Tải bản đầy đủ (.pdf) (256 trang)

Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều kiện miễn giảm thủy lợi phí vùng đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 256 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ VĂN QUANG

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ TƢỚI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỄN GIẢM
THUỶ LỢI PHÍ VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ VĂN QUANG

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ TƢỚI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỄN GIẢM
THUỶ LỢI PHÍ VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

Chuyên ngành: Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nƣớc
Mã số: 62 – 62 – 30 – 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


1. GS.TS. NGUYỄN QUANG KIM
2. PGS.TS.PHẠM HÙNG

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án

Đỗ Văn Quang

i


LỜI CÁM ƠN
NCS trân trọng cám ơn GS.TS.Nguyễn Quang Kim, PGS.TS.Phạm Hùng đã luôn hỗ
trợ, động viên NCS trong suốt q trình hồn thiện luận án. NCS xin trân trọng cám ơn
Bộ môn Kỹ thuật tài nguyên nƣớc, Khoa Kỹ thuật tài nguyên nƣớc, Phòng Đào tạo Đại
học và Sau Đại học, Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Thuỷ lợi luôn quan tâm và tạo mọi
điều kiện. NCS xin trân trọng cám ơn Bộ môn Quản lý xây dựng, Trung tâm Kinh tế
và Quản lý thuỷ lợi, Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện và thời gian để học tập
và nghiên cứu luận án. NCS đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả các
đơn vị quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi (5 công ty thuỷ lợi trên địa bàn Hà Nội,
Công ty TNHH MTV KTCTTL Nghĩa Hƣng, Hải Hậu, Ý Yên, Nam và Bắc Thái
Bình, Nam Đuống), chi cục thuỷ lợi (Chi cục thuỷ lợi Hà Nội, Thái Bình, Bắc Ninh,
Hải Dƣơng, Hƣng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc) và cá nhân ở 11 tỉnh và thành phố vùng

đồng bằng sông Hồng đã tạo điều kiện giúp số liệu, trao đổi các kiến thức thực tiễn
trong quản lý thuỷ lợi. Trong quá trình học tập và nghiên cứu NCS nhận đƣợc sự chia
sẻ về chuyên môn từ các lãnh đạo, chuyên viên của Tổng cục thuỷ lợi, của các thầy cô,
các nhà khoa học, bạn bè và đồng nghiệp trong và ngồi trƣờng.
NCS khơng thể qn sự động viên, cổ vũ, chia sẻ cả về tinh thần và vật chất từ phía họ
hàng, gia đình nội ngoại, các bạn thân thiết trong những năm học tập.
Xin trân trọng cám ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................................1
1.1 Tổng quan vùng nghiên cứu ..............................................................................1
1.2 Tổng quan các vấn đề nghiên cứu......................................................................3
1.2.1 Tổng quan về chính sách thủy lợi phí .........................................................3
1.2.2 Tổng quan về chất lƣợng dịch vụ tƣới và ý thức hộ dùng nƣớc trong quản
lý khai thác cơng trình thủy lợi .................................................................................5
1.3 Kết luận chƣơng 1 ..............................................................................................9
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH ÁP DỤNG ................11
2.1 Khái niệm, cơ sở lý luận và thực tiễn ..............................................................11
2.1.1 Chính sách miễn giảm TLP .......................................................................11
2.1.2 Quản lý tƣới, hiệu quả tƣới, nội dung và phƣơng pháp đánh giá..............13
2.1.3 Hiệu quả tƣới và đánh giá hiệu quả tƣới ở Việt Nam ...............................19
2.1.4 Chất lƣợng dịch vụ ....................................................................................21
2.1.5 Sự hài lòng của nhà quản lý thủy lợi .........................................................28
2.2 Nghiên cứu đánh giá tác động của chính sách TLP .........................................30

2.2.1 Đánh giá tác động của chính sách TLP đến các bên liên quan .................30
2.2.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng nƣớc ...............................................................31
2.2.3 Đánh giá tác động đến kinh phí nhà nƣớc cấp bù cho TLP ......................33
2.2.4 Đánh giá tác động đến năng suất cây trồng ..............................................34
2.3 Mơ hình nghiên cứu .........................................................................................35
2.3.1 Mơ hình phân tích định lƣợng CLDV tƣới và SHL ..................................35
2.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................39
2.3.3 Quy trình nghiên cứu phân tích định lƣợng ..............................................40
2.3.4 Xác định tỷ lệ chọn mẫu và kích thƣớc mẫu khảo sát ..............................45
2.3.5 Xây dựng bảng hỏi ....................................................................................49
2.3.6 Phƣơng pháp điều tra bảng hỏi .................................................................49
2.3.7 Lựa chọn cơng cụ phân tích số liệu ...........................................................49
2.4 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................50
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................52
3.1 Kết quả nghiên cứu tác động của chính sách TLP ...........................................52
3.1.1 Tác động đến các bên liên quan ................................................................ 52
3.1.2 Tác động đến hiệu quả sử dụng nƣớc .......................................................58
3.1.3 Tác động đến kinh phí nhà nƣớc ...............................................................61

iii


3.1.4 Tác động đến năng suất cây trồng .............................................................63
3.2 Kết quả và thảo luận phân tích định lƣợng ......................................................65
3.2.1 Mơ hình phân tích đánh giá CLDV tƣới của các cơng ty thủy nơng ........65
3.2.2 Mơ hình phân tích định lƣợng đánh giá ý thức sử dụng nƣớc tiết kiệm,
tham gia quản lý và bảo vệ CTTL ..........................................................................84
3.3 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................99
CHƢƠNG 4 ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
TƢỚI ...........................................................................................................................101

4.1 Đề xuất các biện pháp hạn chế các tác động tiêu cực của chính sách miễn
giảm TLP ..................................................................................................................101
4.1.1 Các biện pháp giảm lãng phí nƣớc tƣới ..................................................101
4.1.2 Các biện pháp đảm bảo tăng năng suất nhờ tƣới ....................................104
4.1.3 Các biện pháp quản lý tốt nguồn kinh phí cấp bù cho TLP ....................105
4.1.4 Các biện pháp hạn chế tác động tiêu cực đến các đối tƣợng liên quan ...105
4.2 Đề xuất biện pháp nâng cao CLDV tƣới nông nghiệp...................................107
4.2.1 Nhân tố Sự đồng cảm (SDC) ..................................................................107
4.2.2 Nhân tố Độ đáp ứng (DDU) ....................................................................108
4.2.3 Nhân tố Sự bảo đảm (SBD) ....................................................................109
4.2.4 Nhân tố Tính hữu hình (THH) ................................................................110
4.2.5 Nhân tố Sự tin cậy (STC) ........................................................................110
4.3 Đề xuất biện pháp nâng cao ý thức của ngƣời dân về sử dụng nƣớc tiết kiệm,
tham gia quản lý khai thác và bảo vệ CTTL ............................................................111
4.3.1 Nhân tố Sự tham gia (STG) ....................................................................111
4.3.2 Nhân tố Chủ động tham gia (CĐTG) ......................................................112
4.3.3 Nhân tố Tính hiệu quả (THQ) .................................................................113
4.4 Giải pháp phát triển ứng dụng hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý tƣới ..............................................................................................................113
4.5 Kiến nghị các bên liên quan nhằm nâng cao hiệu quả tƣới ...........................128
4.6 Kết luận chƣơng 4 ..........................................................................................129
KẾT LUẬN .................................................................................................................131
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ......................................133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................134
PHỤ LỤC ....................................................................................................................137

