Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu đề xuất cơ sở khoa học để quyết định đầu tư dự án xử lý sạt lở bờ sông mỹ khánh tp cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.88 KB, 102 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sỹ Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề
tài:“ Hồn thiện cơng tác quản lý tại dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định”của học viên được nhà trường ra quyết
định giao giao đề cương luận văn thạc sĩ của trường.
Trong thời gian học tập tại trường với sự định hướng của các thầy cô giáo trong trường,
sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, và đặc biệt là sự giúp đỡ, chỉ bảo của PGS.TS
Nguyễn Quang Cường, học viên đã tự nghiên cứu và thực hiện đề tài. Đây là thành quả
lao động, là sự tổng hợp có tính chun mơn của tác giả./.
Hà Nội, tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Tường Vy

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý tại dự án Cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi phục vụ ni trồng
thủy sản tỉnh Nam Định” được hồn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình, hiệu quả của
phịng Đào tạo ĐH&SĐH, khoa cơng trình cùng các thầy, cô giáo, các bộ môn của
trường Đại học Thuỷ lợi, bạn bè và các đồng nghiệp cơ quan.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã
trực tiếp tận tình hướng dẫn, cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần thiết cho
luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn: Phòng Đào tạo ĐH & SĐH, khoa cơng trình, các thầy
giáo, cơ giáo đã tham gia giảng dạy trực tiếp lớp Cao học 23QLXD 22- Trường Đại học


Thuỷ lợi Hà Nội đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức.
Tác giả xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã hết sức giúp đỡ về mọi mặt cũng như
động viên khích lệ tinh thần và vật chất để tác giả đạt được kết quả như ngày hơm nay.
Do cịn hạn chế về kinh nghiệm thực tế cũng như thời gian có hạn, nên trong q trình
làm luận văn, tác giả khơng tránh khỏi thiếu sót, tác giả mong muốn tiếp tục nhận được
chỉ bảo của các thầy, cơ giáo và sự góp ý của các bạn bè đồng nghiệp, để tác giả hoàn
thiện hơn nữa kiến thức của mình.

Hà Nội, tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Tường Vy

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
I. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................................... 1
II. Mục đích của đề tài ................................................................................................................ 2
III. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................................. 2
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3
V. Cách tiếp cận và phạm vi nghiên cứu: ................................................................................... 3
VI. Kết quả dự kiến đạt được ...................................................................................................... 4
VII. Nội dung của Luận văn: ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXDCT ........................................... 5
1.1.


Khái quát chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ................... 5

1.1.1.

Khái niệm quản lý dự án đầu tư: ......................................................................... 5

1.1.2.

Vai trị của cơng tác quản lý dự án: ..................................................................... 6

1.1.3.

Phạm vi công việc của quản lý dự án .................................................................. 7

1.1.4.

Các hình thức quản lý dự án:............................................................................... 9

1.1.5.

Nội dung quản lý dự án: .................................................................................... 10

1.2.

Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình: .................. 13

1.3.

Thực trạng cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách do Bộ


Nông nghiệp và PTNT quản lý: ................................................................................................ 18
1.3.1.

Bối cảnh hiện nay: ............................................................................................. 18

1.3.2.

Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn: .......................................... 20

1.3.3.

Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách do Bộ Nông

nghiệp và PTNT quản lý: ......................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG...................................................................................................................... 25
2.1.

Cơ sở pháp lý về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................... 25

2.1.1.

Các quy định pháp lý......................................................................................... 25

2.1.2.

Nguyên tắc, nội dung, mục đích và các yêu cầu trong QLDA đầu tư XDCT ... 33

2.2.


Cơ sở khoa học của công tác quản lý dự án............................................................... 40

2.2.1.

Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................... 40

2.2.2.

Các mơ hình tổ chức hoạt động của Ban QLDA............................................... 46

2.3.

Cơ sở thực tiễn của công tác quản lý dự án ............................................................... 49

2.4.

Phương pháp nâng cao năng lực quản lý ................................................................... 50

iii


2.4.1.

Phương pháp quản lý thời gian dự án ............................................................... 50

2.4.2.

Phương pháp quản lý chi phí dự án .................................................................. 52


2.4.3.

Phương pháp quản lý chất lượng dự án ............................................................ 54

2.4.4.

Phương pháp quản lý rủi ro dự án đầu tư ......................................................... 56

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN TẠI DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG
CẤP CƠNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH NAM
ĐỊNH
3.1.

.......................................................................................................................... 58
Giới thiệu chung về dự án Ban quản lý dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi

phục vụ ni trồng thủy sản tỉnh Nam Định[26] ....................................................................... 58
3.1.1.

Giới thiệu chung về dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi

trồng thủy sản tỉnh Nam Định .................................................................................................. 58
3.1.2.

Ban quản lý dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy

sản tỉnh Nam Định ................................................................................................................... 59
3.2.


