BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
------------------------------------------
TRẦN TUẤN THẠCH
NGHIÊN CỨU MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TIÊU
CỔ ĐÔ- VẠN THẮNG, HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TẠO-NÂNG CẤP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI- 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
------------------------------------------
TRẦN TUẤN THẠCH
NGHIÊN CỨU MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TIÊU
CỔ ĐÔ- VẠN THẮNG, HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TẠO,NÂNG CẤP
Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước.
Mã số
: 60 - 62 - 30
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Tuấn Anh
2. PGS.TS. Đinh Vũ Thanh
HÀ NỘI- 2010
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội với sự giúp
đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo, cơ giáo, của các đồng nghiệp và
bạn bè.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Tuấn Anh ,
PGS.TS Đinh Vũ Thanh người hướng dẫn khoa học đã rất chân tình hướng dẫn tác
giả hồn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, các thầy cô
giáo trong Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước , các thầy giáo cô giáo các bộ môn –
Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội.
Xin chân thành cảm ơn đến các cơ quan đoàn thể , đồng nghiệp, bạn bè đã
giúp đỡ và góp những ý kiến quý báu trong luận văn này.
Cuối cùng xin cảm tạ tấm lòng của những người thân trong gia đình, đã tin
tưởng động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và hoàn thành luận văn
này. Do hạn chế về trình độ cũng như thời gian và tài liệu thu thập
, luận văn chắc
chắn không thể tránh khỏi các thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự thơng cảm,
góp ý chân tình của các thầy cơ và đồng nghiệp quan tâm tới vấn đề này.
Hà Nội 2010
Tác giả: Trần Tuấn Thạch
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2
Chương 1. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
1.1.2. Địa hình, địa mạo
1.1.3. Đặc điểm địa chất
3
3
3
3
1.1.4. Đất đai thổ nhưỡng
4
1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
4
1.2.1. Đặc điểm khí hậu
8
1.2.2 Mạng lưới sơng ngịi
9
1.2.3. Mạng lưới trạm thuỷ văn
1.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
1.3.1. Tổ chức hành chính
1.3.2. Dân cư, lao động
9
9
10
11
13
1.3.3. Quá trình phát triển kinh tế
1.4. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÁ HỘI TRONG VÙNG
16
1.4.1. Mục tiêu về nông nghiệp
17
1.4.2. Mục tiêu phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp
17
1.4.3. Mục tiêu phát triển ngành dịch vụ thương mại
17
Chương 2. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TIÊU NƯỚC VÀ NGUN
NHÂN GÂY ÚNG NGẬP
1. HIỆN TRẠNG CÁC CƠNG TRÌNH TIÊU NƯỚC TRONG VÙNG
18
2.TÌNH HÌNH NGẬP ÚNG TRONG VÙNG
20
3.CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GÂY NGẬP ÚNG
20
Chương 3. MÔ PHỎNG HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TIÊU CỔ ĐƠ- VẠN
THẮNG
3.1.TÍNH TỐN MƯA TIÊU THIẾT KẾ
21
3.1.1. Tài liệu tính tốn
21
3.1.2. Phương pháp tính tốn
21
3.1.3. Chọn mơ hình mưa thiết kế
22
3.2.TÍNH TỐN NHU CẦU TIÊU CỦA VÙNG
3.2.1. Phương pháp xác định hệ số tiêu
3.2.2. Xác định hệ số tiêu sơ bộ
3.2.3. Hiệu chỉnh giản đồ hệ số tiêu
29
29
33
44
3.3. KIỂM TRA KHẢ NĂNG TIÊU NƯỚC CỦA HỆ THỐNG ỨNG VỚI
TRẬN MƯA THIẾT KẾ (P=10%)
52
3.3.1. Kiểm tra năng lực tiêu nước của trạm bơm
52
3.3.2. Kiểm tra khả năng dẫn nước của kênh Cổ Đô- Vạn Thắng
53
Chương 4. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ
THỐNG TIÊU
4.1.ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG
65
TIÊU
4.1.1. Nâng cấp các trạm bơm tiêu ven kênh Cổ Đô- Vạn Thắng và nạo vét
65
4.1.2. Cải tạo nâng cấp kênh chính Cổ Đơ – Vạn Thắng
65
4.2. MÔ PHỎNG CÁC PHƯƠNG ÁN
67
4.2.1. Kết quả chạy phương án 1
67
4.2.1. Kết quả chạy phương án 2
69
4.3.PHÂN TÍCH SO SÁNH VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN
71
KẾT LUẬN VÀ KIỆN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THỐNG KÊ BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
