Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý dự án với dự án đầu tư xây dựng kênh tiêu t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 130 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn đúng với thực tế và chưa được ai
cơng bố trong tất cả các cơng trình trước nào trước đây. Tất cả các trích dẫn trong luận
văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Đặng Hồng Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao công tác quản lý Dự án với dự án đầu tư xây

dựng kênh tiêu T1” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng đào tạo Đại học và
Sau Đại học, Khoa Cơng trình - Trường Đại học Thủy lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Học viên xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Tạ Văn Phấn và PGS.TS. Đồng Kim

Hạnh đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần
thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo thuộc
khoa Cơng trình, phịng đào tạo Đại học và Sau đại học trường Đại học Thủy lợi đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho học viên hoàn thành tốt luận văn thạc sỹ của mình.
Những lời sau cùng xin dành cho gia đình, cùng các đồng nghiệp đã chia sẻ khó khăn
và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.
Với thời gian và trình độ cịn hạn chế, luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót
và rất mong được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, của đồng
nghiệp.


Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

Đặng Hồng Phương

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN............................... 3
1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án ....................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về dự án................................................................................................ 3
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án........................................................................................ 5
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ............................................ 6
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng và đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây dựng .... 6
1.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................... 8
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng .......................................................................................... 16
1.3. Thực trạng quản lý dự án ĐTXD ở Việt Nam ........................................................ 17
1.3.1. Những bất cập trong công tác quản lý dự án xây dựng ....................................... 17
1.3.2. Quản lý dự án DTXD của các chủ thể trực tiếp tham gia xây dựng cơng trình .. 21
1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi ............................................... 24
1.4.1. Bản chất của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi .............................. 24
1.4.2. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án xây dựng cơng trình thuỷ lợi ......... 25
1.4.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuỷ lợi ............................. 27

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ NÂNG CAO NĂNG
LƯC QUẢN LÝ DỰ ÁN ............................................................................................. 28
2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................... 28
2.1.1. Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................................ 28
2.1.2. Các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................ 37
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và nội dung của công tác quản lý dự án .............................. 31
2.2.1. Chức năng quản lý dự án ..................................................................................... 31
iii


2.2.2. Nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 41
2.2.3. Nội dung công tác quản lý dự án ĐTXD ............................................................ 61
2.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư và chất lượng xây dựng cơng trình ........ 68
2.3.1. Quản lý tốt công tác quy hoạch và kế hoạch đề ra .............................................. 68
2.3.2. Hiệu quả của chủ trương đầu tư và sự phù hợp với quy hoạch được duyệt ........ 69
2.3.3. Tăng cường quản lý năng lực hoạt động của các nhà thầu tư vấn, thi công xây
dựng ............................................................................................................................... 72
2.3.4. Công tác đào tạo bồi dưỡng ................................................................................ 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 74
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KÊNH TIÊU T1 .................................. 75
3.1. Giới thiệu về dự án Kênh tiêu T1 ........................................................................... 75
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 75
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................... 76
3.1.3. Hiện trạng dự án kênh tiêu T1 ............................................................................. 77
3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án kênh tiêu T1 .................................................... 80
3.2.1. Các Văn bản pháp lý lập dự án ........................................................................... 80
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Quản lý đối với công tác quản lý dự án kênh tiêu T1...... 81
3.2.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý dự án kênh tiêu T1 ....................................... 82

3.3. Q trình triển khai thực hiện cơng tác quản lý dự án kênh tiêu T1 ...................... 85
3.3.1. Quản lý tiến độ dự án kênh tiêu T1 ..................................................................... 85
3.3.2. Quản lý chất lượng dự án kênh tiêu T1 ............................................................... 87
3.3.3. Quản lý chi phí dự án kênh tiêu T1 ................................................................. 96
3.3.4. Đánh giá ưu, nhược điểm bộ máy tổ chức công tác quản lý dự án kênh tiêu T1
của Ban quản lý ............................................................................................................. 92
3.4. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án với dự án đầu tư xây dựng kênh
tiêu T1............................................................................................................................ 97
3.4.1. Định hướng trong công tác quản lý dự án kênh tiêu T1...................................... 97
3.4.2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ và công tác tổ chức quản lý dự án kênh
tiêu T1............................................................................................................................ 97
3.4.3. Nâng cao chất lượng các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ................ 100
iv


