Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án hạ tầng tại uỷ ban nhân dân huyện đông hưng tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.87 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM THANH TÙNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG
TẠI UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG- TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM THANH TÙNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG
TẠI UBND HUYỆN ĐƠNG HƯNG- TỈNH THÁI BÌNH

Chun ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: 1. GS.TS VŨ THANH TE

HÀ NỘI, NĂM 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong tất cả các cơng
trình làm trước đây .

TÁC GIẢ

Phạm Thanh Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ tận
tình của các thầy, cô giảng viên trường Đại học Thủy Lợi và sự nỗ lực của bản
thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu một
số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án hạ tầng tại
UBND huyện Đơng Hưng- tỉnh Thái Bình”, chun ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS Vũ Thanh Te đã hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cũng như thực tiễn vô
cùng cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng – khoa Cơng trình
cùng các thầy, cơ giáo thuộc các bộ môn khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo
Đại học & sau Đại học Trường đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tác giả hoàn thành Luận văn thạc sĩ của mình.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp của quý độc giả.

Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2016
TÁC GIẢ

Phạm Thanh Tùng

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
MỤC LỤC............... ...................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ................................. x
MỞ ĐẦU………………… ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG……………….............................................................. 3
1.1 Tình hình đầu tư xây dựng hiện nay ..........................................................................3
1.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản…………………………………………………………..3
1.1.2 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản………………………………………………4

1.2 Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng ........................................................................4
1.2.1 Dự án đầu tư xây dựng…………………………………………………………...4
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng…………………………………………………5
1.2.2.1 Theo quy mơ và tính chất………………………………………………………5
1.2.2.2 Theo nguồn vốn đầu tư…………………………………………………………8
1.3 Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư xây dựng .......................................................9
1.3.1 Nội dung thẩm định………………………………………………………………9

iii


1.3.1.1 Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và và quyết định chủ trương đầu
tư………………………………………………………………………………………..9
1.3.1.2 Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở……………………………………………...9
1.3.1.3 Các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng………...10
1.3.1.4 Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng………..11
1.3.2 Trình tự thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng…………………………..12
1.3.3 Sự cần thiết phải thẩm định dự án………………………………………………14
1.3.4 Các căn cứ pháp lý để thẩm định dự án…………………………………………14
1.4 Những tồn tại và bất cập trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng hiện nay
.......................................................................................................................................17
1.4.1 Nguyên nhân khách quan……………………………………………………….17
1.4.2 Nguyên nhân chủ quan………………………………………………………….18
Kết luận chương 1 .........................................................................................................20
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ

ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG………………................................................................... 21
2.1 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng ..............21

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng .............21
2.2.1 Môi trường pháp lý……………………………………………………………...22
2.2.2 Quản lý nhà nước với đầu tư ……………………………………………………25
2.2.3 Phương pháp thẩm định…………………………………………………………25
2.2.3.1 Phương pháp chung để thẩm định dự án…………………………………...…26
2.2.3.2 Một số phương pháp thẩm định được áp dụng hiện nay…………………..….26
2.2.4 Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định……………………………………..33
2.2.5 Quy trình thẩm định…………………………….……………………………….34
2.2.6 Cơng tác tổ chức điều hành……………………………………………………..36
2.2.7 Yếu tố lạm phát………………………………………………………………....36
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng .......................36
iv


2.3.1 Đánh giá sự cần thiết của dự án đầu tư xây dựng……………………………….38
2.3.2 Thẩm định các yêu cầu kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng…………………...38
2.3.2.1 Thẩm định đánh giá quy mô, công nghệ và thiết bị sử dụng trong dự án…….38
2.3.2.2 Thẩm định các yếu tố đầu vào………………………………………………...38
2.3.2.3 Thẩm định vị trí dự kiến xây dựng dự án……………………………………..39
2.3.2.4 Thẩm định công tác tổ chức, đánh giá, quản lý dự án………………………...39
2.3.3 Thẩm định khả năng vốn tài chính dự án……………………………………….39
Kết luận chương 2 .........................................................................................................39
CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO

CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG TẠI
UBND HUYỆN ĐÔNG HƯNG- TỈNH THÁI BÌNH .................................................. 41
3.1 Giới thiệu về UBND huyện Đơng Hưng – tỉnh Thái Bình .....................................41
3.1.1 Điều kiện tự nhiên………………………………………………………………41