I. THỐNG KÊ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mạng lưới trạm khí trượng và đo mưa
5
Bảng 1.2. Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
5
Bảng 1.3. Độ ẩm tương đối trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
5
Bảng 1.4. Bốc hơi trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
6
Bảng 1.5. Tổng số giờ nắng trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
7
Bảng 1.6. Tốc độ gió trung bình tháng
7
Bảng 1.7. Tổng lượng mưa các năm
8
Bảng 1.8. Mực nước trung bình các tháng
9
Bảng 1.9.Diện tích-Dân số-Mật độ dân số và các đơn vị hành chính huyện Ba Vì
10
Bảng 1.10. Bảng thống kê dân số tồn huyện Ba Vì 2007
11
Bảng 1.11. Lao động đang làm việc trong các khu vực kinh tế thời điểm (1/7)
12
Bảng 1.12 Cân đối lao động
12
Bảng 1.13. Hệ thống tài khoản quốc gia 2007
13
Bảng 1.14. Tổng thu ngân sách Huyện, Xã năm 2007
14
Bảng 1.15.Tổng thu ngân sách Huyện, Xã năm 2007
14
Bảng 2.1.Bảng thống kê các trạm bơm tiêu trong vùng
19
Bảng 3.1. Lượng mưa trong thời đoạn ngắn trong năm của trạm BaVì
23
Bảng 3.2. Bảng kết quả tính tần suất kinh nghiệm
26
Bảng 3.3. Bảng kết quả tính tần suất lý luận
27
Bảng 3.4. Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất 10%
28
Bảng 3.5.Bảng tính hệ số tiêu cho lúa với b 0 =0,15(m/ha)
34
Bảng 3.6. Bảng tính hệ số tiêu cho lúa với b 0 =0,2(m/ha)
34
Bảng 3.7. Bảng tính hệ số tiêu cho lúa với b 0 = 0,22(m/ha)
35
Bảng 3.9 .Hệ số tiêu cho lúa
35
R
R
R
R
R
R
Bảng 3.10.Hệ số dòng chảy C cho các đối tượng tiêu nước có mặt trong các hệ
thống thủy lợi
36
Bảng 3.11: Kết quả tính hệ số tiêu cho các đối tượng tiêu nước
37
Bảng 3.12: Bảng thống kê diện tích của từng loại đất trong các tiểu vùng
37
Bảng 3.13: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Phong Vân-Phú Nghĩa
39
Bảng 3.14: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Cổ Đô
40
Bảng 3.15: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Gị Sài
40
Bảng 3.16: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Phú Cường
40
Bảng 3.17: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Vạn Thắng I
41
Bảng 3.18: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Vạn Thắng II
41
Bảng 3.19: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Chi Lai I
41
Bảng 3.20: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Chi Lai II
42
Bảng 3.21: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Thái Bình-Đồng Bảng
42
Bảng 3.22: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Phú Xuyên-LiễuChâu
42
Bảng 3.23: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Châu Sơn
43
Bảng 3.23: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Xóm Thiện I
43
Bảng 3.25: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Xóm Thiện II
43
Bảng 3.26:Hệ số tiêu sơ bộ sau khi đã chuyển diện tích đất ao hồ thơng thường
sang làm hồ điều hồ
46
Bảng 3.27 :Hệ số tiêu đã hiệu chỉnh
51
Bảng 3.28 :Lưu lượng tiêu của các tiểu vùng chảy vào kênh chính
52
( sau khi nâng cấp trạm bơm tiêu)
Bảng 3.29: Đánh giá năng lực của của trạm bơm tiêu so với yêu cầu tiêu
53
Bảng 3.30: Lưu lượng vào kênh nhanh từ các tiểu vùng tiêu
58
( Với công suất bơm hiện tại)
Bảng 3.31: Mực nước Sơng Tích tại vị trí cửa ra khu tiêu Cổ Đô
60
Bảng3.32: Thống kê nút bị ngập
62
Bảng3.33: Thống kê các đoạn kênh bị ngập
62
Bảng 4.1: Nâng cấp năng lực của trạm bơm tiêu ven kênh Cổ Đô- Vạn Thắng
65
Bảng 4.2: Kích thước kênh chính qua tính tốn thiết kế sơ bộ
66
Bảng 4.3: Cao trình mực nước lớn nhât trong kênh (PA1) và đầu kênh nhánh
68
( tại các điểm khống chế tưới tự chảy)
Bảng 4.4: Cao trình mực nước lớn nhất trong kênh(PA2) và đầu kênh nhánh
70
( tại các điểm khống chế tưới tự chảy)
II.THỐNG KÊ HÌNH VẼ
Hình 3.1 Đường tần suất lượng mưa 5 ngày max Trạm Ba Vì
25
Hình 3.2: biểu đồ mưa thiết kế
29
Hình 3.3: Sơ đồ tính tốn tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy tự do
31
Hình 3.4:Sơ đồ tính tốn tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy ngập
32
Hình3.5: Biểu đồ hệ số tiêu cho lúa
35
Hình 3.6 : Sơ đồ mơ phỏng kênh Cổ Đơ- Vạn Thắng
59
Hình 3.7. Mực nước sơng tích.
