LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài: “Đánh giá công tác quản lý chi phí
giai đoạn thực hiện dự án cơng trình nâng cấp cống Cầu Xe tỉnh Hải Dương” là
cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của PGS.TS Ngơ Thị Thanh
Vân. Tồn bộ kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa được công bố
dưới bất kì hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận
xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần
tài liệu tham khảo.
Trong nội dung luận văn của mình, nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Đỗ Tuấn Tài
i
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Đánh giá công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án cơng trình
nâng cấp cống Cầu Xe tỉnh Hải Dương” là nội dung học viên chọn để nghiên cứu và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp sau 1,5 năm theo học chương trình thạc sĩ chuyên
ngành Quản lý Xây dựng tại trường Đại học Thủy lợi.
Để hồn thành q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn này, lời đầu tiên học viên
xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô Ngô Thị Thanh Vân thuộc Khoa Kinh tế và
Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi. Cô đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn trong suốt
quá trình nghiên cứu để học viên hoàn thiện luận văn này. Ngoài ra, học viên xin chân
thành cảm ơn các Thầy, Cơ trong Khoa Cơng trình đã tạo điều kiện và đóng góp
những ý kiến quý báu cho luận văn của học viên.
Tiếp theo, Học viên xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám đốc và các cán bộ đang công tác
tại ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 và các cán bộ đang công tác tại Viện
Thủy Công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các số
liệu cần thiết để học viên có thể hoàn thành bài luân văn.
Cuối cùng, học viên xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
ln bên tơi, động viên tơi hồn thành khóa học và bài luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
ii
tháng
năm 2019
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN…… ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC………. ....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................................viii
MỞ ĐẦU…………. ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ..............................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................................3
4.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................... 3
4.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................................... 3
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3
5.1 Cách tiếp cận .............................................................................................................3
5.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Kết quả dự kiến đạt được ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ........................................................................................... 5
1.1
Khái quát về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ...............5
1.1.1 Dự án .....................................................................................................................5
1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .........................................................................5
1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................................................... 15
1.2
Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ...19
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ............................ 19
1.2.2 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ............................... 20
1.3
Những bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của
chủ đầu tư ...................................................................................................................... 21
1.3.1 Kinh nghiệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của một số nước
trên thế giới ...................................................................................................................21
iii
1.3.2
Bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình đối với
Việt Nam ................................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ..................................................................................................... 26
2.1
Những căn cứ pháp lý cho cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình26
2.1.1 Những văn bản pháp quy .................................................................................... 26
2.1.2 Hệ thống đơn giá định mức ................................................................................ 30
2.2
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ....................................................... 31
2.2.1 Khái niệm chi phí và quản lý đầu tư xây dựng cơng trình của Chủ đầu tư ........ 31
2.2.2 Đặc điểm của quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ................... 31
2.2.3 Nội dung và phương pháp lập chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ...... 32
2.3
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giai đoạn thực hiện dự án.............. 37
2.3.1 Khái niệm và nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình giai đoạn
thực hiện dự án .............................................................................................................. 37
2.3.2 Các thành phần chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án ................................... 40
2.3.3 Vai trò của chủ đầu tư trong quản lý chi phí đâu tư xây dựng cơng trình giai
đoạn thực hiện dự án ..................................................................................................... 44
2.4
2.5
trình
Phương pháp đánh giá cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .... 45
Những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
......................................................................................................................... 48
2.5.1 Nhân tố con người ............................................................................................. 48
2.5.2 Các cơng cụ quản lý .......................................................................................... 49
2.5.3
Cơ chế chính sách của nhà nước....................................................................... 50