Thực trạng công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án tại Ban quản lý dự án Cải

tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ ni trồng thủy sản tỉnh Nam Định. ..................... 63
3.2.1.

Về tổ chức bộ máy của ban quản lý dự án ........................................................ 64

3.2.2.

Về nhân sự quản lý dự án ................................................................................. 65

3.2.3.

Về công tác quản lý vốn ................................................................................... 66

3.2.4.

Về công tác tổ chức thẩm định dự án ............................................................... 67

3.2.5.

Về công tác lựa chọn nhà thầu .......................................................................... 67

3.2.6.

Về công tác quản lý và sử dụng tư vấn ............................................................. 68

3.2.7.

Về cơng tác tài chính kế tốn ............................................................................ 68


3.2.8.

Về cơng các giám sát chất lượng cơng trình ..................................................... 68

3.2.9.

Về công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ ................................................................ 69

3.2.10.

Về ứng dụng tiến bộ Khoa học – Công nghệ.................................................... 69

3.2.11.

Về tiến độ và các nhà thầu thực hiện dự án ...................................................... 70

3.3.

Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý giai đoạn thực hiện dự án tại Ban quản lý

dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định ..... 72
3.3.1.

Giải pháp chung ................................................................................................ 72

3.3.2.

Các giải phác cụ thể .......................................................................................... 73


Kết luận Chương 3 ................................................................................................................... 92

iv


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Hình 2.1 Mơ hình Ban QLDA ĐTXD chun ngành, khu vực ....................................41
Hình 2.2 Mơ hình Ban QLDA ĐTXD một dự án..........................................................42
Hình 2.3 Mơ hình th Tư vấn quản lý, điều hành dự án..............................................43
Hình 2.4 Mơ hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý ............................................................44
Hình 2.5 Mơ hình hình thức chìa khóa trao tay.............................................................45
Hình 2.6. Mơ hình Tổ chức hoạt động theo loại hình chức năng ..................................46
Hình 2.7 Mơ hình Tổ chức hoạt động theo từng dự án .................................................47
Hình 2.8 Mơ hình Tổ chức hoạt động theo dạng ma trận..............................................48
Hình 3.1 Mơ hình tổ chức ban quản lý hiện tại .............................................................62
Hình 3.2 sơ đồ mối quan hệ BQL với các cơ quan chức năng ......................................62
Hình 3.3 Mơ hình ban quản lý dự án đề xuất ................................................................74
Hình 3.4 Mơ hình quản lý vốn theo các thành phần chi phí..........................................90
Hình 3.5 Sơ đồ quản lý chất lượng cơng trình ..............................................................85
Hình 3.6. Mối quan hệ giữa các thành phần trong việc quản lý chất lượng cơng trình 86

v


KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
1- Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2- XDCB : Xây dựng cơ bản;
3- Ban QLXDCT : Ban quản lý xây dựng cơng trình;
4- Ban QLDA : Ban quản lý dự án;

5- ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng cơng trình;
6- XDCT : Xây dựng cơng trình;
7- TKKT – TDT : Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán;
8- BCĐTXDCT : Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình;
9- TKBVTC – DT : Thiết kế bản vẽ thi cơng - dự tốn;
10- QLDA ĐTXD: Quản lý dự án đầu tư xây dựng
11- ODA là một hình thức đầu tư nước ngồi

vi


MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, dọc theo dải ven biển nước ta đang trong quá trình chuyển đổi mơ hình sản
xuất rất mạnh. Trước đây là mơ hình thuần nơng, nay chuyển sang nơng nghiệp thủy sản
và lâm nghiệp. Nhiều vùng đã chuyển hẳn sang thủy sản hoàn toàn.
Nam Định là tỉnh trọng điểm phát triển nơng nghiệp thuộc vùng Đồng bằng sơng Hồng
(ĐBSH), có diện tích tự nhiên 1.651,42km2, bằng 0,5% so với cả nước. Nằm giữa sông
Hồng và sông Đáy, Nam Định là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng GDP ở
mức trung bình so với bình quân cả nước, giai đoạn 2006 - 2010 tăng 5,5%, giai đoạn
2011 - 2013 tăng 6,2%. Với lợi thế về đất đai màu mỡ, có bờ biển dài 70km với những
đầm và bãi triều thích hợp cho nghề muối và nuôi trồng thủy sản.
Với lợi thế điều kiện nơng hóa, thổ nhưỡng, chế độ thuỷ văn - thuỷ triều ổn định, thảm
thực vật phát triển phong phú rất thuận lợi cho việc phát triển thành 1 vùng ni trồng
hải sản với quy mơ lớn có giá trị hàng hóa thuỷ sản cao, đáp ứng yêu cầu tiêu dùng nội
địa và tạo nguồn xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, Tỉnh Nam Định đang từng bước chuyển nền nơng nghiệp
sang sản xuất hàng hóa vừa để đảm bảo an ninh lương thực vừa có nơng sản xuất khẩu.
Tuy vậy, Nam Định cũng chịu ảnh hưởng khơng ít của các yếu tố bất lợi của biến đổi khí
hậu toàn cầu như bão, mưa, úng ngập, hạn hán ... Tốc độ phát triển nông nghiệp chưa