61
Hình 3.8: Hình ảnh tràn bờ của một số đoạn kênh
63
Hình 4.1: Dịng chảy trong kênh tại thời điểm mực nước trong kênh đạt đỉnh
68
(PA1)
Hình 4.2: Biểu đồ so sánh mực nước trong kênh và mực nước đầu kênh nhánh
69
theo chiều dài dịng chảy (PA1)
Hình 4.3: Dịng chảy trong kênh tại thời điểm mực nước trong kênh đạt đỉnh
(PA2)
Hình 4.4: Biểu đồ so sánh mực nước trong kênh và mực nước đầu kênh nhánh
69
theo chiều dài dòng chảy (PA2)
70
Trang 1
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng là một trong 5 hệ thống tiêu chính của huyện
Ba Vì, thành phố Hà nội. Trong những năm trước đây, hệ thống tiêu này chủ yếu
được tính tốn, thiết kế phục vụ u cầu tiêu cho diện tích đất nơng nghiệp. Tuy
nhiên trong thực tế, do quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đơ thị hóa và cơng
nghiệp hóa của huyện, nhu cầu tiêu đã mở rộng cho diện tích trong khu vực dân cư
và nước thải công nghiệp. Nhiều khu công nghiệp và dân cư hình thành nhanh
chóng kéo theo sự thay đổi về nhu cầu tiêu thoát nước trong khu vực. Các khu cơng
nghiệp và dân cư mới hình thành làm thu hẹp đất sản xuất nông nghiệp, san lấp
nhiều ao hồ, đồng ruộng, làm giảm khả năng trữ nước, chôn nước dẫn đến làm tăng
hệ số tiêu nước. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp thay đổi từ lúa là chính sang các loại
hình cây trồng cạn khác cũng làm thay đổi nhu cầu tiêu của khu vực.
Mặt khác, do sau một thời gian dài hoạt động, đến nay nhiều cơng trình tiêu
trong hệ thống đã xuống cấp, kênh bị bồi lắng, mặt cắt ngang bị thu hẹp, cơng trình
trên kênh xuống cấp, các cơng trình trạm bơm đầu mối thì máy móc bị hư hỏng,...
do đó khơng thể đáp ứng được yêu cầu tiêu nước hiện tại cũng như tương lai.
Vì vậy việc nghiên cứu mơ phỏng, đánh giá hệ thống nhằm tạo các cơ sở khoa
học để đề xuất các giải pháp cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Cổ Đô – Vạn Thắng là
hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mơ phỏng, đánh giá thực trạng khả năng tiêu nước của hệ thống tiêu Cổ Đơ –
Vạn Thắng, từ đó đề xuất các giải pháp cải tạo, nâng cấp hệ thống nhằm đáp ứng
yêu cầu tiêu trong tương lai.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hệ thống tiêu Cổ Đô- Vạn Thắng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 2
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp phân tích, thống kê: Để tính tốn xác định mơ hình mưa thiết kế.
- Phương pháp mơ hình tốn: Ứng dụng mơ hình SWMM của Mỹ để mơ phỏng
hệ thống tiêu nước hiện tại và kiểm tra các phương án cải tạo thiết kế.
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 3
Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 .ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Hệ thống tiêu Cổ Đơ- Vạn Thắng thuộc huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội có vị
trí như sau:
+ Phía Bắc và Đơng Bắc giáp sơng Hồng.
+ Phía Tây giáp sơng Đà.
+ Phía Đông giáp Thị xã Sơn Tây và huyện Thạch Thất.
+ Phía Nam giáp với Sơng Tích.
Với tổng diện tích tự nhiên là 5548 ha
1.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình trong khu vực tương đối bằng phẳng.
+ Vùng trũng thấp có cao độ từ +7,0 ÷ +9,0 với diện tích là 1.312 ha tập trung
ở khu vực Cổ Đô, Vạn Thắng.
+Diện tích canh tác của khu vực đồng bằng ven sơng Hồng, sơng Đà và các xã
ở phía nam của huyện Ba Vì có cao độ đa số từ +9,0 ÷ +13,0.
1.1.3. Đặc điểm địa chất
Theo hướng Tây Bắc đến Đông Nam hình thành bởi trầm tích, bồi tích, sườn
tích. Vùng có hoạt động địa chất gây nên các đứt gẫy lún sụt khơng đều, bề mặt địa
hình lồi lõm nhưng đến nay đã ổn định.
Thông qua việc xây dựng những cơng trình thuỷ lợi đã có trong khu vực thì:
Điều kiện địa chất khu vực là thuận lợi cho việc xây hệ thống cơng trình trong
khu vực nhất là kiên cố hố kênh mương do địa chất chủ yếu có cấu tạo tạo thành
những lớp như sau: Thường lớp trên cùng là tầng đất phong hoá hỗn hợp với đất sét
và đất thịt từ 1 ÷ 5 m có lẫn các loại cuội, dăm, sỏi với kích cỡ nhỏ. Lớp tiếp theo là
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 4
lớp đất sét trung bình mầu vàng xám kết cấu chặt trạng thái từ dẻo cứng tới dẻo
mềm với bề dày khoảng gần 1m. Lớp thứ ba là lớp hỗn hợp cát, cuội, sỏi trịn cạnh
chiếm từ 25 ÷ 30% là đất sét có kết cấu rời rạc và thấm nước mạnh, chiều dày của
lớp này khoảng 6m. Lớp cuối cùng là lớp đất sét nhẹ, mềm yếu, chảy nhão.
