Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi tây nam nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các tài liệu thu
thập, thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào
trước đây.
Nghệ An, ngày

tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

LÊ VĂN DƯƠNG

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS.TS Vũ Thanh Te,
người đã giành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp tơi hồn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, thầy cơ khoa cơng trình, bộ mơn
cơng nghệ và quản lý xây dựng, phòng quản lý khoa học và đào tạo sau đại học
Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt q trình
học tập và nghiên cứu.
Tơi biết ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè cơ quan đồng nghiệp những người đã giúp đỡ tôi,
hỗ trợ tôi trong việc cập nhật các thông tin và dữ liệu liên quan.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn, tuy nhiên do điều kiện thời gian
và trình độ có hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo của q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ
q báu nhất để tơi có thể cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và công
tác sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.


Nghệ An, ngày

tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

LÊ VĂN DƯƠNG

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. II
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................. VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ VIII
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG ......................................................................................................4
1.1 Khái qt về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .................. 4
1.1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. .............................................................4
1.1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng .........................................4
1.1.3 Các nguyên tắc đánh giá chất lượng công trình xây dựng ...................................6
1.1.4 Vai trị quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...................................................7
1.2 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dưới góc độ của các chủ thể tham
gia.. ................................................................................................................ 7
1.2.1 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của chủ đầu tư .............................7
1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của nhà thầu xây dựng ................9
1.2.3 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của đối tác hợp đồng .................11
1.2.4 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của cộng đồng ...........................13

1.3 Một số bài học kinh nghiệm về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
trong giai đoạn thực hiện dự án nước ta hiện nay .......................................... 14
1.4 Tổng quan về công tác QLCL giai đoạn thực hiện dự án tại công ty TNHH
một thành viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An .................................................. 17
1.4.1 Những kết quả đạt được......................................................................................17
1.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. .............................................................................................24
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................25
2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng..................... 25

iii


2.2 Các giai đoạn thực hiện dự án và công tác quản lý chất lượng trong giai
đoạn thực dự án ............................................................................................. 26
2.2.1 Các giai đoạn thực hiện dự án ............................................................................ 26
2.2.2 Đặc điểm mỗi giai đoạn thực hiện dự án............................................................ 28
2.2.3 Công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án.............................................. 28
2.3 Công tác quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thực hiện dự án .. 29
2.3.1 Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng ............................................................... 29
2.3.2 Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình ............................................... 30
2.3.3 Quản lý chất lượng thi công xây dựng ............................................................... 32
2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
trong giai đoạn thực hiện dự án ..................................................................... 34
2.5 Những căn cứ pháp lý về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai
đoạn thực hiện dự án ..................................................................................... 37
2.5.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ............ 37
2.5.2 Hệ thống văn bản pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. .......... 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. ............................................................................................. 45

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THỦY LỢI TÂY NAM NGHỆ AN .................................................... 46
3.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An ... 47
3.1.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Nam Nghệ An ..................... 47
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và Quá trình hình thành, phát triển của công ty Thủy lợi Tây
Nam..... .......................................................................................................................... 49
3.1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty ....................................................................... 49
3.2 Thực trạng về công tác QLCL cơng trình xây dựng ở Cơng ty Thủy lợi Tây
Nam .............................................................................................................. 50
3.2.1 Mơ hình tổ chức quản lý dự án........................................................................... 50
3.2.2 Thực trạng công tác QLCL các công trình xây dựng đã và đang triển khai thực
hiện trên địa bàn ............................................................................................................ 52
3.3 Đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơng tác QLCL các cơng trình xây dựng
giai đoạn thực hiện dự án tại Công ty Thủy lợi Tây Nam ............................... 62

iv


3.3.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức ..................................................................................62
3.3.2 Nâng cao trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ ...........................................68
3.3.3 Thuê tổ chuyên gia tham gia công tác quản lý dự án .........................................69
3.3.4 Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu xây lắp .................................................70
3.3.5 Biện pháp nâng cao chất lượng thi công xây dựng. ...........................................74
3.3.6 Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện quản lý ............................................82
3.4 Lập phiếu điều tra đánh giá về các giải pháp hoàn thiện đề xuất ............ 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3. .............................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................89
KẾT LUẬN… ...............................................................................................................89
KIẾN NGHỊ.. .................................................................................................................90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................91
PHỤ LỤC 1… ...............................................................................................................92

