Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn oda trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐẶNG CƠNG TỒN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ DỤNG VỐN ODA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐẶNG CƠNG TỒN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ DỤNG VỐN ODA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số



: 60 - 58 - 03 - 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế
PGS.TS. Nguyễn Quang Cƣờng

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, đƣợc sự giảng dạy, giúp đỡ của các thầy
cô giáo trƣờng Đại học Thủy Lợi và sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, đến nay luận văn
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” đã hoàn thành.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo, PGS.TS.
Nguyễn Hữu Huế và PGS.TS. Nguyễn Quang Cƣờng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Xin kính chúc thầy thật nhiều sức
khỏe để tiếp tục cống hiến cho nền khoa học và giáo dục của nƣớc nhà.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở Ban Quản lý trung ƣơng
các dự án thủy lợi (CPO), Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Bắc Ninh, Sở Nông nghiệp và
PTNT Bắc Ninh, CTCP tƣ vấn xây dựng Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh đã tạo
điều kiện giúp đã tác giả trong quá trình thu thập tài liệu, số liệu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
Tác giả


Đặng Cơng Tồn


LỜI CAM KẾT
Tơi là Đặng Cơng Tồn, tơi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi
làm. Những kết quả nghiên cứu là trung thực.Trong quá trình làm tơi có tham khảo
các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các
tài liệu trích dẫn rõ nguồn gốc và các tài liệu tham khảo đƣợc thống kê chi tiết.
Những nội dung và kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực, nếu vi phạm tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Đặng Cơng Tồn


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ............................................................................2
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:........................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: .........................................................3
5.

ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3

6. Kết quả đạt đƣợc .....................................................................................................4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ HIỆU
QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA ................5
1.1. Những vấn đề lý luận chung về dự án đầu tƣ .....................................................5

1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư ............................................................................5
1.1.2. Vai trò của giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong một dự án ...............................7
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư ..................................................................................8
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................................................8
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tƣ .................................................................9
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư chung ...........................................9
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu kinh tế phản ánh hiệu quả đầu tư cho một dự án cá biệt.....11
1.3. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình .......................................................13
1.3.1. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................13
1.3.2. Các hình thức quản lý thực dự án ...............................................................14
1.3.3. Nội dung quản lý dự án ...............................................................................16
1.4. Dự án đầu tƣ có sử dụng vốn ODA ...............................................................16
1.4.1. Giới thiệu về ODA .......................................................................................16
1.4.2. Đặc điểm dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA .............................................18
1.5. Tình hình đầu tƣ xây dựng các cơng trình thủy lợi ở nƣớc ta trong thời gian
qua ...........................................................................................................................20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................23


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ... 24
2.1. Tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam ............................24
2.1.1. Tình hình cam kết và giải ngân ODA ở Việt Nam giai đoạn 1993-2012 ....24
2.1.2. Vốn ODA ký kết theo ngành ........................................................................26
2.1.3. Vốn ODA ký kết theo vùng ..........................................................................28
2.1.4. Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ ........................................................29
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới thu hút và sử dụng ODA .......................................30
2.2.1. Các nhân tố khách quan ..............................................................................30
2.2.2. Các nhân tố chủ quan..................................................................................31
2.3. Kinh nghiệm thu hút và sử dụng ODA trong phát triển nông nghiệp nông

thôn ............................................................................................................. 33
2.3.1. Những kinh nghiệm thành công trong thu hút và sử dụng ODA .................33
2.3.2. Những kinh nghiệm từ sự không thành công trong sử dụng ODA ..............36
2.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ........................................................38
2.4. Thực trạng quản lý dự án đầu tƣ sử dụng vốn ODA ........................................38
2.5. Đánh giá tính hiệu quả của các dự án xây dựng cơng trình thủy lợi sử dụng vốn
ODA do CPO và tỉnh làm chủ đầu tƣ .......................................................................42
2.5.1. Đóng góp của vốn ODA đối với phát triển nơng nghiệp nơng thơn ...........42
2.5.2. Các hình thức đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA ..................................43
2.5.3. Hiệu quả của các dự án xây dựng cơng trình thủy lợi sử dụng vốn ODA ..48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................56
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ
DỤNG VỐN ODA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH .....................................57
3.1. Định hƣớng đầu tƣ xây dựng và quản lý khai thác Hệ thống thuỷ lợi trong thời
gian tới .......................................................................................................................57
3.1.1. Quy hoạch tiêu ............................................................................................57
3.1.2. Quy hoạch tưới: ...........................................................................................58