3.4.4. Nâng cao trách nhiệm của Ban quản lý trong quá trình thực hiện đầu tư dự án
đầu tư xây dựng kênh tiêu T1 ...................................................................................... 101
3.4.5. Giải pháp nâng cao công tác quản lý tiến độ, ATLĐ, chất lượng và chi phí trong
q trình thực hiện đầu tư dự án đầu tư xây dựng kênh tiêu T1 ................................. 104
3.4.6. Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm tra giữa các bên liên quan trong thực hiện
đầu tư dự án kênh tiêu T1 ............................................................................................ 120
3.4.7. Sử dụng các kỹ thuật và công cụ quản lý dự án kênh tiêu T1 ........................... 116
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 121

v


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Trang

Hình 1.1 Mơ hình chu kỳ dự án đầu tư ................................................................. 5
Hình 1.2 Sơ đồ vịng đời của dự án ....................................................................... 7
Hình 1.3 Mối quan hệ trong quản lý dự án ........................................................... 8
Hình 2.1 Mơ hình cơng tác quản lý dự án ........................................................... 31
Hình 2.2 Tổng quan về quản lý dự án ................................................................. 36
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức ban quản lý dự án theo chức năng................................. 38
Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức ban quản lý dự án theo dự án ........................................ 39
Hình 2.6 Sơ đồ quản lý đấu thầu ......................................................................... 47
Hình 2.7 Nội dung quản lý chất lượng ................................................................ 50
Hình 2.8 Quản lý tiến độ ..................................................................................... 51
Hình 2.9 Nội dung quản lý chi phí ...................................................................... 54
Hình 3.1 Một số hình ảnh hiện trạng và phối cảnh tổng thể dự án ..................... 79
Hình 3.2 Mơ hình hoạt động quản lý dự án kênh tiêu T1 ................................... 82
Hình 3.3 Nhược điểm của bộ máy tổ chức quản lý dự án kênh tiêu T1 ............ 94
Hình 3.4 Mơ hình tổ chức cơng tác quản lý dự án kênh tiêu T1 ...................... 100
Hình 3.5 Hệ thống kiểm sốt tiến độ ................................................................. 107
Hình 3.6 Sơ đồ tổ chức phối hợp các bên tham gia dự án ............................... 116

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1 Đặc trưng nhiệt độ tháng, năm (Đơn vị: 0C) ………………………………75
Bảng 3.2 Độ ẩm tương đối trung bình tháng (Đơn vị: %) ……………………………75
Bảng 3.3 Lượng bốc hơi trung bình tháng, năm (Đơn vị: mm) ……………………...76
Bảng 3.4 Số giờ nắng trung bình tháng, năm (Đơn vị: giờ) ………………………….76
Bảng 3.5 Tốc độ gió trung bình tháng, năm (Đơn vị: m/s) …………………………..76

Bảng 3.6 Các tiêu chí cần giám sát tiến độ …………………………………………105

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BQL:

Ban quản lý

QLDA:

Quản lý dự án

CP:

Chính phủ

CNDA:

Chủ nhiệm dự án

CN:

Cơng nghiệp


DA:

Dự án

ĐTCDCT:

Đầu tư xây dựng cơng trình

DD:

Dân dụng

DT:

Dự tốn

ĐH:

Đại học

HSYC:

Hồ sơ u cầu

NĐ:

Nghị định

TKBVTC:


Thiết kế bản vẽ thi công

DAĐT:

Dự án đầu tư

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TMĐT:

