Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí trong thi công xây dựng tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và công trình sori việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 90 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tác giả: Lê Công Hà
Học viên cao học lớp: 25QLXD21
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
Tên đề tài luận văn: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong thi cơng xây
dựng tại cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình SORI Việt Nam”
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Lê Công Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng tại
cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình SORI Việt Nam” được hoàn thành tại trường
Đại học Thủy lợi Hà Nội. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành
cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong
suốt q trình làm luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, các
thầy cơ của Khoa Cơng trình, Bộ mơn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Kinh tế
và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình.
Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo công ty, cùng các anh chị đang công tác tại các
đơn vị bạn đã giúp đỡ, hỗ trợ và cho phép tôi được sử dụng một phần kết quả nghiên
cứu trong đề tài này.
Dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực tế có hạn


nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những lời chỉ dẫn, góp ý
của q thầy giáo, cơ giáo và bạn đọc để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, cùng các thầy cô giáo!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ................................................................. VIII
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
6. Kết quả đạt được của luận văn ....................................................................................3
7. Nội dung của luận văn .................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ......................................................................4
1.1. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động xây dựng ...............................................4
1.1.1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư xây dựng ......................................................4
1.1.2 Hoạt động xây dựng bao gồm ................................................................................4
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình ............................................................. 5
1.2.1. Những đặc điểm chung của cơng trình xây dựng ..................................................5
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ...........................................................................6
1.2.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 7
1.2.4. Các hoạt động trong quá trình thi cơng cơng trình ................................................8
1.3. Sự cần thiết của quản lý chi phí thi cơng trong doanh nghiệp xây dựng .................9

1.3.1. Khái niệm về doanh nghiệp xây dựng ...................................................................9
1.3.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ...................................................10
1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ....................................10
1.3.4. Quản lý chi phí thi cơng trong doanh nghiệp xây dựng ......................................13
1.4. Sự cần thiết của quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ...............13
Kết luận chương 1 .........................................................................................................15

iii


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH............................................................................ 16
2.1. Các quy định hiện hành về quản lý chi phí thi công trong hoạt động xây dựng .... 16
2.1.1. Hệ thống văn bản Luật trong hoạt động xây dựng .............................................. 16
2.1.2. Hệ thống văn bản dưới Luật trong hoạt động xây dựng ..................................... 17
2.2. Quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình .............................................. 17
2.2.1. Nội dung quản lý chi phí sản xuất ....................................................................... 17
2.3. Phương pháp tính chi phí xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp xây dựng .......... 19
2.4. Hình thức quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong q trình thi cơng của doanh
nghiệp xây dựng ............................................................................................................ 20
2.4.1 Quản lý chi phí trực tiếp ....................................................................................... 20
2.4.2. Quản lý chi phí chung của doanh nghiệp ............................................................ 23
2.5. Giá thành sản phẩm xây dựng ................................................................................ 25
2.5.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................... 25
2.5.2. Các loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................... 25
2.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ........................ 26
2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí trong hoạt động xây dựng cơng trình . 27
2.7.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................... 27
2.7.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................... 29
2.8. Một số biện pháp quản lý chi phí thi cơng trong hoạt động xây dựng ................... 30

2.8.1. Quản lý sử dụng vật tư, nguyên vật liệu ............................................................. 30
2.8.2 Quản lý sử dụng thiết bị ....................................................................................... 31
2.8.3. Quản lý và sử dụng lao động ............................................................................... 32
2.8.4. Quản lý tiến độ .................................................................................................... 33
2.8.5 Nâng cao năng lực bộ máy quản lý doanh nghiệp xây dựng ............................... 33
2.8.6. Công cụ thực hiện công tác quản lý chi phí ........................................................ 33
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ TRONG THI CƠNG XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ CƠNG TRÌNH SORI VIỆT NAM ......................................................................... 36
3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam .. 36
iv