tương xứng với tiềm năng, lợi thế về đất đai, lao động và tài ngun biển.
Dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định
thực hiện nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đưa nuôi trồng thủy sản của
tỉnh Nam Định từng bước phát triển bền vững, hội nhập với xu hướng phát triển chung
của vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước.
Ban quản lý dự án được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định thành
lập theo Quyết định số 519B/QĐ-SNN ngày 16/10/2014 của Sở Nông nghiệp và PTNT
về việc thành lập Ban quản lý dự án đầu tư Giảm sóng ổn định bãi và trồng rừng ngập

1


mặn bảo vệ đê biển huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định và Quyết định số 120/QĐ-SNN
ngày 06/02/2015 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc bổ sung nhiệm vụ, nhân sự cho
Ban quản lý dự án đầu tư Giảm sóng ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Trong nhiệm vụ được bổ sung có quản lý dự án Cải
tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ ni trồng thủy sản tỉnh Nam Định. Các cán bộ
của ban quản lý dự án này hầu hết là kiêm nhiệm thêm nhiệm vụ quản lý dự án tại hai
quyết định trên do đó cơng tác quản lý cũng cịn hạn chế từ nhiều lý do. Xuất phát từ
thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý tại dự án Cải tạo, nâng
cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định” để tìm hiểu,
nghiên cứu và đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hồn thiện cơng tác quản lý tại
dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ ni trồng thủy sản tỉnh Nam Định.
II. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tại dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định, phát hiện những vấn đề cịn hạn chế, phận
tích đánh giá nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án, đề
xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, nâng cao chất lượng công tác
quản lý tại dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ ni trồng thủy sản tỉnh
Nam Định.

III. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận về dự án, quản lý dự án nói
chung và cơng tác quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án nói riêng tại dự án Cải tạo,
nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tỉnh Nam Định. Những kết quả
nghiên cứu này có giá trị tham khảo nâng cao trong nghiên cứu chuyên sâu về quản lý
chất lượng các dự án đầu tư xây dựng.
b. Ý nghĩa thực tiễn

2


Những kết quả phân tích đánh giá và những giải pháp đề xuất là những tham khảo mang
tính gợi ý giúp cho Ban quản lý trong việc hồn thiện cơng tác quản lý trong giai đoạn
tiếp theo thực hiện các dự án.
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý tại dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy
sản tỉnh Nam Định và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này trong gia đoạn thực hiện
dự án.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Luận văn sẽ nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến cơng tác
quản lý giai đoạn thực hiện dự án.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sẽ tập trung tại Ban quản lý dự án đầu tư Giảm sóng ổn
định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
Phạm vi về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dư án tại dự án
Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ ni trồng thủy sản tỉnh Nam Định từ khi
thực hiện dự án đến nay, thu thập các số liệu thực tế, phân tích, đánh giá, nêu ra các mặt
hạn chế cần khắc phục. Đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong
giai đoạn thực hiện dự án tiếp theo.

V. Cách tiếp cận và phạm vi nghiên cứu:
Cách tiếp cận lý luận kết hợp với thực tiễn, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau đây để giải quyết vấn đề:
Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
Phương pháp thống kê;
Phương pháp phân tích so sánh, phân tích tổng hợp;
Phương pháp chuyên gia.
3


VI. Kết quả dự kiến đạt được
Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng trong giai đoạn từ khi bắt đầu thực
hiện dự án tại dự án Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản
tỉnh Nam Định đến nay;
Đề xuất được một số giải pháp hồn thiện hơn cơng tác quản lý đầu tư XDCT tại dự án
Cải tạo, nâng cấp cơng trình thủy lợi phục vụ ni trồng thủy sản tỉnh Nam Định trong
giai đoạn tiếp theo.
VII. Nội dung của Luận văn:
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục sơ đồ và hình vẽ
Ký hiệu và viết tắt
Nội dung luận văn

4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXDCT
1.1.


Khái quát chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình:

1.1.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư:

Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng q trình đầu
tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư cho
đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm
đạt được hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở
vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động
đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt động
dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án . Quản lý dự án cịn là q
trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát
triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu đã định về kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất
cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yêu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những cơng việc cần được
hồn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, lao
động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.