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH NÂNG CẤP CỐNG CẦU XE VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHI
PHÍ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
THỦY LỢI 2
.................................................................................................................... 52
3.1
Giới thiệu chung về hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và Ban quản lý ............... 52
3.1.1 Giới thiệu hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải và Cơng trình Cống Cầu Xe ......... 52
3.1.2 Khái quát về Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 .............................. 54
3.2
lợi 2
Tình hình tổ chức thực hiện dự án của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy
......................................................................................................................... 59
3.2.1
Cơ cấu tổ chức của Ban .................................................................................... 59
3.2.2
Tình hình cung ứng nguồn lực .......................................................................... 65
3.2.3
Tình hình quản lý thực hiện dự án của Ban ...................................................... 67
3.2.4
Chi phí xây dựng và Quản lý chi phí thực hiện dự án của Ban ....................... 70
3.3
Phân tích thực trạng quản lý chi phí thực hiện dự án Cống Cầu Xe ............... 71
iv
3.3.1
Giới thiệu, mô tả quy mô của dự án .................................................................71
3.3.2
Phân tích thực trạng quản lý chi phí dự án Cống Cầu Xe của Ban .................73
3.3.3
Phân tích thực trạng quản lý Tổng mức đầu tư của dự án ............................... 75
3.3.4
Thực trạng quản lý chi phí dự tốn các gói thầu .............................................81
3.3.5
Thực trạng quản lý chi phí giai đoạn thực hiện hợp đồng .............................. 84
3.4
Đánh giá cơng tác quản lý chi phí ĐTXDCT dự án nâng cấp cống Cầu Xe ..88
3.4.1
Những kết quả đạt được ..................................................................................88
3.4.2
Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ........................................................... 89
3.5
Đề xuất giải pháp quản lý chi phí ĐTXD cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi 2 .............................................................................................................91
3.5.1
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................91
3.5.2
Hồn thiện chất lượng cơng tác thiết kế, lập dự toán, thẩm định, thẩm tra thiết
kế và dự tốn..................................................................................................................92
3.5.3
Hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu........................................................... 94
3.5.4
Hồn thiện công tác quản lý thực hiện hợp đồng ...........................................96
3.5.5
Xử lý khối lượng phát sinh và điều chỉnh giá vật liệu....................................97
3.5.6
Hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí – quản lý tiến độ thực hiện dự án .........98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 107
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Các dự án Ban QLĐT&XDTL2 được Bộ giao làm Chủ đầu tư .................... 66
Bảng 3.2 Dự án do Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 quản lý ................... 68
Bảng 3.3 Chi phí thực hiện các Dự án đầu tư mà Ban đang thực hiện ......................... 70
Bảng 3.4 Tình hình thực hiện cơng tác quản lý chi phí dự án của Ban ....................... 74
Bảng 3.5: Bảng so sánh các thành phần chi phí Tổng mức đầu tư trước và sau điều
chỉnh của dự án.............................................................................................................. 76
Bảng 3.6 Nguyên nhân thay đổi các thành phần chi phí .............................................. 79
Bảng 3.7 Bảng chênh lệch Dự tốn của các gói thầu ................................................... 81
Bảng 3.8 Ngun nhân gây chênh lệch dự tốn các gói thầu ...................................... 83
Bảng 3.9: Tình hình quản lý chi phí các gói thầu giai đoạn thực hiện hợp đồng ......... 84
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án ....................................18
Hình 2.1 Đường cong chữ S biểu thị mối quan hệ giữa chi phí và thời gian ................46
Hình 3.1 Bản đồ hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải ........................................................ 52
Hình 3.2 Vị trí cống Cầu Xe trên Google Earth ............................................................ 54
Hình 3.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban QLĐTXDTL2 ..............................................59
Hình 3.4: Quản lý tiến độ bằng phần mềm Ms project ..............................................101
Hình 3.5: Biểu đồ cung ứng nhân lực .........................................................................102
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Tình hình thực hiện chi phí của các gói thầu ............................................ 86
Biểu đồ 3.2 Tình hình thực hiện vốn của Ban từ lúc khởi công .................................. 87
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BNN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Ban QLĐT&XDTL2
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
BXD
Bộ Xây dựng
TMĐT
Tổng mức đầu tư
DTXDCT
Dự tốn xây dựng cơng trình
NSNN
Ngân sách Nhà nước
CĐT
Chủ đầu tư
QLDA
Quản lý Dự án
TKKT
Thiết kế kỹ thuật
TKBVKT
Thiết kế bản vẽ kỹ thuật
TKBVTC
Thiết kế bản vẽ thi công
QĐ
Quyết định
QH
Quốc hội
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải được xây dựng từ cuối năm 1958, đây là hệ thống
kênh đập, trạm bơm, đê điều có nhiệm vụ là tưới tiêu và thoát ứng cho một số địa bàn
thuộc các tỉnh Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hải Dương nằm trong hệ thống thủy
lợi Bắc Hưng Hải.
Trong đó, Cống Cầu Xe là cống đầu mối quan trọng và nằm ở cuối hệ thống, thuộc
huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương. Nó cùng cống An Thổ có nhiệm vụ tiêu thốt nước cho
86.793ha của hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải. Ngoài ra, cống Cầu Xe cịn ngăn lũ,
ngăn mặn từ sơng Thái Bình và chỉ giữ lại nước ngọt để tưới hỗ trợ cho hệ thống, giúp
người dân có nước để tưới tiêu và sản xuất.
Nhưng do:
Điều kiện kinh tế kỹ thuật ở thời điểm xây dựng cơng trình cịn gặp nhiều khó khăn,
hạn chế.
