Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................ 5
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
QUỐC TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ. .............................................................. 3
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG QUỐC
TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ. .............................................................................. 3
1.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Quốc Tế (VIB
Bank). ................................................................................................................ 3
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh VIB Chợ Mơ. ................ 5
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Quốc Tế Chợ Mơ. .................... 6
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh VIB Chợ Mơ trong thời gian
vừa qua. ............................................................................................................. 7
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIB CHỢ MƠ. ............. 11
1.2.1 Tình hình đầu tư theo dự án tại VIB Chợ Mơ. ......................................... 11
1.2.2 Đặc điểm các dự án thẩm định tại VIB Chợ Mơ. .................................... 13
1.2.3 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng VIB. ............................. 14
1.2.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư. ..................................................... 17
1.2.3.1 Phương pháp so sánh các chỉ tiêu. .................................................. 17
1.2.3.2 Phương pháp thẩm định theo trình tự. ............................................. 18
1.2.2.3 Phương pháp đánh giá rủi ro. ......................................................... 18
1.2.3.4 Phương pháp phân tích độ nhạy. ..................................................... 19
1.2.4 Nội dung thẩm định dự án. ...................................................................... 20
1.2.4.1 Thẩm định hồ sơ vay vốn. ................................................................ 20
1.2.4.2 Thẩm định khách hàng. .................................................................... 21
1.2.4.3 Thẩm định dự án đầu tư. .................................................................. 23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2.4.4 Thẩm định về biện pháp bảo đảm tiền vay. .................................... 30
1.3 VÍ DỤ MINH HOẠ CHO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
VIB CHỢ MƠ: “DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT ỐNG ĐỒNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN
PHÚ” ........................................................................................................................ 32
1.3.1 Giới thiệu chung về doanh nghiệp. .......................................................... 32
1.3.2 Thẩm định khách hàng vay vốn. .............................................................. 33
1.3.3 Thẩm định dự án đầu tư. ......................................................................... 50
1.3.3.1 Thẩm định khía cạnh thị trường. ..................................................... 50
1.3.3.2 Thẩm định kỹ thuật. ......................................................................... 54
1.3.3.3 Thầm định tổ chức quản lý nhân sự. ................................................ 57
1.3.3.4 Thẩm định tài chính của dự án. ....................................................... 59
1.3.3.5 Thẩm định phương án trả nợ. .......................................................... 65
1.3.3.6 Thấm định tài sản bảo đảm. ............................................................ 65
1.3.4 Đánh giá công tác thẩm định của VIB Chợ Mơ trong dự án “đầu tư đổi mới
dây chuyền công nghệ sản xuất ống đồng tại công ty CP dây và ống đồng Trần
Phú” ................................................................................................................ 68
1.3.4.1 Những mặt đạt được. ....................................................................... 68
1.3.4.2 Những mặt còn hạn chế. .................................................................. 68
1.4 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIB CHỢ
MƠ. .......................................................................................................................... 69
1.4.1 Kết quả đạt được. .................................................................................... 69
1.4.2 Tồn tại và những nguyên nhân trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại VIB
Chợ Mơ. .......................................................................................................... 74
1.4.2.1 Tồn tại. ............................................................................................ 74
1.4.2.2 Nguyên nhân. ................................................................................... 76
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
QUỐC TẾ-VIB CHỢ MƠ. ...................................................................................... 80
2.1. SỰ CẦN THIẾT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI VIB CHỢ MƠ. .................................................................................................. 80
2.2 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TẠI CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ. 81
2.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TẠI
VIB CHỢ MƠ. ......................................................................................................... 83
2.3.1 Giải pháp tăng cường chất lượng thông tin phục vụ cho công tác thẩm định.
........................................................................................................................ 83
2.3.2 Giải pháp về hoàn thiện nội dung thẩm định. .......................................... 84
2.3.3 Giải pháp về đội ngũ cán bộ thẩm định. .................................................. 87
2.3.4 Giải pháp về tổ chức và điều hành nhân sự. ........................................... 87
2.3.5 Giải pháp về lựa chọn khách hàng- xây dựng chính sách khách hàng hợp lý.
........................................................................................................................ 88
2.3.6 Làm tốt công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại chi nhánh. ...................... 89
2.3.7 Giải pháp về trang thiết bị. ...................................................................... 89
2.4. KIẾN NGHỊ. ...................................................................................................... 90
2.4.1 Kiến nghị đối với nhà nước và các bộ ngành có liên quan. ...................... 90
2.4.2 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước. ......................................................... 90
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 93
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- HĐQT : hội đồng quản trị.
- Bộ KH- ĐT : Bộ Kế hoạch - Đầu tư.
- TCKT : tổ chức kinh tế.
- VCSH : vốn chủ sở hữu.
- SXKD : sản xuất kinh doanh.
- TNDN : thuế thu nhập doanh nghiệp.
- TSLĐ : tài sản lưu động.
- TSCĐ : tài sản cố định.
- NQH : nợ quá hạn.
- VLĐ : vốn lưu động.
- XDCB : xây dựng cơ bản.
- ĐTNH : đầu tư ngắn hạn.
- CTY TNHH NN 1 TV: công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên.
- CBTD : cán bộ tín dụng.