1.1.4. Đất đai thổ nhưỡng
Đây là vùng hình thành bởi sự bù đắp của đất phù sa nhưng không được bồi
đắp thường xuyên, đất trung tính, ít chua, hiện tượng glây hố ở mức độ trung bình .
Thành phần cơ bản là đất thịt nặng trung bình và đất thịt nặng, độ PH= 5 đến 6,5
do đó cho năng suất cây trồng cao nếu như chủ động trong việc tưới và áp dụng các
biện pháp thâm canh, biết sử dụng hợp lý các loại cây trồng vào vùng này.
1.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
1.2.1. Đặc điểm khí hậu
Vùng Ba Vì là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Một năm có 2 mùa là mùa khơ
và mùa mưa. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết lạnh giá chịu ảnh
hưởng của gió mùa Đơng Bắc. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, thời tiết nóng.
1.2.1.1. Mạng lưới trạm khí tượng và đo mưa
Tài liệu khí tượng thuỷ văn được lấy theo số liệu đo của trạm Ba Vì- suối
Hai và Sơn Tây.
Lượng mưa hàng năm của khu vực là tương đối cao. Lượng mưa trung bình
nhiều năm dao động từ 1.800 ÷ 1.850 mm và được phân bố theo mùa. Mùa mưa từ
tháng 4 đến tháng 9 với lượng mưa chiếm 70% tổng lượng mưa cả năm.
Thời kỳ tập trung mưa là cuối tháng 7, có năm lượng mưa trong tháng 7 chiếm
đến 40% lượng mưa cả năm. Vào mùa khơ mưa ít, mực nước trong các sơng suối,
hồ chứa thấp gây khó khăn lớn về nguồn nước tưới cho cây trồng.
Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm 1.010mm, tháng có lượng bốc hơi lớn
nhất là tháng VI là 100 mm, tháng có lượng bốc hơi nhỏ là tháng II có 56,8 mm.
Nhiệt độ trung bình năm 24oC, độ ẩm trung bình 80-82%.
P
P
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 5
Bảng 1.1: Mạng lưới trạm khí trượng và đo mưa
Tên
Đặc
trạm
trưng
Ba
X(mm)
Vì
Sơn
Tây
XII
Năm
25,1 32,4 51,6 101,9 263,4 293,8 331,0 316,6 260,9 205,7 69,4
26,3
1946
K%
1,29 1,66 2,65
5,24
13,54 15,10 17,01 16,27 13,41 10,57 3,57
1,35
100
X(mm)
21,8 25,7 42,7
97,3
223,8 271,1 320,6 306,6 227,6 162,1 63,8
19,3
1782
K%
1,22 1,44 2,40
5,46
12,56 15,21 17,98 17,20 12,77
3,58
1,08
100
K%
1,74 1,39 2,35
5,01
10,72 12,76 16,34 17,88 15,52 11,40 3,85
1,06
100
17,0 21,3 40,1 101,0 188,9 260,6 296,2 306,8 243,5 171,5 52,9
15,5
1715
0,99 1,24 2,34
0,91
100
Suối
X(mm)
Hai
K%
I
II
III
IV
V
5,89
VI
VII
VIII
IX
X
XI
9,10
11,01 15,19 17,27 17,88 14,20 10,00 3,08
1.2.1.2. Nhiệt độ
Vùng Ba Vì xa biển 200 km nên ít gió bão, nhiệt độ khơng khí thay đổi theo
mùa. Nhiệt độ trung bình lớn nhất của khu vực tập trung vào tháng 7 và tháng 8.
Nhiệt độ trung bình thấp nhất tập trung vào tháng 1 và tháng 2 với biên độ dao động
của nhiệt độ như sau:
-Nhiệt độ cao nhất: 410C
P
P
-Nhiệt độ trung bình: 23,30C
P
P
-Nhiệt độ thấp nhất: 4,5 0C
P
P
Bảng 1.2. Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
Đơn vị: 0C
P
P
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Trung bình
16.7
17.7
19.4
24.4
27.3
29.4
28.8
27.7
27.1
25.5
22.5
16.6
Tối cao
28.4
28.15
27.85
37
36.1
38.45
37.2
35.6
35.25
33.75
31.95
28.85
Tối Thấp
7.4
11.05
10.25
15.55
20.35
23.45
23.95
23.4
21.95
18.9
13.4
6.9
Đặc trưng
1.2.1.3 Độ ẩm
Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm đều vượt quá 70%, độ ẩm
biến đổi ít giữa các tháng.