Sự chi phối mạnh mẽ đối với dòng chảy của các nhà máy thủy điện trên thượng
nguồn cà mùa khô và mùa lũ.
Do chuyển đổi sản xuất nông nghiệp nên yêu cầu nưới và tiêu ngày càng phải đa
dạng và nghiêm ngặt hơn
Quá trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa diễn ra hết sức nhanh chóng ln đặt ra
nhiều vấn đề mới về nước: cấp nước ổn định, chống ngập, chất lượng nước và mơi
trường.
Biển động có tính cực đoan của khí hậu
Sau nhiều năm sử dụng, cơng trình đang càng ngày xuống cấp, nhiều kênh bị bồi
lắng, thu hẹp do thiếu kinh phí và quản lý yếu kém, qui mơ khơng đủ, mắt bằng bị
lấn chiếm, khơng có chỗ đào và đổ khi nạo vét.
Vì vậy, hiện nay cơng trình không đảm bảo yêu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất và
phòng chống lụt bão trong điều kiện biến đổi khí hậu như hiện nay, khơng đảm bảo an
tồn trong quá trình vận hành.
1
Trước những bất cập trên, cống Cầu Xe đã được Bộ NN&PTNT phê duyệt để nâng
cấp thông qua quyết định số 3157/QĐ/BNN-TL ngày 30/10/2009 và quyết định số
1320/QĐ/BNN-TL ngày 11/6/2013. Cống Cầu Xe mới được xây dựng cách cống cầu
Xe cũ 270m về phía hạ lưu.
Cơng trình cống Cầu Xe có nguồn vốn từ ngân sách Trung ương và do Bộ NN và
PTNT quản lý, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 làm Chủ đầu tư dự án.
Qua nhiều Dự án, Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 đã chú trọng đầu tư và
có những thành quả nhất định về hoạt động đầu tư xây dựng cho nhiều cơng trình và
đặc biệt là cơng trình xây dựng nâng cấp cống Cầu Xe.
Tuy nhiên, hiệu quả của đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý Thủy lợi 2 vào
cơng trình nâng cấp Cống Cầu Xe vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế ở tất cả các khâu.
Tình trạng thất thốt, lãng phí trong cơng tác đầu tư xây dựng chưa được khắc phục
triệt để và nó sẽ ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, tiến độ cơng thi cơng cống Cầu Xe.
Vì vậy việc Nghiên cứu, Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
là hết sức cần thiết đối với Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
Chính vì vậy học viên đã chọn đề tài: “Đánh giá công tác quản lý chi phí giai đoạn
thực hiện dự án cơng trình nâng cấp cống Cầu Xe – tỉnh Hải Dương” để làm đề tài
luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp hữu ích trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 tỉnh Hải Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn là cơng tác quản lý chi phí các khoản mục
cho dự án nâng cấp cống Cầu Xe của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2
thuộc tỉnh Hải Dương.
2
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu các mặt có liên quan đến cơng tác quản lý
chi phí trong giai đoạn thực hiện dự án cơng trình nâng cấp cống Cầu Xe của Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sẽ tập trung tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây
dựng Thủy lợi 2.
Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu sẽ sử dụng các số liệu của các năm từ 2014 –
2018 để phân tích và đánh giá cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng thủy lợi tại
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2. Sau đó, đưa ra các giải pháp để hồn
thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cho các dự án tiếp theo.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận và pháp lý về công tác quản lý
chi phí ĐTXDCT, những nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí ĐTXDCT
Thủy lợi tại Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2.
4.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Từ những kết quả phân tích thực trạng và những đề xuất giải pháp quản lý chi phí thực
hiện dự án nâng câp cống Cầu Xe mà có thể vận dụng để nâng cao năng lực cơng tác
quản lý chi phí ĐTXDCT cho các cơng trình Thủy lợi khác tại Ban.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
5.1 Cách tiếp cận
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì hướng tiếp cận của đề tài sẽ là:
Tiếp cận cơ sở lý luận cơ bản về khoa học quản lý dự án;
Cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành và áp dụng (luật, nghị định, thông tư);
Tiếp cận thực tế tại vùng dự án;
5.2 Phương pháp nghiên cứu
Một số phương pháp nghiên cứu mà luận văn sử dụng để hoàn thành nội dung nghiên
cứu là:
3
Phương pháp nghiên cứu tổng quan: thu thập tài liệu, điều tra và khảo sát thực tế;
Phương pháp tổng hợp, thống kê, phân tích và so sánh;
Phương pháp kế thừa những nghiên cứu đã có;
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong ngành và các thầy cô giáo chuyên
ngành Quản Lý Xây Dựng;
Một số phương pháp kết hợp khác;
6. Kết quả đạt được
Nghiên cứu cơ sở lý luận và pháp lý về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi;
Đánh giá cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình để đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí các cơng trình thủy lợi thuộc Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2 tỉnh Hải Dương quản lý;
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Khái quát về dự án, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
1.1.1 Dự án
Khi nói đến “Dự án” thì như theo nghĩa thơng thường ta có thể hiểu được rằng “Dự
án” là một công việc mà người ta có ý định làm trong thời gian sắp tới [1].