- Cty CP : công ty cổ phần.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIB CHỢ MƠ.........................................7
BẢNG 1.1:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
VIB CHỢ MƠ.............................................................................................................8
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH SỦ DỤNG VỐN TẠI VIB CHỢ MƠ..........................10
BẢNG 1.3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO DỰ ÁN CỦA VIB CHỢ MƠ....11
BẢNG 1.4 : HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ.......13
SƠ ĐỒ 1.2: QUY TRÌNH CHO VAY THEO DỰ ÁN TẠI VIB CHỢ MƠ.......16
BẢNG 1.5: MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ...............................18
BẢNG 1.6 : PHÂN TÍCH CHỈ SỐ.........................................................................23
BẢNG 1.7 BẢNG LỢI NHUẬN CỦA DỰ ÁN.....................................................27
BẢNG 1.8 BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN.....................................................29
BẢNG 1.9: DANH SÁCH CỔ ĐÔNG CTY DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN PHÚ 33
BẢNG 1.10: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CTY CP DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG
TRẦN PHÚ...............................................................................................................35
BẢNG 1.11: CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG CỦA CTY
CP TRẦN PHÚ.........................................................................................................37
BẢNG 1.12: CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CTY CP TRẦN PHÚ
.....................................................................................................................................40
BẢNG 1.13: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CTY TRẦN PHÚ..................................42
BẢNG 1.14: DỰ KIẾN DOANH THU/SẢN LƯỢNG CỦA CTY TRẦN PHÚ45
BẢNG 1.15: PHÂN TÍCH CHỈ SỐ CỦA CTY CP TRẦN PHÚ........................46
BẢNG 1.16: QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA Cty CP TRẦN PHÚ.........................49
BẢNG 1.17: DỰ NỢ CỦA CTY CP DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG TRẦN PHÚ.........49
SƠ ĐỒ 1.3 : DIỄN BIẾN DƯ NỢ CUẢ KHÁCH HÀNG....................................50
SƠ ĐỒ 1.4: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CTY TRẦN PHÚ. .54
BẢNG 1.18: DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA CTY CP TRẦN PHÚ 55
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SƠ ĐỒ 1.5 : CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CTY CP DÂY VÀ ỐNG ĐỒNG
TRẦN PHÚ...............................................................................................................57
BẢNG 1.19: DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ ..............................................59
BẢNG 1.20: DỰ TÍNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CTY CP TRẦN PHÚ62
BẢNG 1.21: KHẤU HAO MÁY MÓC THIẾT BỊ...............................................63
BẢNG 1.22: HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...........................................................63
BẢNG 1.23 : THỜI GIAN THU HỒI VỐN..........................................................64
BẢNG 1.24: KẾ HOẠCH TRẢ NỢ.......................................................................65
BẢNG 1.25 : ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ KIỂM SOÁT RỦI RO..........................66
BẢNG 1.26 : THỜI GIAN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA VIB BANK.72
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập và toàn cầu hoá kinh tế là xu thế tất yếu, là đòi hỏi khách quan của quá trình
hợp tác và phân công lao động quốc tế. Xu thế này dần bao trùm lên hầu hết các lĩnh vực
của đời sống kinh tế xã hội trong đó có lĩnh vực tài chính ngân hàng. Để nắm bắt được
những cơ hội của quá trình này đem lại bản thân các ngân hàng thương mại phải tự mình
có những biện pháp hữu hiệu, tích cực, chủ động sáng tạo để đối mặt với những thách
thức, nắm bắt cơ hội, tự khẳng định mình trong cạnh tranh.
Cùng với xu thế này, trong những năm qua, ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế
được đánh giá là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, có nhiều sự đóng góp
trong sự nghiệp đổi mới của ngành tài chính- ngân hàng. Là một ngân hàng thương mại,
VIB Bank thực hiện rất nhiều nghiệp vụ, trong đó tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ
yếu và cũng là nghiệp vụ đem lại nhiều lợi nhuận nhất. Bên cạnh những thành công đã
đạt được trong hoạt động tín dụng, ngân hàng gặp không ít những rủi ro, đặc biệt hoạt
động cho vay theo dự án. Chính vì vậy, việc nỗ lực tìm kiếm những giải pháp để nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng nói chung và nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu
tư nói riêng là vô cùng cấp thiết hiện nay.
Từ thực tế đó, trên cơ sở kiến thức được học tại trường và qua thực tế tại ngân hàng
Quốc Tế- chi nhánh VIB Chợ Mơ, em chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Quốc Tế- chi nhánh VIB Chợ
Mơ” làm chuyên đề tốt nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp bao gồm các nội dung chính sau:
Chương I: Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Quốc Tế- chi nhánh VIB
Chợ Mơ.
Chương II: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
Quốc Tế- chi nhánh VIB Chợ Mơ.
Do có hạn chế về mặt thời gian thực tập cũng như về mặt kinh nghiệm thực tế,
chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để chuyên đề tốt nghiệp được hoàn
thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của các thầy cô trong
khoa Kinh tế đầu tư; đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của Thạc sĩ Nguyễn Thị Ái Liên
và tập thể cán bộ của ngân hàng Quốc tế đã giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên đề tốt
nghiệp này.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG QUỐC TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ.
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG QUỐC
TẾ- CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ.
1.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Quốc Tế (VIB
Bank).
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam ( tên gọi tắt là Ngân hàng Quốc
Tế - VIB Bank ) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 18 tháng 9 năm 1996 theo Quyết
định số 22/QĐ/NH5 ngày 25/01/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Cổ đông sáng lập Ngân hàng Quốc Tế bao gồm Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, các cá nhân và doanh
nghiệp hoạt động thành đạt tại Việt Nam và trên thị trường quốc tế.