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Bản đồ vùng ĐBSH .........................................................................................1
Hình 2.1. Chu trình đánh giá hiệu quả tƣới ...................................................................16
Hình 2.2. Cách tiếp cận theo định hƣớng dịch vụ .........................................................25
Hình 2.3. Sơ đồ tổng quát đánh giá CLDV ...................................................................35
Hình 2.4. Các biến khảo sát đo lƣờng CLDV tƣới nông nghiệp ...................................36
Hình 2.5. Sơ đồ tổng quát đánh giá SHL nhà quản lý thủy lợi .....................................37
Hình 2.6. Các biến khảo sát đo lƣờng SHL nhà quản lý thủy lợi..................................38
Hình 2.7. Quy trình nghiên cứu phân tích định lƣợng CLDV và SHL .........................40
Hình 3.1. Đánh giá ý thức tham gia quản lý và bảo vệ CTTL của hộ dùng nƣớc.........55
Hình 3.2. Đánh giá ý thức sử dụng nƣớc tiết kiệm của hộ dùng nƣớc ..........................55
Hình 3.3. Đánh giá về việc giải quyết khiếu nại của hộ dùng nƣớc thay đổi cấp độ ....57
Hình 3.4.a. Năng suất lúa bình quân vùng ĐBSH 2004 - 2008 ....................................64
Hình 3.4.b. Năng suất lúa bình quân vùng ĐBSH 2009 - 2014 ....................................64
Hình 3.5. Biểu đồ CLDV’ của từng hộ dùng nƣớc và bình quân vùng ĐBSH .............82
Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện tần số n và thứ hạng CLDV................................................83
Hình 3.7. Biểu đồ SHL’của từng nhà quản lý thủy lợi và bình quân vùng ĐBSH .......97
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống quản lý tƣới bằng hệ thống đƣờng ống và thẻ IC ...............103
Hình 4.2. Sơ đồ tổng thể của phần mềm .....................................................................115
Hình 4.3. Mơ hình kiến trúc hệ thống Quản lý CTTL trên ảnh vệ tinh ......................116
Hình 4.4. Mơ hình kiến trúc hệ thống Quản lý TLP và CLDV ...................................117
Hình 4.6. Sơ đồ nghiệp vụ của Phân hệ khảo sát đánh giá CLDV tƣới ......................120
Hình 4.7. Chức năng nhập dữ liệu của HTX ...............................................................121
Hình 4.8. Kết quả báo cáo theo mẫu HTX từ phần mềm ............................................121
Hình 4.9. Kết quả báo cáo xem trực tiếp theo huyện từ phần mềm ............................122
Hình 4.10. Kết quả báo cáo theo xí nghiệp từ phần mềm ...........................................122
Hình 4.11. Kết quả báo cáo theo cơng ty từ phần mềm ..............................................123
Hình 4.12. Tổng hợp, kiểm sốt quản lý nhà nƣớc về thủy lợi ...................................123
Hình 4.13. Chức năng tạo câu hỏi, bảng hỏi ...............................................................124
Hình 4.14. Chọn địa bàn hành chính để đánh giá........................................................124
Hình 4.15. Kết quả đánh giá theo đơn vị hành chính ..................................................125

Hình 4.16. Kết quả đánh giá theo từng câu hỏi ...........................................................125
Hình 4.17. Giao diện chức năng quản lý cơ sở dữ liệu trên ảnh vệ tinh .....................126
Hình 4.18. Chức năng kiểm tra diện tích tƣới, tiêu trên ảnh vệ tinh ...........................127

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Giả thuyết nghiên cứu mô hình 1 - CLDV....................................................39
Bảng 2.2. Giả thuyết nghiên cứu mơ hình 2 - SHL .......................................................39
Bảng 2.3. Bảng phân bổ mẫu điều tra mơ hình 1 ..........................................................47
Bảng 2.4. Bảng phân bổ mẫu mơ hình 2 .......................................................................48
Bảng 3.1. Đánh giá về mức thu giữa NĐ 115 và NĐ 67 ...............................................53
Bảng 3.2. Ý kiến của hộ dùng nƣớc về tình hình cung cấp nƣớc đầy đủ, kịp thời .......54
Bảng 3.3. Tổng lƣợng nƣớc tƣới thực tế qua các năm của những trạm bơm đầu mối ..58
Bảng 3.4. Nhu cầu tƣới của cây trồng ...........................................................................60
Bảng 3.6. Đánh giá TLP cấp bù qua các vùng miền trong 5 năm thực hiện chính sách
miễn giảm TLP ..............................................................................................................63
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo mơ hình 1 ...............65
Bảng 3.8. Thống kê tổng các biến khảo sát mơ hình 1..................................................66
Bảng 3.9. Thống kê mơ tả (Descriptive Statistics) mơ hình 1.......................................67
Bảng 3.10. Kiểm định tính phù hợp EFA của mơ hình 1 ..............................................68
Bảng 3.11. Phân tích trị số giá trị riêng (Eigenvalues) của các biến quan sát trong bộ
thang đo CLDV .............................................................................................................69
Bảng 3.12. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa) mơ hình 1 ................70
Bảng 3.13. Sắp xếp và định nghĩa lại các nhân tố sau khi phân tích EFA ....................72
Bảng 3.14. Ma trận hệ số nhân tố (Component Score Coefficient Matrix) ..................73
Bảng 3.15. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Độ đáp ứng sau khi phân tích EFA ....74
Bảng 3.16. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự bảo đảm sau khi phân tích EFA ....74
Bảng 3.17. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự đồng cảm sau khi phân tích EFA ..75

Bảng 3.18. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Tính hữu hình sau khi phân tích EFA 76
Bảng 3.19. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự tin cậy sau khi phân tích EFA .......76
Bảng 3.20. Bảng hệ số hồi quy ......................................................................................77
Bảng 3.21. Bảng giải thích mơ hình hồi quy .................................................................77
Bảng 3.22a. Bảng ANOVA ...........................................................................................78
Bảng 3.22b. Bảng giá trị tƣơng đối của phƣơng trình 3.1 và hệ số phƣơng trình 3.2 ...79
Bảng 3.23. Kết quả kiểm định giả thuyết mơ hình 1 .....................................................80
Bảng 3.24. Phân chia thứ hạng CLDV ..........................................................................82
Bảng 3.25. Xếp hạng công ty dựa trên đánh giá CLDV................................................83
Bảng 3.26. Xếp hạng hệ thống thủy nông dựa trên đánh giá CLDV ............................84
Bảng 3.27. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định chất lƣợng thang đo mơ hình 2 .............84

vi


Bảng 3.28. Thống kê tổng các biến khảo sát mô hình 2................................................84
Bảng 3.29. Thống kê mơ tả (Descriptive Statistics) mơ hình 2.....................................85
Bảng 3.30. Kiểm định tính phù hợp EFA của mơ hình 2 ..............................................86
Bảng 3.31. Phân tích trị số giá trị riêng (Eigenvalues) của các biến quan sát trong bộ
thang đo SHL .................................................................................................................87
Bảng 3.32. Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa) mơ hình 2 ................88
Bảng 3.33. Sắp xếp và định nghĩa lại các nhân tố sau khi phân tích EFA ....................89
Bảng 3.34. Ma trận hệ số nhân tố (Component Score Coefficient Matrix) ..................90
Bảng 3.35. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Chủ động tham gia sau khi phân tích
EFA ................................................................................................................................ 90
Bảng 3.36. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Sự tham gia sau khi phân tích EFA ...91
Bảng 3.37. Trọng số biến khảo sát của nhân tố Tính hiệu quả sau khi phân tích EFA.92
Bảng 3.38. Bảng hệ số hồi quy ......................................................................................92
Bảng 3.39. Bảng giải thích mơ hình hồi quy .................................................................93
Bảng 3.40. Bảng ANOVA .............................................................................................93