Theo định nghĩa trong “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện
Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) thì Dự án chính là “Sự nỗ lực tạm thời được
thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất” [1]..
Định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 của tổ chức quốc tế và theo tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được định nghĩa như sau: “Dự án là một
quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời
hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu
quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực” [1]..
Khi nhắc đến Dự án thì có nhiều cách hiểu và định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, chúng
vẫn có một số đặc điểm chung như:
+ Tất cả các dự án đều được triển khai và thực hiện bởi con người;
+ Các dự án đều bị ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế: con người, tài nguyên;
+ Luôn luôn được hoạch định, thực hiện và được kiểm soát bởi con người.
1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Theo nghĩa hiểu thơng thường thì ta hiểu được rằng đầu tư xây dựng cơng trình thì bao
gồm 2 nội dung chính đó là “đầu tư” và “hoạt động xây dựng”. Nó bị ràng buộc bởi
kết quả, thời gian và chi phí đã được xác định rõ ràng trong hồ sơ dự án khi muốn thực
hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng đầu tư xây dựng cơng trình thành hiện thực.
5
Luật Xây dựng 2014 được Quốc Hội ban hành vào ngày 18/06/2014, Luật được chỉnh
sửa và ban hành để thay thế cho Luật Xây dựng 2003. Tại luật Xây dựng 2014 thì có
đưa ra định nghĩa về Dự án đầu tư xây dựng như sau:
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đọan chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”
[2].
Dựa vào theo cách hiểu thông thường và theo Luật Xây Dựng 2014 về dự án đầu tư
xây dựng thì ta có thể thấy Dự án đầu tư xây dựng có nhiều khái niệm khác nhau tuy
nhiên các dự án đầu tư xây dựng đề có chung những đặc điểm cơ bản sau:
- Dự án đầu tư có mục đích và kết quả xác định:
Khi các Dự án được thực hiện thì phải xác định rõ kết quả của dự án đó có đúng với
mong muốn mà người quyết định đầu tư hay không. Khi các dự án đã được xác định rõ
ràng thì điều cần phải làm là hoàn thành tất cả các nhiệm vụ trong một dự án đó. Mà
mỗi nhiệm vụ cụ thể của dự án thì lại có một kết quả riêng, mỗi kết quả riêng sẽ được
tập hợp lại và tạo nên một kết quả chung cho dự án. Như vậy ta có thể thấy dự án là
một hệ thống phức tạp, nó được chia nhỏ thành các bộ phận khác nhau để thực hiện và
quản lý. Ví dụ như là Trong một dự án thủy lợi thì sẽ bao gồm nhiều nhiều hạng mục
cơng trình xây dựng và mỗi hạng mục được chia ra nhiều gói thầu. Tuy bị chia nhỏ ra
thành nhiều bộ phận khác nhau nhưng kết quả của mỗi bộ phận đều phải đảm bảo tính
thống nhất để dự án đảm bảo được các mục tiêu đã đề ra như: thời gian, chi phí, tiến
độ thực hiện.
Mục tiêu của một dự án rất quan trọng, khi một mục tiêu của dự án được thực hiện
hồn chỉnh thì nó sẽ cho ra một sản phẩm hoặc một dịch vụ mà khách hàng mong
muốn. Để thay đổi hay sửa chữa mục tiêu của dự án đã được xác định thì rất là khó
nhưng nếu hồn cảnh bên trong và bên ngồi dự án bị biến đổi thì dẫn đến mục tiêu
6
của dự án cũng có thể bị thay đổi hoặc điều chỉnh theo. Khi một dự án ban đầu mà bị
biến đổi thành dự án mới thì ta có thể kết luận rằng mục tiêu của dự án đó đã bị biến
đổi về tính chất.