Khởi nghiệp trong hoàn cảnh khó khăn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài
chính - tiền tệ Châu Á, những năm đầu, ngân hàng Quốc Tế hoạt động an toàn, lành
mạnh nhưng với một quy mô nhỏ. Trước thách thức đổi mới để cạnh tranh, dưới sự nhất
trí cao của Hội đồng quản trị và Ban điều hành, ngân hàng Quốc Tế đã thực hiện cuộc tái
cơ cấu triệt để nhằm tạo dựng những giá trị mới. Có thể nói với những định hướng chiến
lược đúng đắn cùng với công tác điều hành thống nhất, đặc biệt là nỗ lực cống hiến của
toàn thể cán bộ công nhân viên đã tạo ra sức mạnh để VIB Bank vượt qua được những
khó khăn, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để phát triển bền vững.
Ngân hàng Quốc Tế đang hoạt động trên 3 lĩnh vực chủ yếu là Dịch vụ Ngân hàng
Doanh nghiệp, Dịch vụ Ngân hàng Cá nhân và Dịch vụ Ngân hàng Định chế, Cơ cấu
quản lý hệ thống của Ngân hàng Quốc Tế được xây dựng theo hướng tập trung cho phép
đưa ra được những quyết định trong thời gian ngắn nhất, đảm bảo đồng nhất chất lượng
dịch vụ và quản lý rủi ro hiệu quả. Ngân hàng Quốc Tế cung cấp một loạt các sản phẩm,
dịch vụ tài chính trọn gói cho khách hàng với nòng cốt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
hoạt động lành mạnh và những cá nhân, gia đình có thu nhập ổn định
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Từ vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng với 23 thành viên, sau 12 năm hoạt động, ngân
hàng Quốc Tế đã tạo dựng được một nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong thời
gian tiếp theo với cơ cấu hiện đại, công nghiệp tiên tiến, cơ sở khách hàng vững chắc,
sản phẩm dịch vụ đa dạng, mạng lưới rộng khắp, cơ chế quản lý rủi ro chặt chẽ và
thương hiệu đẳng cấp.
Cuối năm 2006, VIB Bank đã tham gia” câu lạc bộ 1.000 tỷ đồng”, với số vốn điều
lệ gấp 20 lần so với số vốn điều lệ ban đầu. Đến thời điểm hiện tại, vốn điều lệ của VIB
Bank là 2.000 tỷ đồng, tổng tài sản gần 50.000 tỷ đồng. Ngoài hội sở chính đặt tại 64-68
Lý Thường Kiệt, Hà Nội VIB Bank còn có trên 100 đơn vị kinh doanh và mạng lưới 37
tổ công tác tại trên 43 tỉnh thành trên toàn quốc. Nguồn nhân lực trẻ, năng động, chất
lượng cao, làm việc với tinh thần hưóng tới khách hàng là một trong những tiềm lực,
góp phần tạo nên giá trị cốt lõi, văn hoá riêng biệt của Ngân hàng Quốc Tế. Trong nhiều
năm, VIB Bank được Ngân hàng Nhà nước xếp loại A theo các tiêu chí về vốn, chiến
lược hoạt động, nguồn lực quản lý, kết quả kinh doanh và khả năng thanh toán.
Giá trị cốt lõi của VIB Bank:
- Hướng tới khách hàng.
- Năng động, sáng tạo.
- Hợp tác, chia sẻ.
- Trung thực, tin cậy.
- Tuân thủ tuyệt đối.
Từ ngày đi vào hoạt động đến nay, với phương châm kinh doanh “Luôn gia tăng giá
trị cho bạn!” Ngân hàng Quốc Tế không ngừng tăng giá trị của khách hàng, của đối tác,
của cán bộ nhân viên ngân hàng, của các cổ đông và luôn được đánh giá là một trong
những ngân hàng hoạt động lành mạnh nhất trong khối các ngân hàng thương mại cổ
phần.
Hơn 12 năm có mặt trên thị trường, Ngân hàng Quốc Tế đã và đang khẳng định
được niềm tin trong cộng đồng dân cư, doanh nghiệp và xã hội. Niềm tin đó được gây
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
dựng bởi một quá trình không ngừng tạo nên những ưu thế khác biệt từ năng lực phục
vụ, từ chất lượng phục vụ, từ tình hình tài chính vững mạnh và khả năng phát triển bền
vững của VIB Bank. Niềm tin ngày càng được nâng cao, thương hiệu VIB Bank từng
bước khẳng định được vị thế mới. Danh hiệu “ Thương hiệu mạnh Việt Nam” 5 năm
liên tiếp mà Ngân hàng Quốc tế vinh dự nhận được là môt minh chứng cho điều đó.
Bằng khát vọng vươn lên và ý thức tự hào nghề nghiệp, mỗi thành viên Ngân hàng
Quốc Tế đang tạo dựng cho mình một niềm tin mạnh mẽ để theo đuổi mục tiêu đưa VIB
Bank trở thành một ngân hàng dẫn đầu trên thị trường.
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh VIB Chợ Mơ.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh như hiện nay thì nhu cầu
gửi tiền, vay vốn và sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp khá lớn, đặc biệt là tại
Hà Nội - vừa là trung tâm kinh tế và giao dịch lớn của cả nước thì việc ra đời các chi
nhánh ngân hàng thương mại là tất yếu. Trong điều kiện đó và với mong muốn đưa sản
phẩm dịch vụ ngân hàng đến gần hơn, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của người dân trên
địa bàn, ngày 13/04/2004, Ngân hàng Quốc Tế chính thức khai trưong VIB Chợ Mơ tại
496 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Căn cứ vào tờ trình số 421/CNCM- TT, ngày 10/12/2005 của Giám đốc VIB Bank
Chợ Mơ về việc thay đổi đơn vị phụ thuộc và nâng cấp chi nhánh phụ thuộc, quyết định
của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Quốc Tế số 116/QĐ/HĐQT ngày 28/05/2005
chuyển chi nhánh Ngân hàng Quốc Tế Chợ Mơ từ chi nhánh đầu mối 3 lên chi nhánh
đầu mối 2.