Bảng 3.41. Bảng giá trị tƣơng đối của phƣơng trình 3.4 và hệ số phƣơng trình 3.5 .....94
Bảng 3.42. Kết quả kiểm định giả thuyết mơ hình 2 .....................................................95
Bảng 3.43. Định lƣợng giá trị SHL’ theo hệ thống .......................................................97
Bảng 3.44. Định lƣợng giá trị SHL theo địa giới hành chính .......................................98
Bảng 3.45. Định lƣợng giá trị SHL’trung bình của nhà quản lý theo đối tƣợng quản lý
.......................................................................................................................................98

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLDV

Chất lƣợng dịch vụ

CTTL

Cơng trình thủy lợi

DDU

Độ đáp ứng

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển


EFA

Phân tích nhân tố

FAO

Tổ chức lƣơng thực và nơng nghiệp liên hợp quốc

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

HTT

Hệ thống tƣới

HTX

Hợp tác xã

IDMC

Công ty thủy nông

IMC

Doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thuỷ lợi

KTCTTL


Khai thác cơng trình thủy lợi

NĐ – CP

Nghị định – Chính phủ

NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn

PIM

Quản lý tƣới có sự tham gia của ngƣời dân

QLKT

Quản lý khai thác

SBD

Sự bảo đảm

SDC

Sự đồng cảm

SHL

Sự hài lịng


STC

Sự tin cậy

TCĐ

Tính chủ động

THH

Tính hữu hình

THQ

Tính hiệu quả

TLP

Thuỷ lợi phí

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TXĐ


Tính xung đột

UBND

Ủy ban Nhân dân

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc những biến động ngày càng bất lợi của thời tiết do biến đổi khí hậu tồn cầu gây
ra nhƣ suy giảm tài nguyên nƣớc cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng ảnh hƣởng đến việc
quản lý, khai thác tài nguyên nƣớc, ảnh hƣởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, phát
triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Ngành thủy lợi đã xác định nhiệm vụ và mục tiêu
đến năm 2020 phải thực hiện đƣợc là: Bảo đảm nhu cầu nƣớc tƣới cho 7,6 triệu ha
gieo trồng lúa, 1,2 triệu ha ngô, rau màu cây vụ đông; nhu cầu nƣớc cho nuôi trồng
thủy sản, chủ yếu là nuôi tôm 0,65 triệu ha; nƣớc sinh hoạt cho 100% dân nông thôn
theo tiêu chuẩn hợp vệ sinh; nâng cao mức an tồn phịng chống và thích ứng với biến
đổi khí hậu để tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, nâng cao
đời sống nhân dân, xây dựng nông thôn mới.
Về cơ chế chính sách quản lý tƣới trong thủy lợi, Chính phủ đã ban hành Nghị định
115/2008/NĐ-CP quy định mức thu TLP và miễn TLP đối với các công trình đầu tƣ
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc đƣợc quy định cho tƣới trong nông nghiệp và
biểu mức thu tiền nƣớc với các tổ chức, cá nhân sử dụng nƣớc làm dịch vụ từ cơng
trình thuỷ lợi để phục vụ cho các mục đích khơng phải sản xuất nơng nghiệp. Nghị
định cũng quy định phạm vi miễn TLP và mức miễn TLP. Nghị định đã làm thay đổi
lớn đối với cuộc sống của ngƣời nông dân, đồng thời cũng có nhiều hạn chế cần phải
khắc phục nhƣ: (i) Mức thu TLP hiện còn nhiều bất hợp lý, cụ thể việc lấy mức quy

định của Nghị định 143 làm cơ sở tính tốn và trên cơ sở đó nhân với hệ số điều chỉnh
trƣợt giá là 2.31 lần, do đó khơng phù hợp với thực tế vì quan điểm mức thu 143 và
115 là khác nhau; (ii) Theo mức thu quy định của Nghị định 115, kinh phí cấp bù cho
các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long là rất lớn, mặc dù chỉ tính theo mức thu tạo nguồn.
Khi thực hiện việc cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí đối với các tỉnh không thể thực
hiện theo quy định của Nghị định 115, vì nếu cấp đủ, các địa phƣơng sẽ chuyển việc
sử dụng nguồn kinh phí này theo hình thức xây dựng cơ bản… Mặc dù mức thu đối
với nuôi cá lồng bè theo quy định của Nghị định 115 không điều chỉnh. Tuy nhiên theo
phản ánh của ngƣời nuôi trồng thuỷ sản, mức thu 8-10% giá trị sản lƣợng là quá cao,
không tạo điều kiện phát triển thủy sản cũng nhƣ khơng khuyến khích khai thác tổng
ix


hợp các cơng trình thủy lợi; (iii) Trong thực tế việc tạo nguồn tƣới rất đa dạng, có cơng
trình tạo nguồn đến kênh cấp 2, cấp 3 của tổ chức hợp tác dùng nƣớc, có cơng trình chỉ
tạo nguồn đến bể hút trạm bơm tƣới của tổ chức hợp tác dùng nƣớc, do vậy dễ nảy
sinh tranh chấp. Các quy định hiện hành chƣa đề cập đến khu vực phải bơm tƣới nhiều
bậc, chỉ một diện tích nhƣng phải tƣới nhiều bậc cũng chỉ đƣợc hƣởng mức thủy lợi
phí nhƣ các vùng bơm một cấp. Từ đó dẫn tới mức miễn khơng đủ bù đắp cho các chi
phí bơm tƣới tiêu đối với các vùng diện tích đƣợc tƣới từ 2 bậc trở lên.
Từ những bất cập trên của Nghị định 115/2008/NĐ-CP, Chính phủ đã ban hành nghị
định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ và thay thế Nghị định
115/2008/NĐ-CP. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện Nghị định 67/2012/NĐ-CP vẫn
còn tồn tại một số vấn đề cả về nội dung chính sách miễn giảm TLP và tác động tiêu
cực của chính sách này đối với hiệu quả khai thác CTTL.
Quy định về đối tƣợng miễn TLP chƣa đảm bảo tính cơng bằng, các cơng trình ngƣời
dân tự bỏ tiền đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi khơng đƣợc miễn, khơng khuyến
khích đƣợc ngƣời dân tham gia đầu tƣ (Hà Giang, Phú Thọ). Một số cơng trình thủy
lợi nhƣ hồ, đập ngồi nhiệm vụ tƣới cịn phải điều tiết, giảm lũ, cải tạo môi trƣờng,