Tổng mức đầu tư

TDT:

Tổng dự tốn

NN:

Nơng nghiệp

KHĐT:

Kế hoạch đầu tư

TP:

Thành phố


TT:

Thứ tự

UBND:

Ủy ban nhân dân

PTNT:

Phát triển nông thôn

QĐ:

Quyết định

QLXD:

Quản lý xây dựng

KS:

Kỹ sư

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình từng bước hội nhập quốc tế sâu rộng của nước ta hiện nay thì vấn đề

về xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản là hết sức cấp thiết và được đặt lên hàng đầu. Bất cứ
một ngành, một lĩnh vực nào để có thể đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ
sở vật chất, tài sản thì mới có thể phát triển một cách hồn thiện nhất, vì thế xây dựng
cơ sở hạ tầng chính là nền móng quan trọng cho sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
Một hoạt động không thể thiếu trong công cuộc tạo dựng cơ sở hạ tầng vững chắc là
họat động đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan
trọng trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước. Trong những năm qua, hoạt động xây dựng đã có sự phát triển mạnh
mẽ cả về số lượng và chất lượng, nhiều cơng trình lớn đã hồn thành và đưa vào sử
dụng đem lại những hiệu quả kình tế - xã hội to lớn góp phần vào thành tựu đổi mới
chung của đất nước trong những năm qua, góp phần thực hiện cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước.
Hà Nội là một tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Hồng, Nông nghiệp đóng vai trị quan
trọng trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Việc nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình Nơng nghiệp - Thủy lợi để sớm đưa cơng trình vào sử dụng lâu dài và
để phục vụ mục tiêu phát triển bền vững là nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu.
Xuất phát từ các vấn đề đó cùng với sự đồng ý của khoa Cơng trình trường đại học
Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của TS. Tạ Văn Phấn và PGS.TS
Đồng Kim Hạnh nên tác giả đã lựa chọn luận văn: Nghiên cứu giải pháp nâng cao
công tác quản lý Dự án với dự án đầu tư xây dựng kênh tiêu T1.
2. Mục đích nghiên cứu
a. Đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án nông nghiệp và thủy lợi nói chung.
Phân tích những điểm mạnh và điểm yếu trong công tác quản lý các dự án trên.
b. Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý
các dự án nông nghiệp và thủy lợi, thông qua việc đánh giá hiệu quả công tác quản lý
1


các dự án nông nghiệp và thủy lợitrên địa bàn Hà Nội thời gian qua và từ đó đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng kênh tiêu T1.

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án và ảnh hưởng của năng
lực quản lý dự án đến công tác quản lý dự án.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và các giải pháp đề xuất, đóng góp thiết thực
cho tiến trình nâng cao cơng tác quản lý trong công tác quản lý dự án kênh tiêu T1.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án Nông
nghiệp - Thủy lợi tại Hà Nội, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dự án đầu tư xây
dựng Nông nghiệp – Thủy lợi, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng kênh tiêu T1.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
- Tiếp cận và ứng dụng các Nghị định, Thông tư, Luật xây dựng của nhà nước;
- Tiếp cận mơ hình quản lý thông qua sách báo và thông tin internet;
- Tiếp cận các thông tin dự án;
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
- Phương pháp thống kê số liệu;
- Phương pháp phân tích tổng hợp.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Khái niệm về dự án và quản lý dự án
1.1.1. Khái niệm về dự án
Dự án là một tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phẩm hoặc
dịch vụ duy nhất trong khoản thời gian xác định với sự ràng buộc về nguồn lực trong
bối cảnh không chắc chắn.
Tổng thể các hoạt động: Dự án bao gồm nhiều công việc mà tất cả đều phải kết thúc
bằng một sản phẩm giao nộp - sản phẩm, kế hoạch, báo cáo, hồ sơ tài liệu mà muốn có