3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các dự án đầu tƣ
xây dựng công trình thủy lợi .....................................................................................59
3.2.1. Nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án ngay từ khâu quy hoạch và phê duyệt
dự án .....................................................................................................................59
3.2.2. Nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án phải tiến hành chống lãng phí và thất
thốt vốn đầu tư.....................................................................................................60
3.2.3. Hoàn thiện, nâng cao cơ chế quản lý để nâng cao hiệu quả KT-XH của dự
án đầu tư................................................................................................................60
3.2.4. Coi trọng cơ chế giám sát của nhân dân là cách để nâng cao hiệu quả đầu
tư dự án xây dựng ..................................................................................................61

3.3. Tình hình thu hút và sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................62
3.3.1. Tình hình thu hút vốn ODA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................62
3.3.2. Kết quả thực hiện ........................................................................................63
3.3.3. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................66
3.4. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình thủy lợi sử dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ....................................67
3.4.1. Về phía các cơ quan Trung ương ................................................................67
3.4.2. Về phía tỉnh Bắc Ninh .................................................................................75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1.

Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ODA ................................46

Bảng 3-1.

Đánh giá tình hình thực hiện dự án .......................................................64

Bảng 3-2.

Tiến độ thực hiện dự án ........................................................................65


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1. Các chủ thể tham gia quản lý dự án. ........................................................14
Hình 1-2. Hình thức chủ đầu trực tiếp quản lý dự án ..............................................15

Hình 1-3. Hình thức chủ đầu tƣ thuê tƣ vấn quản lý dự án .....................................15
Hình 1-4. Đặc điểm dự án ODA ...............................................................................18
Hình 2-1. Tổng vốn ODA cam kết, ký kết, giải ngân thời kỳ 1993-2012 ................24
Hình 2-2. Cam kết, ký kết và giải ngân vốn ODA thời kỳ 1993-2012 .....................25
Hình 2-3. Tỷ trọng ODA vốn vay trong tổng vốn ODA giai đoạn 1993-2012 ........25
Hình 2-4. ODA ký kết theo ngành thời kỳ 1993-2012 .............................................26
Hình 2-5. Tỷ lệ ODA ký kết theo ngành thời kỳ 1993-2012 ....................................26
Hình 2-6. Vốn ODA ký kết trong ngành thủy lợi .....................................................27
Hình 2-7. Tỷ trọng vốn ODA của thủy lợi trong l nh vực nông nghiệp và PTNT
(bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, PTNT, thủy sản) ..............................28
Hình 2-8. ODA ký kết theo vùng thời kỳ 1993-2012 ...............................................28
Hình 2-9. Tỷ lệ ODA ký kết theo vùng thời kỳ 1993-2012......................................29
Hình 2-10. Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ thời kỳ 1993-2012 ....................30
Hình 2-11. Phân bổ ODA cho nơng nghiệp theo ngành (%) ...................................48
Hình 3-1.

Đề xuất mơ hình nhân sự ban quản lý dự án ODA chuyên nghiệp .......78


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nâng cao hiệu quả đầu tƣ của dự án là vấn đề then chốt trong đầu tƣ xây dựng
cơ bản và luôn đƣợc quan tâm ở tất cả các giai đoạn, từ Chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện
đầu tƣ đến kết thúc đầu tƣ. Trong đó quan trọng nhất là giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ,
đây là giai đoạn mang tính chất bản lề, có ý ngh a quyết định trong việc lựa chọn
phƣơng án đầu tƣ, dự án có hiệu quả hay không phải đƣợc đánh giá từ giai đoạn
này. Tuy nhiên, có những dự án ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ đƣợc đánh giá có hiệu
quả tốt nhƣng trong giai đoạn thực hiện đầu tƣ do nhiều nguyên nhân khác nhau từ
năng lực của Chủ đầu tƣ, năng lực của nhà thầu kém, công tác GPMB chậm, kế

hoạch cấp vốn gián đoạn…dẫn đến dự án trì trệ, kéo dài, hiệu quả đầu tƣ thấp. Hoặc
có những dự án đến giai đoạn quản lý, khai thác mới bộc lộ những yếu kém và hạn
chế của dự án nhƣ: Các công trình thuộc dự án khơng đƣợc khớp nối đồng bộ với hạ
tầng trong khu vực, không phù hợp với các cơng trình của các ngành khác; máy
móc thiết bị của dự án khơng phù hợp với khí hậu nóng ẩm, với nguồn điện không
ổn định ở Việt Nam... Cho dù bất cứ ở giai đoạn đầu tƣ nào cũng đều có những
nguyên nhân làm giảm hiệu quả đầu tƣ của dự án, nhƣng có một điều chắc chắn dự
án muốn có hiệu quả cao thì phải phải chuẩn bị tốt từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ.
Hàng năm nƣớc ta đầu tƣ hàng nghìn tỷ đồng cho l nh vực đầu tƣ xây dựng.
Các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình nói chung, các dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình thủy lợi nói riêng có đặc điểm chung là vốn đầu tƣ lớn, thời gian xây dựng và
thời gian khai thác sử dụng dài. Trong những năm vừa qua, nhà nƣớc ta đã đầu tƣ
xây dựng đƣợc hàng ngàn cơng trình thủy lợi lớn nhỏ phục vụ quốc kế, dân sinh.
Nhiều cơng trình thủy lợi đã phát huy đƣợc các mặt hiệu quả to lớn về kinh tế, xã
hội, mơi trƣờng, an ninh, chính trị,…đóng một vai trị quan trọng trong chiến lƣợc
phát triển chung của đất nƣớc. Tuy vậy, cũng cịn khơng ít các dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình sử dụng vốn ODA kém hoặc khơng hiệu quả, dẫn đến lãng phí tiền
của, tài ngun của Quốc gia. Có nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng kém hiệu
quả này, nhƣ: Khâu quy hoạch không tốt, chủ trƣơng đầu tƣ không đúng, việc lựa