- Độ ẩm khơng khí lớn nhất 87%
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 6
- Độ ẩm khơng khí trung bình 84%
- Độ ẩm khơng khí nhỏ nhất 81%
Bảng 1.3. Độ ẩm tương đối trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
TB
Độ ẩm (%)
84.8
85.4
87.7
87.2
83.9
83.0
83.8
86.4
85.6
83.9
82.4
81.8
84.8
1.2.1.4. Bốc hơi
Theo tài liệu bốc hơi vùng quy hoạch hệ thống ta nhận thấy:
Lượng bốc hơi trung bình tháng lớn nhất của khu vực là tháng 10 đạt 94,5 mm
chiếm 11,2% tổng lượng bốc hơi cả năm. Lượng bốc hơi trung bình nhỏ nhất là vào
tháng 4 đạt 52,9 mm chiếm 6,26% tổng lượng bốc hơi cả năm.
Qua phân tích tài liệu bốc hơi ta thấy mơ hình bốc hơi ở khu vực chênh lệch
nhau khơng nhiều, tháng có lượng bốc hơi lớn nhất và tháng có lượng bốc hơi nhỏ
nhất trung bình nhiều năm chênh lệch nhau 1,79 lần và được thống kê như sau:
- Lượng bốc hơi bình quân năm
:
816,9 mm
- Lượng bốc hơi tháng cao nhất
:
91,31 mm
- Lượng bốc hơi tháng thấp nhất
:
47,3 mm
Bảng 1.4. Bốc hơi trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
Đơn vị: mm
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
55,88
47,30
52,1
63,83
87,98
91,31
87,88
66,15
66,84
70,64
67,4
62,11
816,4
Trạm
Ba Vì
1.2.1.5. Nắng
Nắng trong khu vực mang tính chất của vùng đồng bằng Bắc Bộ, có khoảng
120 ÷ 140 ngày nắng trong năm, số giờ nắng trong năm là 1.558,2 giờ. Mùa đông
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 7
thường khơng có nắng trong thời gian từ 2 ÷ 3 ngày liền làm ảnh hưởng đến sinh
trưởng của cây trong vụ đơng. Mùa hè có nhiệt độ cao, thời gian nắng nóng kéo dài
cũng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây trồng.
Bảng 1.5. Tổng số giờ nắng trung bình tháng (Trạm Ba Vì)
Đơn vị: giờ
Trạm
Tháng
n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
1.9
1.0
0.7
2.6
5.3
4.9
5.9
4.2
5.6
4.7
4.4
2.7
3.7
1.2.1.5. Gió, bão.
Mùa hè gió có hướng chủ yếu là Tây Nam sau đó chuyển sang hướng Đơng
Nam, tốc độ gió trung bình trên 4,8 m/s với vùng đồng bằng và 4,0 m/s với vùng
núi.
Bảng 1.6. Tốc độ gió trung bình tháng
Trạm
Tháng
v
Đơn vị: m/s
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
1.34
1.64
1.51
1.80
1.57
1.41
1.20
1.11
1.04
1.11
1.02
1.03
1.32
1.2.1.6. Mưa
Do khu vực có núi phía Tây chắn gió Đơng Nam và Đơng Bắc mang hơi ẩm từ
biển vào, vì vậy lượng mưa hàng năm của khu vực là tương đối cao. Lượng mưa
trung bình nhiều năm dao động từ 1.800 ÷ 1.850 mm và được phân bố theo mùa.
Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9 với lượng mưa chiếm 70% tổng lượng mưa cả
năm.
Thời kỳ tập trung mưa là cuối tháng 7, có năm lượng mưa trong tháng 7 chiếm
đến 40% lượng mưa cả năm. Vào mùa khơ mưa ít, mực nước trong các sơng suối,
hồ chứa thấp gây khó khăn lớn về nguồn nước tưới cho cây trồng.
Mưa lớn là nguyên nhân sinh ra lũ lụt sơng ngịi và xói mịn trên lưu vực, làm
ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống, sản xuất và giao thông. Mưa lớn thường do
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 8
tác động của bão, áp thấp nhiệt đới hay hội tụ nhiệt đới gây ra. Lượng mưa một
ngày lớn nhất đã quan trắc được tại các trạm trong Ba Vì:
X1 max = 232,6 mm
18-VI-1986
- Sơn Tây X1 max = 283,2 mm
10-XI-1984
- Ba Vì
P
P
R
P
R
P
R
R
Bảng 1.7. Tổng lượng mưa các năm
Đơn vị: mm
Năm
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
Lượng
mưa
2213.4
2050.92
1994.1
2469.24
2205.48
1533.12
1649.28
1414.56
2370.6
1787.4
Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
Lượng
mưa
2903.52
2314.44
1898.88
1985.88
2552.28
1899.84
2107.56
1838.4
1653.6
1743.24
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1988
1989
Lượng
mưa
2045.76
1520.52
1395.72
1515
2650.44
1679.4
2346.6
2023.92
1324.44
1840.2
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
Lượng
mưa
1542.36
2361.96
1409.04
1219.44
1559.64
1.2.2 Mạng lưới sơng ngịi
Hệ thống sơng Đà và sơng Hồng bao bọc ở ba phía: phía Bắc, phía Đơng và
phía Tây của khu vực. Vào mùa lũ mực nước sông Đà và sông Hồng thường cao
hơn rất nhiều so với mực nước sơng Tích.