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sự cố đập chính hồ Núi Cốc tỉnh Thái Ngun [3]

16

Hình 1.2: Sự cố kênh tiêu Châu Bình thủy lợi Bản Mồng bị đất bồi lấp [5]

17

Hình 1.3: Dự án hồ Cao Cang sau khi hồn thành[6]

18

Hình 1.4: Dự án hồ Khe Nậy sau khi hồn thành [6]

20

Hình 1.5: Dự án kênh tưới hồ Cao Cang sau khi hồn thành [6]

20

Hình 1.6: Mái hạ lưu hồ Khe Nậy bị thấm nước [6]

21


Hình 1.7: Tiêu năng đập Phai Bịn bị xói [6]

22

Hình 2.1: Các giai đoạn thực hiện dự án [1]

26

Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An [8]

47

Hình 3.2a: Cổng vào văn phịng Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Nam
Nghệ An [6]

48

Hình 3.2b: Văn phịng Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ An [6]
48
Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện nay của Cơng ty

51

Hình 3.4: Mơ hình tổ chức quản lý dự án cũ của Cơng ty [6]

64

Hình 3.4: Mơ hình tổ chức quản lý dự án được đề xuất của Công ty


64

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ công ty [6].......................................52
Bảng 3.2: Danh sách các dự án đã và đang thực hiện [9] .............................................54
Bảng 3.3: Đề xuất nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ của cán bộ Công ty ......69
Bảng 3.4: Đề xuất tăng cường phương tiện, thiết bị quản lý.........................................83

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CTXD

Cơng trình xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

CLCT

Chất lượng cơng trình

HTĐGCL


Hệ thống đánh giá chất lượng

QLCL

Quản lý chất lượng

QLDA

Quản lý dự án

QLNN

Quản lý nhà nước

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhìn bao qt tổng thể các cơng trình xây dựng nói chung thì cơng trình xây dựng
thủy lợi là sản phẩm mang tính đặc thù, xây dựng trong mọi địa hình khác nhau, có
ảnh hưởng trực tiếp tới cộng đồng và nền kinh tế. Đây là sản phẩm địi hỏi tính an
tồn, hiệu quả cao nên chất lượng xây dựng phải được kiểm soát hết sức chặt chẽ từ
giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi đưa vào vận hành khai thác. Do đó khi đầu tư xây
dựng cơng trình, việc quản lý chất lượng là trách nhiệm của các bên tham gia quản lý
và thực hiện dự án; các bên trực tiếp tham gia hoạt động xây dựng.
Ở Nước ta hiện nay, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nhằm nâng cao
hiệu quả đầu tư được quy định có sự tham gia phối kết hợp của các cấp, các ngành, các
đối tác và các bên có liên quan đến cơng trình xây dựng. Nghị định 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình

xây dựng đã quy định cơ chế cho các thành phần ngoài cơ quan quản lý Nhà nước
(QLNN) tham gia quản lý chất lượng công trình xây dựng, nhưng trên thực tế lực
lượng này vẫn chưa thực sự đóng vai trị hữu hiệu trong việc hỗ trợ cho các cơ quan
QLNN quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Trong khi đó, khả năng quản lý chất
lượng xây dựng của các cơ quan QLNN hiện chưa tương xứng với thực tế phát triển
của ngành xây dựng trong tình hình mới. Có thể đánh giá cơ quan QLNN về chất
lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam hiện nay chưa được thực hiện tốt, đặc biệt là
các cơng trình xây dựng thủy lợi sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Rõ ràng
việc tăng cường hơn nữa cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói chung,
cơng trình xây dựng thủy lợi nói riêng đang là thách thức và là một đòi hỏi cấp thiết ở
Việt Nam trong thời kỳ xây dựng, phát triển, cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
hiện nay.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở nhà
trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác tại đơn vị, tơi chọn đề
tài luận văn với tên gọi: “Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình
1


xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An ”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Với thực trạng công tác quản lý chất lượng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An như hiện nay thì mục đích của đề tài là tìm ra các
giải pháp và khả thi để hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại đơn vị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng các cơng trình xây
dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thủy lợi Tây Nam Nghệ An và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất

lượng các công trình tại đơn vị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về cơng tác QLCL các cơng trình
xây dựng trong giai đoạn thự hiện đầu tư tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An đứng trên giác độ của chủ đầu tư.
- Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý chất lượng
các cơng trình xây dựng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Tây
Nam Nghệ An từ năm 2018 đến nay và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng cho giai
đoạn thực hiện từ năm 2017 trở đi.
4. Các tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1 Cách tiếp cận
Tìm hiểu các văn bản pháp luật liên quan đến chất lượng cơng trình xây dựng.
Tình hình quản lý chất lượng giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ An.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
2


Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp:
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp chuyên gia;
5. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình giai đoạn thực
hiện dự án.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng
cơng trình tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi Tây Nam Nghệ
An.


3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1

Khái qt về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

1.1.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Các khái niệm và các phương pháp Quản lý chất lượng (QLCL) được giới thiệu tại
Phụ lục 1.
Quản lý chất lượng cơng trình là một chuỗi các cơng việc và hành động từ đó đề ra các
yêu cầu, quy định và thực hiện bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo
chất lượng, cải tiến chất lượng, hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng chủ
yếu là công tác giám sát của chủ đầu tư và các chủ thể khác.
Nói cách khác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ
quan đơn vị, có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến
chất lượng trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng
và đưa vào khai thác vận hành.

1.1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng
Để có một cách đánh giá, tổng quát và toàn diện về hệ thống đánh giá hay các tiêu chí
đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng thì từ trước đến nay chưa có một tổ chức nào
nghiên cứu. Tuy nhiên xuất phát từ các cơ sở lý luận, thực tiễn xây dựng và hệ thống
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật thì nước ta bước
đầu có thế đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng như sau:
Thứ nhất, cần xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng (viết tắt
HTĐGCL). Hệ thống này là một hệ thống quy định rõ phương pháp đo lường và đánh

giá chất lượng của một cơng trình xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn được chấp thuận
có liên quan. Hệ thống này cho phép đánh giá chất lượng và so sánh khách quan chất
lượng của cơng trình này so với cơng trình khác thơng qua một hệ thống tính điểm.
Thứ hai, HTĐGCL xây dựng với các mục tiêu sau : xây dựng được điểm chuẩn về chất
lượng đánh giá tay nghề nhà thầu thi công xây dựng. Thiết lập một hệ thống đánh giá
4