2
chọn phƣơng án đầu tƣ xây dựng vội vàng, kém hiệu quả, việc thẩm định tính hiệu
quả của các dự án cịn hình thức hoặc chƣa đƣợc quan tâm, lãng phí thất thốt, kéo
dài, đội giá trong q trình thực hiện đầu tƣ và cả việc chƣa quản lý khai thác phát
huy tốt năng lực của cơng trình,…
Rõ ràng việc nâng cao hiệu quả của các dự án đầu tƣ sử dụng vốn ODA cần
nhận đƣợc quan tâm đặc biệt của các cấp, các ngành và đặc của của ngƣời quyết
định đầu tƣ, của chủ đầu tƣ và của cả đơn vị vận hành khai thác cơng trình.
Hệ thống cơng trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh là hệ thống thuỷ nơng

liên tỉnh có tổng diện tích lƣu vực cho tiêu là 75.929 ha, cho tƣới là 39.396 ha thuộc
địa phận của 01 Thành Phố, 01 Thị Xã và 06 Huyện. Hệ thống đƣợc xây dựng từ
lâu năm, sau mỗi lần rà soát bổ sung quy hoạch, hệ thống lại đƣợc đầu tƣ xây dựng
thêm những cơng trình mới nhằm ngày càng đáp ứng tốt hơn công tác tƣới tiêu phục
vụ nông nghiệp và dân sinh kinh tế trong khu vực. Từ năm 2009 đến nay có nhiều
dự án xây dựng cơng trình thuỷ lợi đƣợc triển khai trên Hệ thống thuỷ lợi tại địa bàn
tỉnh Bắc Ninh, đầu tƣ bằng nhiều nguồn vốn nhƣ: Vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn
vay ADB, AFD và các nhà tài trợ khác, vốn ngân sách Bộ Nông nghiệp & PTNT,
vốn ngân sách,… các dự án sau khi hồn thành đã góp phần làm cho hệ thống thủy
lợi trên địa bàn tỉnh ngày càng hồn chỉnh và hiện đại hơn, góp phần tích cực thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội của tồn vùng hƣởng lợi. Tuy vậy, có một số dự án đã
không phát huy đƣợc hết hiệu quả do nhiều nguyên nhân từ khâu chuẩn bị đầu tƣ,
thực hiện đầu tƣ đến quản lý vận hành, trong đó quan trọng nhất là giai đoạn chuẩn
bị đầu tƣ của dự án.
Xuất phát từ thực tế trên, với những kiến thức chuyên mơn tích lũy đƣợc trong
q trình làm việc, học tập và nghiên cứu, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi sử
dụng vốn ODA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn thạc s của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án các dự án xây dựng sử
dụng nguồn vốn ODA ở Việt Nam.


3
3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế;
- Phƣơng pháp thống kê;

- Phƣơng pháp phân tích so sánh;
- Một số phƣơng pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề
đƣợc đặt ra.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả của các dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy lợi sử dụng vốn ODA do Ban quản lý dự án, các tiểu dự án ADB5
Bắc Ninh làm Chủ đầu tƣ và những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của các dự án
này trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Về mặt nội dung và không gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu
quả và tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ của một số dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình tiêu biểu sử dụng vốn
ODA trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ban quản lý dự án, các tiểu dự án ADB5 Bắc
Ninh làm Chủ đầu tƣ.
- Về mặt thời gian: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích đánh giá hiệu
quả một số dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi tiêu biểu trong thời gian gần
đây và đề xuất các giải pháp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế - xã hội của các dự án trong thời gian tới.
5.

ngh a khoa học và thực tiễn của đề tài

a.

ngh a hoa h c
Đề tài góp phần hệ thống hố và cập nhật những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu

quả kinh tế - xã hội và phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội các dự án



4
đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi. Kết quả hệ thống cơ sở lý luận, phân tích đánh
giá và đề xuất giải pháp của luận văn có giá trị tham khảo cho việc học tập và
nghiên cứu chuyên sâu về quản lý đầu tƣ xây dựng.
b.

