền sản xuất
Tùy theo u cầu từ phía Chủ đầu tư về các mốc bàn giao cơng việc, các hạng mục
cơng trình,... để đảm bảo dự án hoàn thành theo đúng kế hoạch đưa vào khai thác sử
dụng mà phía nhà thầu tính tốn, cân đối, phân bổ nguồn lực hợp lý để có thể nghiệm
thu, bàn giao theo đúng như yêu cầu đã ký kết tránh trường hợp bị phạt vì chậm tiến
độ.

15


• Năng lực chuyên môn kỹ thuật, năng lực tổ chức và quản lý sản xuất của nhà thầu.
Tùy năng lực, khả năng, kinh nghiệm của đơn vị thi công mà xác định thời gian thi

cơng. Với những NT có năng lực chuyên môn, kỹ thuật tốt, kinh nghiệm lâu năm, biết
xắp xếp, tổ chức quản lý công việc khoa học thì sẽ hạn chế sự lãng phí thời gian do
chờ đợi, chồng chéo, những sai sót, sự lãng phí do thi công không đạt tiêu chuẩn
nghiệm thu,... và do đó thời gian thi cơng sẽ được rút ngắn lại so với những đơn vị
thầu còn non kinh nghiệm và năng lực chun mơn kém.
1.4.3. Đảm bảo an tồn lao động [3]
Trong quá trình xây dựng, nhân tố con người chiếm vị trí quan trọng, liên quan trực
tiếp đến hầu hết các nhân tố khác. Chính vì thế việc đảm bảo an toàn lao động cần
được đưa lên hàng đầu khi thời gian gần xây xảy ra rất nhiều tai nạn liên quan đến q
trình thi cơng xây dựng
Theo thơng tư số 22/2010/TT-BXD ngày 3/12/2010 về quy định an toàn lao động
trong thi cơng xây dựng cơng trình có ghi rõ:
1.4.3.1. Yêu cầu chung đối với công trường xây dựng
Công trường xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
• Tổng mặt bằng công trường xây dựng phải được thiết kế và phê duyệt theo quy
định, phù hợp với địa điểm xây dựng, diện tích mặt bằng cơng trường, điều kiện khí
hậu tự nhiên nơi xây dựng, đảm bảo thuận lợi cho cơng tác thi cơng, an tồn cho
người, máy và thiết bị trên công trường và khu vực xung quanh chịu ảnh hưởng của thi
cơng xây dựng.
• Vật tư, vật liệu phải được sắp xếp gọn gàng ngăn nắp đúng theo thiết kế tổng mặt
bằng được phê duyệt. Không được để các vật tư, vật liệu và các chướng ngại vật cản
trở đường xây dựng, đường thoát hiểm, lối ra vào chữa cháy. Kho chứa vật liệu dễ
cháy, nổ khơng được bố trí gần nơi thi cơng và lán trại. Vật liệu thải phải được dọn
sạch, đổ đúng nơi quy định. Hệ thống thoát nước phải thường xuyên được thơng thốt
bảo đảm mặt bằng cơng trường ln khơ ráo.

16


• Trên cơng trường phải có biển báo theo quy định tại Điều 74 Luật Xây dựng. Tại

cổng chính ra vào phải có sơ đồ tổng mặt bằng cơng trường, treo nội quy làm việc. Các
biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy về an toàn phải được phổ biến và công khai trên
công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên
cơng trường như đường hào, hố móng, hố ga phải có rào chắn, biển cảnh báo và hướng
dẫn đề phòng tai nạn; ban đêm phải có đèn tín hiệu.
• An tồn về điện:
Hệ thống lưới điện động lực và lưới điện chiếu sáng trên cơng trường phải riêng rẽ; có
cầu dao tổng, cầu dao phân đoạn có khả năng cắt điện một phần hay tồn bộ khu vực
thi cơng;
Người lao động, máy và thiết bị thi công trên công trường phải được bảo đảm an toàn
về điện. Các thiết bị điện phải được cách điện an tồn trong q trình thi công xây
dựng;
Những người tham gia thi công xây dựng phải được hướng dẫn về kỹ thuật an toàn
điện, biết sơ cứu người bị điện giật khi xảy ra tai nạn về điện.
• An tồn về cháy, nổ:
Tổng thầu hoặc Chủ đầu tư (trường hợp khơng có tổng thầu) phải thành lập ban chỉ
huy phịng chống cháy, nổ tại cơng trường, có quy chế hoạt động và phân cơng, phân
cấp cụ thể;
Phương án phòng chống cháy, nổ phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Nhà
thầu phải tổ chức đội phịng chống cháy, nổ, có phân cơng, phân cấp và kèm theo quy
chế hoạt động;
Trên cơng trường phải bố trí các thiết bị chữa cháy cục bộ. Tại các vị trí dễ xảy ra cháy
phải có biển báo cấm lửa và lắp đặt các thiết bị chữa cháy và thiết bị báo động, đảm
bảo khi xảy ra cháy kịp thời phát hiện để ứng phó.
1.4.3.2. u cầu khi thi cơng xây dựng
Khi thi công xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:
17



×