chất lượng tiêu chuẩn về tay nghề nhà thầu xây dựng. Đánh giá chất lượng tay nghề
của một dự án xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn liên quan được chấp nhận. Sử dụng
như một tiêu chí để đánh giá hiệu suất của các nhà thầu dự trên chất lượng tay nghề.
Biên soạn dữ liệu để phân tích thống kê.
Thứ ba, HTĐGCL phải bao gồm các nội dung sau:
a. Đánh giá tay nghề của nhà thầu thi công xây dựng, phạm vi đánh giá : HTĐGCL đặt
ra các tiêu chuẩn về chất lượng tay nghề cho các nhà thầu thi công xây dựng đối với
các bộ phận khác nhau của cơng trình xây dựng và đối với các cơng trình xây dựng cơ
sở hạ tầng. Chất lượng tay nghề của nhà thầu thi công xây dựng được đánh giá theo
yêu cầu của tiêu chuẩn có liên quan và các tiêu chí được cơng nhận nếu tay nghề của
nhà thầu thi cơng xây dựng tn thủ tiêu chuẩn. Những tiêu chí này là cơ sở để tính
điểm cho HTĐGCL (%) đối với một dự án xây dựng cơng trình.
HTĐGCL đánh giá được thực hiện thông qua kiểm tra hiện trường và sử dụng các
nguyên tắc, kết quả của đợt kiểm tra lần đầu. Cơng trình xây dựng được sửa chữa sau
khi đánh giá lần đầu sẽ không được kiểm tra lại. Mục tiêu của nguyên tắc này là
khuyến khích các nhà thầu thi công phải làm tốt mọi công việc ngày từ đầu và bất kỳ
lúc nào.
b. Việc đánh giá của HTĐGCL: HTĐGCL đánh giá một dự án xây dựng được thực
hiện theo kết quả kiểm tra – đánh giá độc lập và khơng có mỗi quan tâm và liên hệ với
dự án ( khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, quản lý dự án…).
Mọi công tác đánh giá phải thực hiện theo yêu cầu bởi tổ chức đánh giá được cơ quan
QLNN về chất lượng cơng trình xây dựng huấn luyện. Tổ chức thực hiện đánh giá phải

đăng ký với cơ quan QLNN về chất lượng công trình xây dựng mới đủ điều kiện để
đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng theo HTĐGCL.
c. Phương pháp đánh giá và quy trình chọn mẫu : Trước khi tiến hành đánh giá các bộ
phận cơng trình cần xác định phương pháp đánh giá thông qua phương pháp lấy mẫu
và phương pháp thống kê. Những mẫu được lấy đồng đều trong suốt quá trình thực
hiện dự án hoặc trong các giai đoạn xây dựng khác nhau. Đánh giá các mẫu được lựa

5


chọn từ theo thiết kế và tiến độ thực hiện dự án. Tất cả các vị trí kiểm tra phải thuận
tiện cho việc đánh giá. Các mẫu được lựa chọn phải đảm bảo là đại diện cho tồn bộ
cơng trình.
d. Việc đánh giá phải dựa vào tiêu chuẩn của HTĐGCL : Tiêu chuẩn này xác định các
yêu cầu về chất lượng tay nghề và thủ tục đánh giá chất lượng các cơng trình xây
dựng.
e. Việc đánh giá phải thực hiện theo quy trình quy định.

1.1.3 Các nguyên tắc đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng
- Cơng tác khảo sát, thiết kế thi cơng xây dựng cơng trình phải đảm bảo an tồn cho
bản thân cơng trình và các cơng trình lân cận; đảm bảo an tồn trong q trình thi công
xây dựng và tuân thủ các quy định.
- Công trình, hạng mục cơng trình chỉ được nghiệm thu để đưa vào sử dụng khi đáp
ứng được các yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng
cho cơng trình, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của chủ đầu tư theo nội dung của
hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù
hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm về
chất lượng các cơng việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và trước pháp
luật.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng phù hợp với tính chất, quy mơ
và nguồn vốn đầu tư trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy
định về xây dựng.
- Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện dự án QLCL
cơng trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định về xây dựng và quy
định của pháp luật có liên quan.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác QLCL của các
tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; kiểm tra, giám định chất lượng công

6


trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng trình xây dựng theo
quy định của pháp lt.

1.1.4 Vai trị quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
- Đối với Nhà nước : Cơng tác QLCL tại các cơng trình xây dựng được đảm bảo sẽ tạo
được sự ổn định trong xã hội, tạo niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước
tham gia vào lĩnh vực xây dựng, hạn chế được những rủi ro, thiệt hại cho những người
sử dụng công trình xây dựng nói riêng và cộng đồng nói chung.
- Đối với chủ đầu tư: Đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình sẽ thỏa mãn được
các u cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn cho nhà nước nhà đầu tư và góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống xã hội. Ngoài ra đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ tạo
lòng tin, sự ủng hộ của các tổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CĐT, góp phần
phát triển mỗi quan hệ hợp tác lâu dài.
- Đối với các nhà thầu : Việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình sẽ tiết kiệm
ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
CLCT xây dựng có ý nghĩa quan trọng tới việc nâng cao đời sống cho người lao động,
thuận lợi cho việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu, CLCT xây
dựng gắn với an tồn của thiết bị và nhân cơng nhà thầu trong q trình xây dựng.