- Dự án có chu kì riêng và tồn tại hữu hạn:
Do mỗi dự án đều có một mục tiêu xác định nên mỗi dự án đều có thời điểm bắt đầu
và thời điểm kết thúc. Thời điểm bắt đầu là khi dự án đó đang trong quá trình chuẩn bị
để thực hiện và kết thúc khi dự án đạt được một kết quả rõ ràng đảm bảo mục tiêu đã
đề ra và một chu kỳ hoạt động của dự án bao gồm những giai đoạn sau:
+ Giai đoạn chuẩn bị dự án;
+ Giai đoạn triển khai, thực hiện dự án;
+ Giai đoạn kết thúc dự án;
Sau khi hoàn thành mục tiêu cho một chu kỳ hoạt động đó thì tổ chức này sẽ chuyển
sang một mục tiêu mới cho dự án khác.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp:
Dự án thường đòi hỏi những nỗ lực chung giữa các bên liên quan như chủ đầu tư,
người hưởng lợi dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản lí nhà nước….
Thay vì làm việc biệt lập, các nhà quản lý dự án ln ln phải có những mối quan hệ
chặt chẽ với các bộ phận quản lý khác để đảm bảo mục tiêu của dự án.
- Sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo:
Sản phẩm của một dự án thành công là không lặp lại và có tính đơn nhất, nó có sự
khác biệt ở một khía cạnh nào đó. Dù cho sản phẩm đó có được sản xuất hàng loạt
nhưng nó vẫn có sự khác biệt lớn về đơn hàng, chất lượng sản phẩm… Bên cạnh đó để
sản phẩm dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo thì cũng cần phải có những người lao
động có kỹ năng về chun mơn và những nhiệm vụ của họ trong mỗi dự án là khác
nhau, không được trùng lặp.
- Dự án bị hạn chế bởi nguồn lực:
7
Nguồn lực luôn là yếu tố nhất định trong mỗi dự án. Nó bao gồm nhân lực (giám đốc,
thành viên dự án), vật lực (thiết bị, vật tư) và tài lực (khả năng về tài chính). Một dự án
đều có nhiều hạng mục cơng trình khác nhau, mỗi một hạng mục cơng trình đó có một
cơng ty xây dựng thực hiện dẫn đến nguồn nhân, tài, vật lực khác nhau khi đó sản
phẩm cho ra các cơng trình có kiểu dáng, phong cách, chất lượng khơng giống nhau.
Ngồi ra, giá thành cũng là sự ràng buộc đối với các công ty xây dựng được ủy quyền
để làm sao cơng trình hoàn thiện với cái giá thấp nhất mà chất lượng phải cao nhất.
- Dự án ln có tính bất định và rủi ro:
Trong khi thực hiện dự án, có thể do hoàn cảnh bên trong, bên ngoài, sự biến đổi về
điều kiện kinh tế (giá thành thiết bị, vật tư cao hơn giá dự kiến ban đầu) mà dẫn đến dự
án có thể hồn thành trước thời gian hoặc bị kéo dài thi cơng. Đó là những rủi ro có thể
xảy ra khi thực hiện dự án và nó mang tính bất định khơng thể xác định trước. Vì vậy,
khi thực hiện dự án cần phải phân tích kỹ những rủi ro có thể xảy ra để có phương án
kịp thời khi xuất hiện rủi ro.
-
Tính trình tự trong q trình thực hiện dự án
Dự án khác với nhiệm vụ cơng việc là nó khơng mang tính trùng lặp. Khi kết thúc hợp
đồng và bàn giao kết quả thì cũng là lúc dự án kết thúc, cịn nhiệm vụ cơng việc là một
quá trình lặp đi lặp lại hàng ngày và nó khơng được coi là một dự án. Như vậy, khi
thực hiện một dự án phải có tính trình tự và giai đoạn.
- Người ủy quyền riêng của dự án
Người ủy quyền của dự án hay còn gọi là khách hàng, họ có thể là một người, một tập
thể hay tổ chức đều có chung nhu cầu về kết quả của dự án. Chính họ cũng là người
cung cấp nguyên vật liệu cho dự án. Do đó, mỗi một dự án đều cần có người ủy quyền
riêng.
1.1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Để xác định Tổng mức đầu tư cho mỗi Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì Chính
phủ đã ban hành nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 và có hiệu lực từ ngày
5/8/2015 về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng để quy định chi tiết một số nội dung
8
thi hành Luật Xây dựng 2014 bao gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự
án; kết thúc dự án; hình thức và nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Theo Điều 5 của Nghị định này thì Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân loại
theo quy mơ, tính chất và loại cơng trình của Dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia,
dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp
luật về đầu tư công.