Theo tài liệu đo đạc thủy văn nhiều năm nhìn chung tình hình thủy văn của hệ
thống sông trong vùng như sau:
- Lưu lượng về mùa lũ và mùa kiệt rất phong phú, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu
dùng nước của khu vực.
- Vào mùa kiệt mực nước trong các sông xuống thấp, thường dao động từ +5,0
÷ +6,0m
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 9
- Chất lượng nước sơng tốt có thể dùng để tưới cho các loại cây trồng trong khu
vực.
Ngoài hai hệ thống sơng lớn bao xung quanh vùng cịn có sơng Tích, đây là
hướng thốt lũ chính cho kên Cổ Đô-Vạn Thắng
1.2.3. Mạng lưới trạm thuỷ văn
Khu vực dự án có hai trạm thuỷ văn là trạm Trung Hà, Sơn Đà và trạm Cầu
Ba đo các yếu tố thuỷ văn trên sông Đà, cho nên trong dự án này chọn trạm Trung
Hà để tính tốn.
Tài liệu khí tượng, thuỷ văn ở các trạm cơ bản có chất lượng đáng tin cậy đo
đạc liên tục, hệ thống cao độ, mực nước đã được đưa về cao độ quốc gia.
Bảng 1.8. Mực nước trung bình các tháng
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
Trung
Hà
948
936
932
954
1,043
1,150
1,336
1,298
1,160
1,081
1,019
873
1,061
Sơn
Đà
985
970.
968
991
1081
1189
1393
1200
1189
1111
1052.
889
1085
Cầu
Ba
829
824
810
822
891
945
1113
939
958
930
897
811
898
(Số liệu thống kê từ năm 2000 đến năm 2009)
- Mực nước trung bình ngày lớn nhất tại trạm Trung Hà là: 1725 cm, xuất hiện ngày
18 tháng VIII năm 2002.
- Mực nước trung bình ngày nhỏ nhất tại trạm Trung Hà là: 790 cm, xuất hiện ngày
09 tháng IV năm 2007.
1.3. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
1.3.1. Tổ chức hành chính
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 10
Bảng 1.9. Diện tích-Dân số-Mật độ dân số và các đơn vị hành chính huyện Ba Vì
STT
Xã, thị trấn
Thơn
Diện tích
tự nhiên (ha)
Năm 2004
190
42804
Năm 2005
190
42804
Năm 2006
191
42804
Năm 2007
191
42857
1
Tây Đằng
14
1208
2
Thuần Mỹ
6
1240
3
Sơn Đà
5
1209
4
Tồng Bạt
3
824
5
Phong Vân
2
482
6
Cổ Đô
5
860
7
Tân Đức
4
454
8
Phú Cường
2
927
9
Tản Hồng
4
891
10 Châu Sơn
2
359
11 Phú Phương
2
436
12 Phú Châu
3
991
13 Minh Châu
2
563
14 Chu Minh
2
506
15 Đơng Quang
3
382
16 Thái Hịa
6
563
17 Phú Sơn
5
1374
18 Phú Đông
3
361
19 Vạn Thắng
7
1000
20 Đồng Thái
4
824
21 Vật Lại
5
1443
22 Cẩm Lĩnh
10
2662
23 Thụy An
11
1648
24 Tiên Phong
5
875
25 Cam Thượng
9
828
26 Ba Vì
3
2541
27 Khánh Thượng
13
2884
28 Minh Quang
15
2791
29 Ba Trại
9
2017
30 Tản Lĩnh
11
2774
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Ba Vì năm 2007
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Dân số
TBình
(người)
256467
263000
263485
263148
13535
5615
7625
8986
6450
7620
2712
5953
12344
4231
5848
10275
6701
7291
4580
7531
8345
5342
13530
1925
11298
10122
7494
6523
6139
1896
7387
12068
10882
11480
Mật độ dân số
người/km2
559
614
616
614
1120
453
631
1091
1338
886
597
642
1385
1179
1341
1037
1190
1441
1199
1338
607
1480
1353
234
783
380
455
745
741
75
256
432
540
414
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 11
1.3.2.Dân cư, lao động
1.3.2.1. Dân số
Bảng 1.10. Bảng thống kê dân số tồn huyện Ba Vì 2007
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Xã, thị trấn
Năm 2004
Năm 2006
Năm 2007
Tây Đằng
Thuần Mỹ
Sơn Đà
Tồng Bạt
Phong Vân
Cổ Đô
Tân Đức
Phú Cường
Tản Hồng
Châu Sơn
Phú Phương
Phú Châu
Minh Châu
Chu Minh
Đơng Quang
Thái Hịa
Phú Sơn
Phú Đơng
Vạn Thắng
Đồng Thái
Vật Lại
Cẩm Lĩnh
Thụy An
Tiên Phong
Cam Thượng