3.1.1.1 Vị trí địa lý…………………………………………………………………….41
3.1.1.2 Các nguồn tài nguyên…………………………………………………………42
3.1.2 Thực trạng môi trường…………………………………………………………..43
3.1.3 Thực trạng kinh tế xã hội………………………………………………………..43
3.1.3.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế…………………………..43
3.1.3.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế………………………………………43
3.1.3.3 Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn……………………44
3.1.3.4 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng……………………………………….…..45
3.1.3.5 Thủy lợi…………………………………………………………………….…45
3.1.3.6 Hệ thống lưới điện……………………………………………….……………46
3.1.3.7 Bưu chính viễn thơng…………………………………………………………46
3.1.3.8 Giáo dục- đào tạo……………………………………………………………...46
3.1.3.9 Cơ sở y tế……………………………………………………………………...46

v


3.1.3.10 Văn hóa- thơng tin………………………………………………………..….46
3.1.3.11 Thể dục- thể thao…………………………………………………………….47
3.2 Quy trình tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng trên địa bàn huyện
Đông Hưng ....................................................................................................................47
3.2.1 Sơ lược về phịng Cơng thương huyện Đơng Hưng……………...……………..47
3.2.1.1 Cơ cấu tổ chức phịng Cơng thương…………………………………………..47
3.2.1.2 Quyền hạn, trách nhiệm……………………………………………………….50
3.2.2 Quy trình tổ chức thẩm định các cơng trình đầu tư xây dựng…………………..51
3.2.2.1 Trình tự, thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Đông
Hưng…………………………………………………………………………………..51
3.2.2.2 Trình tự, thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng cơng trình trên
địa bàn huyện Đơng Hưng……………………………………………………….……56
3.2.2.3 Trình tự thẩm định nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng cơng

trình (đối với cơng trình do UBND huyện Đơng Hưng làm chủ đầu tư)……………59
3.3 Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng trên địa bàn
huyện Đông Hưng .........................................................................................................61
3.3.1 Những kết quả đạt được………………………………………………………...62
3.3.2 Những tồn tại và hạn chế………………………………………………………..63
3.3.3 Nguyên nhân…………………………………………………………………….68
3.4 Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện chất lượng thẩm định các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng tại huyện Đông Hưng………………………………………….....69
3.4.1 Giải pháp về nâng cao trình độ cho cán bộ thẩm định………………….………69
3.4.2 Giải pháp về các thủ tục hành chính………………………………………….…70
3.4.3 Giải pháp về xây dựng một quy trình thẩm định hợp lý……...…………………70
3.4.4 Giải pháp về tổ chức quản lý……………………………………………………74
3.4.5 Giải pháp về phương pháp thẩm định…………………………………………..74
3.4.6 Giải pháp về phân cấp thẩm định……………………………………………….74
3.4.7 Năng lực quản lý dự án………………………………………………………….75

vi


3.5 Vận dụng kết quả nghiên cứu thẩm định một dự án đầu tư xây dựng cụ thể tại
UBND huyện Đông Hưng: “ Dự án hạ tầng khu trung tâm UBND xã Minh Tân, huyện
Đông Hưng” ..................................................................................................................75
3.5.1 Giới thiệu về dự án: "Dự án hạ tầng khu trung tâm UBND xã Minh Tân, huyện
Đông Hưng"……………………………………………………………………….….75
3.5.2 Vận dụng kết quả nghiên cứu vào dự án: "Dự án hạ tầng khu trung tâm UBND
xã Minh Tân, huyện Đông Hưng"……………………………………………………79
3.5.3 Kết quả đạt được từ việc vận dụng kết quả nghiên cứu………………………...82
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 85
1. Kết luận......................................................................................................................85

2. Những tồn tại trong quá trình thực hiện luận văn .....................................................85
3. Những kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................86
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 87

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Quy trình thẩm định chung…………....…………………….…...…...…..43
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức phịng Cơng thương..........................................................…58
Hình 3.2 Các bước tiến hành thẩm định…...................................................................60
Hình 3.3 Quy trình thẩm định......................................................................................73