-
Dự án quan trọng quốc gia:
+ Theo tổng mức đầu tư thì những dự án sử dụng vốn đầu tư cơng thì tổng mức đầu tư
sẽ từ 10.000 tỷ đồng trở lên
+ Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến mơi trường thì dự án đầu tư xây dựng cơng trình sẽ khơng phân biệt tổng
mức đầu tư bao gồm:
Nhà máy điện hạt nhân
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất
vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu rừng nghiên cứu từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng
hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, cát, song, lấn biển từ
500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên.
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất
trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô 500 héc ta trở lên.
Di dân, tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi và từ 50.000 người trở lên ở
các vùng khác.
Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết
định
-
Dự án nhóm A:
+ Các dự án khơng phân biệt tổng mức đầu tư bao gồm:
Dự án tại nơi có di tích lịch sử quốc gia
Dự án tại địa điểm quan trọng của quốc gia về an ninh, quốc phòng
Dự án có tính chất bảo mật quốc gia
9
Dự án sản xuất những chất độc hại, cháy nổ
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
+ Các dự án đầu tư được quy định với Tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên là
các Dự án về Giao thông: Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ ; Công nghiệp
điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai
thác, chế biến kháng sản; Xây dựng khu nhà ở.
+ Các dự án được quy định với Tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ trở lên bao gồm: những
dự án giao thông trừ những dự án giao thông về Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ; Thủy lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản
xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu trừ cá dự án về Hóa chất,
phân bón, xi măng; Cơng trình cơ khí trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim; Bưu
chính, viễn thơng.
+ Dự án được quy định với Tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên bao gồm: Sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên; Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới; Các ngàng công nghiệp trừ các ngành công nghiệp
đã nêu ở trên.
+ Dự án được quy định từ 800 tỷ trở lên bao gồm: Dự án về ý tế, văn hóa, giáo dục;
Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể
thao; Xây dựng dân dụng trừ xây dựng nhà ở.
-
Dự án nhóm B:
+ Từ 120 đến 2.300 tỷ đồng bao gồm các dự án về Giao thông: Cầu, cảng, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón,
xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến kháng sản; Xây dựng khu nhà ở.
+ Từ 80 đến 1.500 tỷ đồng bao gồm các dự án về giao thông trừ những dự án giao
thông về Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Thủy lợi; Cấp thoát nước và
cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa
dược; Sản xuất vật liệu trừ cá dự án về Hóa chất, phân bón, xi măng; Cơng trình cơ khí
trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim; Bưu chính, viễn thơng.
10
+ Từ 60 đến 1000 tỷ đồng bao gồm các dự án về Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật đô thị
mới; Các ngàng công nghiệp.
+
Từ 45 đến 800 tỷ đồng bao gồm các dự án về Dự án về ý tế, văn hóa, giáo dục;
Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể
thao; Xây dựng dân dụng trừ xây dựng nhà ở.
-
Dự án nhóm C:
+ Dưới 120 tỷ đồng bao gồm các dự án về Giao thông: Cầu, cảng, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng;
Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến kháng sản; Xây dựng khu nhà ở.
+ Dưới 80 tỷ đồng bao gồm các dự án về giao thông trừ những dự án giao thông về
Cầu, cảng, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Thủy lợi; Cấp thoát nước và cơng trình
hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản
xuất vật liệu trừ cá dự án về Hóa chất, phân bón, xi măng; Cơng trình cơ khí trừ các dự
án chế tạo máy, luyện kim; Bưu chính, viễn thơng.
+
Dưới 60 tỷ đồng bao gồm các dự án về Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật đô thị mới;
Các ngàng công nghiệp.
+ Dưới 45 tỷ đồng bao gồm các dự án về Dự án về ý tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên
cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao;
Xây dựng dân dụng trừ xây dựng nhà ở.
Những Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
gồm:
-
Các cơng trình sử dụng cho mục đích tơn giáo;
-
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15
tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất);
11
Ở nước ta dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành 3 loại nguồn vốn sử dụng là
vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và sử dụng vốn khác.
1.1.2.3 Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình có hai nội dung chính đó là Thuyết minh dự án và
thiết kế cơ sở
a) Nội dung thuyết minh dự án:
- Cần phải chứng tỏ được sự cần thiết phải đầu tư đối với dự án qua các căn cứ pháp
lý, căn cứ kinh tế kỹ thuật và phải đảm bảo được mục tiêu đầu tư đã đề ra; đối với các
dự án về sản xuất, kinh doanh thì cần phải tìm hiểu, đánh giá nhu cầu thị trường và
nhu cầu tiêu thụ sản phẩm mà dự án đầu tư dự kiến sản xuất. Đưa ra các phương án về
quy mơ đầu tư và hình thức đầu tư để dễ dàng lựa chọn một phương pháp hợp lý nhất.