đều địi hỏi những quyết định, điều hồ các mặt yêu cầu, các chi phí và sự chấp nhận rủi
ro.
Các cơng việc lệ thuộc vào nhau: Vì tất cả đều đáp ứng một mối quan tâm sự thành
công của dự án và do đó tất cả chỉ cịn là những đóng góp cho một hệ thống rộng lớn,
hướng đích hơn. Sự sắp xếp công việc trong dự án phải tơn trọng một lơgíc về thời
gian.
- Các cơng việc và tổng thể các công việc cần được thực hiện trong một thời hạn xác
định. Dự án có điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
- Các nguồn lực để thực hiện các công việc và tổng thể công việc là giới hạn. Mỗi dự
án thường tiêu phí các nguồn lực. Các nguồn lực này càng bị ràng buộc chặt chẽ khi
chi phí cho dự án là một số thành cơng then chốt.
- Các hoạt động của dự án diễn ra trong môi trường không chắc chắn. Môi trường của
dự án không phải là môi trường hiện tại mà là môi trường tương lai.
Như vậy, dự án và các hoạt động đang tiến hành có những điểm chung. Cả hai đều do
con người thực hiện và bị giới hạn về nguồn lực, cả hai đều được lên kế hoạch, thực
hiện và kiểm tra. Sự khác biệt ở chỗ các hoạt động đang được tiến hành có tính chất
lặp lại, cịn dự án thì có thời hạn và là duy nhất.
- Một phương thức hoạt động có hiệu quả: Hoạt động theo dự án là một hoạt động có
kế hoạch, được kiểm tra để đảm bảo cho một tiến trình chung với các nguồn lực và
3


mơi trường đã được tính tốn nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định. Dự án là điều
kiện, tiền đề của sự đổi mới và phát triển.
- Những năm gần đây, số lượng các dự án tăng lên. Dự án sinh ra nhằm giải quyết
những “vấn đề” trên con đường phát triển của một doanh nghiệp, mộtquốc gia, một
khu vực thậm chí trên phạm vi tồn cầu. Dự án cho phép hướng mọi sự nỗ lực có thời
hạn để tạo ra sản phẩm dịch vụ mong muốn. Nhu cầu muốn trở thành hiện thực phải
thông qua hoạt động của con người. Hoạt động khôn ngoan là hoạt động theo dự án,
nhữnghoạt động đã được lên kế hoạch và đủ nguồn lực để đảm bảo sự thành công.

Dự án là một hệ thống: Những hoạt động trong một dự án quan hệ và chi phối lẫn
nhau. Một công việc không được thực hiện hoặc không thực hiện đúng tiến độ và chất
lượng sẽ ảnh hưởng không tốt đến các công việc khác và tồn bộ các cơng việc của dự
án.
- Mỗi dự án tồn tại một mục tiêu quy định hoạt động của toàn bộ dự án, tạo ra sự hạn
định về các phương diện của dự án.
- Mỗi dự án đều có mối quan hệ qua lại chặt chẽ với môi trường. Như vậy dự án không
chỉ là một hệ thống kỹ thuật, mà nó là một hệ thống xã hội. Một hệ thống được đặc
trưng bởi các hoạt động của con người. Dự án là một hệ thống mở, có sự trao đổi qua
lại với mơi trường.
- Quan niệm dự án như một hệ thống có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà quản lý dự
án. Một hệ thống muốn tồn tại và phát triển cần phải phù hợp với mơi trường, phải có
một cơ cấu hợp lý với những chức năng nhất định, phải đảm bảo đủ đầu vào để có
được những đầu ra mong muốn, trên hết phải có một cơ chế đều khiển thích ứng cho
hệ thống. Phương pháp phân tích hệ thống trở thành phương pháp nghiên cứu đặc thù
trong quản lý các dự án.