3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori
Việt Nam……………………………………………………………………………...36
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công Ty TNHH Xây dựng và công trình Sori Việt
Nam…………………………………………………………………………………...37
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt
Nam…………………………………………………………………………………...38
3.1.4. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................... 39
3.1.5. Tình hình lao động tại Cơng ty ............................................................................47
3.1.6. Cơng nghệ và máy móc thiết bị ...........................................................................48
3.1.7. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ ...............................................50
3.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí của Công ty ................52
3.2.3 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 53
3.2.4. Những tồn tại trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất và nguyên nhân .............55
3.3. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong thi công tại
Công ty TNHH Xây dựng và công trình Sori Việt Nam ...............................................58
3.3.1. Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý, sử dụng vật liệu xây dựng trên công

trường …………………………………………………………………………………58
3.3.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động .................................62
3.3.3. Giải pháp tăng cường sử dụng hợp lý thiết bị xây dựng trên công trường .........66
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu bộ máy quản lý ...................................................... 68
3.3.5. Giải pháp tối ưu công tác tổ chức vận chuyển cung cấp vật liệu xây dựng cho
cơng trình……………………………………………………………………………...70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 78
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ.......................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................81

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 38
Hình 3.2 Sơ đồ làm việc của phản mềm iBom.............................................................. 59
Hình 3.3: Sơ đồ đề xuất tổ chức Ban chỉ huy cơng trường .......................................... 69
Hình 3.4 Sơ đồ cung ứng cát vàng ................................................................................ 72
Hình 3.5 Giao diện nhập số liệu vào bảng tính Excel ................................................... 75
Hình 3.6 Giao diện sử dụng hàm SUMPRODUCT biểu thị hàm mục tiêu .................. 75
Hình 3.7 Giao diện thể hiện các ràng buộc ................................................................... 76
Hình 3.8 Giao diện trong quá trình sử dụng Solver trong Excel................................... 76
Hình 3.9 Giao diện bước cuối cùng xuất kết quả hàm mục tiêu ................................... 77
Hình 3.10 Giao diện báo cáo sau khi chạy chương trình. ............................................. 77

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Cơ cấu và tình hình lao động tại Cơng ty TNHH Xây dựng và


cơng

trình

Sori Việt Nam……………………………………………………………...………….47
Bảng 3.2. Máy móc thiết bị chính của Cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori
Việt Nam........................................................................................................................ 48
Bảng 3.3 Bảng phân loại chi phí theo yếu tố.................................................................52
Bảng 3.4. Hạng mục phát sinh chi phí tại cơng trình nhà máy J World Vina – Bắc Ninh
.......................................................................................................................................56
Bảng 3.4. Danh sách lao động dự kiến thực hiện cơng trình nhà máy SI Flex Vietnam
.......................................................................................................................................64
Bảng 3.5. Chi phí nhân cơng thực hiện cơng trình nhà máy SI Flex Vietnam ..............65
Bảng 3.6 Thơng tin phương án vận chuyển cát vàng ....................................................72
Bảng 3.7 Đơn giá vận chuyển từ điểm cấp về cơng trình đ/m3/km............................... 72
Bảng 3.8 Cự ly vận chuyển vật liệu từ điểm cấp đến các cơng trình ............................ 73
Bảng 3.9 Tổng khối lượng đi và đến, giá cước vận chuyển cát vàng ........................... 73

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ĐVT

: Đơn vị tính

TSCĐ

: Tài sản cố định


CPCĐ

: Chi phí cố định

NVL

: Nguyên vật liệu

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KH-KT

: Khoa học kỹ thuật

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

QLDN


: Quản lý doanh nghiệp

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu hơn với thế giới, xu hướng tồn cầu
hóa và hội nhập kinh tế thế giới đã mang đến cho các doanh nghiệp Việt Nam những
cơ hội mới để phát triển, nhưng đồng thời cũng chứa đựng nhiều thách thức, đòi hỏi
các doanh nghiệp trong nước phải thay đổi cách tiếp cận và các chiến lược kinh doanh
phù hợp. Nhân tố chất lượng và giá thành sản phẩm sẽ góp phần tích cực trong công
cuộc hội nhập và cạnh tranh khốc liệt này.
Muốn nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, các doanh nghiệp không chỉ
dừng lại ở việc đầu tư nâng cao chất lượng cơng nghệ mới, nâng cao trình độ tay nghề
của người lao động, trình độ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh... mà còn phải sử
dụng các phương pháp mới để kiểm sốt chi phí; trong đó hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí trong thi cơng xây dựng là yêu cầu cấp thiết nhất. Việc kiểm sốt tốt chi phí
khơng những sẽ hạ giá thành, nâng cao khả năng cạnh tranh, mà cịn góp phần tăng lợi
nhuận, nâng nao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam là doanh nghiệp xây lắp, Công
ty đã thi công nhiều cơng trình quan trọng với giá trị lớn, được chủ đầu tư đánh giá cao
về chất lượng, kỹ, mỹ thuật cũng như tiến độ bàn giao cơng trình. Tuy nhiên Cơng ty
cũng cần có điều chỉnh về chiến lực sản xuất kinh doanh và công tác quản lý phù hợp
với tình hình. Cũng như đại đa số các doanh nghiệp xây dựng khác, quản lý chi phí, đề