Bên cạnh đó tùy vào mục đích sử dụng của dự án mà phải đưa ra các phương án về vị
trí, địa điểm xây dựng cơng trình sao cho đáp ứng được yêu cầu về mặt kỹ thuật, kinh
tế và xã hội của dự án.
-
Tiếp theo, khi thuyết minh dự án cần mơ tả quy mơ và diện tích của từng cơng trình
bao gồm cơng trình chính, cơng trình phụ, các cơng trình phụ trợ khác. Cần phân tích
lựa chọn phương án kỹ thuật, cơng nghệ như là về hình dáng, khơng gian kiến trúc,
mặt bằng xây dựng và bối cảnh để tìm ra được phương án hợp lý nhất và đây cũng là
nội dung quan trọng trong toàn bộ nội dung của dự án.
-
Đưa ra các phương án về giải phóng mặt bằng, tái định cư cho người dân có tài sản
nằm trong vùng dự án; phương án về thiết kế kiến trúc cho cơng trình, phương án khai
thác dự án và về việc sử dụng lao động; Lập tiến độ xây dựng và hình thức để quản lý
dự án. Sau đó cần đưa ra các giải pháp về cơng tác tổ chức thi cơng xây dựng cơng
trình đối với từng hạng mục cơng trình; cách bố trí mặt bằng tổng thể để giúp cho q
trình vận chuyển trong cơng trường được thuận lợi và tiết kiệm được chi phí vận
chuyển; Đưa ra nhiều phương án cung cấp nguồn lực như nhân lực, máy móc, vật tư…
để lựa chọn phương án bố trí nguồn lực hợp lý nhất, bên cạnh đó cơng tác phịng cháy,
chữa cháy, vệ sinh, an tồn lao động cũng cần đưa ra các giải pháp hữu hiệu để giảm
thiểu các rủi ro có thể xảy ra.
12
-
Sau khi đưa ra các phương án về phòng, chống cháy, nổ thì cần có thêm cơng đoạn
đánh giá tác động mơi trường và đánh giá về cơng tác phịng, chống cháy, nổ và vệ
sinh, anh ninh để xem các phương án đó có phù hợp với cơng trình đang xây dựng hay
không.
-
Điều không thể thiếu trong thuyết minh dự án là phải xác định và đưa ra tổng vốn
đầu tư cho dự án đó dựa vào các phương án kỹ thuật, phương án tổ chức thi công, sản
xuất. Nguồn vốn của dự án là từ đâu như là vốn ngân sách, vốn vay, vốn tự có… và có
phương án hồn trả vốn đối với dự án có u cầu thu hồi vốn.
b) Nội dung thiết kế cơ sở của dự án
Đối với nội dung thiết kế cơ sở thì cần phải nêu lên được giải pháp thiết kế, các điều
kiện rõ ràng để xác định được tổng mức đầu tư, có như vậy thì sẽ dễ dàng triển khai
phần thuyết minh và bản vẽ cơng trình, hạng mục.
Các nội dung chính mà thiết kế cơ sở cần phải nêu lên là:
-
Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, các số liệu về điều kiện tự nhiên và số liệu về công trình
của dự án.
-
Thuyết minh cơng nghệ, tóm tắt phương án công nghệ liên quan đến xây dựng.
-
Thuyết minh về xây dựng như là khái quát về tổng thể mặt bằng xây dựng: tọa độ,
hệ thống hạ tầng, diện tích cơng trình và các hạng mục cơng trình, các thơng số cơ bản
của cơng trình xây dựng. Về phần kỹ thuật thì tóm tắt qua đặc điểm địa chất cơng
trình và đưa ra các phương án gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực ….
-
Xác định sơ bộ khối lượng trong công tác xây dựng để lập tổng mức đầu tư và thời
gian xây dựng cơng trình.