4


Nguồn lực
Thực hiện dự án

Xác định dự án &
chuẩn bị đầu tư

Kết thúc

Giai đoạn
Hình 1.1 Mơ hình chu kỳ dự án đầu tư [1]

1.1.2. Khái niệm quản lý dự án
- Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối tượng
quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng q trình đầu
tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư cho
đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp
nhằm đạt được hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và
trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật
vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
- Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt
động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự án cịn
là q trình lập kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình
phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu câu đã
định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều
kiện tốt nhất cho phép.
5


- Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu :
+ Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công việc cần
được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một
kế hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ
thống.
+ Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
+ Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước


1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng và đặc điểm của quản lý dự án đầu tư xây
dựng
Căn cứ Luật xây dựng[2] số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội về xây dựng
có đưa ra khái niệm dự án đầu tư xây dựng như sau:
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trongthời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Quy mô
Chất lượng

Chất lượng
Chất lượng

Kinh phí

Thời gian

6


Đặc điểm của quản lý dự án:
- Có mục tiêu rõ ràng;
- Có thời hạn nhất định;
+ Khởi cơng;
+ Triển khai;
+ Kết thúc.
- Nguồn lực hạn chế;

- Luôn luôn mâu thuẫn;
- Duy nhất, khơng lặp lại.
Vịng đời của dự án:

% hoàn thành dự án

chậm
nhanh

chậm
Thời
KHỞI
Điểm bắt

TRIỂN KHAI

KẾT THÚC
Điểm kết thúc

Hình 1.2 Sơ đồ vòng đời của dự án[1]

7


Quản lý dự án đầu tư xây dựng: vừa là một nghệ thuật và là vừa một khoa học phối
hợp vật tư, thiết bị, kinh phí để hồn thành cơng trình xây dựng đạt chất lượng, đảm
bảo thời gian và sử dụng nguồn kinh phí hợp lý nhất.

Nội dung của quản lý dự án xây dựng:


Chi phí

- Chất lượng;
- Khối lượng (kinh phí);
- Thời gian;
- An tồn lao động;

Mối

- Mơi trường xây dựng.

quan hệ
Thời gian

Chất lượng

Hình 1.3 Mối quan hệ trong quản lý dự án [1]
Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án xây dựng:
Một dự án xây dựng thành công khi đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Đạt mục tiêu đề ra;
- Cơng trình đạt chất lượng;
- Hoàn thành dự án trong thời gian quy định;
- Hoàn thành dự án trong kinh phí cho phép;
- Sử dụng nguồn nhân vật lực hiệu quả và hữu hiệu.
1.2.2. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP[3] ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án có đưa ra các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
Điều 16. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
8



1. Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án theo
quy định tại Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 cụ thể:
1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án theo
chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước quy mô nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phịng,
an ninh có u cầu bí mật nhà nước.
3. Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách,
vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
4. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để
quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng
đồng.
5. Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này
phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 152 của Luật này.
6. Chính phủ quy định chi tiết về mơ hình, tổ chức và hoạt động của các ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngồi ngân sách, hình
thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên
ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo quy định tại Điều 63 của Luật
Xây dựng năm 2014 và Điều 17 Nghị định này. Cụ thể tại Điều 63 của Luật xây dựng
năm 2014:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà
nước quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban
9



quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực để quản lý một số dự án thuộc cùng chuyên
ngành, tuyến cơng trình hoặc trên cùng một địa bàn.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực được giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện chức năng, nhiệm
vụ quản lý dự án, tham gia tư vấn quản lý dự án khi cần thiết.
3. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực có trách nhiệm sau:
a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68 của Luật
này, trực tiếp quản lý đối với những dự án do người quyết định đầu tư giao và thực
hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 69 của Luật này;
b) Bàn giao cơng trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác sử dụng;
trườnghợp cần thiết được người quyết định đầu tư giao thì trực tiếp quản lý vận hành,
khai thácsử dụng cơng trình.
4. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựngkhu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu
và thựchiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 của Luật này.
Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn
để đầu tư xây dựng cơng trình là chủ đầu tư dự án thì người quyết định đầu tư giao
chủ đầu tư có trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc
Ban quản lý dự án khu vực để thực hiện quản lý dự án theo quy định.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngồi, hình
thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA
hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận
với nhà tài trợ không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực
hiện theo quy định của Nghị định này.
4. Đối với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản
lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
10