5



- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
1.1.2. Vai trị của cơng tác quản lý dự án:

Thơng qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những cơng trình lớn,
phức tạp. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và không ngừng nâng cao đời
sống nhân dân, nhu cầu xây dựng các dự án cơng trình quy mơ lớn, phức tạp cũng ngày
càng nhiều. Ví dụ, cơng trình xây dựng các doanh nghiệp lớn, các cơng trình thủy lợi,
các trạm điện và các cơng trình phục vụ ngành hàng không. Cho dù là nhà đầu tư hay
người tiếp quản dự án đều khó gánh vác được những tổn thất to lớn do sai lầm trong
quản lý gây ra. Thông qua việc áp dụng phương pháp quản lý dự án khoa học hiện đại
giúp việc thực hiện các dự án cơng trình lớn. phức tạp đạt được mục tiêu đề ra một cách
thuận lợi.
Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự
án. Nhà đầu tư (khách hàng) ln có rất nhiều mục tiêu đối với một dự án công trình,
những mục tiêu này tạo thành hệ thống mục tiêu của dự án. Trong đó, một sổ mục tiêu có
thể phân tích định lượng, một số lại khơng thể phân tích định lượng. Trong q trình
thực hiện dự án, chúng ta thường chú trọng đến một số mục tiêu định lượng mà coi nhẹ
những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương pháp quản lý dự án trong quá trình
thực hiện dự án mới có thể tiến hành điều tiết, phối hợp, khống chế giám sát hệ thống
mục tiêu tổng thể một cách có hiệu quả. Một cơng tnnh dự án có quy mơ lớn sẽ liên quan
đến rất nhiều bên tham gia dự án như người tiếp quản dự án, khách hàng, đơn vị thiết kế,
nhà cung ứng, các ban ngành chủ quản nhà nước và công chúng xã hội. Chỉ khi điều tiết
tốt các mối quan hệ này mới có thể tiến hành thực hiện cơng trình dự án một cách thuận
lợi.
Quản lý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân tài chuyên ngành.
Mỗi dự án khác nhau lại địi hỏi phải có các nhân tài chuyên ngành khác nhau. Tính
chuyên ngành dự án địi hỏi tính chun ngành của nhân tài. Vì thế, quản lý dự án thúc
đẩy việc sử dụng và phát triển nhân tài, giúp cá nhân tài có đất để dụng võ.


6


1.1.3. Phạm vi công việc của quản lý dự án

- Quản lý việc thực hiện tất cả các hợp đồng xây dựng của các nhà thầu khác đã ký kết
với Chủ đầu tư;
- Xem xét, kiểm tra tiến độ do các nhà thầu khác lập và hiệu chỉnh, lập lại tiến độ thực
hiện dự án (nếu cần thiết) nhưng phải phù hợp với tổng tiến độ (tiến độ tổng thể) và các
mốc quan trọng đã được duyệt;
- Đánh giá tình trạng hiện tại của việc thực hiện dự án và nắm rõ các quy trình thực hiện
dự án để lập kế hoạch quản lý và kiểm soát dự án;
- Đánh giá các thay đổi liên quan đến thiết kế; thi cơng; mua sắm vật tư, thiết bị, an tồn
lao động, vệ sinh mơi trường và phịng chống cháy, nổ; chạy thử, nghiệm thu và bàn
giao cơng trình; đào tao vận hành: đề xuất cho Chủ đầu tư các biện pháp thích hợp để
đảm bảo các thay đổi trên khơng ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng và tiến độ thực hiện
dự án;
- Giúp Chủ đầu tư lập và xem xét, đánh giá các tiêu chí lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra, báo cáo, theo dõi việc cung cấp nhân lực, thiết bị của các nhà thầu;
- Theo dõi, đánh giá và báo cáo mức độ hoàn thành tiến độ của các nhà thầu;
- Báo cáo các khiếm khuyết, chậm trễ các công việc tiến độ thực hiện của các nhà thầu
khác và yêu cầu các nhà thầu này có biện pháp khắc phục và có biện pháp xác thực nhằm
hồn thành đúng tiến độ đã cam kết với Chủ đầu tư. Căn cứ vào các biện pháp của các
nhà thầu đưa ra, đánh giá và đưa ra những biện pháp theo ý kiến của chính mình nhằm
hồn thành dự án đúng kế hoạch đã đề ra;
- Báo cáo tiến độ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chủ
đầu tư, mỗi báo cáo bao gồm các nội dung chính: tình trạng tổng thể của dự án; khối
lượng, chất lượng của từng công việc đã thực hiện và so sánh với kế hoạch đã đặt ra hoặc
các hợp đồng đã ký; các vướng mắc và đề xuất biện pháp để xử lý;
- Đánh giá tình hình chất lượng của dự án;