ngh a thực ti n
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá về kết quả đạt đƣợc, những tồn tại hạn

chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tƣ xây dựng và
những giải pháp đề xuất của đề tài sẽ là những tham khảo hữu ích đối với Ban quản
lý dự án, các tiểu dự án ADB5 Bắc Ninh trong việc quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
của các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
6. Kết quả đạt đƣợc
- Khái quát các phƣơng pháp và chỉ tiêu dùng trong đánh giá hiệu quả một dự
án đầu tƣ;
- Phân tích thực trạng cơng tác đầu tƣ xây dựng các dự án thủy lợi sử dụng
vốn ODA ở Việt Nam;
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong giai đoạn Chuẩn bị đầu tƣ nhằm
nâng cao hiệu quả các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi sử dụng vốn ODA
do Ban quản lý dự án NN và PTNT Bắc Ninh làm Chủ đầu tƣ.


5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HIỆU
QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ODA
1.1. Những vấn đề lý luận chung về dự án đầu tư
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư
1.1.1.1. Đầu tƣ

Đầu tư là quá trình sử dụng, là sự hy sinh các nguồn lực (tiền, tài nguyên thiên
nhiên, sức lao động, trí tuệ và các tài sản vật chất khác) để tiến hành hoạt động tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh
tế nói chung, của địa phƣơng, của ngành, của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch
vụ, các cơ quan quản lý nhà nƣớc, xã hội và các cá nhân nhằm thu lợi lớn hơn cho
ngƣời đầu tƣ trong tƣơng lai. Kết quả trong tƣơng lai đó có thể là sự tăng trƣởng về
tài sản tài chính, tài sản vật chất hay tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực cần thiết cho
nền sản xuất xã hội. Đầu tƣ là việc bỏ vốn bằng các tài sản hữu hình hoặc vơ hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định của Luật đầu tƣ
và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Hoạt động đầu tƣ gồm có đầu tƣ
trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp.
Hoạt động đầu tƣ gián tiếp là hoạt động bỏ vốn trong đó ngƣời bỏ vốn khơng
tham gia điều hành quản trị vốn đầu tƣ bỏ ra, đó là các hình thức nhƣ mua cổ phần,
cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, các quỹ đầu tƣ chứng khoán.
Hoạt động đầu tƣ trực tiếp là hoạt động trong đó ngƣời bỏ vốn trực tiếp tham
gia điều hành quản trị vốn đầu tƣ đã bỏ ra. Nó chia ra thành 2 loại đầu tƣ chuyển
dịch và đầu tƣ phát triển trong đó :
- Đầu tƣ chuyển dịch là hoạt động đầu tƣ mà chủ đầu tƣ bỏ tiền để mua lại một
số lƣợng đủ lớn cổ phiếu của một doanh nghiệp nhằm tham gia nắm quyền điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó
- Đầu tƣ phát triển là hoạt động bỏ vốn nhằm gia tăng tài sản, tạo ra những
năng lực sản xuất, phục vụ mới bao gồm: xây dựng, cải tạo mở rộng các cơng trình
mới, các hoạt động dịch vụ mới, cải thiện đời sống ngƣời lao động.
Vậy có thể thấy, đầu tƣ trong xây dựng cơ bản là hình thức đầu tƣ phát triển.


6
1.1.1.2. Dự án đầu tƣ
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau nhằm đạt đƣợc một
hoặc một số mục tiêu xác định, đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể, trong khoảng

thời gian xác định, dựa trên những nguồn lực xác định. Sản phẩm chuyển giao do
dự án tạo ra là hạng mục cuối cùng của dự án. Dự án có thể đƣợc chia ra thành
những nhiệm vụ nhỏ hơn, đƣợc phối hợp với nhau nhằm mục đích đạt đƣợc mục
tiêu của dự án. Ví dụ về dự án nhƣ: làm đƣờng, xây nhà máy thủy điện, xây trạm
bơm, làm cầu, cống…
Dự án bao gồm dự án đầu tƣ và dự án hỗ trợ kỹ thuật. Dự án đầu tư là dự án
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đƣợc sự
tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm
hoặc dịch vụ đƣợc thực hiện trên địa bàn cụ thể trong khoảng thời gian xác định. Dự
án hỗ trợ kỹ thuật là dự án có mục tiêu hỗ trợ phát triển năng lực và thể chế hoặc
cung cấp các yếu tố đầu vào kỹ thuật để chuẩn bị, thực hiện các chƣơng trình, dự án
thơng qua các hoạt động cung cấp chuyên gia, đào tạo, hỗ trợ trang thiết bị, tƣ liệu
và tài liệu, tham quan khảo sát, hội thảo.
Dự án đầu tƣ gồm các thành phần chính sau:
- Các mục tiêu cần đạt đƣợc khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ mang
lại những lợi ích gì cho đất nƣớc nói chung và cho chủ đầu tƣ nói riêng.
- Các kết quả: Đó là những kết quả có định lƣợng đƣợc tạo ra từ các hoạt động
khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự
án.
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động đƣợc thực hiện trong dự
án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ
phận sẽ đƣợc tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện đƣợc nếu thiếu các
nguồn lực về vật chất, tài chính, con ngƣời. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực
này chính là vốn đầu tƣ cho các dự án.
- Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tƣ cần đƣợc cố định.