xuất các giải pháp để nâng cao quản lý chi phí, tham mưu cho Cơng ty quản lý tốt chi
phí trong thi cơng xây dựng trong quá trình chuẩn bị cũng như thực hiện xây dựng
cơng trình là vấn đề mà Cơng ty quan tâm.
2. Mục đích của đề tài
Luận văn nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí
trong thi cơng xây dựng tại Cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam.

1


3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác quản lý chi phí
trong thi cơng xây dựng cơng trình, làm rõ tầm quan trọng của cơng tác quản lý chi phí
tổ chức thi cơng góp phần hồn thiện hệ thống lý luận làm cơ sở tổng hợp, phân tích,
đánh giá về cơng tác quản lý chi phí thi cơng cơng trình.
- Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của cơng tác quản lý chi phí tổ chức
thi cơng từ đó đề ra một số giải pháp đồng bộ, cụ thể, thiết thực và phù hợp nhất để
giảm giá thành cơng trình. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo hữu ích cho cơng
tác quản lý chi phí trong thi công xây dựng của Công ty TNHH Xây dựng và cơng
trình Sori Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như: Nghiên cứu hệ thống các văn bản pháp quy; phương pháp điều tra thu thập số
liệu; phương pháp phân tích tổng hợp; phương pháp phân tích so sánh và phương pháp
kế thừa.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các công tác quản lý chi phí trong hoạt động thi
cơng xây dựng tại Cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam.
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài

Về mặt không gian và nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu nhân tố ảnh
hưởng chi phối đến chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình của Cơng ty TNHH
Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam.
Về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích hoạt động thi cơng cơng
trình của cơng ty trong giai doạn 2016 – 2018 và mục tiêu quản lý chi phí tại Cơng ty
TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam. trong thời gian tới.

2


6. Kết quả đạt được của luận văn
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những
vấn đề sau:
- Nêu tổng quan về chi phí và quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng của doanh
nghiệp xây dựng;
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp lý về chi phí và quản lý chi phí trong thi cơng
xây dựng của doanh nghiệp xây dựng;
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình của
Cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam, từ đó đánh giá để chỉ ra những
tồn tại và nguyên nhân tồn tại cần khắc phục;
- Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí trong thi công xây dựng tại Công ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt
Nam.
7. Nội dung của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn được cấu trúc gồm 3 chương với nội
dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí thi công trong doanh nghiệp xây
dựng.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong thi cơng

xây dựng tại Cơng ty TNHH Xây dựng và cơng trình Sori Việt Nam.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN
XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động xây dựng
1.1.1. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư xây dựng
Khái niệm về dự án: Dự án là một tập hợp các hoạt động có sự phối hợp chặt chẽ với
nhau, được lập kế hoạch một cách cẩn thận để thực hiện trong tương lai nhằm đạt được
mục đích nhất định.
Trên phương diện về quản lý thì dự án được hiểu là những nỗ lực có thời hạn được
thực hiện để tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ duy nhất.
Dự án là một vấn đề được lập kế hoạch để giải quyết.
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và
nguồn lực.
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị
dự án đầu tư xây dựng, dụ án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng [8].
1.1.2 Hoạt động xây dựng bao gồm
+ Lập quy hoạch xây dựng
+ Lập dự án đầu tư xây dựng
+ Khảo sát xây dựng
+Thiết kế xây dựng cơng trình

4


+ Thi cơng xây dựng cơng trình
+ Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình và các hoạt động khác có liên quan...
- Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm:
+ Xây dựng, lắp đặt các thiết bị cơng trình
+ Sửa chữa cơng trình, di dời, tu bổ, cả tạo cơng trình, thực hiện cơng tác bảo trì, bảo
hành cơng trình đã đưa vào vận hành sử dụng.
- Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình: Quản lý thi cơng nhằm mục đích đam bảo việc
thi cơng xây dựng cơng trình đạt chất lượng và giá thành tốt nhất.
- Quy chuẩn xây dựng là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động xây dựng do
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng ban hành.
- Tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật, trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các
chỉ số tự nhiên được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp
dụng trong hoạt động xây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp
dụng và tiêu chuẩn khuyến khích áp dụng.
- Sự cố cơng trình xây dựng là những hư hỏng vượt q giới hạn an tồn cho phép, làm
cho cơng trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một phần hoặc tồn bộ cơng
trình hoặc cơng trình khơng sử dụng được theo thiết kế.
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình
1.2.1. Những đặc điểm chung của cơng trình xây dựng
Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra
tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện
đại hố hoặc khơi phục các tài sản cố định.
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn .
Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư . Vì vậy trong q trình đầu
tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng
5



thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động , vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng
trình hồn thành trong thời gian ngắn chồng lãng phí nguồn lực.
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực. Diễn ra khơng những ở phạm vi một địa phương mà cịn nhiều địa phương với
nhau. Vì vậy khi tiến hanh hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các
ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi
trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập
trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
Mặt khác, Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng
hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế , thí dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng , tăng sản xuất
của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác , đầu tư tăng cầu
của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra tình
trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ , thu nhập của
người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy
khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để khắc phục những
nhược điểm trên.
Đầu tư Xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo cơng ăn việc làm, nâng cao
trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết , trong khâu thực hiện đầu tư, thì số lao
động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu tư
dự án đưa vào vận hành phải cần khơng ít cơng nhân, cán bộ cho vận hành khi đó tay
nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được những kinh
nghiệm trong quản lý , đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngồi.
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
a. Theo tính chất dự án
Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng
dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án[8]


6


Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác
b. Theo quy mô
Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành[3]
Dự án quan trọng quốc gia có các dự án sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở
lên
Dự án nhóm A có các dự án sử dụng vốn đầu tư không phân biệt tổng mức đầu tư hoặc
từ 800 tỷ đồng đến 2.300 tỷ đồng
Dự án nhóm B có các dự án sử dụng vốn đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng
Dự án nhóm C có các dự án sử dụng vốn đầu tư dưới 45 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng
c. Theo nguồn vốn
Căn cứ nguồn vốn đầu tư dự án được phân thành [3]
Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
Dự án sử dụng vốn khác
1.2.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng được thực hiện như sau [8]
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
- Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần
thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
7



b. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc
- Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá
bom mìn (nếu có);
- Khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
- Cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng);
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng
trình;
- Giám sát thi cơng xây dựng;
- Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành;
- Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
- Bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng;
- Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các
cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
1.2.4. Các hoạt động trong q trình thi cơng cơng trình
Theo tài liệu “Quản lý dự án xây dựng nâng cao” của PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, các
hoạt động trong quá trình thi công xây dựng của Nhà thầu bao gồm [15]:
- Xây dựng kế hoạch tổ chức thi công cụ thể phù hợp với quy trình chất lượng, tiến độ
cơng việc đã được chu đầu tư phê duyệt.
- Sắp xếp bố trí mặt bằng, lên phương án bố trí thiết bị máy móc trên cơng trường, sắp
xếp, lắp đặt các cơng trình tạm, các cơng trình cơng cộng tạm, các dịch vụ cần thiết
cho việc thi cơng cơng trình, tn thủ đảm bảo quy tắc an tồn lao động, vệ sinh mơi
trường…

8


- Tiến hành báo cáo và lên phương án nguồn lực phù hợp cũng như các thiết bị cần

thiết trong q trình thì cơng xây dựng cơng trình.
- Xây dựng cơng tác tạm và những cơng trình tạm thời và vĩnh cửu cần thiết cho việc
xây dựng dự án.
- Tổng thầu, nhà thầu quản lý các nhà thầu phụ, các tổ đội trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình.
- Giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình đúng với bản vẽ thiết kế và các
tiêu chuẩn được ban hành trong hợp đồng.
- Quản lý, thu nhập và tập hợp tất cả các hồ sơ (Hồ sơ pháp lý, hồ sơ chất lượng, hồ sơ
bản vẽ hồn cơng…) và các văn bản, báo cáo về mọi hoạt động thi công xây dựng và
kết quả của các cuộc kiểm tra tiến độ, chất lượng.
- Kiểm tra, kiểm soát phần thanh quyết toán cho những hạng mục xây dựng đã hồn
thành.
- Kiểm sốt, quản cơng tác an tồn lao động để đảm bảo an tồn lao động cho cơng
nhân, kĩ sư và các cá nhân tham gia công tác xây dựng trên công trường.
- Xây dựng và thực hiện nội quy, quy định về bảo vệ môi trường trong thi cơng xây
dựng cơng trình; Tổ chức lập, trình chủ dự án chấp thuận các giải pháp kỹ thuật, biện
pháp bảo vệ mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình; Tổ chức tập huấn, phổ
biến hướng dẫn các nội quy, quy trình, biện pháp bảo vệ mơi trường cho cán bộ, cơng
nhân, người lao động và các đối tượng có liên quan trên công trường.
1.3. Sự cần thiết của quản lý chi phí thi cơng trong doanh nghiệp xây dựng
1.3.1. Khái niệm về doanh nghiệp xây dựng
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với chức năng tạo ra
tài sản cố định cho nền kinh tế thơng qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện
9