Chi nhánh ngân hàng VIB Chợ Mơ là chi nhánh cấp 2, trực thuộc hội sở chính của
Ngân hàng Quốc Tế, có con dấu riêng, có bảng cân đối tài khoản; có cơ cấu tổ chức theo
quy định tại khoản 2 điều 12 chương III và thực hiện các nhiệm vụ theo điều 10 chương
II tại quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Quốc Tế ban hành kèm theo quyết
định số 179/QĐ/HĐQT- 02 ngày 07/09/2001 của Hội đồng quản trị VIB Bank.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong thời gian đầu chi nhánh VIB Chợ Mơ còn gặp nhiều khó khăn, thách thức, cụ
thể là: VIB Chợ Mơ ra đời trong điều kiện cơ sở vật chất lúc ban đầu còn thiếu, khách
hàng còn chưa biết nhiều về địa điểm cũng như hoạt động kinh doanh của chi nhánh; chi
nhánh chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ về lãi suất tiền gửi và tiền vay của các ngân hàng trên
cùng địa bàn. Ngoài ra, về mặt nhân sự thì hầu hết là các cán bộ được điều động từ trung
tâm điều hành ra, chưa va chạm với thương trường, một số chưa qua thực tế nghiệp vụ
kinh doanh cụ thể, một số được điều động từ các ngân hàng tỉnh nên còn nhiều bỡ ngỡ
với môi trưòng kinh doanh mới,…
Tuy vậy, chỉ trong thời gian ngắn, hoạt động của VIB đã dần dần từng bước đi vào ổn
định. Không những vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của VIB Chợ Mơ còn đạt mức
tăng trưởng khả quan qua các năm. Các chỉ tiêu về vốn, quản lý tài sản, khả năg thanh
toán, nguồn lực quản lý luôn được đảm bảo. Tỷ lệ nợ quá hạn luôn ở mức thấp, công tác
trích dự phòng được đảm bảo đầy đủ. Tăng cường rủi ro luôn luôn là ưu tiên hàng đầu
trong chiến lược kinh doanh của VIB.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Quốc Tế Chợ Mơ.
* Tổ chức cán bộ
Tổng số cán bộ công nhân viên đến 31/12/2008 là 29 người trong đó:
- Trình độ cao học: 03 người.
- Trình độ đại học: 20 người.
- Trình độ cao đẳng: 05 người.
- Lái xe: 01 người.
Được bố trí sắp xếp như sau:
- Ban giám đốc: 02 người.
- Trưởng phòng nghiệp vụ: 04 người
- Các cán bộ phòng/ban: 02 người.
. Phòng dịch vụ khách hàng: 08 người.
. Phòng hành chính tổng hợp:04 người.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Website: Email : Tel : 0918.775.368
. Phòng giao dịch tín dụng: 07 người.
. Phòng kế toán- ngân quỹ: 04 người.
SƠ ĐỒ 1.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIB CHỢ MƠ
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh VIB Chợ Mơ trong thời gian
vừa qua.
* Về hoạt động huy động vốn.
Huy động vốn là hoạt động được chi nhánh VIB rất quan tâm trong thời gian qua.
Kết quả hoạt động huy động vốn của chi nhánh được thể hiện qua báo cáo tài chính
hàng năm:
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
Phòng Dịch
Vụ Khách
Hàng
Phòng Hành
Chính tổng
Hợp
Phòng Tín
Dụng
Phòng Kế
Toán Ngân
Quỹ
Chuyên đề thực tập 8
BẢNG 1.1:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG VIB CHỢ MƠ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm2008
Năm
2004 Số tiền
% tăng
(giảm) Số tiền
% tăng
(giảm) Số tiền
% tăng
(giảm) Số tiền
% tăng
(giảm)
1.Tiền gửi của
TCKT, cá nhân 43,609 91,967 110.89 169,263 84.05 360,286 112.86 619,220 71.87
1.1 Tổ chức kinh tế 16,438 18,427 12.1 45,350 146.11 148,544 227.55 333,100 124.24
Tiền gửi thanh toán
không kỳ hạn 3,021 3,685 21.98 7,658 107.82 13,368 74.56 36,641 174.09
Tiền gửi có kỳ hạn 13,417 13,091 -2.43 37,692 187.92 135,176 258.63 296,459 119.31
1.2 Tiền gửi cá
nhân 24,819 68,636 176.54 116,824 70.21 196,740 68.41 284,630 44.67
1.3 Tiền ký quỹ 2,352 4,634 97.03 7,089 52.97 15,002 111.62 8,490 -43.41
2. Phát hành chứng
từ có giá 9,683 8,484 -12.38 5,387 -36.5 27,575 411.88 10,997 -60.12
3. Vốn điều chuyển
trong hệ thống 8,854 3,152 -64.4 4,856 54.06 13,517 178.36 6,734 -50.18
4. Tài sản nợ khác 1,637 1,448 -11.54 2,650 83.01 6,205 134.15 9,130 47.14
5. Vốn chủ sở hữu
và các quỹ 1,655 2,426 46.58 8,037 231.28 8,321 3.53 13,217 58.84
Tông nguồn vốn 68,368 107,237 56.85 190,193 77.36 415,904 118.67 658,278 58.28
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 9
Năm 2004, chi nhánh VIB Chợ Mơ mới đi vào hoạt động nên nguồn vốn của chi
nhánh còn thấp hơn so với các chi nhánh khác của VIB cũng như các ngân hàng khác
trên cùng dịa bàn. Tuy nhiên, có thể nhận thấy rằng, nguồn vốn của chi nhánh ngân
hàng VIB Chợ Mơ tăng dần qua các năm, đặc biệt năm 2007 tăng 118,67% so với
năm 2006 và năm 2008 tăng 58,28% so với năm 2007. Sau 5 năm đi vào hoạt động ,
tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008, nguồn vốn của VIB Chợ Mơ đạt mức 658.278
triệu đồng, tăng gấp 9,6 lần so với năm 2004 khi chi nhánh mới đi vào hoạt động.