dân sinh nhƣng cấp bù TLP chỉ tính riêng cho diện tích tƣới, vì vậy khơng đủ kinh phí
trả lƣơng cho cho ngƣời quản lý và tu sửa cơng trình (Hà Tĩnh, Quảng Bình).
Hầu hết các tỉnh đều cho rằng quy định về mức miễn giảm còn chƣa phù hợp. Mức
quy định này không đổi trong khi giá cả nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cũng nhƣ
nhân công thay đổi theo thị trƣờng. Chi phí vật tƣ tiền điện, xăng, dầu tăng từ 20-25%
dẫn đến chi thƣờng xuyên của các đơn vị quản lý thủy nơng tăng (Thái Bình). Đối với
các tỉnh ở miền núi, cơng trình thủy lợi chủ yếu nằm ở nơi địa hình phức tạp, độ dốc
lớn cơng trình xuống cấp và hƣ hỏng nhiều và không đồng bộ giữa các tỉnh nhƣng mức
thu vẫn áp dụng chung nhƣ nhau (Hà Giang). Mức miễn giảm còn thấp hơn so với
thực tế địa phƣơng đã thu (Gia Lai), không trang trải đủ cho chi phí quản lý vận hành
đặc biệt là các cơng trình động lực với chi phí điện năng tới 45-50% (Đà Nẵng).
Mức thu TLP cho nuôi trồng thủy sản, quy định một mức chung (250 đồng/1 m2 mặt
thoáng) chƣa hợp lý vì chi phí cấp nƣớc cho mỗi phƣơng thức nuôi trồng thủy sản
khác nhau (Bắc Giang). Bên cạnh đó, diện tích tiêu nƣớc phi nơng nghiệp vẫn chƣa
x


đƣợc quy định miễn giảm (Hà Tĩnh, Phú Thọ, Hải Dƣơng). Mức miễn giảm cho diện
tích tƣới tạo nguồn từ bậc 2 trở lên chƣa phù hợp với thực tế ở nhiều địa phƣơng
(Thanh Hoá, Hƣng Yên, Thừa Thiên Huế), gây khó khăn trong cơng tác quản lý vận
hành các hệ thống có trạm bơm điện bơm tạo nguồn nhiều cấp.
Thời gian giao kế hoạch kinh phí cấp bù TLP cịn chậm, nên việc triển khai thực hiện
cơng tác duy tu, sữa chữa thƣờng xun cơng trình thủy lợi tại cơ sở chƣa kịp thời, làm
ảnh hƣởng đến tiến độ duy tu, sửa chữa thƣờng xun cơng trình phục vụ sản xuất theo
mùa vụ, đặc biệt là đối với các trạm bơm điện phải trả phí tiêu hao điện năng theo
đúng yêu cầu (Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Khánh Hoà).
Nhiều địa phƣơng cho rằng việc thiếu các văn bản hƣớng dẫn cụ thể về quản lý, sử
dụng kinh phí cấp bù TLP của các Tổ chức hợp tác dùng nƣớc nên việc quản lý, sử
dụng, quyết toán nguồn kinh phí cấp bù TLP của các Tổ chức hợp tác dùng nƣớc gặp
nhiều khó khăn. Nhiều Ban Quản lý thủy nơng cấp xã cịn lúng túng trong việc lập kế

hoạch cung cấp dịch vụ nƣớc và kế hoạch tài chính hàng năm. Năng lực cán bộ cịn
hạn chế, cơng tác tập huấn và hƣớng dẫn của cơ quan chức năng chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu của tổ chức quản lý thủy nơng cơ sở, do thiếu kinh phí và tài liệu tập huấn
(Kon Tum, Thái Bình, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Khánh Hoà).
Sự quan tâm, phối hợp giữa đơn vị quản lý và chính quyền địa phƣơng, đặc biệt là
chính quyền địa phƣơng cấp xã trong cơng tác quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi
chƣa tốt, trách nhiệm của các cấp chính quyền từ huyện xuống xã và ngƣời dân còn
nhiều hạn chế. Các tổ chức dùng nƣớc tại cơ sở mới thành lập còn yếu và thiếu năng
lực theo quy định (Bắc Kạn, Sơn La).
Về phía các địa phƣơng trong q trình thực thi chính sách cũng để xảy ra các hệ lụy
lợi dụng chính sách miễn giảm TLP nhƣ khai khống diện tích để tƣ lợi đã xảy ra ở các
tỉnh mà báo chí đã đƣa nhƣ ở các tỉnh Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Hải Phịng, Hà
Nội. Huyện Khối Châu, Hƣng n cán bộ địa phƣơng vẫn nhận kinh phí của nhà
nƣớc hỗ trợ và vẫn thu TLP của dân.
Ảnh hƣởng của chính sách miễn giảm TLP đến ý thức sử dụng nƣớc tiết kiệm của hộ
dùng nƣớc, hiệu quả quản lý của các công ty thủy nông, ảnh hƣởng đến nguồn ngân
sách cấp bù của nhà nƣớc, mối liên hệ giữa công ty thủy nơng với hộ dùng nƣớc...
Khi thực thi chính sách miễn giảm TLP, hiểu theo nghĩa giản đơn đó là công ty thủy
xi


nông không phải thu TLP của hộ dùng nƣớc mà đƣợc Chính phủ trả thay thơng qua
việc ngân sách cấp bù. Theo đánh giá của các nhà khoa học, nhà quản lý nhà nƣớc về
thủy lợi cũng nhƣ trong quá trình điều tra của NCS thì có nhiều quan điểm đánh giá
rằng CLDV tƣới chƣa đƣợc đảm bảo. Theo chiều ngƣợc lại các chuyên gia và các công
ty thủy nông thì lại cho rằng hộ dùng nƣớc sử dụng dịch vụ tƣới khơng phải trả phí ảnh
hƣởng khơng tốt đến ý thức sử dụng nƣớc tiết kiệm, ý thức tham gia quản lý và bảo vệ
CTTL.
Những yếu tố về CLDV và Ý thức của hộ dùng nƣớc đã và đang ảnh hƣởng đến hiệu
quả tƣới của CTTL. Đã có nhiều nghiên cứu liên quan về vấn đề hiệu quả tƣới đến các

yếu tố trên nhƣng mới chỉ dừng lại ở mức đánh giá định tính trong điều kiện miễn
giảm TLP. Vì vậy cần thiết phải có những nghiên cứu đánh giá đầy đủ (định tính, định
lƣợng và đa chiều) về CLDV tƣới của các công ty thủy nông và ý thức của hộ dùng
nƣớc khi thực thi chính sách miễn giảm TLP. Đó là cơ sở để đề xuất các biện pháp
nâng cao hiệu quả tƣới trong điều kiện miễn giảm TLP theo hƣớng tiếp cận mới về
CLDV và ý thức của hộ dùng nƣớc. Nghiên cứu này phù hợp với cách tiếp cận theo
quản lý định hƣớng dịch vụ mà ngành thủy lợi Việt Nam đang hƣớng tới đã đề cập
trong mục tiêu tổng quát của Đề án nâng cao hiệu quả khai thác CTTL hiện có ban
hành theo QĐ 784/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/04/2014 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT.
Do đó, đề tài: “Nghiên cứu các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tưới trong điều
kiện miễn giảm thủy lợi phí vùng Đồng bằng sơng Hồng” là hết sức cần thiết, mang ý
nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
(i) Nghiên cứu tác động của chính sách TLP đến các đối tƣợng hƣởng lợi, hiệu quả sử
dụng nƣớc, năng suất cây trồng, kinh phí nhà nƣớc;
(ii) Đánh giá CLDV tƣới nông nghiệp;
(iii) Đánh giá SHL của nhà quản lý thuỷ lợi về ý thức sử dụng nƣớc và bảo vệ CTTL
của hộ dùng nƣớc khi không phải trả phí;

xii


(iv) Đề xuất, kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả tƣới phục vụ sản xuất nông
nghiệp một cách phù hợp trong điều kiện thực tế quản lý khai thác CTTL của vùng
ĐBSH.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Chính sách thuỷ lợi phí của Việt Nam (với các đối tƣợng, phạm vi miễn TLP theo
Nghị định 67/2012/ NĐ-CP cho sản xuất nông nghiệp);
+ Sản phẩm dịch vụ tƣới nông nghiệp của các đơn vị cung cấp dịch vụ tƣới;