7


- Tư vấn giúp chủ đầu tư hệ thống hóa và kiểm soát tài liệu của dự án;
- Giúp Chủ đầu tư quản lý rủi ro liên quan đến dự án.
- Giúp Chủ đầu tư kiểm tra, điều hành tiến độ và chất lượng của thiết kế theo đúng hợp
đồng tư vấn thiết kế kiến trúc cơng trình đã ký.
- Kiểm tra, báo cáo, tổng hợp các thay đổi hoặc phát sinh thiết kế trong quá trình thực
hiện dự án.
- Giúp Chủ đầu tư xem xét, kiểm tra, kiểm soát việc lập, thực hiện kế hoạch thi công;
- Xác định những yếu tố chủ yếu tác động đến công tác thi cơng xây dựng cơng trình;
- Các cơng tác chuẩn bị công trường của các nhà thầu như: thi công các cơng trình tạm
phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình (văn phịng cơng trường; kho bãi tập phục vụ thi
công; hệ thống điện, nước tạm phục vụ thi công; hệ thống đường tạm, hàng rào tạm phục
vụ thi công …;
- Xem xét việc huy động lực lượng, máy móc thiết bị thi công của các nhà thầu;
- Biện pháp tổ chức thi công của nhà thầu;
- Tiến độ thi công của các nhà thầu;- Kế hoạch chất lượng công trình của nhà thầu;
- Kế hoạch cung ứng vật tư, thiết bị của các nhà thầu;
- Các kế hoạch khác phục vụ thi cơng cơng trình;
- Giúp Chủ đầu tư kiểm tra, giám sát, điều hành các nhà thầu, các nhà thầu tư vấn khác
tham gia thực hiện dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn, vệ sinh mơi trường và
phịng chống cháy, nổ;
- Xem xét, kiểm tra và ghi chép nhật ký cơng trình;
- Xem xét, kiểm tra các tài liệu của các nhà thầu, các nhà tư vấn khác theo hợp đồng đã
ký kết với Chủ đầu tư;

8



- Tổ chức, chủ trì các buổi họp giao ban tại công trường và tham gia các buổi họp do Chủ
đầu tư chủ trì;
- Xem xét, kiểm tra các báo cáo định kỳ (ngày, tuần, tháng) và các báo cáo khác của các
nhà thầu;
- Thực hiện việc xem xét và đánh giá các công việc phát sinh hoặc thay đổi so với kế
hoạch, tài liệu đã được phê duyệt;
- Giám sát và điều hành các nhà thầu thực hiện các công việc phù hợp với các mốc và
các khoảng thời gian quan trọng của dự án;
- Thông báo cho Chủ đầu tư về tính đầy đủ của các cơng việc trước khi tiến hành nghiệm
thu;
- Lập và điều hành kế hoạch thí nghiệm, kiểm định, chạy thử, nghiệm thu cho phù hợp
với tổng tiến độ;
- Kiểm tra kế hoạch và các điều kiện để tiến hành việc thí nghiệm, kiểm định, chạy thử,
nghiệm thu và bàn giao;
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc lập và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm cơng tác
an tồn lao động, vệ sinh mơi trường và phịng chống cháy, nổ của các nhà thầu;
- Giúp Chủ đầu tư và người sử dụng cơng trình nắm và hiểu rõ cơ chế vận hành và các
thao tác cần thiết liên quan đến vận hành cơng trình;
- Kiểm tra kế hoạch đào tạo của các nhà thầu đào tạo;- Điều hành quá trình đào tạo và
hướng dẫn vận hành;
- Kiểm tra, giám sát thi công việc chuyển giao công nghệ của các nhà thầu;
1.1.4. Các hình thức quản lý dự án:

Các hình thức quản lý theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13[1} & Nghị định
59/2015/NĐ-CP[2], theo quy định tại Điều 62 – Luật Xây dựng số 50/2014, có tất cả 04
hình thức quản lý, cụ thể như sau:

9



• Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực
Trường hợp áp dụng:
- Dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước.
- Dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn Nhà nước ngoài Ngân sách của Tập đồn kinh
tế, Tổng cơng ty Nhà nước.
• Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Trường hợp áp dụng:
- Dự án sử dụng vốn Nhà nước quy mơ Nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng
cơng nghệ cao được Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản.
- Dự án về Quốc phịng, An ninh có u cầu bí mật Nhà nước.
• Thuê Tư vấn quản lý dự án
Trường hợp áp dụng:
- Dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước ngồi Ngân sách, vốn khác.
- Dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ
• Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Trường hợp áp dụng:
- Dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ.
- Dự án có sự tham gia của cộng đồng
1.1.5. Nội dung quản lý dự án:

Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 4 giai
đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành, giai đoạn phát
triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý
và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục
10


tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt cơng tác quản
lý là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.