Ngồi ra CLCT đảm bảo cho việc duy trì và nâng cao thương hiệu cũng như phát triển
bền vững của nhà thầu.
1.2
gia

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng dưới góc độ của các chủ thể tham

1.2.1 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của chủ đầu tư
Theo Điều 112 của Luật xây dựng số 50/2014/QH13 đã quy định trong quá trình thực
hiện đầu tư xây dựng cơng trình chủ đầu tư phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ
như sau [1]:
- Chủ đầu tư có các quyền sau:
+ Tự thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ năng lực hoạt động thi cơng xây
dựng cơng trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng.

7


+ Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thi
công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết.
+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy
định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng.
+ Dừng thi công xây dựng cơng trình, u cầu nhà thầu thi cơng xây dựng khắc phục
hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn và bảo vệ mơi
trường.
+ u cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các cơng việc trong q
trình thi công xây dựng.
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
+ Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp

với loại, cấp cơng trình và cơng việc thi cơng xây dựng.
+ Phối hợp, tham mưu với ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại,
giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng.
+ Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình
thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng.
+ Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an tồn, vệ sinh mơi trường.
+ Tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn cơng trình.
+ Th tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng
cơng trình khi cần thiết.
+ Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong q trình
thi cơng xây dựng.
+ Lưu trữ hồ sơ xây dựng cơng trình.

8


+ Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, vật liệu, nguyên nhiên liệu,
thiết bị sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào cơng trình.
+ Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra.
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định định của pháp luật.

1.2.2 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của nhà thầu xây dựng
Theo Điều 25 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ quy định rõ
trách nhiệm của nhà thầu xây dựng trong công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây
dựng cụ thể như sau:
+ Nhà thầu thi cơng xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng,
bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng trình [2].
+ Lập và thơng báo cho CĐT và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất lượng,
mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ thống quản lý
chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mơ cơng trình, trong đó nêu

rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác quản lý
chất lượng cơng trình của nhà thầu [2].
+ Trình tự CĐT chấp thuận các nội dung sau:
- Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thơng số
kỹ thuật của cơng trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật [2].
- Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho công trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các biện
pháp, đảm bảo an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình [2].
- Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công
xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng [2].
- Các nội dung khác theo yêu cầu của CĐT và quy định của hợp đồng [2].

9


+ Bố trí nhân lực, thiết bị thi cơng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định
của pháp luật liên quan [2].
+ Thực hiện trách nhiệm QLCL trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản
phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình theo quy định tại điều 24 nghị
định này và các quy định của hợp đồng xây dựng [2].
+ Thực hiện các cơng tác thí nghiệm, kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng [2].
+ Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây
dựng cơng trình. Kịp thời thông báo cho CĐT nếu phát hiện sai khác giữa thiết kế, hồ
sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự kiểm sốt
chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp đồng xây
dựng. Hồ sơ QLCL của các công việc xây dựng phải được lập theo quy định và phù
hợp với thời gian thực hiện thực tế tại cơng trường [2].

+ Kiểm sốt chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình đối với cơng việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu [2].
+ Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơng
xây dựng (nếu có) [2].
+ Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo u cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm,
kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
nghiệm thu [2].
+ Lập nhật ký thi công xây dựng cơng trình theo quy định [2].
+ Lập bản vẽ hồn cơng theo quy định [2].
+ u cầu CĐT thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu
giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành
hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng [2].

10


+ Báo cáo CĐT tiến độ, khối lượng, chất lượng, an tồn lao động và vệ sinh mơi
trường thi cơng xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuất
của CĐT [2].
+ Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của
mình ra khỏi cơng trường sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường
hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác [2].