Ba Vì
Khánh Thượng
Minh Quang
Ba Trại
Tản Lĩnh
Chia ra
Dân số trung
bình
Tổng
Hộ
Nam
Nữ
số
58384 256467 124486 128981
56589 263485 129059 134426
56983 263148 126937 136211
3046 13535
6045
7940
1360
5615
2516
3099
1885
7625
3455
4170
1911
8986
4235
4751
1409
6450
3175
3275
1645
7620
3715
3905
625
2712
1300
1412
1285
5953
2869
3084
2704 12344
5901
6443
1001
4231
2044
2187
1262
5848
2887
2961
2222 10275
4927
5348
1315
6701
3193
3508
1465
7291
3470
3821
919
4580
2246
2334
1862
7531
3537
3994
1878
8345
3954
4391
1099
5342
2561
2781
3007 13530
6973
6557
2307
1925
3377
5302
2133 11298
5615
5683
2354 10122
5143
4979
1795
7494
3669
3825
1551
6523
3030
3493
1468
6139
2998
3141
424
1896
931
965
1646
7387
3554
3833
2563 12068
5957
6111
2744 10882
5065
5817
2657 11480
4746
6534
Tổng số
Sinh
Chết
3900 1061
3773 1034
4131 1159
231
25
80
26
136
32
125
37
103
27
104
29
32
11
64
22
178
50
60
28
96 102
168
45
154
25
118
29
68
18
125
37
150
45
52
22
265
55
190
45
190
45
170
42
129
60
97
28
103
33
32
8
130
48
170
46
219
45
190
46
Tỷ lệ(%)
Sinh/
Ds
1.5
1.4
1.6
1.7
1.4
1.8
1.4
1.6
1.4
1.2
1.1
1.4
1.4
1.6
1.6
2.3
1.6
1.5
1.7
1.8
1.0
2.0
9.9
1.7
1.7
1.7
1.5
1.7
1.7
1.8
1.4
2.0
1.7
Chết/
Ds
0.4
0.4
0.4
0.2
0.5
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.7
1.7
0.4
0.4
0.4
0.4
0.5
0.5
0.4
0.4
2.3
0.4
0.4
0.8
0.4
0.5
0.4
0.6
0.4
0.4
0.4
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Ba Vì năm 2007
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Phát
triển
DSTN
(%)
1.1
1.0
1.1
1.5
1.0
1.4
1.0
1.2
1.0
0.8
0.7
1.0
0.8
0.1
1.2
1.9
1.2
1.1
1.2
1.3
0.6
1.6
7.5
1.3
1.3
0.9
1.1
1.1
1.3
1.1
1.0
1.6
1.3
Trang 12
1.3.2.3 Lao động
Bảng 1.11. Lao động đang làm việc trong các khu vực kinh tế thời điểm (1/7)
Chỉ tiêu
Tổng số
Nông lâm nghiệp & T sản
Công nghiệp khai thác mỏ
Nông nghiệp chế biến
CN chế biến & PP điện
Xây dựng
Thương nghiệp SX xe có
Động cơ & đồ dùngcá nhân
Khách san nhà hàng
V Tải kho bãi & TC tín dụng
Hoạt động KHCN , XD
Tài sản và dịch vụ tư vấn
Quản lý nhà nước
Giáo dục đào tạo
Y tế và hoạt động cứu trợ
Văn hóa thể thao
Đảng Đồn thể hiệp hội
Phục vụ cá nhân và cộng đồng
Hoạt động làm thuê
Năm 2004
T Đó
T số
NN
125296
10869
107778
6120
8870
48
1200
2945
48
Năm 2005
T Đó
T số
NN
126603 10873
108287
6124
9040
48
1200
2950
48
Năm 2006
T Đó
T số
NN
128683 10397
109585
6150
9654
48
2970
98
98
98
407
75
89
3802
565
53
62
32
500
75
400
75
89
3802
565
53
62
32
89
3802
565
53
62
32
48
89
3802
565
53
62
32
89
3802
565
53
62
32
Năm 2007
T Đó
T số
NN
129835 11322
114033
6385
9850
48
1400
3080
A - Nguồn lao động
1- Số người trong độ tuổi lao động
Có khả năng lao động
Mất khả năng lao động
2- Số người ngoài độ tuổi lao động thực
tế
Trên tuổi lao động
Dưới tuổi lao động
B- Phân phối nguồn lao động
1- Lao động làm việc trong các ngành
KTQD
2- Số người trong độ tuổi lao động
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
98
500
80
89
3802
565
53
62
32
99
3900
580
56
69
40
Bảng 1.12 Cân đối lao động
CHỈ TIÊU
48
NĂM
2004
142556
125124
123807
1317
NĂM
2005
154550
128198
125926
2272
NĂM
2006
160565
129585
126603
2982
NĂM
2007
155306
129835
126629
3206
17432
26352
26112
25471
3640
13792
142556
10924
15428
154550
11200
14912
160565
10184
15287
155306
126124
126603
128683
122546
12281
21831
24350
25016
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
99
3900
580
56
69
40
Trang 13
Có khả năng lao động đang đi học