• Quản lý phạm vi dự án :
Tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung cơng việc của dự án nhằm thực
hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh
phạm vi dự án …
• Quản lý thời gian dự án:
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc
chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm các cơng việc như xác
định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian. khống chế thời gian và
tiến độ dự án.
• Quản lý chi phí dự án :
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn
thành dự án mà chi phí khơng vượt q mức trù bị ban đầu. Nó bao gồm việc bố nguồn
lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
• Quản lý chất lượng dự án :
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất l ượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc
quy hoạch chất l ượng. khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng …
• Quản lý nguồn nhân lực :
Quản lý nguồn nhân lực là ph ương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi nguời trong dự án và tận dụng nó
một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội
ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý dự án.
• Quản lý việc trao đổi thông tin dự án :

11


Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm
bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc thực
hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án

• Quản lý rủi ro trong dự án :
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường trước
được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa
những nhân tố có lợi khơng xác định và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không
xác định cho dự án. Nó bao gồm việc nhận biết. phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi
ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
• Quản lý việc thu mua của dự án :
Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử dụng
những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngồi tổ chức thực hiện dự án. Nó bao
gồm việc lên kế hoạch thu mua. lựa chọn việc thu mua và trưng thu các nguồn vật liệu
• Quản lý việc giao nhận dự án :
Đây là một nội dung quản lý dự án mới mà Hiệp hội các nhà quản lý dự án trên thế giới
đưa ra dựa vào tình hình phát triển của quản lý dự án. Một số dự án tương đối độc lập
nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết thúc cùng với sự chuyển giao
kết quả. Nhưng một số dự án lại khác, san khi dự án hồn thành thì khách hàng lập tức sử
dụng kết quả dự án này vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn đầu
vận hành sản xuất nên khách hàng (người tiếp nhận dự án) có thể thiếu nhân tài quản lý
kinh doanh hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế cần có sự
giúp đỡ của đơn vị thi công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ
đó mà xuất hiện khâu quản lý việc giao nhận dự án. Quản lý việc giao - nhận dự án cần
có sự tham gia của đơn vị thi cơng dự án và đơn vị tiếp nhận dự án, tức là cần có sự phối
hợp chặt chẽ gian hai bên giao và nhận, như vậy mới tránh được tình trạng dự án tốt
nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp. Trong rất nhiều dự án đầu tư
quốc tế đã gặp phải trường hợp này, do đó quản lý việc giao - nhận dự án là vô cùng
quan trọng và phải coi đó là một nội dung chính trong việc quản lý dự án.
12


1.2.


Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình:

Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về xây dựng ở nước ta được phân cấp như sau:
- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về xây dựng trong phạm vi cả nước
- Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước
về xây dựng.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với
Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng.
- Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng trên
địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
Cụ thể như sau:
+ Trách nhiệm của Chính phủ
- Thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình trong phạm vi
cả nước; chỉ đạo xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch; ban hành văn bản quy
phạm pháp luật về xây dựng.
- Chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương thực hiện pháp luật về xây dựng; phân công, phân
cấp quản lý nhà nước cho các bộ, ngành, địa phương; chỉ đạo giải quyết những vấn đề
quan trọng, phức tạp vướng mắc trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Trách nhiệm của Bộ xây dựng
- Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển thị trường xây dựng và năng lực ngành
xây dựng.
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về xây
dựng; ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng, ban hành các văn bản hướng
dẫn kỹ thuật xây dựng theo thẩm quyền.

13


- Tổ chức, quản lý quy hoạch xây dựng, hoạt động quản lý dự án, thẩm định dự án, thiết

kế xây dựng; ban hành, công bố các định mức và giá xây dựng.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng, theo dõi, kiểm tra, kiến nghị xử lý chất lượng và an tồn của các
cơng trình quan trọng quốc gia, cơng trình quy mơ lớn, kỹ thuật phức tạp trong quá trình
đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây
dựng; quản lý năng lực hoạt động xây dựng, thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong
hoạt động xây dựng; tổ chức và xét duyệt giải thưởng chất lượng cơng trình xây dựng.
- Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận trong hoạt
động đầu tư xây dựng theo thẩm quyền.
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư
xây dựng;
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, phổ biến kiến thức, pháp luật về
xây dựng.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động xây dựng cho cán bộ,
công chức của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
- Hướng dẫn kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cơng tác quản lý an tồn, vệ sinh lao động,
mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện các dự án.
- Quản lý, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động đầu tư xây dựng.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ cơng trình xây dựng.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về hoạt động đầu tư xây dựng được Chính phủ giao.
+ Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

14


• Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành trong phạm vi, quyền hạn của mình có
trách nhiệm sau:

- Phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây
dựng và chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo chuyên ngành.
- Nghiên cứu, ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành sau đó có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng;
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cho cán bộ, công
chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Theo dõi, kiểm tra và tổng hợp tình hình thực hiện giám sát đánh giá đầu tư xây dựng
cơng trình chun ngành thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các
cấp trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành về
những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của mình.
• Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm sau:
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo nhiệm vụ, quyền hạn được phân công; ban
hành văn bản theo thẩm quyền; chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng, kế
hoạch đầu tư xây dựng; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt
động đầu tư xây dựng.
- Phối hợp với Bộ xây dựng, cơ quan, tổ chức khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các
cấp trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng về những vấn đề
thuộc phạm vi quản lý được phân cơng.
- Tổng hợp tình hình, thực hiện, kiểm tra, đánh giá hoạt động đầu tư xây dựng và chịu
trách nhiệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân
công.
- Thực hiện việc báo cáo định kỳ và hàng năm về tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng của mình gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.