1.2.3 Quản lý chất lượng cơng trình nhìn từ góc độ của đối tác hợp đồng
Để thực hiện tốt và có hiệu quả các dự án đầu tư xây dựng cơng trình đảm bảo chất
lượng theo quy định cần có sự tham gia phối hợp giữa chủ đầu tư và các bên liên quan
đó là: Nhà thầu thi cơng xây dựng, tư vấn thiết kế, đơn vị tư vấn giám sát, bảo hiểm.
Chính vì vậy trách nhiệm, vai trị của các bên liên quan trong công tác quản lý chất
lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình hết sức quan trọng cụ thể như sau:

- Đối với đơn vị tư vấn thiết kế:
+Về công tác khảo sát phục vụ dự án, đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm bố trí đủ
người có kinh nghiệm và chun mơn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của
hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và
tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng. Đáp ứng yêu cầu của CĐT về năng lực và chất lượng của cơng
việc: Vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu
khảo sát và mẫu thí nghiệm; kiểm tra thí nghiệm trong phịng và thí nghiệm hiện
trường; kiểm tra cơng tác đảm bảo an tồn lao động, an tồn mơi trường trong q
trình thực hiện khảo sát.
+ Về cơng tác thiết kế, đơn vị tư vấn có trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng
cơng trình do mình thực hiện đảm bảo thực hiện đúng nhiệm vụ thiết kế, phù hợp với
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng cơng
trình, thực hiện đủ các chỉ dẫn về kỹ thuật và quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng
trình.

11


+ Đơn vị tư vấn thiết kế phải thực hiện nhiệm vụ giám sát tác gia trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình đã quy định tại điều 28 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về trách
nhiệm của đơn vị tư vấn thiết kế như sau [2]:
- Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế cơng trình khi có u cầu của CĐT, nhà thầu
thi công xây dựng và nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.
- Phối hợp với CĐT khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về thiết
kế trong quá trình thi công xây dựng, điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi cơng
xây dựng cơng trình, xử lý những bất hợp lý trong thiết kế theo yêu cầu của CĐT.
- Thông báo kịp thời cho CĐT và kiến nghị biện pháp xử lý khi phát hiện việc thi công
sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình.
- Tham gia nghiệm thu cơng trình xây dựng khi có u cầu của CĐT. Trường hợp phát

hiện hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng khơng đủ điều kiện nghiệm thu phải có
ý kiện kịp thời bằng văn bản gửi CĐT.
- Đối với đơn vị tư vấn giám sát:
Theo Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về QLCL cơng
trình xây dựng đã quy định rõ về trách nhiệm của đơn vị giám sát trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình như sau [2]:
- Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất
lượng của CĐT, nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình cho các nhà thầu liên
quan biết để phối hợp thực hiện.
- Kiểm tra các điều kiện khởi công xây dựng cơng trình theo quy định tại điều 107 của
Luật xât dựng số 50/2014/QH13.
- Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình so với hồ sp
dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm: Nhân lực, thiết bị thi cơng, phịng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng, hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi cơng xây dựng
cơng trình.
- Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công
12


đã được phê duyệt.
- Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩn xây dựng, thiết bị lắp đặt vào
cơng trình.
- Kiểm tra đơn đốc nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và các nhà thầu khác triển
khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu tiến độ thi cơng của cơng trình.
- Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơng trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp
đảm bảo an tồn đối với cơng trình lân cận, cơng tác quan trắc cơng trình.
- Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động theo quy định của quy chuẩn quy định của
hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động.
- Đề nghị CĐT tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế.

- Tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi
cơng cơng trình khơng đảm bảo u cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm bảo
an tồn; chủ trì phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình và phối hợp xử lý, khắc phục sự cố theo
quy định của Nghị định này.
- Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng.
- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục
cơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định tại điều 29 Nghị định này.
- Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công, nghiệm thu giai
đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành
hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định; kiểm tra và xác nhận khối
lượng thi cơng xây dựng hồn thành.
- Tổ chức lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng.
- Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

1.2.4 Quản lý chất lượng công trình nhìn từ góc độ của cộng đồng
13


Các cơng trình xây dựng nói chung và thủy lợi nói riêng đều được xây dựng nhằm
mục đích chung là xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của đất nước, đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, ổn định dân sinh kinh tế và phát triển xã hội, những
người hưởng lợi chính là nhân dân hay nói cách khác là cộng đồng. Chính vì vậy việc
phát huy vai trò, ý thức trách nhiệm của cộng đồng trong công tác quản lý chất lượng
các dự án đầu tư xây dựng là một việc hết sức cần thiết. Công tác quản lý giám sát của
cộng đồng được cụ thể như sau:
+ Cơ quan chủ quản tham khảo ý kiến cộng đồng dân cư, nơi thực hiện dự án đối với
việc quyết định đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án có quy mơ di
dân, tái định canh định cư lớn, dự án có nguy cơ tác động đến mơi trường, dự án có
ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống kinh tế xã hội của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự

án về chủ trương, chính sách đầu tư, xây dựng, đất đai, xử lý chất thải và bảo vệ môi
trường, đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định canh định cư, q trình
triển khai thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định của pháp luật.
+ Nội dung giám sát của cộng đồng:
- Việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, xử lý chất
thải và bảo vệ môi trường cảnh quan.
- Cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng và phương án tái định canh định cư đảm bảo
quyền lợi của nhân dân.
- Các chương trình, dự án sử dụng một phần vốn đóng góp của nhân dân.
- Tình hình triển khai và tiến độ thực hiện các chương trình, dự án.
- Phát hiện những việc làm xâm hại đến lợi ích cộng đồng; những tác động tiêu cực
của dự án đến môi trường sinh sống của cộng đồng trong quá trình thực hiện đầu tư và
vận hành dự án; những việc làm gây lãng phí, thất thốt vốn, tài sản thuộc dự án.
1.3
Một số bài học kinh nghiệm về công tác quản lý chất lượng cơng trình
trong giai đoạn thực hiện dự án nước ta hiện nay
Trong bối cảnh hiện nay, Đảng và Nhà nước cũng như toàn thể xã hội đang ra sức huy
động mọi nguồn lực để xây dựng, hoàn thiện kết cấu hạ tầng nhằm cải thiện đời sống
14


nhân dân, thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, vấn đề
về chất lượng cơng trình ln ln nổi cộm, hàng ngày trên các phương tiện truyền
thông thường đưa tin về các sự cố cơng trình do nhiều ngun nhân gây ra, có thể nói
an tồn cơng trình có thể xem như an tồn vệ sinh thực phẩm, an tồn giao thơng… tức
là đã trở thành một chủ đề nóng, được tồn dân theo dõi.
Một cơng trình khi gặp sự cố sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tính mạng con người, tiền của
của người dân đóng thuế cũng như uy tín của các cơ quan quản lý nhà nước và các chủ
thể tham gia hoạt động xây dựng. Ví dụ như vỡ đập thì tính mạng hàng ngàn, hàng vạn
con người ở hạ lưu bị đe dọa, nhà cửa, hoa màu… có nguy cơ bị cuốn trơi trong phút

chốc, thiệt hại khơng gì tính hết.
Một số hậu quả nghiêm trọng đã xảy ra ở một số dự án cơng trình trong thời gian qua:
- Trong nửa đầu năm 2017, UBND tỉnh Thái Nguyên có Quyết định về việc “Cơng bố
tình trạng khẩn cấp đập chính Hồ Núi Cốc bị thấm có nguy cơ gây mất an toàn đập”:
Theo kiểm tra, khảo sát của cơ quan chun mơn đã phát hiện, đập chính của Hồ Núi
Cốc có hiện tượng thấm vai đập phía bờ hữu từ cao trình +45m đến +46m. Một số vị
trí thấm ở khu vực giữa mái hạ lưu đập với cao trình +38m, rộng khoảng 150m2. Tại
cao trình từ +42m đến +44m bờ tả có hiện tượng thấm nhiều. Rãnh thốt nước hạ lưu
đập bị gãy đổ dài 200m làm tụt tấm lát mái và rãnh thoát nước chân mái hạ lưu bị đổ
dài khoảng 8m. Mái lát thượng lưu có một số vị trí bị lún sụt hư hỏng cục bộ [3]