Trong cơ cấu nguồn vốn của VIB Chợ Mơ, nguồn vốn từ tiền gửi của các tổ chức
kinh tế và cá nhân chiếm tỷ trọng lớn ( trên 85%), riêng năm 2008 đạt đến mức 92%
tăng 5,4 % so với năm 2007( năm 2007 chỉ là 86,6%).
Để có được những kết quả này, chi nhánh VIB Chợ Mơ đã cố gắng giữ vững và
tăng trưởng nguồn vốn huy động như mở rộng thêm các hình thức tiết kiệm, tổ chức
thu nhận tiền gửi vào các ngày nghỉ cho các đơn vị có nguồn tiền mặt lớn, đáp ứng
nhu cầu mở tài khoản của khách hàng, giải quyết nhanh chóng kịp thời. Ngoài ra, chi
nhánh còn tích cực tìm kiếm thêm khách hàng có nguồn gửi tiết kiệm lớn, tạo tâm lý
an tâm và tin tưởng cho khách hàng. Diễn biến của các khoản tiền gửi tiết kiệm và
tiền gửi của tổ chức kinh tế như trên chỉ ra sự hợp lý hơn về nguồn vốn qua các năm
của VIB Chợ Mơ. Nguồn vốn của chi nhánh liên tục tăng qua các năm khẳng định
được uy tín của ngân hàng đối với dân chúng.
* Hoạt động tín dụng.
Cũng giống như rất nhiều các ngân hàng trong và ngoài quốc doanh khác, ngân
hàng Quốc Tế VIB đã sử dụng phần lớn nguồn vốn huy động vào đầu tư tài chính.
Hoạt động tín dụng đã đem lại phần lớn nguồn lợi nhuận trong tổng lợi nhuận thu
được.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 10
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH SỦ DỤNG VỐN TẠI VIB CHỢ MƠ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2004
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền
%
tăng Số tiền % tăng Số tiền % tăng Số tiền % tăng
Kết quả hoạt động tín dụng
1.Doanh số
cho vay 54.695 85.790 56.85 152.154 77.36 332.723 118.68 526.622 58.28
2.Doanh số
thu nợ 38.279 58.497 52.82 106.508 82.07 235.945 121.53 337.038 42.85
3.Tổng dư
nợ 49.251 72.211 46.62 136.939 89.64 259.965 89.84 473.960 82.32
Dư nợ ngắn
hạn 60.857 109.518 79.96 217.640 98.73 388.150 78.34
Dư nợ trung
hạn 11.354 27.421 141.51 42.325 54.35 85.810 102.74
Chất lượng tín dụng
1. Nợ trong
hạn 61.740 121.601 96.96 257.573 111,18 466.945 81.29
2. Nợ quá
hạn 10.471 15.338 46.48 2.392 84.405 7.015 193.27
3.Tỷ lệ
NQH/tổng
dư nợ 14,5% 11,2% 0,92% 1,48%
( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm)
Qua bảng trên ta thấy sự tăng trưởng về tình hình dư nợ nói chung qua 5 năm cụ thể như
sau:
Về doanh số cho vay trong 5 năm đều tăng trên 55%, đặc biệt năm 2007 tăng 119% và
năm 2008 là 526.622 triệu đồng, tăng 58,28% so với năm 2007. Doanh số cho vay tăng
và doanh số thu nợ cũng tăng trong 5 năm liên tiếp trong đó đáng kể là năm 2007 đạt
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 11
235.945 triệu đồng, tăng 121,53% so với năm 2006 và năm 2008 đạt 337.038 triệu đồng,
tăng 42,38% so với năm 2007. Có thể thấy doanh số thu nợ là khá tốt. Chất lượng tín
dụng ngày càng được nâng cao. Điều này được thể hiện khá rõ qua chỉ tiêu về tỷ lệ nợ
quá hạn/ tổng dư nợ giảm dần qua các năm: nếu năm 2005 con số này là 14,5% thì sang
năm 2006 giảm xuống còn 11,2% và đặc biệt năm 2007 chỉ là 0,92%. Đạt được kết quả
này là do chi nhánh VIB đã thực hiện nghiêm chỉnh các thể lệ và chế độ cho vay đối với
khách hàng của VIB Bank nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ,
đầu tư phát triển và đời sống. Mặt khác, ngân hàng đã tỏ rõ năng lực của mình trong việc
thẩm định dự án đầu tư. Qua đó cho thấy việc thẩm định tại chi nhánh VIB được thực
hiện rất có hiệu quả trong những năm gần đây và đã khắc phục được những rủi ro của
nghiệp vụ cho vay. Đây là một kết quả đáng phấn khởi đối với chi nhánh VIB Chợ Mơ.