+ Các bên liên quan đến hoạt động quản lý khai thác và bảo vệ CTTL.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các nghiên cứu khảo sát tiến hành tại vùng ĐBSH cụ thể nhƣ sau:
+ CLDV tƣới và SHL của nhà quản lý thuỷ lợi thực hiện tại 11 tỉnh, thành phố vùng
ĐBSH: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Bắc Ninh,
Hƣng Yên, Hải Dƣơng, Hải Phòng, Quảng Ninh;
+ Nghiên cứu hiệu quả sử dụng nƣớc trƣớc và sau khi miễn giảm TLP trong thời gian
5 năm đƣợc thực hiện tại các tỉnh Bắc Ninh, Nam Định và thành phố Hà Nội;
+ Các số liệu phân tích, so sánh về năng suất, tài chính tại vùng ĐBSH trong 10 năm
gần đây;
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý TLP và đánh giá CLDV tƣới trực tuyến
áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu đƣợc thể hiện ở hình 1.

xiii


Nội dung chƣơng 1

NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TƢỚI
TRONG ĐIỀU KIỆN MIỄN GIẢM THUỶ LỢI PHÍ VÙNG ĐỒNG BẰNG
SƠNG HỒNG

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN

Nội dung chƣơng 2

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH ÁP DỤNG


Phƣơng pháp nghiên cứu

Mơ hình nghiên cứu định lƣợng

Mơ hình SERVQUAL
(Parasuraman)
- Phƣơng pháp kế thừa
- Phƣơng pháp định tính
- Phƣơng pháp định lƣợng
- Phƣơng pháp phân tích đa chiều
- Phƣơng pháp tổng kết phân tích thực tế
- Phƣơng pháp mơ hình tốn
- Phƣơng pháp chun gia và tham vấn cộng đồng

Mơ hình 1
Chất lƣợng
dịch vụ tƣới
nơng nghiệp
(CLDV)

Mơ hình 2
Sự hài lịng của
nhà quản lý
thủy lợi (SHL)

Nội dung chƣơng 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Tác động đến các bên

liên quan
CLDV=F(THH, SBD, SDC, DDU, STC)

Tác động đến năng suất
cây trồng
Hiệu quả sử dụng nƣớc

Kết quả phân tích định
tính về tác động của chính
sách miễn giảm TLP

Kết quả phân tích
định lƣợng
SHL=F(TCĐ, THQ, TXĐ)

Tác động đến kinh phí
nhà nƣớc

Nội dung chƣơng 4

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TƢỚI

Đề xuất các biện pháp
hạn chế các tác động
tiêu cực của chính sách
miễn giảm TLP

Đề xuất biện pháp
nâng cao CLDV tƣới
nông nghiệp


Đề xuất biện pháp
nâng cao ý thức
của ngƣời dân về
sử dụng nƣớc tiết
kiệm, tham gia
quản lý khai thác
và bảo vệ CTTL

Hình 1. Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu

xiv

Giải pháp phát
triển ứng dụng hệ
thống thông tin
nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý
tƣới


Để thực hiện quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp sau:
+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa những kết quả nghiên cứu khoa học, lý thuyết, thực
tiễn trong và ngồi nƣớc;
+ Phương pháp định tính: Phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng phân tích các tác động có
tính chất định tính của chính sách miễn giảm TLP đƣợc thực hiện bằng việc phỏng vấn
các chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý
KTCTTL và đƣợc hƣởng lợi hoặc bị ảnh hƣởng bởi các tác động trên;
+ Phương pháp định lượng: Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện nhằm khẳng định
các yếu tố cũng nhƣ các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo các yếu

tố liên quan đến CLDV tƣới và SHL của nhà quản lý thuỷ lợi về ý thức, sự tham gia
của đơn vị sử dụng nƣớc; kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu;
+ Phương pháp phân tích đa chiều: Sử dụng phân tích đa chiều khi đánh giá tác động
của chính sách, đánh giá CLDV và sử dụng nƣớc của các bên liên quan trong quản lý tƣới;
+ Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để
đánh giá hiện trạng hệ thống thủy lợi. Đánh giá CLDV tƣới đối với hộ dùng nƣớc trên
địa bàn nghiên cứu đƣa ra các chỉ tiêu cơ bản sau: (i) Đánh giá CLDV tƣới và SHL của
nhà quản lý thuỷ lợi về ý thức của hộ dùng nƣớc; (ii) Các mặt tồn tại, hạn chế do tác
động của chính sách miễn giảm TLP đến các bên liên quan;
+ Phương pháp mơ hình toán: Áp dụng đo lƣờng định lƣợng CLDV, SHL của nhà
quản lý thuỷ lợi, phân tích, kiểm định tính phù hợp của các mơ hình;
+ Phương pháp chun gia và tham vấn cộng đồng: Kiểm tra tính phù hợp của thang
đo, câu hỏi điều tra trong quá trình xây dựng bảng hỏi. Nhận xét đánh giá về tác động
của chính sách.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học:
+ Xây dựng thành cơng các mơ hình phân tích định lƣợng: (i) Đo lƣờng CLDV tƣới
nơng nghiệp; (ii) Đo lƣờng SHL của nhà quản lý thuỷ lợi về ý thức sử dụng nƣớc tiết
kiệm, bảo vệ CTTL của đơn vị sử dụng nƣớc trong điều kiện miễn giảm TLP.
+ Luận án đã thiết kế đƣợc bộ công cụ giám sát, đánh giá, xếp hạng CLDV, SHL của
nhà quản lý trực tuyến.
- Ý nghĩa thực tiễn:

xv


+ Luận án đã đánh giá có cơ sở khoa học và thực tiễn tác động đa chiều về ảnh hƣởng
của chính sách miễn giảm TLP ở vùng ĐBSH đến: (i) Các đối tƣợng liên quan (hộ
dùng nƣớc, HTX, IMC, cơ quan quản lý nhà nƣớc); (ii) Hiệu quả sử dụng nƣớc; (iii)
Ngân sách nhà nƣớc; (iv) Năng suất cây trồng (lúa);