7
Dự án đầu tƣ đƣợc xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn.

Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó, vừa độc lập tƣơng đối với nhau tạo
thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án đƣợc chia thành 3 giai đoạn:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ
- Giai đoạn thực hiện đầu tƣ
- Giai đoạn vận hành
Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở
các giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tƣ.
1.1.2. Vai trò của giai đoạn chuẩn bị đầu tư trong một dự án
Để đồng vốn đầu tƣ đạt đƣợc hiệu quả cao nhất thì Chủ đầu tƣ biết nên đầu tƣ
vào l nh vực nào, với số vốn đầu tƣ là bao nhiêu, vào nơi nào, đầu tƣ vào thời gian
nào là có lợi nhất trong mỗi giai đoạn đầu tƣ. Trong đó quan trọng nhất là giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ và giai đoạn này là cơ sở của việc quyết định đầu tƣ một cách có
căn cứ.
Trong giai đoạn này cần giải quyết các công việc sau đây:
- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tƣ và quy mô đầu tƣ.
- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trƣờng trong nƣớc, ngồi nƣớc để tìm nguồn
cung ứng vật tƣ, thiết bị, tiêu thụ sản phẩm
- Xem xét các khả năng huy động các nguồn vốn và lựa chọn hình thức đầu tƣ.
- Tiến hành điều tra khảo sát và lựa chọn địa điểm.
- Lập dự án đầu tƣ.
- Thẩm định dự án đầu tƣ và quyết định đầu tƣ.
Giai đoạn này kết thúc khi nhận đƣợc văn bản Quyết định đầu tƣ nếu đây là
đầu tƣ của Nhà nƣớc hoặc văn bản giấy phép đầu tƣ nếu đây là đầu tƣ của các thành
phần kinh tế khác.
Thời gian gần đây, dƣ luận đang rất quan tâm đến một vấn đề nổi cộm, đó là
hiện tƣợng các dự án đầu tƣ xây dựng bị đội vốn lên rất nhiều so với tổng mức đầu
tƣ đƣợc duyệt ban đầu, ví dụ nhƣ dự án đƣờng sắt Cát Linh - Hà Đông (Hà Nội), dự
án đƣờng sắt đô thị số 1 Bến Thành - Suối Tiên (TP Hồ Chí Minh)…Một trong



8
những nguyên nhân của việc đội vốn đầu tƣ chính là do khâu chuẩn bị đầu tƣ dự án
chƣa đƣợc thực hiện tốt, chƣa tính tốn hết các khả năng, trƣờng hợp có thể xảy ra.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư [1]
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc phân loại theo Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình.
Theo quy mơ và tính chất: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét,
quyết định về chủ trƣơng đầu tƣ; các dự án còn lại đƣợc phân thành 3 nhóm A,
B, C.
Theo nguồn vốn đầu tư:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát
triển của Nhà nƣớc;
- Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
1.1.4. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Hiện nay có nhiều nguồn hình thành nên vốn dùng sử dụng để đầu tƣ trong
l nh vực XDCB:
- Vốn ngân sách nhà nƣớc: gồm Ngân sách Trung ƣơng và Ngân sách địa
phƣơng.
- Vốn tín dụng đầu tƣ (do ngân hàng đầu tƣ phát triển và quỹ hỗ trợ phát triển
quản lý) bao gồm: Vốn của NSNN chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế
trong nƣớc và các tầng lớp dân cƣ. Vốn vay dài hạn của các tổ chức , tín dụng quốc
tế và ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài.
- Vốn đầu tƣ xây dựng từ các chủ đầu tƣ là các đơn vị sản xuất kinh doanh,
dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế, các đơn vị quốc doanh, vốn này hình thành từ
lợi nhuận (sau khi đã nộp thuế cho Nhà nƣớc), vốn khấu hao cơ bản để lại, tiền
thanh lý tài sản và các nguồn thu khác theo quy định của Nhà nƣớc.