đại hố hoặc khơi phục các tài sản cố định. Là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố

định (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động
Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
Như vậy doanh nghiệp xây dựng cũng là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp nhân
kinh doanh các sản phẩm đặc biệt (sản phẩm có giá trị lớn, thời gian sản xuất dài)
trên thị trường xây dựng để đạt được mục đích tối đa hố lợi nhuận.
1.3.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất
định.
Chi phí sản xuất xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản
phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của cơng nhân.
Như vậy: Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi
nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể
giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loai chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
1.3.3. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng
Trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp, các chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có
tính chất kinh tế khác nhau, do đó yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí cũng khác
nhau. Việc quản lý chi phí khơng thể chỉ dựa vào số liệu phản ánh tổng hợp chi phí sản
xuất mà cịn phải căn cứ vào từng loại chi phí riêng biệt để phục vụ và phân tích tồn
bộ chi phí sản xuất hoặc từng yếu tố kinh tế ban đầu của chúng theo từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, theo từng nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Do đó địi hỏi
phải có sự phân loại chi phí sản xuất.
Việc phân loại chi phí sản xuất một cách khoa học có ý nghĩa rất lớn đối với cơng tác
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cơng trình xây lắp. Trên cơ sở phân loại
chi phí sản xuất, căn cứ vào nội dung phát sinh chi phí, kế tốn tiến hành tập hợp chi
phí cho các đối tượng có liên quan. Bên cạnh đó việc phân loại cịn giúp doanh nghiệp
10



kiểm tra, phân tích chi phí sản xuất trên doanh thu của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh
nghiệp không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, đối tượng cung cấp thơng tin, giác độ xem xét chi phí mà
chi phí sản xuất được phân loại theo những cách sau:
a) Phân loại theo khoản mục chi phí
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi
phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi phí,khơng
phân biệt cơng dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh.
Căn cứ vào tiêu thức trên, chi phí sản xuất được phân chia thành các yếu tố chi phí cơ
bản sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị (gồm giá mua,chi phí mua) của
các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ
dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân cơng: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động,các khoản trích Bảo hiểm xã hội,Bảo hiểm y tế,Kinh phi cơng đồn theo tiền
lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm chi phí khấu hao tồn bộ tài sản cố định
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của đoanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm tồn bộ chi phí đoanh nghiệp đã chi trả về các
loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ
khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đoanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm tồn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh chưa dược phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo
như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo…
Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung, tính chất kinh tế có ý nghĩa quan
trọng đối với quản lý vi mô và quản lý vĩ mô

11



b)Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế.
Căn cứ vào tiêu thức phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp được chia thành ba khoản mục chi phí sau:
-Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp lương, tiền
ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí phát sinh tại bộ phận sản
xuất (phân xưởng, đội, trại sản xuất…), ngoài hai khoản mục trên.
phẩm sản xuât như chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp.
Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế của chi phí có tác dụng phục vụ cho
việc quản lý CPSX theo định mức, dự tốn chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá
thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu
tham khảo để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
c) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm.
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm 2 loại :
-Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỉ lệ
thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
- Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu hao TSCĐ
theo phương pháp bình qn, chi phí điện thắp sáng…
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong cơng tác quản trị kinh doanh, phân tích điểm
hồ vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm,
tăng hiệu quả kinh doanh.
12


1.3.4. Quản lý chi phí thi cơng trong doanh nghiệp xây dựng

Quản lý chi phí là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng cơng tác thi cơng xây dựng cơng
trình, bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn và mơi
trường... Chính phủ đã có Nghị định riêng về quản lý chi phí; các Bộ chuyên ngành,
UBND các tỉnh đều có quy định và hướng dẫn về quản lý chi phí.
Sự hiệu quả của việc quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình được thể hiện ở
nhiều mặt, trong đó chủ yếu là các tiêu chí: sự phù hợp với quy định pháp luật; tính
hợp lý về mặt kinh tế - kỹ thuật trong giải pháp thi công xây dựng công trình; giảm giá
thành xây dựng cơng trình; giảm thiểu các nội dung phát sinh, giảm thiểu vật tư tồn
kho…
Trong doanh nghiệp xây dựng quản lý chi phí là một phần của các chiến lược tăng
trưởng kinh doanh trong quản lý doanh nghiệp nhằm khơng ngừng cắt giảm chi phí mà
cịn tạo ra các ưu thế cạnh tranh trên thị trường. Vi vậy quản lý chi phí trong thi cơng
xây dựng có tầm quan trọng đặc biệt. Quản lý chi phí cơng trình tốt thì các nhà doanh
nghiệp sẽ nắm được tình hình thực tế của những dự án thi cơng, các kế hoạch kinh
doanh cũng như thực trạng của toàn dự án. Từ đó sẽ đưa ra những biện pháp xử lý
cũng như thúc đẩy kịp thời để đảm bảo dự án đạt tiến độ đề ra trong mức ngân sách
cho phép của doanh nghiệp.
Điều đó cho thấy, bản chất của quản lý chi phí sản xuất kinh doanh là việc quản lý
bằng tiền của tất cả các loại chi phí bỏ ra trong q trình sản xuất kinh doanh như chi
phí nguyên nhiên vật liệu, chi phí tiền lương, tiền cơng, chi phí máy móc thiết bị, chi
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vận chuyển, chi phí nghiên cứu thị trường và các
khoản thuế phải nộp.
Như vậy, để kiểm sốt được chi phí của một cơng trình xây dựng thì việc hiểu tầm
quan trọng của việc quản lý chi phí là điều vơ cùng cần thiết, để từ đó đưa ra những
quyết định sử dụng tối ưu chi phí mang lại hiệu quả cao nhất.
1.4. Sự cần thiết của quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng
Mục đích của việc quản lý chi phí là để đảm bảo nguồn vốn được huy động từ các
nguồn thích hợp với chi phí hợp lý và vào đúng thời điểm để doanh nghiệp đạt được
13



nhu cầu đầu tư của mình. Doanh nghiệp cần phân tích chi phí một cách kỹ càng dựa
trên các nguồn tài chính khác nhau trước khi huy động vốn từ một nguồn tài chính nào
đó. Qua thời gian, các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp có nhiều sự thay đổi
lớn, cụ thể là việc quản lý chi phí đã được nâng tầm đáng kể đối với các nhà quản lý.
Quản lý chi phí sẽ quyết định thành cơng của một doanh nghiệp, sẽ là mấu chốt trong
việc đưa ra quyết định, sẽ đánh giá hiệu quả làm việc, giữ vai trò cố vấn cho doanh
nghiệp và giúp doanh nghiệp sử dụng một cách tối ưu nhất các nguồn tài nguyên.
Việc quản lý chi phí ảnh hưởng rất lớn tới sự tồn tại, tăng trưởng và thành công của
một doanh nghiệp xây dựng. Quản lý chi phí giúp tối ưu hóa trong việc sử dụng các
nguồn lực có sẵn như: nhân lực, nguyên vật liệu, máy móc. Do đó, việc quản lý chi phí
tốt sẽ tạo điều kiện trong việc chuẩn bị các kế hoạch phát triển, mở rộng và mang lại
sự thành cơng cho doanh nghiệp.
Quản lý chi phí chặt chẽ sẽ cung cấp thông tin về các số liệu trên giấy tờ và ngồi cơng
trường thực một cách đầy đủ và khoa học nhất. Điều này giúp cho việc đánh giá lợi
nhuận của dự án được chính xác hơn, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định
đúng đắn giúp giảm thiểu rủi ro có liên quan đến dự án.
Việc quản lý chi phí tốt sẽ giúp ban giám đốc đánh giá được hiệu quả làm việc của
doanh nghiệp bằng cách dựa vào hiệu quả tài chính, ví dụ như các khoản thu nhập lớn
hay nhỏ, ít hay nhiều. Rủi ro và lợi nhuận là 2 yếu tố chính quyết định lớn đến giá trị
của doanh nghiệp. Các quyết định tài chính có rủi ro cao thì sẽ giảm giá trị của doanh
nghiệp và ngược lại, các quyết định tài chính có lợi nhuận cao thì sẽ làm tăng giá trị
của doanh nghiệp. Vì vậy, rủi ro và lợi nhuận là 2 yếu tố chính ảnh hưởng tới giá trị
của doanh nghiệp và quyết định tài chính ảnh hưởng đến độ lớn của thu nhập, lợi
nhuận và rủi ro của doanh nghiệp.
Quản lý chi phí ln đóng một vai trị rất quan trọng trong sự thành cơng của một
doanh nghiệp. Thơng qua các thơng tin có liên quan đến tình hình tài chính và hiệu quả
kinh doanh trong các giai đoạn khác nhau của doanh nghiệp, ban giám đốc sẽ đánh giá
được sự tăng trưởng của công ty và sửa đổi cho phù hợp với các nguyên tắc của công
ty.