+ Đã áp dụng thành cơng các mơ hình đƣợc nghiên cứu xây dựng trong luận án để
đánh giá CLDV, SHL nhà quản lý thuỷ lợi vùng ĐBSH;
+ Kết quả nghiên cứu của luận án có thể giúp các đơn vị quản lý nhà nƣớc, công ty
QLKT CTTL nâng cao hiệu quả QLKT, CLDV và ý thức của ngƣời dân khi thực thi
chính sách miễn giảm TLP;
+ Biên soạn cuốn tài liệu giới thiệu về những mơ hình quản lý, chính sách TLP ở một
số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam phục vụ cho các đối tƣợng nghiên cứu trong lĩnh
vực quy hoạch, thể chế, chính sách thuỷ lợi;
+ Xây dựng phần mềm quản lý TLP và khảo sát đánh giá CLDV tƣới nông nghiệp trực tuyến.
6. Những đóng góp mới của luận án
- Luận án đã xây dựng thành cơng phƣơng pháp và mơ hình định lƣợng về CLDV tƣới
nông nghiệp tại vùng ĐBSH;
- Luận án đã xây dựng thành cơng phƣơng pháp và mơ hình định lƣợng về SHL của
nhà quản lý thuỷ lợi về ý thức sử dụng nƣớc và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi của hộ dùng
nƣớc trong điều kiện miễn giảm TLP các tỉnh thuộc ĐBSH.
7. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận án gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và mơ hình áp dụng
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 4: Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý tƣới
Kết luận và kiến nghị

xvi


CHƢƠNG 1
1.1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU


Tổng quan vùng nghiên cứu

Vùng ĐBSH bao gồm 11 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh,
Hải Dƣơng, Hải Phòng, Hƣng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình. Tồn
vùng có 12 thành phố trực thuộc tỉnh, 19 quận, 6 thị xã, 93 huyện, 433 phƣờng, 119 thị
trấn và 1.906 xã (Tổng cục Thống kê đến 31/12/2014).
Vùng ĐBSH có diện tích 21.060 km2, chiếm 6,4% diện tích cả nƣớc. Dân số là 20,7
triệu ngƣời chiếm 22,8% dân số toàn quốc. Đây là vùng có mật độ dân số cao nhất
nƣớc 983 ngƣời/km2 cao gấp 3,6 lần mật độ bình quân cả nƣớc.

Nguồn: vi.wikipedia.org
Hình 1.1. Bản đồ vùng ĐBSH
Theo số liệu điều tra đến năm 2014, tồn vùng ĐBSH có 55 hệ thống thủy nơng lớn và
vừa, 448 hồ chứa có dung tích từ 50 nghìn m3 trở lên, 5.415 trạm bơm (có công suất từ
1000 m3/h trở lên), 140 đập dâng kiên cố đƣợc xây dựng và đƣa vào khai thác. Hệ

1


thống thuỷ lợi đảm bảo tƣới cho 765.000ha (tƣới lúa mùa khoảng 580.000 ha, màu và
cây công nghiệp dài ngày 7.000 ha), diện tích đƣợc tiêu khoảng 510.000 ha. Hệ thống
CTTL thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu quả to lớn trong phục vụ tƣới, tiêu cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, tạo nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt, công nghiệp,
tiêu nƣớc dân cƣ, đô thị và cải tạo môi trƣờng. Tuy nhiên sau nhiều năm khai thác một
số hệ thống đã xuống cấp cụ thể nhƣ sau: kênh mƣơng bị bồi lắng, xuống cấp, khả
năng chuyển nƣớc bị hạn chế. Máy móc thiết bị của các trạm bơm hiệu suất thấp, tiêu
thụ nhiều điện năng, chi phí sửa chữa bảo dƣỡng lớn, gây lãng phí nƣớc, tốn diện tích
đất...
Vùng ĐBSH đƣợc lựa chọn là vùng nghiên cứu vì một số lý do sau:

- Thứ nhất, đây là vùng đồng bằng châu thổ đóng vai trị quan trọng trong phát triển
kinh tế xã hội của cả nƣớc. Mặc dù diện tích chỉ chiếm có 6,4% nhƣng dân số chiếm
tới 22,8%. Giá trị GDP của vùng chiếm 27% tổng giá trị GDP cả nƣớc.
- Thứ hai, hệ thống CTTL đƣợc đầu tƣ xây dựng tƣơng đối hồn thiện từ cơng trình
đầu mối đến mặt ruộng. Mặc dù chủ yếu phục vụ tƣới tiêu bằng động lực nhƣng các
CTTL trong vùng cũng đa dạng và tiêu biểu, bao gồm cả công trình trọng lực (hồ
chứa, đập dâng) và cơng trình động lực (trạm bơm). Ngồi nhiệm vụ chính là tƣới, tiêu
phục vụ sản xuất nơng nghiệp, nhiều hệ thống cơng trình trong vùng đã đƣợc khai thác
tổng hợp, đa mục tiêu kết hợp với cấp nƣớc sinh hoạt, giao thông thuỷ, phát điện,
phòng chống lũ.
- Thứ ba, hệ thống tổ chức QLKT CTTL cũng cơ bản đồng bộ và hoạt động có hiệu
quả. Đây là vùng có 100% các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ƣơng có doanh
nghiệp QLKT các hệ thống CTTL vừa và lớn. Các CTTL nhỏ, thuỷ lợi nội đồng chủ
yếu do các tổ chức là HTX dịch vụ nông nghiệp QLKT (chiếm gần 90% số Tổ chức
hợp tác dùng nƣớc).
Đây là những đặc trƣng tiêu biểu cho công tác thuỷ lợi (cơ sở hạ tầng, hệ thống tổ
chức QLKT và tầm quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội), đồng thời cũng là các
yếu tố có mối liên hệ trực tiếp đến chính sách thuỷ lợi. Do vậy, vùng ĐBSH đƣợc tác
giả lựa chọn để thực hiện nghiên cứu này.

2


1.2

Tổng quan các vấn đề nghiên cứu

1.2.1 Tổng quan về chính sách thủy lợi phí
Nói đến chính sách TLP hay cịn đƣợc hiểu là các chính sách, quy định liên quan đến
xác định giá TLP, phí sử dụng nƣớc của các hộ dùng nƣớc. Đây thực sự là một vấn đề

cực kỳ quan trọng đối với các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là những nƣớc có nền
kinh tế phụ thuộc nhiều vào ngành nông nghiệp. Việc thiết lập mức thu hay miễn,
giảm TLP đối với sản xuất nông nghiệp phải dựa vào điều kiện thực tiễn của từng
quốc gia, đặc biệt là điều kiện kinh tế xã hội và mức sống của ngƣời dân để quyết
định. Theo các cơng trình nghiên cứu của Easter, K. W. (1993); Svendsen, M., Trava,
J. and S.H. Johnson III; Ahmad, B. 2002 [1] [2] [3] [4] cho thấy hầu hết các nƣớc, việc
thu TLP chỉ để trang trải chi phí vận hành và bảo dƣỡng hệ thống tƣới tiêu, chỉ bù đắp
đƣợc khoảng 20-70% cho phí vận hành và bảo dƣỡng hệ thống, kể cả các nƣớc công
nghiệp phát triển, tỷ lệ thu hồi chi phí đầu tƣ cũng rất thấp nhƣ Canada và Italy và một
số nƣớc thì gần nhƣ là miễn hồn tồn phí sử dụng nƣớc. Ngay cả trong cùng một
quốc gia thì đặc thù xác định mức thu TLP nhƣ thế nào cũng là một vấn đề phức tạp
do sự khác nhau về điều kiện địa lý, xã hội, kinh tế và vai trị của sản xuất nơng nghiệp
trong nền kinh tế. Theo K. William Easter and Yang Liu [5] thì TLP có vai trị quan
trọng: (i) Đó là nguồn thu để trang trải cho chi phí vận hành, để đảm bảo các dự án,
các công ty thủy nông có đƣợc nguồn tài chính bền vững, đồng thời cịn là nguồn thu
hồi vốn đầu tƣ xây dựng ban đầu, từ đó có thể đầu tƣ cho các HTTL mới trong tƣơng
lai; (ii) Phí thủy lợi sẽ khuyến khích các hộ sử dụng nƣớc có ý thức sử dụng nƣớc tiết
kiệm hơn trong việc giảm tỷ lệ sử dụng nƣớc trên một đơn vị sản phẩm đầu ra, khuyến
khích sự gia tăng giá trị kinh tế cho một đơn vị nƣớc sử dụng hoặc đạt đƣợc đồng thời
cả hai mục tiêu trên. Do đó nghiên cứu về vấn đề TLP luôn là một đề tài hấp dẫn đối
với các chuyên gia cũng nhƣ những nhà hoạch định chính sách trên thế giới và Việt
Nam.
Hiện nay vấn đề phát triển nông thôn gắn liền với lĩnh vực thủy lợi đang là mối quan
tâm hàng đầu ở Việt Nam, vì tầm quan trọng trong phát triển nông thôn, tạo công ăn
việc làm cho hơn 70% dân số của Việt Nam, hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông

3


nghiệp, hay sự phát triển bền vững và giảm khoảng cách chênh lệch giàu nghèo giữa

thành thị và nông thôn đáp ứng đƣợc yêu cầu trong đời sống của nhân dân, địi hỏi
nơng thơn phải có một cơ sở hạ tầng đảm bảo, mà trƣớc hết là thuỷ lợi - một lĩnh vực
cơ bản có tính chất quyết định. Thuỷ lợi đáp ứng các yêu cầu về nƣớc, một trong
những điều kiện tiên quyết để tồn tại và phát triển cuộc sống cũng nhƣ các loại hình
sản xuất, đồng thời thuỷ lợi góp phần khơng nhỏ cho sự nghiệp phát triển bền vững
của đất nƣớc, không ngừng nâng cao đời sống cả về Kinh tế và Văn hoá - Xã hội.
Việt Nam là một nƣớc đi lên từ nông nghiệp, do đó ngành thủy lợi có vai trị rất quan
trọng đối với nền kinh tế của đất nƣớc, công tác thủy lợi là biện pháp quan trọng hàng
đầu trong việc khơi phục sản xuất nơng nghiệp, mở rộng diện tích canh tác, tăng vụ,
thâm canh tăng năng suất cây trồng. Công tác thủy lợi nƣớc ta căn bản đáp ứng đƣợc
u cầu của sản xuất nơng nghiệp, phịng, chống và giảm nhẹ thiên tai ở các vùng,
miền trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên,
trƣớc yêu cầu đòi hỏi ngày một cao của thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc
và những bất lợi về thời tiết do biến đổi khí hậu tồn cầu gây ra, nhiệm vụ của cơng
tác thủy lợi đang đứng trƣớc nhiều khó khăn, thách thức. Yêu cầu đặt ra là nhà nƣớc
cần phải đề ra những chính sách phù hợp để giải quyết các vấn đề liên quan đến công
tác thủy lợi, liên quan đến đại bộ phận ngƣời lao động sản xuất nơng nghiệp. Chính
sách TLP là một trong những chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc với mục tiêu giúp
công tác thủy lợi đạt hiệu quả cao.
Trải qua 66 năm (1949 - 2015) chính sách TLP ở nƣớc ta đã qua 7 lần thay đổi, gần
đây nhất, Chính phủ đã ban hành Nghị định 115 nhằm sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 143/2003/NĐ-CP. Nghị định này đã có sự thay đổi cơ bản về việc miễn,
giảm TLP. Chính sách miễn TLP là một chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta đối
với ngƣời nông dân, nhằm giảm gánh nặng, cải thiện đời sống của ngƣời dân, tuy
nhiên khi thực thi chính sách miễn giảm TLP còn nhiều bất cập xảy ra và còn là vấn đề
gây tranh cãi giữa các nhà khoa học ở nƣớc ta hiện nay. Nghị định 115 thực thi đƣợc 4
năm có những bất cập, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/09/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP và thay thế

4



Nghị định 115/2008/NĐ-CP. Tuy nhiên nghị định 67/2012/NĐ-CP vẫn còn nhiều bất
cập đối với đặc thù khác nhau của từng địa phƣơng và loại hình dịch vụ tƣới trong
nơng nghiệp, có thể trong tƣơng lai gần sẽ tiếp tục phải điều chỉnh. Nghiên cứu về
chính sách miễn giảm TLP, đây là một vấn đề lớn, khó khăn và phức tạp. Hiện nay
cũng chƣa có nhiều các nghiên cứu đầy đủ nào về đánh giá và đo lƣờng tác động của
chính sách miễn giảm TLP.
1.2.2 Tổng quan về chất lượng dịch vụ tưới và ý thức hộ dùng nước trong quản lý
khai thác cơng trình thủy lợi
Để một chính sách thực sự có hiệu quả ta phải đánh giá đƣợc các tác động của chính
sách đó đối với các thành phần, đối tƣợng có liên quan trong nền kinh tế. Chúng ta
phải có một cái nhìn tổng thể và khách quan nhất đối với chính sách đó. Với mỗi một
chính sách khi đƣợc ban hành đều có những mặt tích cực và hạn chế, chính sách miễn
giảm TLP đó là một chính sách của Đảng và Nhà nƣớc với mục đích là “Khoan sức
dân”, trợ giúp ngƣời nông dân, đặc biệt đối với tầng lớp lao động có thu nhập thấp
hiện nay trong xã hội. Đó là một chủ trƣơng đúng đắn, nhƣng cũng có nhiều đánh giá
trái chiều từ các nhà khoa học, nhà quản lý và ngƣời dân về tác động của chính sách
thủy lợi, đó là các câu hỏi đƣợc các nhà khoa học, quản lý đặt ra là: liệu khi miễn giảm
TLP thì hiệu quả quản lý, hiệu quả tƣới có đƣợc nâng cao, hay nói đúng hơn là CLDV
tƣới nông nghiệp tốt hơn không? Trƣớc đây, khi chƣa có chính sách miễn giảm TLP,
các cơng ty khai thác thủy nơng coi đối tƣợng khách hàng chính của mình là các hộ
dùng nƣớc và cung cấp dịch vụ tƣới đến các hộ dùng nƣớc để thu TLP. Nay chuyển
sang thực hiện theo cơ chế đặt hàng của nhà nƣớc, cung cấp nƣớc theo kế hoạch diện
tích và đƣợc nhà nƣớc trả chi phí. Vì vậy, sự liên hệ cũng nhƣ ràng buộc giữa công ty
thủy nông với các hộ dùng nƣớc sẽ giảm mạnh. Do đó để trả lời đƣợc liệu CLDV sau
khi thực thi miễn giảm TLP có đƣợc tăng lên hay thay đổi nhƣ thế nào? CLDV tƣới
đƣợc đo lƣờng nhƣ thế nào trong nông nghiệp.
Đo lƣờng CLDV có nhiều giải pháp thực hiện nhƣ sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả cung
cấp nƣớc tƣới, bằng các chỉ số đo đạc và tính tốn kỹ thuật, hiệu quả kinh tế… Nhƣng

trong luận án này, một hƣớng tiếp cận đƣợc đề xuất là đánh giá CLDV của các công ty
thủy nông thông qua đánh giá SHL của các hộ dùng nƣớc.
5