9
- Vốn hợp tác liên doanh với nƣớc ngoài
- Vốn vay nƣớc ngồi , vốn do Chính phủ vay theo hiệp định ký kết với nƣớc
ngoài, vốn do các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ trực tiếp vay các tổ chức, cá
nhân ở nƣớc ngoài và vốn do ngân hàng đầu tƣ phát triển đi vay.
- Vốn viện trợ của các tổ chức nƣớc ngoài nhƣ WB, ADB, các tổ chức chính
phủ nhƣ JBIC (OECF)...
- Vốn huy động của nhân dân bằng tiền, vật liệu hoặc ngày công lao động.
1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư
Để đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tƣ, thƣờng sử dụng các nhóm chỉ
tiêu sau:
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư chung
- Chỉ tiêu ICOR: dùng để phản ánh mối quan hệ giữa đầu tƣ và tăng trƣởng
qua cơng thức:

ICOR 

I
GDP

(1- 1)

Trong đó:
+) ICOR: Hệ số tỷ lệ giữa vốn đầu tƣ và tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội
+) I : Vốn đầu tƣ
+) GDP : Mức thay đổi trong tổng sản phẩm quốc nội
Hệ số ICOR càng thấp thì hiệu quả của vốn đầu tƣ càng cao. Nếu hệ số này
khơng đổi thì tỷ lệ giữa vốn đầu tƣ so với GDP sẽ quyết định tốc độ tăng trƣởng

kinh tế. Tỷ lệ đầu tƣ càng cao thì tốc độ tăng trƣởng càng cao và ngƣợc lại.
- Hiệu suất vốn đầu tư: Hiệu suất vốn đầu tƣ thể hiện mối quan hệ so sánh
giữa GDP và vốn đầu tƣ trong kỳ:

Hi 

GDP
I

Trong đó:
+) Hi : Hiệu suất vốn đầu tƣ trong kỳ
+) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội trong kỳ

(1- 2)


10
+) I : Tổng mức vốn đầu tƣ trong kỳ
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tƣ:
C¸c kết quả đạt đ-ợc
hiệu quả hoạt động đầu t- =
Tổng vốn đầu t- bỏ ra

(1- 3)

Cụng thc ny phn ỏnh mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất kinh
doanh, dịch vụ và nâng cao đời sống nhân dân của tổng VĐT bỏ ra trong một thời
kỳ so với thời kỳ khác. Chỉ tiêu này tỷ lệ thuận với kết quả thu đƣợc, kết quả đầu ra
nhiều thì hiệu quả đạt đƣợc cao. Nó có thể đƣợc định lƣợng thông qua các chỉ tiêu
nhƣ: Giá trị tài sản cố định tăng thêm, số km đƣờng, số km đê đƣợc cải tạo...

Để tính hiệu quả vốn đầu tƣ tài sản cố định tăng thêm dùng công thức hệ số
thực hiện vốn đầu tƣ:

H

FA
I

(1- 4)

Trong đó:
+) H : Hệ số thực hiện vốn đầu tƣ
+) FA: Giá trị tài sản cố định đƣợc đƣa vào sử dụng trong kỳ
+) I: Tổng số vốn đầu tƣ trong kỳ
Hiệu suất tài sản cố định (Hfa) biểu hiện sự so sánh giữa khối lƣợng tổng sản
phẩm quốc nội đƣợc tạo ra trong kỳ (GDP) với khối lƣợng giá trị tài sản cố định
trong kỳ (FA) đƣợc tính theo cơng thức:

Hfa 

GDP
FA

(1- 5)

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ nào đó, một đồng giá trị TSCĐ sử dụng tạo ra
bao nhiêu đồng sản phẩm quốc nội.
Tài sản cố định là kết quả do vốn đầu tƣ tạo ra, do đó hiệu suất tài sản cố định
phản ánh một cách khái quát hiệu quả vốn đầu tƣ trong kỳ.
- Hệ số thực hiện vốn đầu tư:


H0 

FA
I

(1- 6)


11
Trong đó:
+) H0 : Hệ số thực hiện vốn đầu tƣ
+) FA: Giá trị TSCĐ đƣợc đƣa vào sử dụng trong kỳ
+) I: Tổng số vốn đầu tƣ trong kỳ
Hệ số thực hiện vốn đầu tƣ càng cao thì hiệu quả đầu tƣ càng lớn.
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu inh tế phản ánh hiệu quả đầu tư cho một dự án cá biệt
Các chỉ tiêu thƣờng dùng để đánh giá hiệu quả cho một dự án đầu tƣ là:
- Thời gian hoàn vốn : Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian khai thác dự án
(thƣờng tính bằng năm) mà tồn bộ các thu nhập ở dự án mang lại có thể bù đắp
toàn bộ vốn đầu tƣ của dự án, số tiền thu hồi này không bao gồm lãi suất phát sinh
cho việc sử dụng vốn ứng trƣớc. Thời gian hồn vốn đƣợc tính bằng cơng thức:
n

T

 Vi

i 1
n


 Li  K i

(1- 7)

i 1

Trong đó:
+) Vi : Số vốn đầu tƣ ứng trƣớc năm i
+) Li : Lợi nhuận rịng bình qn đến năm thứ i
+) Ki : Khấu hao tài sản cố định bình quân đến năm thứ i
- Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần (NPV: Net Present Value):
Giá trị hiện tại thuần là tổng lãi ròng của cả đời dự án đƣợc chiết khấu về năm
hiện tại theo tỷ lệ chiết khấu nhất định.