15


Hình 1.1: Sự cố đập chính hồ Núi Cốc tỉnh Thái Ngun [3]
- Thủy điện Sơng Tranh 2 có tổng mức đầu tư 5.194 tỷ đồng, xây dựng từ tháng
3/2006 gồm hai tổ máy (tổng cộng 190MW). Cuối năm 2010 cả hai tổ máy này đều
phát điện. Bờ đập chính của hồ chứa nước xây dựng nằm sát tỉnh lộ 616. Hiện dung
tích hồ chứa nước của thủy điện Sơng Tranh 2 thuộc hàng lớn nhất miền Trung, với
khoảng 730 triệu m3 nước, được thiết kế cao hơn vùng hạ lưu khoảng 100 m. Vào đầu
tháng 3 năm 2012 phát hiện nhiều lỗ rị trên thân đập chính và hai bên, trên vách hầm
xuyên qua đập [4].
- Dự án hợp phần đập phụ, kênh tiêu thông hồ và kênh tiêu Châu Bình hồ thủy lợi Bản
Mồng tỉnh Nghệ An: Ngày 12/10/2014, đơn vị trúng thầu là TCty 36, Bộ Quốc phịng
đã tưng bừng làm lễ khởi cơng tại vị trí tuyến kênh tiêu thuộc xã Châu Bình, thời gian
hồn thành là 12 tháng. Với lực lượng hùng hậu, trang thiết bị hiện đại, cùng với việc
giải ngân kịp thời nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, đơn vị trúng thầu đã đồng loạt rải
quân thi công trên cả tuyến kênh tiêu Châu Bình với chiều dài hơn 8km. Tuy nhiên đến
tháng 4/2016 khi tuyến kênh đào đến độ sâu 10m thì xuất hiện các dòng chảy ngầm từ
hai bên mái kênh đổ xuống. Theo đó đất từ hai bên sạt dần xuống lịng kênh. Đến

tháng 9/2016 khi tồn bộ tuyến kênh sắp sửa hoàn thành cũng là lúc mùa mưa lũ đến.

16


Lúc này nước ngầm hai bên bờ kênh cứ đổ ra như khe suối, nhiều đoạn kênh trên toàn
tuyến bị sạt lở một cách ồ ạt. Nhiều đoạn kênh đã bị vùi lấp hẳn, chân cầu giao thông
qua kênh tại bản Bình Ba bị xói lở trơ gốc [5]

Hình 1.2: Sự cố kênh tiêu Châu Bình thủy lợi Bản Mồng bị đất bồi lấp [5].
1.4
Tổng quan về công tác QLCL giai đoạn thực hiện dự án tại công ty TNHH
một thành viên Thủy lợi Tây Nam Nghệ An

1.4.1 Những kết quả đạt được
Những năm gần đây, công tác đầu tư xây dựng cơ bản được triển khai ngày một nhiều,
số lượng các dự án đầu tư cơng trình ở mọi quy mô ngày một tăng. Các dự án đầu tư
xây dựng do công ty quản lý đầu tư sau khi hoàn thành, cơ bản đáp ứng được tiến độ,
chất lượng và đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Các hạng mục cơng trình được đưa vào
sử dụng đều đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, quy mô, công suất, công năng sử
dụng theo thiết kế, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành và đã phát huy
được hiệu quả. Trình độ quản lý dự án, trình độ chun mơn của các nhà thầu trong
thiết kế và thi cơng nhìn chung đã được nâng lên một bước đáng kể.

17


×