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Cơ cấu tổ chức cán bộ Phịng Cơng thương..................................................57
Bảng 3.2 Tổng hợp các dự án được thẩm định tại Phịng Cơng thương.................…71
Bảng 3.3 Đề xuất quy trình thẩm định..........................................................................79

ix


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
BXD

Bộ xây dựng




Nghị định

QH

Quốc hội



Quyết định

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình xây dựng và phát triển của Việt Nam nói chung và huyện Đơng Hưng
nói riêng thì việc đầu tư xây dựng cở sở hạ tầng vật chất phục vụ phát triển kinh tế xã

hội để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đã và đang diễn ra rất sơi
nổi. Hịa chung với chủ trương đó trong những năm vừa qua huyện Đông Hưng đã nỗ
lực hết mình trong cơng tác đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng khang trang
từng bước hoàn thiện căn bản và nâng cấp hiện đại cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện.
Từ những đường làng ngõ xóm nhỏ hẹp cho đến những con đường Quốc lộ rộng thênh
thang , từ những nhà văn hóa thơn cho đến những trụ sở, trung tâm hành chính cụm
cơng nghiệp đang được xây dựng từng ngày.
Song hành cùng với việc đầu tư cơ sở hạ tầng thì một yêu cầu cấp thiết theo đó là vai
trị quản lý chất lượng của các cơ quan quản lý nhà nước với các dự án đầu tư cơ sở hạ
tầng. Việc quản lý chất lượng đầu tư không những đảm bảo việc thực hiện đúng những
chủ trương chính sách đúng đắn, tốt đẹp của Đảng và nhà nước đã đề ra mà còn góp
phần quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách hợp lý, kinh tế, tiết kiệm mà trong đó
cơng tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Đây
là một khâu nhỏ song giá trị mà công tác này mang lại là rất lớn, nó khơng chỉ giúp
cho chủ đầu tư kiểm sốt được nguồn vốn đầu tư dự tính mà cịn nâng cao chất lượng
dự án dựa trên các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành cũng như những yêu cầu về đảm
bảo an tồn, chất lượng của dự án.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác thẩm định các dự án hạ tầng tại UBND huyện Đơng Hưng- tỉnh
Thái Bình’’ là rất cần thiết để nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, từ đó xác định được những mặt cịn hạn chế trong cơng tác thẩm định để đề
xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định. Qua đó, áp dụng vào thực
tiễn.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại UBND
huyện Đơng Hưng – Tỉnh Thái Bình trong những năm gần đây.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;
- Phương pháp thống kê những kết quả diễn biến từ thực tế để tổng kết, phân tích thực
tiễn;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo xin ý kiến của các thầy cô trong trường và
một số chuyên gia có kinh nghiệm chun mơn tại địa phương.
Nghiên cứu các phương pháp khác có liên quan

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1 Tình hình đầu tư xây dựng hiện nay
1.1.1 Đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt
động sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bước
tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB
trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức như: xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. [9]
XDCB là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát, thiết kế, xây dựng,
lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động XDCB là các tài sản cố định
với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.

Quản lý đầu tư XDCB được xác định theo từng dự án. Hiện nay dự án đầu tư
XDCB có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như
là kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được mục tiêu đã đề
ra trong khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các
hoạt động đầu tư.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư XDCB là một tập hồ sơ tài liệu trình bày
một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo kế hoạch để đạt
được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ hoạch định việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động nhằm tạo ra những sản phẩm mới cho xã hội.
- Xét trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực hiện
chương trình đầu tư xây dựng nhằm phát triển kinh tế - xã hội làm căn cứ cho việc
ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư.

3


- Xét trên góc độ phân cơng lao động xã hội: Dự án đầu tư XDCB thể hiện sự
phân công, bố trí lực lượng lao động xã hội nhằm giải quyết mối quan hệ giữa các
chủ thể kinh tế khác nhau với xã hội trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư XDCB là một tập hợp các hoạt động cụ thể,
có mối liên hệ biện chứng với nhau để đạt được mục đích nhất định trong tương
lai.
Như vậy, dù xét theo bất kỳ góc độ nào thì dự án đầu tư XDCB đều bao gồm 4
vấn đề chính, đó là: mục tiêu của đầu tư, các kết quả, các hoạt động và các nguồn
lực. Trong 4 thành phần đó thì các kết quả được coi là cột mốc đánh dấu tiến độ
thực hiện dự án. Vì vậy, trong quá trình thực hiện đầu tư XDCB phải thường
xuyên theo dõi, đánh giá các kết quả đạt được. Những hoạt động nào có liên quan
trực tiếp với việc tạo ra các kết quả được coi là hoạt động chủ yếu phải được đặc

biệt quan tâm.
1.1.2 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của bất kì
hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền tảng
vững chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội.
Đầu tư XDCB hình thành các cơng trình mới với thiết bị công nghệ hiện đại; tạo
ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển
của đất nước và đóng vai trị quan trọng trên mọi mặt kinh tế, chính trị - xã hội, an
ninh- quốc phòng.
Đối với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các dự
án xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thốt những
nguồn lực vốn đã rất hạn hẹp.
1.2 Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng
1.2.1 Dự án đầu tư xây dựng
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu

4


phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí
và nguồn lực.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chẩn bị dự
án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng

Theo quy định dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất và
theo nguồn vốn đầu tư cụ thể:
1.2.2.1 Theo quy mơ và tính chất
a. Dự án quan trọng quốc gia [8]
Dự án sử dụng vốn đầu tư cơng có tổng mức đầu tư 10.000 tỷ đồng trở lên.
Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường (Không phân biệt tổng mức đầu tư), bao gồm:
- Nhà máy điện hạt nhân;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa
học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng
phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lắn biển, bảo vệ mơi trường từ 500
héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
- Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ
trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
- Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở
các vùng khác;

5


- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết
định.
b. Các dự án cịn lại được phân thành 3 nhóm A, B, C [8]
- Dự án thuộc nhóm A là những dự án có một trong những điều kiện sau:
+ Các dự án: Tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; tại địa bàn đặc biệt quan
trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của phát luật về quốc
phòng, an ninh; thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tích chất bảo mật
quốc gia; sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khi công nghiệp, khu chế xuất,
không phân biệt tổng mức đầu tư.

+ Các dự án: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; Cơng nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi
măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khống sản; Xây dựng khu
nhà ở, có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên.
+ Các dự án: Giao thơng; Thủy Lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật
liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng, có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ
đồng trở lên.
+ Các dự án: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy san; vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ
các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục đã nên trên, có tổng
mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
+ Các dự án: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, có tổng
mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên.
- Dự án thuộc nhóm B là những dự án có một trong những điều kiện sau:
+ Các dự án:Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi

6


măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khống sản; Xây dựng khu
nhà ở, có tổng mức đầu tư từ 120 đến 2.300 tỷ đồng.
+ Các dự án: Giao thơng; Thủy Lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật
liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng, có tổng mức đầu tư từ 80 đến
1.500 tỷ đồng.
+ Các dự án: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy san; vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ

các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục đã nên trên, có tổng
mức đầu tư từ 60 đến 1.000 tỷ đồng.
+ Các dự án: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, có tổng
mức đầu tư từ 45 đến 800 tỷ đồng.
- Dự án thuộc nhóm C là những dự án có một trong những điều kiện sau:
+ Các dự án: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi
măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu
nhà ở, có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.
+ Các dự án: Giao thông; Thủy Lợi; Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật
liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng, có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ
đồng.
+ Các dự án: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc
gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ
các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các mục đã nên trên, có tổng
mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.

7


+ Các dự án: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, có tổng
mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.
1.2.2.2 Theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách
Nhà nước cho đầu tư, là nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các
dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ các dự án của

doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho công tác
lập và thực hiện các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng,
lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn. [8]
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước: Cùng với quá trình hội nhập, đổi mới và mở của, tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước ngày càng đóng vai trị đáng kể trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước có tác
dụng tích cực trong việc giảm đáng kể bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Với
cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên tắc hoàn
trả vốn vay. Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử dụng
vốn tiết kiệm hơn. Vơn tín dụng đầu tư của Nhà nước là một hình thức quá độ
chuyển từ phương thức cấp phát vốn ngân sách sang phương thức tín dụng đối với
mỗi dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. [8]
Bên cạnh đó, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cịn phục vụ cơng tác
quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô. Và trên hết, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước có tác dụng tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa.
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.