Bi  Ci
i 0 (1  r)i
n

NPV  

(1- 8)

Trong đó:
+) Bi : Lợi ích của dự án, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án thu đƣợc
(nhƣ doanh thu bán hàng, lệ phí thu hồi, giá trị thanh lý thu hồi...)
+) Ci : Chi phí của dự án, tức là bao gồm tất cả những gì mà dự án bỏ ra (nhƣ
chi phí đầu tƣ, chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa, chi trả, thuế và trả lãi vay...)
+) r : Tỷ suất chiết khấu



12
+) n : Số năm hoạt động kinh tế của dự án (tuổi thọ kinh tế của dự án)
+) i : Thời gian của dự án. ( i  0, n )
Nếu dự án có NPV > 0 thì dự án khả thi về mặt tài chính.
Nếu cần phải xem xét nhiều dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản đã khả thi về mặt
tài chính nhƣng loại trừ lẫn nhau thì phƣơng án có NPV lớn nhất là phƣơng án đánh
giá về mặt tài chính.
Nếu các phƣơng án của lợi ích dự án nhƣ nhau thì phƣơng án có giá trị hiện tại
của chi phí nhỏ nhất, phƣơng án đó đƣợc đánh giá nhất về mặt tài chính.
Nhƣợc điểm của chỉ tiêu này là phải đƣa lãi suất chiết khấu đƣợc lựa chọn.
Lựa chọn lãi suất chiết khấu rất phức tạp vì có nhiều cách thức và mỗi cách thức kết
quả khác nhau. Thông thƣờng lãi suất chiết khấu đƣợc xác định bằng lãi suất thu lợi
tối thiểu có thể chấp nhận đƣợc (vốn dài hạn, ngắn hạn, vốn cổ phần...) và lãi suất
vay trên thị trƣờng vốn.
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR : Internal Rate of Return)
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà ứng với nó giá trị hiện
tại thuần NPV = 0
n
n
Bi  Ci
Bi
Ci

0




i
i

i
i 0 (1  r)
i 0 1  r 
i 0 1  r 
n

NPV  

(1- 9)

IRR cho biết tỷ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể chịu đựng đƣợc. Nếu phải vay
với lãi suất lớn hơn IRR thì dự án NPV < 0, tức là thua lỗ. IRR đƣợc tính thơng qua
phƣơng pháp nội suy: xác định giá trị gần đúng giữa hai giá trị đƣợc chọn:

IRR=r1 

NPV1
(r2  r1 )
NPV2  NPV1

Trong đó :
+) r1 : Tỷ suất chiết khấu nhỏ hơn
+) r2 : Tỷ suất chiết khấu lớn hơn
+) NPV1: Giá trị hiện tại thuần là số dƣơng gần bằng 0, tính theo r1
+) NPV2: Giá trị hiện tại thuần là số âm gần bằng 0, tính theo r2
- Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C)

(1- 10)



13
Tỷ số lợi ích/chi phí (B/C) là tỷ số giữa hiện giá thu nhập và hiện giá chi phí,
đƣợc tính theo công thức:

Bt

B/C 

 (1  i

tt

)t

C
 (1  it )t
tt

(1- 11)

Trong đó :
+) Bt : Là lợi ích trong năm t (thu nhập tại năm t)
+) itt : Lãi suất tính tốn
+) n : Năm cuối ứng với tuổi thọ kinh tế của dự án
+) Ct :Chi phí về vốn đầu tƣ tại năm t + chi phí vận hành hàng năm t + chi phí
bảo hành tại năm t.
Kết quả đƣợc tính từ cơng thức trên :
+) Nếu B/C > 1: Thu nhập lớn hơn chi phí, dự án có hiệu quả.
+) Nếu B/C < 1: Thu nhập nhỏ hơn chi phí, dự án bị lỗ.
+) Nếu B/C = 1: Thu nhập bằng chi phí, dự án khơng có lãi.

- Điểm hịa vốn: Điểm hịa vốn là điểm có mức sản lƣợng hoặc mức doanh thu
đảm bảo cho dự án không bị thua lỗ trong năm hoạt động bình thƣờng.

Q0 

f
pv

(1- 12)

Trong đó:
+) f : Tổng chi phí cố định của dự án.
+) v : Chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm.
+) p: Giá đơn vị sản phẩm.
+) Q0: Sản lƣợng hòa vốn.
1.3. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.3.1. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quá trình quản lý đầu tƣ và xây dựng của một dự án có sự tham gia của nhiều
chủ thể khác nhau. Khái qt mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tƣ
nhƣ sau:


14

CƠ QUAN QUẢN L NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
Ngƣời có thẩm quyền
Quyết định đầu tƣ

Nhà thầu tƣ vấn


CHỦ
ĐẦU TƢ

Nhà thầu xây lắp
Hình 1-1.