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI VIB CHỢ MƠ.
1.2.1 Tình hình đầu tư theo dự án tại VIB Chợ Mơ.
VIB Chợ Mơ ngay từ khi mới thành lập theo sự chỉ đạo của ban lãnh đạo và hội
đồng quản trị của ngân hàng Quốc Tế đã và đang phát huy được ưu thế của mình. Cùng
với sự tăng trưởng của hoạt động tín dụng chung trong toàn hệ thống, công tác cho vay
theo dự án tại chi nhánh VIB Chợ Mơ ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng. Chi
nhánh VIB Chợ Mơ đã thẩm định và cho vay được nhiều dự án trong đó chủ yếu là các
dự án của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp sản xuất. Mỗi năm chi nhánh
VIB thẩm định được trung bình 45-50 dự án trong đó các dự án cho vay trung hạn và
dài hạn chiếm khoảng 30%. Trong giai đoạn 2004-2008, VIB Chợ Mơ đã thẩm định hơn
300 dự án đầu tư. Cụ thể như sau:
BẢNG 1.3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO DỰ ÁN CỦA VIB CHỢ MƠ
Chỉ tiêu
Năm
2004
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số dự
án
%
tăng
Số dự
án % tăng
Số dự
án % tăng
Số dự
án
%
tăng
1. Số dự án đã thẩm
định 29 47 0.62 65 0.38 84 0.29 96 0.15
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 12
2. Số dự án cho vay 20 31 0.55 43 0.39 56 0.30 64 0.14
2.1 Vay ngắn hạn 14 20 0.43 25 0.25 36 0.44 40 0.11
2.2 Vay TDH 6 11 0.83 18 0.64 20 0.11 24 0.20
( Nguồn: Báo cáo tổng hợp của phòng tín dụng )
Số dự án mà chi nhánh VIB nhận được và tiến hành thẩm định tăng dần qua các năm.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008, ngân hàng đã nhận được hơn 300 dự án, riêng
năm 2008 là 96 dự án, tăng 0.15% so với năm 2007. Trên cơ sở đó, VIB Chợ Mơ đã tiến
hành cho vay được trung bình 60% số dự án được thẩm định trong đó chủ yếu là các
khoản vay ngắn hạn. Số dự án cho vay này đã đem lai nguồn lợi nhuận đáng kể cho ngân
hàng và đều là những dự án hiệu quả. Chất lượng của công tác thẩm định dự án của VIB
Chợ Mơ được thể hiện qua các bảng sau
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 13
BẢNG 1.4 : HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH VIB CHỢ MƠ
( Đơn vị: triệu đồng )
Chỉ tiêu Năm 2004
Năm
2005
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Tăng Số tiền % tăng Số tiền % tăng
1. Doanh số
cho vay 10,285 16,086 30,431 87.23 66,545 118.67 95,345 43.26
2. Doanh số
thu nợ 7,426 25,475 243.05 45,386 78.16 102,472 125.78
3. Dư nợ 11,354 27,421 141.15 42,325 154.30 85,810 102.37
4.Tỷ lệ dư
nợ/ tổng dư
nợ 48% 35.60% 39.70% 41.90%
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm )
Có thể thấy rằng doanh số cho vay tăng đáng kể và doanh số thu nợ cũng tăng
mạnh nhưng ngược lại dư nợ cũng tăng lên. Theo báo cáo kết quả kinh doanh qua các
năm cho thấy dư nợ tín dụng trung bình đều trên 100% đặc biệt năm 2008 doanh số thu
nợ đạt 102.472 triệu đồng, tăng 125,78% so với năm 2007 và dư nợ tín dụng là 85.810
triệu đồng, tăng 102,37% so với năm 2007.
1.2.2 Đặc điểm các dự án thẩm định tại VIB Chợ Mơ.
Các dự án thuộc diện quản lý và xem xét của VIB Chợ Mơ chủ yếu là trang bị lại kỹ
thuật, đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ, cải tạo và mở rộng sản xuất nên thời hạn
đầu tư ngắn chủ yếu 3-5 năm. Chính vì vậy ngân hàng có khả năng thu hồi vốn nhanh,
tính chính xác của dự án đầu tư cao hơn và khả năng xảy ra rủi ro có thể thấp hơn. Mặt
khác, mọi dự án đều được VIB Bank thẩm định lại trong mức phán quyết. Nếu vượt mức
phán quyết ( > 2tỷ đối với khoản vay ngắn hạn, >15 tỷ đối với khoản vay dài hạn) chi
nhánh sẽ phải có tờ trình gửi lên hội đồng tín dụng của VIB xem xét. Sau đó, quyết định
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 14
của hội đồng tín dụng sẽ được gửi về chi nhánh và tại đây sẽ lập hợp đồng với khách
hàng và quản lý món vay.
1.2.3 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng VIB.
VIB Bank đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng chung trong toàn
hệ thống của ngân hàng, trong đó có quy định cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm định. Quy
trình thẩm định một dự án đầu tư bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định của VIB.
Cán bộ VIB sẽ tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn thực hiện dự án, hướng
dẫn khách hàng các thủ tục cần thiết liên quan. Chủ đầu tư theo đó lập hồ sơ gửi tới ngân
hàng.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, kiểm tra hồ sơ dự án vay vốn.