15


- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các cấp

• Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau:
- Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn theo phân cấp
của Chính phủ, ban hành văn bản theo thẩm quyền, chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy
hoạch xây dựng, kế hoạch đầu tư xây dựng, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý
vi phạm pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Phối hợp và hỗ trợ các bộ, cơ quan ngang bộ khác tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi,
kiểm tra và giám sát các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do mình quản lý. Chịu trách
nhiệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân
công.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và hàng năm về tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
của địa phương gửi Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cho cán bộ,
công chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. b, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
xã có trách nhiệm sau:
- Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn theo phân cấp;
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về đầu tư xây dựng cho cán bộ, công
chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Phối hợp, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp trên tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm
tra và giám sát các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do mình quản lý. Chịu trách
nhiệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý được phân
công.
- Thực hiện báo cáo định kỳ và hàng năm về tình hình quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
của địa phương gửi Ủy ban nhân dân cấp trên để tổng hợp, theo dõi.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
16


+ Trách nhiệm của Thanh tra xây dựng
- Thanh tra xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thực hiện chức năng thanh tra

hành chính và thanh tra chuyên ngành về xây dựng đối với tổ chức, cá nhân tham gia
hoạt động đầu tư xây dựng.
Bộ xây dựng chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra chuyên ngành về hoạt
động đầu tư xây dựng trong phạm vi cả nước. Sở xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện thanh tra chuyên ngành về hoạt động đầu tư xây dựng tại địa phương.
Hiện nay, công tác QLDA đang ngày càng được chú trọng và mang tính chuyên nghiệp
hơn, nó tỷ lệ thuận với quy mơ, chất lượng cơng trình và năng lực cũng như tham vọng
của chính Chủ đầu tư. Kinh nghiệm cho thấy cơng trình có u cầu cao về chất lượng,
hoặc cơng trình được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với các đơn vị tư
vấn quốc tế,… đòi hỏi một ban quản lý dự án có năng lực thực sự, làm việc với cường độ
cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Đây là lĩnh vực mới mẻ và nhiều tiềm năng ở Việt Nam.
Trong thời gian qua, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình được các cơ
quan quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan quan tâm chỉ đạo thực
hiện. Nhiều cơng trình xây dựng hồn thành, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, tiến độ
và tiết kiệm chi phí đã phát huy hiệu quả đầu tư, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã
hội của. Tuy nhiên, vẫn cịn một số tồn tại, hạn chế, đó là: chất lượng tư vấn, lập dự án
của một số dự án cịn thấp, cơng các lựa chọn nhà thầu còn nhiều hạn chế, thiến độ thực
hiện một số dự án còn chậm, kéo dài, số dư tạm ứng của một số dự án còn lớn, nợ đọng
xây dựng cơ bản kéo dài, khơng tất tốn được tài khoản của dự án, chất lượng một số
cơng trình xây dựng chưa đảm bảo, cơng tác lập hồ sơ, trình thẩm tra quyết tốn các
cơng trình, dự án hồn thành cịn chậm, cơng tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở một
số dự án còn vướng mắc, chưa được giải quyết kịp thời, làm chậm tiến độ thực hiện dự
án, kéo dài thời gian gây lãng phí. Nguyên nhân chủ yếu do các chủ đầu tư, các tổ chức
tư vấn, các nhà thầu tham gia quản lý về xây dựng cơng trình không tuân thủ nghiêm túc
các quy định quản lý dự án từ khi chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc đầu tư. Hệ thống quản
lý dự án còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ và chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,

17



các ngành. Điều kiện năng lực của các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
chưa đáp ứng yêu cầu.
1.3.

Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân

sách do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý:
1.3.1. Bối cảnh hiện nay:

Tại Việt Nam trong những năm trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hố,
tồn cầu hố trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý
đầu tư xây dựng rất quan trọng và ngày càng trở nên phức tạp, địi hỏi phải có sự phối
hợp của nhiều cấp, nhiều ngành và nhiều đối tác liên quan. Do đó, cơng tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cần phải có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chun nghiệp hơn mới
có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các cơng trình ở nước ta trong thời gian tới.
Hiện nay, công tác QLDA đầu tư xây dựng đã ngày càng được chú trọng, nó tỷ lệ thuận
với quy mơ, chất lượng cơng trình và năng lực của chính CĐT. Chất lượng cơng trình
xây dựng là vấn đề hết sức quan trọng, tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh tế, đời sống
của con người và sự phát triển bền vững. Trong thời gian qua công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình - yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng cơng trình xây
dựng đã có nhiều tiến bộ. Với sự tăng nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngũ cán
bộ quản lý, sự lớn mạnh đội ngũ công nhân các ngành xây dựng, với việc sử dụng vật
liệu mới có chất lượng cao, việc đầu tư thiết bị thi công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh
nghiệm của các nước có nền công nghiệp xây dựng phát triển cùng với việc ban hành
các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng,
cả nước đã xây dựng được nhiều cơng trình xây dựng cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi,
góp phần vào hiệu quả tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, phục vụ và nâng cao đời
sống của nhân dân.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơng trình đạt chất lượng cũng cịn khơng ít các cơng trình
có chất lượng kém, khơng đáp ứng u cầu sử dụng, cơng trình nứt, vỡ, lún sụt, thấm

dột, bong bộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng gây tốn kém, phải sửa chữa,
phá đi làm lại. Đã thế nhiều cơng trình khơng tiến hành bảo trì hoặc bảo trì khơng đúng
định kỳ làm giảm tuổi thọ cơng trình.
18


Tồn tại phổ biến trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở nước ta trong
thời gian qua là: Khơng tiến hành hoặc khơng có đủ các khảo sát địa chất; Khả năng tài
chính hạn hẹp; Sai sót trong các bản thiết kế; Thiếu thiết kế chi tiết; Nhà thầu không đủ
năng lực; Liên kết giữa các nhà thầu để tạo ưu tiên cho một nhà thầu; Hồ sơ thầu không
rõ ràng; Tiêu cực và để lộ thơng tin nhậy cảm trong q trình thầu; Chậm giải phóng mặt
bằng; Quy định và khung pháp lý cho di dời dân, giải phóng mặt bằng thiếu và khơng rõ
ràng; Chi phí giải phóng mặt bằng q lớn, vượt q dự tốn; Chất lượng xây dựng kém,
khơng đáp ứng u cầu; Chi phí quyết tốn chậm, nợ đọng lâu ngày; Chậm tiến độ xây
dựng; Khơng quyết tốn được các hạng mục đã hồn thành; Cơng trình khơng được duy
tu, bảo trì thường xuyên…
Nguyên nhân do: CĐT thiếu vốn, nhân lực và khả năng quản lý cơng trình; Bản thiết kế,
dự tốn khơng được kiểm định, chỉ kiểm định sơ sài; CĐT, đơn vị xét thầu không công
bằng, rõ ràng trong đấu thầu, che đậy thông tin; Đền bù di dời, phương án tái định cư và
ổn định cuộc sống mới chưa đủ thuyết phục người dân; Giám sát không chặt chẽ và tuân
thủ theo hợp đồng, quy định; Ảnh hưởng của thời tiết, khí tượng thuỷ văn, và của con
người; Có nhiều sai sót, khơng lường trước được trong q trình thực hiện dự án dẫn
đến cơng trình không phù hợp với yêu cầu…
Nâng cao chất lượng QLDA đầu tư XDCT là hoạt động có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
đến sự phát triển của đất nước, nó góp phần tạo lập hạ tầng kinh tế - xã hội, điều chỉnh cơ
cấu kinh tế, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, nó địi hỏi sự tham gia tích cực, đồng
bộ của cấp ủy, chính quyền, sự vào cuộc của CĐT, nhà thầu và sự tham gia của cả cộng
đồng dân cư trong tất cả các khâu, các bước của hoạt động đầu tư. Thực hiện tốt việc
này, tin chắc rằng Việt Nam tiếp tục đạt được sẽ có những thành tựu đáng kể.
Ngành Nơng nghiệp và PTNT triển khai thực hiện kế hoạch năm 2016 trong bối cảnh rất

nhiều khó khăn, thách thức, đó là: thiên tai xảy ra liên tiếp, kéo dài ở hầu khắp các địa
phương trên cả nước (hạn hán gay gắt, kéo dài ở Nam Trung bộ, Tây nguyên; hạn hán và
xâm nhập mặn nặng nhất trong nhiều năm qua ở Đồng bằng sông Cửu Long; bão, lũ xảy
ra liên tiếp, diễn biến phức tạp ở các tỉnh Miền núi Phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng và
đặc biệt khốc liệt ở các tỉnh miền Trung từ tháng 10 đến tháng 12); sự cố ô nhiễm môi
trường biển ở 4 tỉnh miền Trung thị trường xuất khẩu nông lâm thủy sản phải đối mặt với
19


×