8


1.3 Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình
chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng, làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
1.3.1 Nội dung thẩm định
1.3.1.1 Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư

a. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi và quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp
luật về đầu tư công. [6]
b. Đối với các dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác
(trừ các dự án quy định tại Khoản 1 của Điều này) chưa có trong quy hoạch
ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý
ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ
sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ
sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi theo quy định. [6]
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng của Bộ
quản lý ngành và các cơ quan có liên quan để tổng hợp và trình người quyết định
đầu tư xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Thời hạn có ý kiến chấp thuận về
chủ trương đầu tư xây dựng không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ. [6]
c. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung
khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. [6]
1.3.1.2 Nội dung thẩm định thiết kế cơ cở
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng
được chấp thuận hoặc với phương án tuyến cơng trình được chọn đối với cơng
trình xây dựng theo tuyến;

9


- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với
hạ tầng kỹ thuật của khu vực; phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được
lựa chọn đối với công trình có u cầu về thiết kế cơng nghệ;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với các giải pháp thiết kế về đảm bảo an toàn xây
dựng, bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nổ; giải pháp tổ chức thực hiện dự

án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yếu cầu của thiết kế cơ sở;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
trong thiết kế;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế.
- Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục cơng
trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở. [11]
1.3.1.3 Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm
định
- Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư,
khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử
dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
trong từng thời kỳ;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch
phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất,
giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo
đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ
chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ mơi
trường; phịng, chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ
thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ,
phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.

10


1.3.1.4 Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư,
hiệu quả về kinh tế - xã hội;
- Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải

phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng đến cơng trình như quốc phịng, an ninh,
mơi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình; sự tn thủ tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng
cho cơng trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối
với thiết kế cơng trình có u cầu về công nghệ; sự tuân thủ quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy nổ;
- Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế cơng trình với cơng năng sử dụng của
cơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lân cận;
- Đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự tốn với khối lượng thiết
kế; tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng
cơng trình; xác định giá trị dự tốn cơng trình;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát,
thiết kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.3.2 Trình tự thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Trình tự thẩm định dự án đầu tư xây dựng được khái quát theo tiến trình sau: Tiếp
nhận hồ sơ → Thực hiện cơng việc thẩm định → Lập báo cáo kết quả thẩm định →
Trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư.
Trình tự thẩm định dự án đầu tư xây dựng được cụ thể như sau: [8]
- Tiếp nhận hồ sơ: Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư, đồng
thời gửi tới cơ quan chuyên môn về xây dựngtheo quy định để tổ chức thẩm định.
- Lập Hội đồng thẩm định (tùy theo quy mô từng dự án) : Người quyết định đầu
tư thành lập Hội đồng thẩm định về các dự án đầu tư để tổ chức thẩm định các dự
11


án thông qua chủ trương đầu tư và các dự án khác yêu cầu. Nhìn chung, việc
thành lập hội đồng thẩm định chỉ áp dụng đối với những dự án khả thi và những
dự án có vốn đầu tư lớn.
+ Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập

Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo
cáo nghiên cứu khả thi theo quy định riêng của pháp luật.
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý chuyên
ngành theo quy định chủ trì thẩm định đối với dự án nhóm A, nhóm B trở xuống
do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuốc Chính phủ, cơ quan trung ương của
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư. Đối với các dự án
do Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành
tổ chức thẩm định thì cơ quan chun mơn về xây dựng trực thuộc các Bộ thực
hiện việc thẩm định.
+ Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng, chun ngành theo quy định chủ
trì thẩm định đối với các dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây
dựng trên địa bản hành chính của tỉnh.
+ Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh, Phịng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách.
+ Cơ quan chun mơn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình
xây dựng chuyên ngành theo quy định chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở dự án nhóm
A, dự án có quy mơ từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước quyết định đầu tư. Đối với các dự án
do Thủ tướng Chính phủ giao cho các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun

12


ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chun mơn về xây dựng trực thuộc các Bộ
thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án.
+ Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành theo quy định chỉ
trì thẩm định thiết kế cơ sở dự án quy mơ từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây

dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
+ Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh, Phịng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây
dựng (trừ phần thiết kế công nghệ) đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
+ Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm
định thiết kế cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả
thi theo quy định tổng hợp kết quả thẩm đinh, trình phê duyệt dự án; chủ trì tổ
chức thẩm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 5 tỷ đồng.
- Tổ chức thẩm định: Trong quá trình thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định có trách
nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và các nội dung khác của
dự án, cụ thể như sau: [8]
+ Cơ quan chủ trì thẩm định được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm
tham gia thẩm định từng phần dự án, từng phần thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ và
các nội dung khác của dự án;
+ Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn
về xây dựng, người quyết định đầu tư được yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng
lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng
để chủ đầu tư ký kết hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Trường hợp tổ
chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động
xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ

13


×