Nếu hồ sơ chưa đủ cơ sơ thẩm định thì các cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn
chỉnh, bổ sung hồ sơ. Khi đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ vào sổ theo dõi
và giao hồ sơ cho các cán bộ trực tiếp thẩm định.
- Bước 3: Thẩm định dự án và lập báo cáo thẩm định.
Trên cơ sở đối chiếu các quy định, thông tin có liên quan và các nội dung yêu cầu
được quy định tại các hướng dẫn thuộc quy trình này của VIB, cán bộ tín dụng tổ chức
xem xét, thẩm định tính khả thi và hiệu quả của dự án ( chủ yếu về hiệu quả kinh tế), khả
năng trả nợ của khách hàng, mức độ đảm bảo tiền vay và các yếu tố khác có liên quan.
Nếu cần thiết, cán bộ tín dụng có thể đề nghị khách hàng bổ sung hồ sơ hoặc giải trình
rõ thêm. Cán bộ tín dụng có thể đến tận cơ sở để xem xét, đánh giá các tài sản bảo đảm,
kiểm tra tính hợp pháp của tài sản đảm bảo cho khoản vay. Sau quá trình thẩm định, cán
bộ tín dụng sẽ lập báo cáo thẩm định ghi rõ về ý kiến của mình về tính khả thi của dự án,
về món vay, bảo lãnh và hạn mức tín dụng.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 15
- Bước 4: Ra quyết định cho vay.
Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh nội dung báo cáo, trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng
phòng xem xét, kiểm soát nghiệp vụ, thông qua hoặc yêu cầu cán bộ tín dụng chỉnh sửa,
bổ sung. Sau đó toàn bộ hồ sơ sẽ được trình trực tiếp trình lên ban tín dụng hoặc hội
đồng tín dụng. Người có thẩm quyền sẽ xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định
từ đó quyết định có cho vay vốn hay không. Nếu đồng ý, sẽ cấp tín dụng cho dự án và sẽ
thực hiện giải ngân theo sự thoả thuận của hai bên. Theo định kỳ, ngân hàng kiểm tra
việc sử dụng vốn vay của chủ đầu tư, giám sát quá trình tiến hành. .
Trên nguyên tắc, tất cả các dự án xin vay vốn đều phải qua bước thẩm định kỹ càng
trước khi duyệt cho vay. So với các khoản cấp tín dụng ngắn hạn, quy trình thẩm định
dự án xin vay vốn trung và dài hạn có nhiều điểm khác biệt, công tác thẩm định phức tạp
hơn. Sở dĩ như vậy là vì các dự án đầu tư trung và dài hạn có thời gian thu hồi vốn lâu,
do vậy khó xác định các yếu tố liên quan quyết định đến hiệu quả của vốn vay trong
tương lai. Vì là những khoản vay ngắn hạn, giá trị nhỏ, thủ tục vay đơn giản hơn dự án
trung và dài hạn. Cụ thể, khách hàng đến vay vốn gặp trực tiếp cán bộ tín dụng để làm
các thủ tục, trong vòng 3 ngày khách hàng sẽ nhận được câu trả lời có chấp nhận cho
vay vốn hay không. Mặt khác đối với những khách hàng có quan hệ tín dụng thường
xuyên với VIB, việc thẩm định khách hàng có thể dựa vào Báo cáo thẩm định tài chính
gần nhất ( không quá 3 tháng ).
•
Sơ đồ quy trình cho vay theo dự án tại VIB:
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 16
SƠ ĐỒ 1.2: QUY TRÌNH CHO VAY THEO DỰ ÁN TẠI VIB CHỢ MƠ.
( Nguồn: Quy trình thẩm định dự án tại VIB Bank)
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Khách Hàng
Cán Bộ Tín Dụng Tiếp
Nhận Hồ Sơ
Nhận Hồ Sơ Để
Thẩm Định
Kiểm Tra Tính
Hợp Lệ.
Thẩm Định
Lập Tờ Trình Thẩm
Định
Kiểm Tra,
Kiểm Soát
Lưu Hồ Sơ, Tài Liệu
Yêu Cầu Bổ Sung
Đầy Đủ
Chưa Đạt Yêu Cầu
Bổ Sung,
Giải Thích
Đạt
Chưa Rõ
Chưa Hợp Lệ
Chuyên đề thực tập 17
1.2.3 Phương pháp thẩm định dự án đầu tư.
Dự án đầu tư sẽ được thẩm định chính xác, đầy đủ khi phương pháp thẩm định khoa
học kết hợp với kinh nghiệm thực tế và nguồn thông tin đáng tin cậy. Tại ngân hàng
Quốc Tế, phương pháp thẩm định được sử dụng chủ yếu là phương pháp thẩm định theo
trình tự, phương pháp so sánh đối chiếu và phương pháp đánh giá rủi ro. Các phương
pháp này được áp dụng một cách linh hoạt tuỳ theo quy mô, tính chất, đặc điểm của dự
án, của khách hàng ( doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức) và điều kiện thực tế
từng giai đoạn cũng như lượng thông tin cán bộ thẩm định thu thập được. Ngân hàng
cũng áp dụng các chỉ tiêu hiệu quả như NPV, IRR, T… để đánh giá tính hiệu quả của dự
án. Ở một số dự án còn sử dụng phương pháp phân tích độ nhạy trong phân tích rủi ro.
1.2.3.1 Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.
Đây là phương pháp được sử dụng khá phổ biến không chỉ tại VIB mà cũng như các
ngân hàng thương mại khác. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu được so sánh với các
dự án đã và đang hoạt động. Một số các chỉ tiêu như:
- Tiêu chuẩn về thiết kế, xây dựng công trình hay điều kiện tài chính mà dự án có thể
chấp nhận được.
- Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị sử dụng trong vận hành dự án.
- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án.
- Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn đầu tư, suất vốn đầu tư,…
- Các định mức tiêu chuẩn phù hợp với hướng dẫn chỉ đạo hiện hành của nhà nước và
của ngành đối với doanh nghiệp cùng loại.
- Phân tích so sánh lựa chọn các phương án tối ưu (địa điểm xây dựng, công nghệ thiết
bị, các giải pháp kỹ thuật…).
- Các chỉ tiêu hiệu quả đầu tư (ở mức trung bình tiên tiến).
Trong quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng còn cần kết hợp với những kinh nghiệm
đúc kết trong quá trình thẩm định các dự án tương tự để so sánh, kiểm tra tính hợp lý,
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 18
tính thực tế của các giải pháp lựa chọn ( mức chi phí đầu tư, cơ cấu các khoản mục chi
phí, các chỉ tiêu tiêu hao nguyên vật liệu…)
1.2.3.2 Phương pháp thẩm định theo trình tự.
Trong phương pháp này, việc thẩm định dự án được tiến hành theo một trình tự
nhất định, lấy kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau. Bao gồm hai bước:
- Thẩm định tổng quát: xem xét một cách tổng quan dự án nhằm đảm bảo tính pháp lý,
sự phù hợp của dự án, chủ yếu là xem xét về hồ sơ dự án, tư cách pháp lý của chủ đầu
tư… Thẩm định tổng quát của dự án chỉ giúp cán bộ tín dụng hình dung một cách khái
quát dự án, hiểu rõ quy mô, tầm quan trọng của dự án; những vấn đề cần bác bỏ hay sai
sót của dự án chưa được phát hiện. Vì vậy cần phải tiến hành thẩm định chi tiết dự án.
- Thẩm định chi tiết: xem xét cụ thể, chi tiết từng nội dung của dự án ảnh hưởng trực
tiếp đến tính khả thi, tính hiện thực của dự án trên mọi khía cạnh từ việc thẩm định các
điều kiện pháp lý đến việc thẩm định thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý, tài chính và
kinh tế xã hội. Tuy nhiên, mức độ tập trung cho những nội dung này sẽ khác nhau tuỳ
theo đặc điểm và tình hình cụ thể của dự án. Mặt khác, nếu một số nội dung cơ bản của
dự án bị bác bỏ thì có thể bác bỏ dự án mà không cần đi vào thẩm định toàn bộ các nội
dung tiếp theo.
1.2.2.3 Phương pháp đánh giá rủi ro.
Dự án là tập hợp các yếu tố dự kiến trong tương lai, thời gian hoàn vốn thường dài, do
đó có nhiều rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. Để đảm bảo tính vững
chắc về hiệu quả của dự án, phải dự đoán được một số rủi ro có thể xảy ra để có biện
pháp hạn chế được rủi ro ở mức thấp nhất hoặc phân tán rủi ro cho các đối tác có liên
quan đến dự án. Theo quy trình của VIB có quy định về một số loại rủi ro và kiểm soát
rủi ro như sau:
BẢNG 1.5: MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A
Chuyên đề thực tập 19
Loại rủi ro Biện pháp hạn chế rủi ro
1.Rủi ro do chậm tiến
độ thi công kiểm tra kế hoạch đấu thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2.Rủi ro do vượt tổng
mức đầu tư Kiểm tra hợp đồng giá, các khoản mục chi phí
3.Rủi ro về cung cắp
công nghệ
kiểm tra hợp đồng, các điều khoản hợp đồng, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng
4.Rủi ro tài chính Kiểm tra các cam kết đảm bảo nguồn vốn của các bên
5.Rủi ro về tính khả
thi của kế hoạch kinh
doanh
kiểm tra các hợp đồng cung ứng đầu ra, đầu vào, kế hoạch
sản xuất
6.Rủi ro về tài sản
đảm bảo kiểm tra tính pháp lý, sự hợp lệ cùa các tài sản
7.Rủi ro về thị trường
kiểm tra các hợp đồng giá, diễn biến thị trường trong và
ngoài nước
8.Rủi ro về ngoại hối
kiểm tra sự phù hợp với các chính sách cuả nhà nước, sự can
thiệp của chính phủ.
( Nguồn: Quy trình thẩm định của VIB Bank)
1.2.3.4 Phương pháp phân tích độ nhạy.
Phương pháp này thường được sử dụng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài
chính của dự án. Dự án là một tập hợp các yếu tố dự kiến trong tương lai, từ khi thực
hiện cho đến khi đi vào khai thác, thời gian hoàn vốn thường dài và chứa đựng nhiều
yếu tố rủi ro. Để đảm bảo tính vững chắc cho dự án, cần xác định được những yếu tố
gây ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính. Sau đó dự kiến một số tình huống bất
trắc có thể xảy ra như vượt chi phí đầu tư, giá các chi phí đầu vào tăng… Nếu dự án vẫn
đạt hiệu quả kể cả trong trường hợp có nhiều bất trắc phát sinh đồng thời thì đó là những
dự án có độ an toàn cao. Trong trường hợp ngược lại, cần phải xem xét lại khả năng xảy
ra tình huống xấu đó để đề xuất biện pháp hữu hiệu nhằm khắc phục hay hạn chế chúng.
SV: Nguyễn Thị Thuỳ Dương Lớp: Kinh tế đầu tư 47A