5. Đối với dự án PPP, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định
tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
Điều 17. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước quyết định
thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực) để thực hiện chức năng chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
2. Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được áp
dụng đối với các trường hợp:
a) Quản lý các dự án được thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc trên
cùng một hướng tuyến;
b) Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuộc cùng một chun ngành;
c) Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu
phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.
3. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập là
tổ chức sự nghiệp công lập; do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà
nước thành lập là tổ chức thành viên của doanh nghiệp.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực có tư cách pháp nhân
đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân
hàng thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao; chịu trách
nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt động của mình; quản lý

11



vận hành, khai thác sử dụng cơng trình hồn thành khi được người quyết định đầu tư
giao.
4. Căn cứ số lượng dự án cần quản lý, yêu cầu nhiệm vụ quản lý và điều kiện thực hiện
cụ thể thì cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu
vực có thể được sắp xếp theo trình tự quản lý đầu tư xây dựng của dự án hoặc theo
từng dự án.
5. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thực hiện tư vấn
quản lý dự án cho các dự án khác trên cơ sở bảo đảm hồn thành nhiệm vụ quản lý dự
án được giao, có đủ điều kiện về năng lực thực hiện.
Điều 18. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực
1. Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động
của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, cụ thể như sau:
a) Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản
lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý
hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực. Việc tổ
chức các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực trực thuộc Bộ
Quốc phịng, Bộ Cơng an do Bộ trưởng các Bộ này xem xét, quyết định để phù hợp
với yêu cầu đặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Đối với cấp tỉnh: Các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập gồm Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình dân dụng và công nghiệp, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng
trình giao thơng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn. Riêng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương có thể có
thêm Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, Ban quản
lý dự án phát triển đô thị.

12



Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý đối với Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực do mình thành lập.
c) Đối với cấp huyện: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc thực hiện vai trò
chủ đầu tư và quản lý các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư xây
dựng;
d) Đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư thì Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện vai trò của chủ đầu tư đồng thời ký kết hợp đồng với Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng của cấp huyện hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định
tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định này để thực hiện quản lý dự án;
đ) Đối với tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước: Các Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh chính hoặc theo các địa bàn, khu vực đã được xác định là trọng điểm đầu
tư xây dựng.
2. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và
gồm các bộ phận chủ yếu sau:
a) Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và các bộ phận trực thuộc để giúp Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm chủ
đầu tư và chức năng quản lý dự án;
b) Giám đốc quản lý dự án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự
án khu vực phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 54 Nghị định này; cá
nhân đảm nhận các chức danh thuộc các phòng, ban điều hành dự án phải có chun
mơn đào tạo và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với cơng việc do mình đảm nhận.
3. Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu
vực do người quyết định thành lập phê duyệt, trong đó phải quy định rõ về các quyền,
trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp
vụ quản lý dự án phù hợp với quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và pháp luật có
liên quan.

13


4. Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực.
Điều 19. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
1. Chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để
quản lý thực hiện dự án quy mơ nhóm A có cơng trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp
dụng cơng nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn
bản, dự án về quốc phòng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vốn
khác.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ
đầu tư, có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản
tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm
vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư
về hoạt động quản lý dự án của mình.
3. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại Khoản 3 Điều 64 Nghị định này, được phép thuê tổ chức, cá nhân tư vấn
có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án
của mình.
4. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động
của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 64
của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 20. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không đủ
điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng thì
được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định này để thực hiện.
2. Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
nếu không đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn

14


nhà nước ngồi ngân sách hoặc vốn khác thì được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ
điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để thực hiện.
3. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc tồn bộ các
nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
4. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải thành lập văn phòng quản lý dự án
tại khu vực thực hiện dự án và phải có văn bản thơng báo về nhiệm vụ, quyền hạn của
người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có
liên quan.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án,
xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và
chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
Điều 21. Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
1. Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc
để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơng trình xây dựng quy
mơ nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng
và dự án có tổng mức đầu tư dưới 2 (hai) tỷ đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ
đầu tư.
2. Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và phải có chun
mơn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và tham gia nghiệm thu hạng mục,
cơng trình hồn thành. Chi phí thực hiện dự án phải được hạch toán riêng theo quy
định của pháp luật.
Điều 22. Quản lý dự án của tổng thầu xây dựng
1. Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay có trách
nhiệm tham gia quản lý thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án theo thỏa thuận hợp
đồng với chủ đầu tư và phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy


15


định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để thực hiện
cơng việc do mình đảm nhận.
2. Nội dung tham gia quản lý thực hiện dự án của tổng thầu xây dựng gồm:
a) Thành lập Ban điều hành để thực hiện quản lý theo phạm vi công việc của hợp
đồng;
b) Quản lý tổng mặt bằng xây dựng cơng trình;
c) Quản lý cơng tác thiết kế xây dựng, gia công chế tạo và cung cấp vật tư, thiết bị,
chuyển giao công nghệ, đào tạo vận hành;
d) Quản lý hoạt động thi công xây dựng, các kết nối với công việc của các nhà thầu
phụ;
đ) Điều phối chung về tiến độ thực hiện, kiểm tra, giám sát cơng tác bảo đảm an tồn,
vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường tại công trường xây dựng;
e) Tổ chức nghiệm thu hạng mục, cơng trình hồn thành để bàn giao cho chủ đầu tư;
g) Quản lý các hoạt động xây dựng khác theo yêu cầu của chủ đầu tư.
3. Tổng thầu xây dựng được hưởng một phần chi phí quản lý dự án theo thỏa thuận với
chủ đầu tư.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng
- Độ phức tạp của dự án;
- Yêu cầu đặc biệt (thay đổi) của chủ đầu tư;
- Cấu trúc lại tổ chức;
- Rủi ro trong dự án;
- Thay đổi công nghệ;
- Kế hoạch và giá cả được xác định trước.

16



1.3. Thực trạng quản lý dự án ĐTXD ở Việt Nam

1.3.1. Những bất cập trong công tác quản lý dự án xây dựng
Cơng trình xây dựng là một sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng, được tạo thành bởi
sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị cơng trình được liên kết với
đất, được xây dựng theo thiết kế. Hàng năm nguồn vốn đầu tư cho xây dựng chiếm
khoảng 30% GDP. Vì vậy, chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề cần được hết sức
quan tâm.
Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển kinh tế và khoa học kỹ thuật, chúng ta đã
xây dựng được nhiều cơng trình xây dựng, cơng nghiệp, giao thông, thủy lợi…, đảm
bảo chất lượng xây dựng. Bên cạnh những cơng trình đạt chất lượng cũng cịn nhiều
cơng trình chất lượng kém như: không đáp ứng được yêu cầu sử dụng, bị nứt, vỡ, lún
sụt, thấm dột, phải sửa chữa, đổ sập…, gây thiệt hại rất lớn đến tiền của và tính mạng
con người. Nguyên nhân dẫn đến các cơng trình xây dựng cơng trình khơng đảm bảo chất lượng
là do hệ thống quản lý của nhà nước trong hoạt động xây dựng còn nhiều bất cập và sự
yếu kém trong công tác quản lý dự án xây dựng ở nước ta hiện nay. Công tác quản lý chất
lượng xuyên suốt trong quá trình chuyển bị, thực hiện, khai thác theo sơ đồ sau:

17


×