Các chủ thể tham gia quản lý dự án.

Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng nêu trên, mỗi cơ
quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm đƣợc quy định cụ thể trong
Luật xây dựng.
1.3.2. Các hình thức quản lý thực dự án
Các hình thức quản lý dự án đƣợc quy định tại điều 7 của Luật Xây dựng và
điều 33 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP. Theo đó có hai hình thức quản lý dự án.
1.3.2.1. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án
Trƣờng hợp chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tƣ thành lập Ban
Quản lý dự án để giúp chủ đầu tƣ làm đầu mối quản lý dự án. Ban Quản lý dự án
phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ
đầu tƣ. Ban Quản lý dự án có thể thuê tƣ vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà
Ban Quản lý dự án khơng có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện nhƣng phải đƣợc
sự đồng ý của chủ đầu tƣ.
Đối với dự án có quy mơ nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tƣ dƣới 7 tỷ đồng thì
chủ đầu tƣ có thể khơng lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chun mơn
của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc th ngƣời có chun mơn, kinh nghiệm
để giúp quản lý thực hiện dự án.


15


Hợp đồng

CHỦ ĐẦU TƯ
BAN QUẢN L DỰ ÁN

Tƣ vấn khảo sát,
thiết kế, đấu thầu,
giám sát …
Giám sát

Hợp đồng
Thực hiện
Nhà thầu

DỰ ÁN

Hình 1-2.

Hình thức chủ đầu trực tiếp quản lý dự án

1.3.2.2. Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý dự án
Trƣờng hợp chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án thì tổ chức
tƣ vấn đó phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý phù hợp với quy mơ, tính
chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thực hiện
theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tƣ vấn quản lý dự án đƣợc thuê tổ chức, cá
nhân tƣ vấn tham gia quản lý nhƣng phải đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận và phù hợp
với hợp đồng đã ký với chủ đầu tƣ.
Khi áp dụng hình thức thuê tƣ vấn quản lý dự án, chủ đầu tƣ vẫn phải sử dụng
các đơn vị chun mơn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra,
theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.


CHỦ ĐẦU TƢ
Hợp đồng
Hợp đồng

Tƣ vấn quản lý
dự án
Quản lý

Trình

Phê duyệt

Ngƣời có
thẩm
quyền
quyết
định đầu


Thực hiện
Nhà thầu
Hình 1-3.

DỰ ÁN
Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án


16
1.3.3. Nội dung quản lý dự án

Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các
giai đoạn của dự án có ý ngh a rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lƣợng của
sản phẩm xây dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc điểm riêng tạo nên sự
phong phú đa dạng trong quá trình tổ chức quản lý; tuy nhiên quá trình quản lý chỉ
tập trung vào một số nội dung chính nhƣ sau:
(1) Quản lý phạm vi dự án
(2) Quản lý thời gian của dự án
(3) Quản lý chi phí dự án
(4) Quản lý định mức dự tốn
(5) Quản lý giá xây dựng
(6) Quản lý chỉ số giá xây dựng
(7) Quản lý chất lƣợng dự án
(8) Quản lý nguồn nhân lực
(9) Quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng
(10) Quản lý việc trao đổi thông tin dự án
(11) Quản lý rủi ro trong dự án
(12) Quản lý việc thu mua của dự án
1.4. Dự án đầu tư có sử dụng vốn ODA
1.4.1. Giới thiệu về ODA
Thuật ngữ hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) xuất hiện từ sau chiến tranh Thế
giới II và gắn liền với yếu tố chính trị. Sau đại chiến Thế giới lần thứ II, cả Châu Âu
và Châu Á đều đứng trƣớc cảnh đổ nát, hoang tàn, chỉ có Châu Mỹ nói chung và
nƣớc Mỹ nói riêng là khơng bị ảnh hƣởng mà ngƣợc lại, nƣớc Mỹ nhờ chiến tranh
trở nên giàu có. Trƣớc tình hình đó, Mỹ thực hiện viện trợ ồ ạt cho Tây Âu nhằm
ngăn chặn sự ảnh hƣởng của Liên Xô và các nƣớc xã hội chủ ngh a. Kế hoạch viện
trợ này đƣợc gọi là "Hỗ trợ phát triển chính thức" thơng qua Ngân hàng Thế giới.
Đến nay, thuật ngữ ODA đƣợc sử dụng khá phổ biến. Tùy theo từng cách tiếp
cận, có nhiều cách hiểu khác nhau về ODA, cụ thể nhƣ sau:



×