14


Quản lý chi phí hợp lý nhấn mạnh đến việc sử dụng tối ưu nguồn tài nguyên trong
doanh nghiệp. Trên thực tế, sự thất bại của một tổ chức kinh doanh khơng phải là do
thiếu nguồn tài chính mà là kết quả của việc quản lý nguồn vốn không hiệu quả. Quản
lý chi phí hiệu quả đóng một vai trị quan trọng trong việc khai thác và sử dụng tối đa
các nguồn tài nguyên trong doanh nghiệp. Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính
mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp khi sử dụng tối ưu các nguồn vốn.
Lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chi phí đã chi ra. Muốn tiết kiệm
chi phí trước hết cần phải kiểm sốt được nó. Vì vậy, thiết lập q trình kiểm sốt đối
với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hết sức cần thiết trong công tác quản lý ở
các doanh nghiệp xây lắp.
Kết luận chương 1
Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình là vấn đề quan trọng và là vấn đề được
quan tâm nhiều nhất. Thực trạng công tác quản lý vốn và chi phí thi cơng xây dựng
cơng trình cịn nhiều bất cập và các chính sách, các quy định hiện hành, cách phân bổ
vốn. Bên cạnh đó luận văn cũng nghiên cứu tổng quan các vấn đề về thi cơng xây
dựng cơng trình, chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình và quản lý chi phí
thi cơng xây dựng trong doanh nghiệp. Đây là cơ sở lý luận các vấn đề tổng quan, làm
cơ sở để nghiên cứu nội dung ở chương tiếp theo.

15


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1. Các quy định hiện hành về quản lý chi phí thi công trong hoạt động xây dựng
2.1.1. Hệ thống văn bản Luật trong hoạt động xây dựng
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014

+ Luật Xây dựng sô 50/2014/QH/13 quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Đối tượng áp dụng: đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân
nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với
quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH 13 ban hành ngày 26/11/2013
Luật này quy định quản lý nhà nước về đấu thầu; trách nhiệm của các bên có liên quan
và các hoạt động đấu thầu, bao gồm:
+ Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp
đối với:
+ Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa
trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh
nghiệp Việt Nam mà dự án đó sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30%
nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
+ Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP), dự
án đầu tư có sử dụng đất;
+ Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch
vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dị, phát triển mỏ và khai
thác dầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014
16


+ Luật này quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư
kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.
+ Đối tượng áp dụng đối với nhà đầu tư và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động
đầu tư kinh doanh.
2.1.2. Hệ thống văn bản dưới Luật trong hoạt động xây dựng
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP, ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây

dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 quản lý chất lượng và bảo
trì cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2015 về Quy định chi tiết hợp
đồng xây dựng.
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 về quản lý chí phí đầu tư xây
dựng cơng trình.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu thấu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 về việc hướng xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 Quy định chi tiết về một số
nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
2.2. Quản lý chi phí trong thi cơng xây dựng cơng trình
2.2.1. Nội dung quản lý chi phí sản xuất
Chi phí xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, cơng tác quản lý chi
phí sản xuất, thi cơng xây dựng cơng trình được thực trong các giai đoạn khác nhau
của q trình thi cơng xây dựng cơng trình, từ lúc bắt đầu đấu thầu đến việc trúng thầu
và triển khai thực hiện hoạt động thi cơng cơng trình xây dựng và tới khâu cuối cùng là
giai đoạn hồn thành, kết thúc xây dựng, cơng tác bàn giao đưa cơng trình vào khai
thác sử dụng và bảo hành.
17


×