Hiện nay trên thế giới có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến đánh giá CLDV cung cấp
nƣớc, từ đánh giá CLDV cung cấp nƣớc sinh hoạt, xử lý nƣớc thải, đến đánh giá chất
lƣợng cấp nƣớc tƣới. Theo nghiên cứu của Hayretin và nhóm nghiên cứu, đánh giá
tính bền vững của hệ thống quản lý tƣới tại hệ thống tƣới Bursa–Karacabey phía tây
Thổ Nhĩ Kỳ [6]. Nghiên cứu này đã kết hợp cả về phƣơng pháp đánh giá chỉ tiêu kỹ
thuật (chỉ số kỹ thuật gồm hiệu suất tƣới, và tỷ lệ cấp nƣớc), chỉ tiêu về tài chính (hiệu
quả thu TLP, mức tự chủ về tài chính và tỷ suất cơng nhân trên một đơn vị diện tích
ha). Đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời dân mới dừng lại ở mức nghiên cứu định tính
về xác suất cũng nhƣ tỷ lệ phần trăm mức độ hài lòng CLDV khi đƣợc hỏi. Vì vậy,
việc đánh giá chƣa mang tính khái quát và chƣa định lƣợng đƣợc mức độ hài lòng sẽ
dựa trên các thành phần nhân tố nào. W.A.S. Lakmali và nnk [7] đã tiến hành nghiên
cứu trên ba hệ thống Batalagoda, Hakwatuna Oya và Kimbulwana Oya ở thƣợng
nguồn lƣu vực sông Deduru Oya và so sánh giữa các hệ thống dựa trên một số chỉ số
đánh giá CLDV. Số liệu thu thập từ các hệ thống này gồm có lƣợng mƣa, năng suất,
hiệu quả canh tác, cấp và phân phối nƣớc trong giai đoạn các vụ canh tác (Maha và
Yala) năm 2012-2013. Nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc mối liên hệ giữa CLDV cung cấp
nƣớc tƣới với năng suất cây trồng, các nghiên cứu này đƣợc tiến hành đồng thời trên
ba hệ thống mạng có quy mơ và tính chất tƣơng tự và có sự tƣơng đồng. Một số nghiên
cứu áp dụng công nghệ vào đánh giá CLDV nhƣ nghiên cứu đánh giá CLDV tƣới dựa
vào số liệu viễn thám của Mali Sander J. Zwart và Lucie M. C. Leclert [8]: Một nghiên
cứu điển hình ở hệ thống ở Mali. Hiệu quả (hay chất lƣợng) dịch vụ tƣới của hệ thống
này là một hệ thống tƣới lúa quy mơ lớn, đƣợc phân tích trên cơ sở sử dụng công nghệ
viễn thám. Ƣu điểm lớn nhất của việc sử dụng số liệu lấy từ hệ thống viễn thám so với
số liệu đo thực tế là nó cung cấp các thông tin theo yêu cầu về mặt không gian cho
tồn bộ hệ thống, tính tốn sản lƣợng lúa, lƣợng nƣớc tiêu thụ theo không gian căn cứ

theo ảnh Landsat có độ phân giải cao. Sử dụng các bản đồ này để phân tích hiệu suất
sử dụng nƣớc, tính đồng bộ trong sử dụng nƣớc và những vấn đề sử dụng nƣớc phát
sinh tại đầu và cuối ở cấp hệ thống. Kết quả này đƣợc cung cấp cho các nhà phân tích
số liệu, đây là một tiếp cận đánh giá mới về hiệu quả dịch vụ tƣới nhƣ cơ cấu sử dụng
nƣớc ở đầu - cuối hệ thống dựa trên tiếp cận sử dụng công nghệ viễn thám GIS.

6


Các nghiên cứu trên thế giới hầu hết mới tập trung vào các tiêu chí kỹ thuật để đánh
giá hiệu quả của cung cấp nƣớc tƣới, chƣa thực sự phản ánh đƣợc hết ý nghĩa của việc
cải thiện CLDV. Ngoài yếu tố về hiệu quả kinh tế, thuận tiện, còn có những yếu tố
khác liên quan đến mức độ cảm nhận, SHL của các hộ dùng nƣớc đối với ngƣời thực
hiện các sản phẩm dịch vụ đó…. Cụm từ “chất lƣợng dịch vụ tƣới” đƣợc Tổ chức
nông nghiệp và lƣơng thực liên hợp quốc (FAO) đề cập đến trong việc tăng cƣờng
hiện đại hoá các hệ thống tƣới ở Châu Á, tập trung vào vấn đề quản lý. FAO xác định
vấn đề hiện đại hoá hệ thống tƣới (FAO 1997) [9] nhƣ là “quá trình nâng cấp về kỹ
thuật và quản lý các hệ thống tƣới với mục tiêu cải thiện việc sử dụng các nguồn tài
nguyên (lao động, nƣớc, kinh tế, môi trƣờng) và dịch vụ tƣới cho nông nghiệp”. Khái
niệm tập trung vào việc cung cấp dịch vụ tƣới cho nông dân đã trở thành nguyên tắc
hƣớng dẫn cho các hoạt động của FAO trong khu vực. Việc lựa chọn, phát triển các
công cụ và phƣơng pháp luận đánh giá hiệu quả tƣới nhƣ phƣơng pháp đánh giá nhanh
(RAP, 1999) [10] và MASCOTE (FAO, 2007) [11] và coi dịch vụ cung cấp tƣới nhƣ
một hoạt động dịch vụ theo quy luật kinh tế thị trƣờng. Nhƣ vậy, để đánh giá đƣợc sự
hiệu quả của một hệ thống tƣới thì cần thiết phải đánh giá đồng bộ: (i) Các chỉ tiêu liên
quan đến kinh tế, kỹ thuật sử dụng hiệu quả nƣớc tƣới thơng qua các chỉ tiêu tính tốn
đo đạc và phân tích số liệu; (ii) Chất lƣợng dịch vụ cung cấp nƣớc tƣới thông qua đánh
giá SHL của đối tƣợng sử dụng dịch vụ hay là các hộ dùng nƣớc.
Các chỉ tiêu liên quan đến kinh tế, kỹ thuật thƣờng đƣợc chuẩn hóa và đƣợc đo đạc,
nghiên cứu một cách chi tiết và cụ thể với thời gian và tốn kém. Đối với hiện trạng

thủy lợi Việt Nam hiện nay thì các thơng số kỹ thuật, cơng cụ đo đạc kỹ thuật này
chƣa có và chƣa thực hiện đƣợc. Do đó luận án này đề cập, tiếp cận và đo lƣờng đánh
giá hiệu quả của một hệ thống tƣới thông qua đánh giá CLDV cung cấp nƣớc tƣới của
các công ty thủy nông bằng những đánh giá, nhận xét và mức độ hài lòng của các hộ
dùng nƣớc. Nhƣ vậy, trong phạm vi ảnh hƣởng của chính sách miễn giảm TLP, luận
án mong muốn tìm đƣợc câu trả lời từ các hộ dùng nƣớc đánh giá về CLDV tƣới nƣớc
vùng ĐBSH nhƣ thế nào? Và CLDV này có tốt hơn so với trƣớc khi miễn giảm TLP từ
đó đề xuất các biện pháp cải thiện nâng cao hiệu quả tƣới, nâng cao CLDV tƣới.

7


×