1.1.2.4 Các giai đoạn thực hiện của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Căn cứ vào khoản 1 điều 50 “Trình tự đầu tư xây dựng” của Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 và tại điều 6 “Trình tư đầu tư xây dựng” của Nghị
định số 59/2015/NĐ-Cp ngày 18/06/2015 thì ta có thể thấy trong một dự án đầu tư xây
dựng cơng trình được chia thành 3 giai đoạn chính:
13
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án (Lập báo cáo đầu tư, dự án)
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư dự án (Thiết kế, Đấu thầu, Thi công xây dựng)
+ Giai đoạn kết thúc dự án (Nghiệm thu)
-
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án: Ở giai đoạn này chủ đầu tư sẽ phải lập báo cáo
đầu tư, dự án hoặc lập báo cáo kinh tế kỹ thuật để chứng minh sự cần thiết phải đầu tư
của dự án, đưa ra các mục tiêu cụ thể và hiệu quả của dự án có thể đem lại. Trong báo
cáo đầu tư thì chủ đầu tư cần phải tiếp xúc và thăm dò thị trường để xác định nguồn
cung ứng vật tư, thiết bị, khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng,… Báo cáo đầu tư
sau khi hoàn thành sẽ được gửi lên cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư phê
duyệt. Cũng theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 tại điều 13 đã quy định
những cơng trình xây dựng phục vụ cho mục đích tơn giáo, xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ thì khơng phải lập báo cáo đầu tư mà chỉ cần
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình. Giai đoạn này được hồn thành và
kết thúc khi và chỉ chi có văn bản Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
-
Giai đoạn thực hiện đầu tư: Giai đoạn này chủ đầu tư bắt đầu thực hiện đầu tư để
xây dựng cơng trình qua các công việc như xin giao đất hoặc thuê đất, xin giấy phép
xây dựng. Sau đó chủ đầu tư sẽ phải khảo sát xem có bao nhiêu hộ dân, diện tích đất
của người dân nằm trong vùng dự án và tiến hành thương thảo với người dân để đưa ra
giá trị đền bù, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư. Mua sắm, chuẩn bị các thiết
bị, công nghệ; Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng; Thẩm định, phê duyệt thiết
kế và dự tốn cơng trình. Dự toán được phê duyệt cũng là lúc chủ đầu tư bắt đầu lập hồ
sơ mời thầu và lựa chọn ra các đơn vị tư vấn, thi công xây dựng công trình, trong suốt
thời gian thực hiện hợp đồng của các đơn vị thì chủ đầu tư sẽ là người kiểm tra và
quản lý chất lượng, kỹ thuật theo hợp đồng đã ký.
-
Giai đoạn kết thúc dự án xây dựng: Trong giai đoạn này chủ đầu tư bắt đầu đi
nghiệm thu, kiểm định chất lượng, chạy thử cơng trình. Cơng trình đạt yêu cầu thì chủ
đầu tư sẽ tiến hành bàn giao cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình cho người
quản lý cơng trình. Sau đó chủ đầu tư sẽ thanh toán, quyết toán hợp đồng và thanh
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
14
1.1.3 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.3.1 Khái niệm về quản lý dự án
Quản lý dự án là vận dụng những lý luận, phương pháp, quan điểm để tiến hành quản
lý tồn bộ cơng việc có liên quan đến dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn.
Muốn hồn thành đúng mục tiêu dự án thì tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu dự án đến
khi kết thúc dự án, các nhà đầu tư dự án phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp,
điều hành, khống chế và đánh giá cho dự án.
Ngoài ra, quản lý dự án cũng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát trong quá trình phát triển của dự án với mục đích hồn thành dự án đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt và đạt được yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng sản phẩm, dịch vụ bằng các phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.1.3.2 Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Khi nhắc đến mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì mục tiêu cơ
bản nhất chính là hồn thành tất cả công việc của dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và
chất lượng nhưng chi phí thực hiện phải nằm trong phạm vi ngân sách đã được duyệt
và theo đúng tiến độ của dự án.
Như vậy ta thấy trong quản lý dự án thì yếu tố thời gian, chi phí và mức độ hồn thiện
cơng việc là ba yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu một dự án muốn chất lượng
hồn thiện tốt hơn thì cần phải kéo dài thời gian dự án và kéo theo đó chi phí của dự án
cũng phải tăng lên, chưa kể đến nếu trong thời gian dự án bị kéo dài mà gặp phải giá
vật liệu tăng lên thì chi phí cho dự án sẽ phát sinh thêm nữa. Mặt khác, khi kéo dài thời
gian dự án sẽ làm cho công nhân cảm thấy mệt mỏi vì chờ đợi và thời gian máy chết
cũng tăng theo làm phát sinh thêm một số khoản chi phí.
Qua đó ta thấy ở cùng một dự án thì ba yếu tố về thời gian, chi phí và mức độ hồn
thiện cơng việc là khó có thể cùng hồn thành tốt kết quả. Thay vào đó, mục tiêu này
đạt kết quả tốt thì một hay hai mục tiêu kia sẽ khơng được hồn thành tốt, đó là hoạt
động đánh đổi mục tiêu mà trong quá trình quản lý dự án thường diễn ra. Việc đánh
đổi này diễn ra từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án, nhưng việc đánh đổi này cần phải
15