Học phổ thông
Học các môn nghiệp vụ , học nghề
3- Số người trong độ tuổi lao động có
khả năng
lao động làm nội trợ
4- Số người trong độ tuổi lao động
không làm việc
5- Số người trong độ tuổi lao động có
khả năng
lao động đang khơng có việc làm
11303
978
12831
11553
1278
12717
10283
1350
13941
9307
1768
1485
2045
2120
2138
1650
1955
1762
1886
1016
2116
3650
3720
1.3.3. Q trình phát triển kinh tế
1.3.3.1. Nền kinh tế chung
Bảng 1.13. Hệ thống tài khoản quốc gia 2007
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
NGÀNH KINH TẾ
Năm 2006
Năm 2007
GTSX
GTTT
GTSX
GTTT
Tổng số
2,199,545,799 1,285,211,589 2,854,699,981 1,655,490,632
Ngành NL nghiệp
990,348,000
593,394,960 1,308,396,000
771,953,640
Ngành thủy sản
156,000,000
10,172,414
17,690,000
11,993,820
CN khai thác
37,431,000
22,506,743
50,188,000
30,614,680
CN chế biến
235,234,000
74,586,390 3,000,721,000
100,252,350
SX phân phối điện
39,543,937
5,773,441
45,780,000
7,087,000
Xây dựng
251,100,000
96,065,957
350,367,181
13,339,529
Thương mại sửa chữa
61,569,800
50,487,071
80,075,840
65,662,189
Khách sạn nhà hàng
38,126,431
19,215,481
56,310,700
28,738,500
Vận tải thơng tin
67,812,000
45,208,000
80,514,000
50,723,820
Tài chính tín dụng
17,769,411
10,692,889
26,890,300
16,134,180
Hoạt động KHCN
5,020,260
2,718,082
9,022,890
4,261,698
HĐKD tài sản
68,898,671
57,203,520
89,233,472
66,356,083
Quản lý nhà nước
88,250,475
64,422,847
103,005,111
78,979,976
Giáo dục đào tạo
88,188,900
66,929,640
118,505,416
89,980,568
Y tế cứu trợ XH
124,282,013
119,659,256
152,840,095
147,103,075
Văn Hóa thể thao
1,839,749
1,467,829
2,533,315
1,761,395
Đồn thể
10,468,161
9,625,817
13,393,424
11,550,980
Phục vụ cộng đồng
1,840,113
1,491,240
3,144,181
2,358,136
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật
Trang 14
Bảng 1.14. Tổng thu ngân sách Huyện, Xã năm 2007
(Đơn vị: Triệu đồng)
CHỈ TIÊU
Tổng cộng
Tổng thu ngân sách trên
Thu cân đối ngân sách
Thu ngồi quốc doanh
Thu lệ phí trước bạ
Thu thuế sử dụng đất NN
Thu thuế nhà đất
Thu xổ số
Thu phí và lệ phí
Thu sự nghiệp
Thu chuyển quyền sử dụng
Thu tiền sử dụng đất
U
U
Thu tiền thuê đất
Thu bán nhà sở hữu nhà nước
Thu khác ngân sách
Thu quốc doanh
Các khoản thu p/ ánh qua
Thu kế dư ngân sách
Thu bổ xung từ n/ sách cấp
U
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Huyện
Xã
Huyện
Xã
Huyện
Xã
108382 36750.7 134894 66664 146549 81565
6631.5 20081.2
11308 51539 23779 45353
6631.5
11618
10192 28474
2107.7 1595.8
2896 1563
5363
903
1.8
110
3
166 172360 256036
63.7
179.3
54
196
84
220
105.3
424.2
96.2 385.1
553
70.4
88
28
2016.2
1396
1068
815
2143
2066
1879.2
22.6
4.4
360
305.3
7516.8
90.4
8463.2
2060.4 2060.4
14609.1 14609.1
378
5680.6 22723
7440
45
179
58
5
21
202
8372
55
24
123
1116 11829
4538 3296
92606 23065 122769
663
18403
233
15983
6068
322
36212
Bảng 1.15 Tổng thu ngân sách Huyện, Xã năm 2007
(Đơn vị: Triệu đồng)
CHỈ TIÊU
Tổng cộng
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
Chi sựu nghiệp kinh tế
Chi sự nghiệp giáo dục
Chi sự nghiệp đào tạo
Chi sự nghiệp y tế
Trần Tuấn Thạch Lớp: CH17Q2
Năm 2005
Năm 2006
Huyện
Xã
Huyện
Xã
104067.4
33550 108452 66341
14228.2
11398 18029
924.6 4019.1
720
1592
54397.2 4890.4 65118
3825
644.6
662
612.5
2220
595
Năm 2007
Huyện
Xã
125171 69001
5026 25127
1817 3660
88769 6444
755
851
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật