Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Xây dựng tiêu chí phù hợp điều kiện môi trường cho dự án thủy điện và áp dụng với các thủy điện trên dòng chính sông mã tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 104 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Lƣu Văn Huyên

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ Khoa học Môi trường với đề tài “Xây dựng tiêu chí phù hợp điều
kiện môi trường cho dự án thủy điện và áp dụng với các thủy điện trên dịng chính
sơng Mã, tỉnh Thanh Hóa” được hồn thành dựa trên những kiến thức cơ bản mà học
viên đã tiếp thu được từ các Thầy cơ qua khóa học đào tạo trình độ Thạc sỹ, sự hướng
dẫn nhiệt tâm của Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Thắng và những kinh nghiệm thực
tiễn, sự hiểu biết của học viên trong 15 năm công tác tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng điện 1 (PECC1) - đơn vị Tư vấn hàng đầu Đông Nam Á về lĩnh vực thủy điện.
Học viên xin được chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Ban lãnh đạo khoa
Môi trường - ĐHTL đã tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất, thời gian và đội ngũ
giảng viên chất lượng cao, giàu kinh nghiệm... để học viên có được mơi trường học
tập tốt nhất.
Học viên xin được cảm ơn các Thầy cô đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho học viên
những kiến thức, kinh nghiệm quý báu để học viên khơng chỉ hồn thành khóa học,
hồn thành luận văn mà còn là nền tảng, là hành trang quý báu theo suốt học viên
trong công việc chuyên môn.
Đặc biệt, học viên xin được tỏ lịng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo


PGS.TS Nguyễn Văn Thắng, người đã trực tiếp giảng dạy và giới thiệu học viên vào
Đảng thời còn là sinh viên, nay lại tiếp tục giảng dạy và hướng dẫn học viên hoàn
thành luận văn này.
Qua đây, học viên cũng xin được chân thành cảm ơn Lãnh đạo đơn vị công tác và đồng
nghiệp đã giúp đỡ học viên trong q trình cơng tác, học tập và thực hiện Luận văn.
Tác giả luận văn

Lƣu Văn Huyên

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ PHÁT
TRIỂN THỦY ĐIỆN Ở VIỆT NAM VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THỦY ĐIỆN
TRÊN DỊNG CHÍNH SƠNG MÃ ..............................................................................5
1.1 Tình hình phát triển thủy điện ở Việt Nam và trên dịng chính sơng Mã ...............5
1.1.1 Tình hình phát triển thủy điện ở Việt Nam .......................................................... 5
1.1.2 Tình hình phát triển thủy điện trên dịng chính sơng Mã .....................................7
1.2 Nhận biết các tác động tiêu cực của công trình thủy điện đến mơi trường của lưu
vực sơng [6] ...................................................................................................................10
1.2.1 Khu vực thượng lưu và lòng hồ ..........................................................................10
1.2.2 Khu vực hạ lưu đập............................................................................................. 12
1.3 Tổng quan về những nghiên cứu, đánh giá tác động đến môi trường của dự án
thủy điện trên thế giới, tại Việt Nam và trên lưu vực sông Mã .....................................13
1.3.1 Trên thế giới .......................................................................................................13
1.3.2 Tại Việt Nam ......................................................................................................15
1.3.3 Trên lưu vực sông Mã......................................................................................... 17
1.4 Giới thiệu khu vực nghiên cứu lưu vực sông Mã .................................................17

1.4.1 Lưu vực và mạng lưới sông suối ........................................................................17
1.4.2 Đặc điểm khí tượng thủy văn .............................................................................18
1.5 Nội dung nghiên cứu của luận văn .......................................................................20
1.6 Kết luận chương 1 .................................................................................................21
CHƢƠNG 2 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỦY
ĐIỆN PHÙ HỢP VỚI MÔI TRƢỜNG .....................................................................22
2.1 Giới thiệu chung ...................................................................................................22
2.2 Cơ sở để xây dựng và lựa chọn các tiêu chí ......................................................... 23
2.3 Nguyên tắc để lựa chọn tiêu chí/bộ tiêu chí ......................................................... 23
2.3.1 Với tiêu chí riêng biệt ......................................................................................... 23
2.3.2 Với bộ tiêu chí ....................................................................................................23
2.4 Phân tích lựa chọn các tiêu chí đánh giá dự án thủy điện .....................................24
2.4.1 Nhóm 1 - Các tiêu chí đánh giá sự phù hợp ....................................................... 25
2.4.2 Nhóm 2 - Các tiêu chí đánh giá hiệu quả .......................................................... 29
2.4.3 Nhóm 3 - Các tiêu chí đánh giá tác động đến môi trường tự nhiên và hệ sinh
thái 31
2.4.4 Nhóm 4 - Tác động tới mơi trường xã hội .......................................................... 36
2.5 Kết luận chương 2 .................................................................................................38

iii


CHƢƠNG 3 SỬ DỤNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI MÔI
TRƢỜNG CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TRÊN DỊNG CHÍNH SƠNG MÃ VÀ ĐỀ
XUẤT Ý KIẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN THỦY ĐIỆN TRÊN
LƢU VỰC SÔNG ........................................................................................................ 39
3.1 Giới thiệu quá trình phát triển các dự án thủy điện trên dịng chính sơng Mã ..... 39
3.1.1 Quy hoạch thủy điện trên dịng chính sơng Mã ................................................. 39
3.1.2 Hiện trạng các cơng trình thủy điện trên dịng chính sơng Mã .......................... 41
3.2 Sử dụng bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp với môi trường các DA thủy điện trên

dịng chính sơng Mã ...................................................................................................... 54
3.2.1 Đánh giá các tiêu chí theo các cấp độ phù hợp .................................................. 54
3.2.2 Đánh giá các tiêu chí theo các cấp độ hiệu qủa .................................................. 57
3.2.3 Đánh giá các tiêu chí theo các cấp độ giá tác động đến môi trường tự nhiên và
hệ sinh thái..................................................................................................................... 58
3.2.4 Đánh giá theo nhóm tiêu chí 4 - Tác động tới môi trường xã hội ...................... 63
3.2.5 Tổng hợp phân tích đánh giá cho các DA thủy điện trên dịng chính ................ 64
3.2.6 So sánh các dự án TĐ trên toàn hệ thống ........................................................... 69
3.3 Đề xuất ý kiến kiến nâng cao hiệu quả phát triển thủy điện lưu vực sông ........... 70
3.3.1 Với lưu vực sơng nói chung ............................................................................... 70
3.3.2 Đối với các cơng trình trên dịng chính sơng Mã: .............................................. 71
3.4 Kết luận chương 3 ................................................................................................ 73
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 77

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1-1 Cơ cấu loại hình nguồn điện Việt Nam tính đến 31/12/2015 .......................... 1
Hình 1-1 Số lượng dự án thủy điện xây dựng của một số lưu vực sơng lớn ...................6
Hình 1-2 Sơ đồ hệ thống cơng trình khai thác, sử dụng nước trên dịng chính sơng Mã 7
Hình 1-3 Sơ đồ bậc thang thủy điện trên dịng chính sơng Mã .......................................9
Hình 1-4 Sơ đồ mạng lưới lưu vực sơng Mã .................................................................18
Hình 3-1 Sơ đồ hệ thống cơng trình khai thác, sử dụng nước trên dịng chính sơng Mã
.......................................................................................................................................41
Hình 3-2 Sơ đồ hệ thống thủy điện trên dịng chính sơng Mã (sơ đồ thẳng) ................42
Hình 3-3 Sơ đồ bậc thang thủy điện trên dịng chính sơng Mã đoạn qua tỉnh Thanh
Hóa.................................................................................................................................43
Hình 3-4 Hình ảnh thủy điện Trung Sơn .......................................................................45

Hình 3-5 Hình ảnh thủy điện Thành Sơn ......................................................................46
Hình 3-6 Hình ảnh thủy điện Hồi Xuân ........................................................................48
Hình 3-7 Hình ảnh thủy điện Bá Thước 1 .....................................................................49
Hình 3-8 Hình ảnh thủy điện Bá Thước 2 .....................................................................51
Hình 3-9 Hình ảnh thủy điện Cẩm Thủy 1 ....................................................................52
Hình 3-10 Biểu đồ điểm đánh giá các thủy điện theo Nhóm 1 - Đánh giá sự phù hợp 65
Hình 3-11 Biểu đồ điểm đánh giá các thủy điện theo Nhóm 2 - Đánh giá hiệu quả.....66
Hình 3-12 Biểu đồ điểm đánh giá các thủy điện theo Nhóm 3 - Tác động đến mơi
trường tự nhiên và hệ sinh thái ...................................................................................... 67
Hình 3-13 Biểu đồ điểm đánh giá các thủy điện theo Nhóm 4 - Tác động đến mơi
trường xã hội..................................................................................................................68
Hình 3-14 Biểu đồ điểm đánh theo từng nhóm và điểm tổng hợp ................................ 69

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1Tiềm năng phát triển thủy điện ở Việt Nam ..................................................... 5
Bảng 2-1 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 1 ............................................................. 26
Bảng 2-2 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 2 ............................................................. 27
Bảng 2-3 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 3 ............................................................. 29
Bảng 2-4 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 4 ............................................................. 30
Bảng 2-5 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 5 ............................................................. 31
Bảng 2-6 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 6 ............................................................. 33
Bảng 2-7 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 7 ............................................................. 34
Bảng 2-8 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 8 ............................................................. 35
Bảng 2-9 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 9 ............................................................. 36
Bảng 2-10 Thang điểm đánh giá theo tiêu chí 10 ......................................................... 37
Bảng 3-1Thơng số chính của các thủy điện trên dịng chính sơng Mã ......................... 40
Bảng 3-2 Các thơng số chính của dự án thủy điện Trung Sơn ...................................... 44

Bảng 3-3 Các thơng số chính của dự án thủy điện Thành Sơn ..................................... 46
Bảng 3-4 Các thông số chính của dự án thủy điện Hồi Xuân ....................................... 47
Bảng 3-5 Các thơng số chính của dự án thủy điện Bá Thước 1 .................................... 48
Bảng 3-6 Các thông số chính của dự án thủy điện Bá Thước 2 .................................... 50
Bảng 3-7 Các thơng số chính của dự án thủy điện Cẩm Thủy 1 ................................... 51
Bảng 3-8 Các thông số chính của dự án thủy điện Cẩm Thủy 2 ................................... 53
Bảng 3-9 Điểm đánh giá theo tiêu chí 1 ........................................................................ 55
Bảng 3-10 Điểm đánh giá theo tiêu chí 2 ...................................................................... 55
Bảng 3-11 Điểm đánh giá theo tiêu chí 3 ...................................................................... 56
Bảng 3-12 Điểm đánh giá theo tiêu chí 4 ...................................................................... 57
Bảng 3-13 Điểm đánh giá theo tiêu chí 5 ...................................................................... 58
Bảng 3-14 Điểm đánh giá theo tiêu chí 6 ...................................................................... 58
Bảng 3-15 Điểm đánh giá theo tiêu chí 7 ...................................................................... 59
Bảng 3-16 Điểm đánh giá theo tiêu chí 8 ...................................................................... 61
Bảng 3-17 Điểm đánh giá theo tiêu chí 9 ...................................................................... 62
Bảng 3-18 Điểm đánh giá theo tiêu chí 10 .................................................................... 63
Bảng 3-19 Đánh giá các thủy điện theo cấp độ phù hợp............................................... 64
Bảng 3-20 Đánh giá các thủy điện theo cấp độ hiệu quả .............................................. 65
Bảng 3-21 Đánh giá các thủy điện theo cấp độ tác động đến môi trường tự nhiên và HST...... 67
Bảng 3-22 Điểm đánh giá trung bình theo nhóm của các cơng trình thủy điện ............ 69

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Việt Nam là một trong số 14 quốc gia trên thế giới có tiềm năng lớn về thủy điện. Với
hơn 2.300 sông, suối lớn nhỏ có dịng chảy liên tục và dài hơn 10km, tiềm năng thủy
điện lý thuyết khoảng 35.000 MW. Tuy nhiên, tiềm năng kinh tế có thể khai thác được
khoảng 26.000 MW (tương đương khoảng 100 tỷ KWh/năm) [1]. Theo báo cáo

thường niên năm 2016 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) [2], tính đến
31/12/2015, tổng cơng suất lắp máy của tất cả các nhà máy thủy điện đã vận hành khai
thác đạt 14.636MW chiếm đến 56,30% tổng công suất lắp máy tiềm năng. Cũng theo
báo cáo này trong tổng số nguồn điện cung cấp cho hệ thống điện quốc gia
(38.553MW), nguồn đến từ thủy điện chiếm 38%.

Hình 1-1 Cơ cấu loại hình nguồn điện Việt Nam tính đến 31/12/2015
Trong Quyết định số 428/QĐ - TTg, ngày 18/3/2016 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét
đến năm 2030 có nêu: Ưu tiên phát triển các nguồn thủy điện, nhất là các dự án lợi ích
tổng hợp (chống lũ, cấp nước, sản xuất điện); nghiên cứu đưa nhà máy thuỷ điện tích
năng vào vận hành phù hợp với phát triển của hệ thống điện quốc gia nhằm nâng cao
hiệu quả vận hành của hệ thống điện. Nâng tổng công suất các nguồn thủy điện (bao
gồm cả thủy điện vừa và nhỏ, thủy điện tích năng) từ gần 17.000 MW hiện nay lên
khoảng 21.600 MW vào năm 2020, khoảng 24.600 MW vào năm 2025 (thủy điện tích
năng 1.200 MW) và khoảng 27.800 MW vào năm 2030 (thủy điện tích năng 2.400
1


MW). Điện năng sản xuất từ nguồn thủy điện chiếm tỷ trọng khoảng 29,5% vào năm
2020, khoảng 20,5% vào năm 2025 và khoảng 15,5% vào năm 2030.
Do chiếm tỷ trọng lớn, thủy điện đang có một vai trị rất quan trọng trong mạng lưới
điện của Việt Nam. An ninh năng lượng quốc gia hiện tại và trong tương lai gần rõ
ràng đang phụ thuộc rất lớn vào nguồn năng lượng được sản sinh từ nguồn tài nguyên
nước này. Sự hiện diện ngày càng dày của các cơng trình thủy điện lớn nhỏ ở khắp các
hệ thống sông suối của Việt Nam là một thực tế. Các cơng trình thủy điện là những
cơng trình hạ tầng lớn của xã hội, nhưng là cơng trình đặc biệt có tác động to lớn đến
cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, môi trường sống, sự an tồn của con người trước và sau
cơng trình thủy điện.
Thủy điện là một trong những nguồn cung cấp điện chính tại Việt Nam. Ngồi ưu

điểm là chi phí thấp, thủy điện cũng mang lại nhiều lợi ích khác như: Thúc đẩy các khả
năng kinh tế, cung cấp nguồn năng lượng sạch, góp phần vào phát triển bền vững, sử
dụng nước đa mục tiêu, phát triển cơ sở hạ tầng và cải thiện công bằng xã hội…
Bên cạnh những lợi ích khơng thể phủ nhận, thủy điện cũng có nhiều bất lợi, ảnh
hưởng xấu đến mơi trường, như: Làm giảm diện tích rừng đầu nguồn; mất đất sản
xuất; thay đổi dòng chảy tự nhiên, làm cạn kiệt nguồn nước hạ du... Những vấn đề này
đã được xem xét, đánh giá trong các báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án,
nhưng việc đánh giá thường định tính và thiếu sự đồng nhất giữa các dự án. Cho đến
nay, đã có rất nhiều kết quả nghiên cứu cũng như các văn bản hướng dẫn việc đánh
giá, sàng lọc trước khi triển khai xây dựng một dự án nói chung. Tuy nhiên, chưa có
một tài liệu nào đưa ra các tiêu chí cụ thể áp dụng riêng cho các dự án thủy điện.
Để có cơ sở sàng lọc các dự án thủy điện một cách đồng nhất nhằm phát hu y tối đa
lợi ích từ thủy năng và giảm thiểu những tác động tiêu cực đến môi trường, địi hỏi
phải xây dựng những tiêu chí cụ thể về môi trường mà mỗi dự án thủy điện cần phải
đạt được.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

Đưa ra được bộ tiêu chí đánh giá sự phù hợp với môi trường của các dự án thủy điện
giúp cho việc xem xét lựa chọn các dự án khi quyết định đầu tư.
2


Áp dụng bộ tiêu chí đánh giá cho dự án thủy điện trên dịng chính sơng Mã, từ đó đưa
ra các ý kiến nhằm giảm thiểu những hạn chế về mặt môi trường của các dự án này.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: Các tiêu chí về môi trường của các dự án phát triển thủy điện.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào các dự án thủy điện trên dịng chính sơng Mã
thuộc tỉnh Thanh Hóa.
4.

Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu

Cách tiếp cận:
Tiếp cận thực tế: Khảo sát thực địa; phỏng vấn, tham vấn ý kiến người dân và chính
quyền địa phương vùng dự án; thu thập các tài liệu liên quan của từng dự án.
Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận, tìm hiểu về quy hoạch bậc thang thủy điện trên sông Mã,
cũng như việc triển khai, thực hiện của từng dự án thành phần.
Tiếp cận tài liệu đã nghiên cứu của các tác giả trong nước và quốc tế về các nội dung
liên quan đến đề tài.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp hồi cứu tài liệu: tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan
về đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ
Phương pháp đánh giá tác động môi trường: Phương pháp này được sử dụng để đánh
giá các tác động tích cực cũng như tiêu cực của các dự án thủy điện nói chung, từ đó
phân tích và lựa chọn những vấn đề tiêu biểu cần quan tâm để xây dựng thành bộ tiêu
chí về mơi trường dùng đánh giá cho các dự án thủy điện.
Phương pháp thống kê và xử lý số liệu: Thu thập các số liệu, tài liệu của các dự án có
liên quan. Sau khi thu thập, các số liệu được thống kê, phân tích và được xử lý nhằm
tạo ra bộ số liệu phục vụ cho việc đưa ra thang điểm đánh giá các tiêu chí về mơi
trường và áp dụng đánh giá theo các tiêu chí này.
Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này được dùng để tập hợp ý kiến của của các
3


chuyên gia đầu ngành về các lĩnh vực liên quan đến nội dung cần nghiên cứu. Từ đó

tiến hành phân tích, tổng hợp lựa chọn ra những vấn đề chung nhất để đưa vào luận
văn nhằm nâng cao tính chính xác, tính thực tiễn của các vấn đề cần nghiên cứu.
-

Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được áp dụng trong luận văn để
đánh giá sự phù hợp của các dự án theo các tiêu chí về mơi trường đã được đề
xuất. Ngoài ra, phương pháp này cũng được dùng để so sánh giữa các dự án
thủy điện khác nhau trên dịng chính sơng Mã về mức độ phù hợp với các tiêu
chí mơi trường.

4


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ PHÁT
TRIỂN THỦY ĐIỆN Ở VIỆT NAM VÀ GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THỦY
ĐIỆN TRÊN DỊNG CHÍNH SƠNG MÃ
1.1

Tình hình phát triển thủy điện ở Việt Nam và trên dịng chính sơng Mã

1.1.1 Tình hình phát triển thủy điện ở Việt Nam
Ngồi những hệ thống sơng chính như sơng Hồng, sơng Đà, sông Mã, sông Cả, sông
Thu Bồn, sông Đồng Nai, sông Cửu Long, Việt Nam cịn có hệ thống sơng, suối dày
đặc. Nếu chỉ tính các sơng có chiều dài dịng chính hơn 10 km thì đã có tới hơn 2.300
con sơng trên khắp cả nước và 90% trong số đó thuộc loại sông, suối nhỏ (MPI và
SIDA, 2009). Các sông, suối ở Việt Nam được hình thành từ những dãy núi cao và dài
như Trường Sơn, Hoàng Liên Sơn, Tây Cơn Lĩnh nên có độ dốc khá lớn, đặc biệt ở
những đoạn đầu nguồn. Với đặc điểm độ dốc và lưu lượng nước lớn của các sông là
điều kiện thuận lợi cho xây dựng và phát triển các cơng trình thủy điện. Theo nghiên
cứu về quy hoạch thủy điện ở Việt Nam (Bảng 1-1), về mặt lý thuyết, tổng trữ năng

của các con sông ở Việt Nam vào khoảng 300 tỷ kWh, công suất lắp máy đạt khoảng
34.647 kWh/năm; trữ năng kỹ thuật xác định khoảng 123 tỷ kWh, tương đương công
suất lắp máy khoảng 31.000 MW [3].
Bảng 1-1Tiềm năng phát triển thủy điện ở Việt Nam
Hệ thống sơng

Diện tích
(km2)

Số cơng Tổng cơng suất
trình
(MW)

Lượng điện
(GWh)

Sơng Đà

17.200

8

6.800

27.700

Sơng Lơ-Gâm-Chảy

52.500


11

1.600

6.000

Sơng Mã-Chu

28.400

7

760

2.700

Sơng Cả

27.200

3

470

1.800

2.800

2


234

99

Sơng Vu Gia-Thu Bồn

10.500

8

1.502

4.500

Sông Sê San

14.450

8

200

9.100

Sông Srêpok

12.200

5


730

3.300

Sông Ba

13.800

6

550

2.400

Sông Đồng Nai

17.600

17

3.000

12.000

Sông Hương

5


Hệ thống sơng


Diện tích
(km2)

Số cơng Tổng cơng suất
trình
(MW)

Thủy điện nhỏ
Tổng cộng

Lượng điện
(GWh)

1.000-3000

4.000-12.000

19.000-21.000

80.000-84.000

Xét theo lưu vực sông, quy mô và số lượng các thủy điện, hiện tại phân bố nhiều nhất
ở lưu vực sơng có tiềm năng thủy điện lớn như lưu vực sông Mã (14 dự án), lưu vực
sông Đà (13 dự án), lưu vực sông Vu Gia Thu Bồn (11 dự án), lưu vực sông Đồng Nai
- La Ngà (10 dự án) và lưu vực sông Lô Gâm và sông Chảy (10 dự án) (PanNature,
2010). Nhờ những dự án thủy điện lớn mới hồn thành (đặc biệt có thủy điện Sơn La
công suất 2.400 MW) nên tổng công suất đóng góp từ thủy điện cũng tăng khá nhanh.
Cụ thể, năm 2010 tổng công suất lắp đặt của các dự án thủy điện (dự án thủy điện có
cơng suất lớn hơn 30 MW) mới là 6.500 MW thì đến năm 2014 tổng công suất lắp đặt

đã tăng lên 14.925 MW (Nguyễn Khắc Nhẫn, 2014).
Ngoài số lượng các dự án thủy điện lớn trên các dịng sơng chính, số lượng các dự án
thủy điện nhỏ được phê duyệt cũng khá lớn. Theo quy hoạch thủy điện nhỏ với quy
mô công suất từ 1 - 30 MW của 24 tỉnh thành trên tồn quốc được Bộ Cơng nghiệp
phê duyệt theo QĐ số 3454/QĐ-BCN ngày 18 tháng 10 năm 2005 đã có tới 239 dự án
thủy điện và chưa tính tới số lượng các dự án trong quy hoạch thủy điện nhỏ của các
tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Quảng Nam, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Kon Tum cũng đã
được thông qua. Nếu tính cả 7 tỉnh này con số các dự án thủy điện được quy hoạch
trên toàn quốc là khoảng hơn 800 thủy điện [4].

Hình 1-1 Số lượng dự án thủy điện xây dựng của một số lưu vực sông lớn
Với số lượng dự án và cơng suất hiện có, Việt Nam được đánh giá là nước đứng đầu
6


Đông Nam Á về khai thác thủy điện (Lê Thị Nguyện, 2011). Năm 2012, thủy điện
chiếm tới 43,5% tổng lượng điện sản xuất tại Việt Nam so với 6,7% ở Malaysia, 6,5%
ở Indonesia, và 5,3% ở Thái Lan. Trung Quốc - mặc dù thủy điện xây dựng khá rầm rộ
nhưng lượng điện cung cấp từ loại hình này cũng chỉ chiếm 17,3% so với tổng nguồn
cung cấp năng lượng (World Bank, 2015).
1.1.2 Tình hình phát triển thủy điện trên dịng chính sơng Mã
Do địa hình chia cắt phức tạp, độ dốc sơng lớn nên lưu vực sơng Mã có tiền năng thủy
điện phong phú. Trong các giai đoạn vừa qua nguồn thủy năng của lưu vực sông Mã
đã được chú ý khai thác, hầu hết các vị trí có thể khai thác thủy năng đã được quy
hoạch các cơng trình thủy điện. Cho đến nay phần lớn các cơng trình thủy điện trong
quy hoạch đã và đang được xây dựng, nhiều cơng trình đang trong giai đoạn khai thác,
vận hành.
Sơ đồ lưu vực sơng Mã và các cơng trình khai thác sử dụng nước như trong Hình 1-2
dưới đây [5]:


Hình 1-2 Sơ đồ hệ thống cơng trình khai thác, sử dụng nước trên dịng chính sơng Mã
Trên lưu vực sơng Mã, tiềm năng thủy điện tập trung phần lớn trên dịng chính, theo
7


quy hoạch có 10 dự án thủy điện trên dịng chính, trong đó có 7 dự án cơng trình đã và
đang được triển khai xây dựng, cụ thể là:
-

Dự án thủy điện Trung Sơn (260MW) do Tập Đoàn Điện lực Việt Nam làm chủ
đầu tư, đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua cho phép đầu tư xây dựng, hiện
đã phát điện cả 4 tổ máy.

-

Dự án thủy điện Thành Sơn (30MW) do Công ty TNHH Hà Thành làm chủ đầu tư,
hiện đang trong giai đoạn thi công xây dựng, dự kiến sẽ phát điện trong quý
2/2018.

-

Dự án thủy điện Hồi Xuân (102MW) do Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
điện Hồi Xuân làm chủ đầu tư hiện đang được triển khai thi cơng, dự kiến sẽ tích
nước trong quý 2/2018.

-

Dự án thủy điện Bá Thước 1 (64MW) do Tập đồn Hồng Anh Thanh Hóa làm
chủ đầu tư hiện đã phát điện cả 4 tổ máy.


-

Dự án thủy điện Bá Thước 2 (80MW) do Tập đoàn Hoàng Anh Thanh Hóa làm
chủ đầu tư, hiện đã hịa lưới điện quốc gia.

-

Dự án thủy điện Cẩm Thủy 1 (38MW) và Cẩm Thủy 2 (36MW) có Chủ đầu tư là
Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông (Intracom)... hiện đang ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

-

Hiện còn 3 dự án trong quy hoạch nhưng chưa có kế hoạch triển khai xây dựng là
thủy điện Pá Hua và thủy điện Huổi Tạo và thủy điện Bó Sinh.

Sơ đồ các bậc thang thủy điện đã và đang được xây dựng trên dịng chính sơng Mã
như trong Hình 1-3 dưới đây:

8


Hình 1-3 Sơ đồ bậc thang thủy điện trên dịng chính sơng Mã
9


1.2

Nhận biết các tác động tiêu cực của cơng trình thủy điện đến mơi trƣờng
của lƣu vực sơng [6]


Ngồi tác động tích cực là sản xuất ra điện năng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội,
các dự án thủy điện khi xây dựng và khai thác vận hành sẽ gây ra nhiều tác đông tiêu
cực tới môi trường tự nhiên và xã hội của của lưu vực sông. Nhận biết các tác động
tiêu cực này sẽ tạo cơ sở kiến thức cần thiết cho phân tích, đề xuất các tiêu chí chủ yếu
cho đánh giá các dự án thủy điện phù hợp với môi trường của lưu vực sông.
Các tác động tiêu cực của việc xây dựng công trình thuỷ điện đến mơi trường tự nhiên,
hệ sinh thái và mơi trường xã hội có thể tóm lược như sau:
1.2.1 Khu vực thượng lưu và lòng hồ
1.2.1.1 Tác động tới môi trường tự nhiên, hệ sinh thái
 Tác động tới tài nguyên và môi trƣờng nƣớc:
-

Làm biến đổi chế độ thủy văn khu vực thượng lưu đập từ chế độ thủy văn sông
thành chế độ thủy văn hồ chứa.

-

Làm tổn thất một lượng nước mặt từ hồ chứa (do bốc hơi mặt nước, do thẩm thấu
xuống tầng sâu).

-

Làm ô nhiễm nước hồ trong thời gian đầu hồ tích nước do việc phân hủy sinh khối
thực vật và các chất hữu cơ bị chìm ngập trong lịng hồ.

-

Làm giảm độ đục của nước trong hồ do bùn cát bị lắng đọng trong lịng hồ.


-

Việc hình thành hồ chứa sẽ gia tăng khả năng nước trong hồ sẽ bị phú dưỡng do
các chất dinh dưỡng, nước thải sinh hoạt các khu dân cư ở thượng lưu chảy về và
tích tụ vào hồ, từ đó làm cho các lồi tảo và thực vật thuỷ sinh phát triển qúa mức,
làm ảnh hưởng xấu tới chất lượng nước, đặc biệt là nước dùng cho sinh hoạt.

 Tác động tới tài nguyên và môi trƣờng đất:
-

Mất một diện tích đất do ngập (đất tự nhiên, đất rừng, đất nông nghiệp, đất ở...).

-

Một số vùng đất canh tác trũng thấp xung quanh hồ chứa bị lầy hóa do tăng mực
10


nước ngầm.
-

Một số vùng đất hai bên bờ hồ sẽ bị sụt lở xuống hồ do tác động của sóng, gió và
dao động mực nước hồ.

-

Đất ở lưu vực thượng lưu sẽ tăng khả năng bị xói mịn do tốc độ khai thác, sử
dụng sẽ tăng cao để đáp ứng nhu của người dân trong khu vực, đặc biệt là người
dân có đất bị thu hồi trong vùng ảnh hưởng của dự án.


 Tác động tới hệ sinh thái:
-

Làm mất đi hệ sinh thái cạn và thay bằng hệ sinh thái nước trong khu vực lòng hồ.

-

Làm mất tài nguyên thực vật khu vực lòng hồ do bị ngập, nhất là nếu có nhiều lồi
gỗ q và các lồi thực vật có giá trị.

-

Làm mất đi nơi cư trú của các lồi động vật hoang dã, nhất là khi có các loài động
vật quý hiếm nằm trong sách đỏ do lịng hồ bị ngập.

-

Làm chết các lồi động vật sống trong khu vực lịng hồ nếu chúng khơng có khả
năng tự di chuyển trước khi hồ tích nước.

-

Việc hình thành đập ngăn nước trên sơng chính sẽ ngăn cản sự di chuyển của cá và
sinh vật thuỷ sinh từ thượng lưu xuống hạ lưu và ngược lại.

1.2.1.2 Tác động tới môi trường xã hội
-

Làm tổn hại nhà cửa và tài sản của dân cư sống trong lòng hồ, mặt băng cơng
trình… do phải tháo dỡ và di chuyển đi nơi khác (nếu có dân sống tại các khu

vực này).

-

Làm giảm thu nhập và ảnh hưởng đến đời sống vật chất của một bộ phận dân cư
sống trong vùng ảnh hưởng do bị mất việc làm và các nguồn sinh kế (phải di
chuyển và thay đổi địa bàn sinh sống).

-

Làm tổn hại tới các cơng trình cơ sở hạ tầng của dân cư trong khu vực (đường xá,
cơng trình cơng cộng, hệ thống điện, nước…).

-

Làm mất các giá trị truyền thống cộng đồng, văn hoá bản địa (đền đài, miếu
11


mạo...) của dân cư trong khu vực lòng hồ do vùng lòng hồ bị ngập.
-

Làm tổn hại các giá trị lịch sử, di sản văn hố, di tích khảo cổ học (nếu có) do lịng
hồ bị ngập.

1.2.2 Khu vực hạ lưu đập
1.2.2.1 Tác động tới tài nguyên và môi trường tự nhiên
 Tài nguyên và môi trƣờng vật lý:
-


Hồ thủy điện khi vận hành sẽ làm cho chế độ thủy văn đoạn sông hạ lưu bị biến
đổi khác nhiều với chế độ dòng chảy tự nhiên, dòng chảy điều hòa hơn, giảm dịng
chảy trung bình mùa lũ và tăng dịng chảy trung bình mùa kiệt.

-

Hồ chứa thủy điện nếu vận hành điều tiết ngày đêm theo chế độ phủ đỉnh sẽ làm
cạn kiệt nước đoạn sông hạ lưu từ sau nhà máy thủy điện trong thời gian cơng
trình ngừng phát điện để tích nước.

-

Cơng trình thủy điện có nhà máy cách xa đập khi hoạt động sẽ làm cạn kiệt nguồn
nước đoạn sơng sau đập, đoạn sơng này có thể biến thành đoạn sông chết.

-

Nếu việc thu dọn, vệ sinh lịng hồ trước khi tích nước khơng tốt sẽ dẫn đến chất
lượng nước của hồ chứa bị ô nhiễm trong những năm đầu tích nước hoặc bị phú
dưỡng, dẫn đến ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước sử dụng ở hạ du, nhất là dùng
cho mục đích sinh hoạt của người dân sống ven sông và lấy vào các nhà máy cấp
nước sinh hoạt.

-

Nước sông ở hạ du tuyến đập sẽ trong hơn và ít chất dinh dưỡng hơn hơn do một
lượng bùn cát và chất dinh dưỡng bị giữ lại trong hồ.

-


Vận hành xả lũ của hồ chứa sẽ gây ra xói lở bờ đoạn sơng ngay sau đập.

-

Bồi xói cũng xảy ra cho đoạn sơng hạ lưu đập do cân bằng bùn cát bị thay đôi (độ
đục bị giảm so với trước khi có hồ).

-

Một số vùng đất ven sông trước kia không bị ngập vào mùa kiệt nay sẽ bị ngập do
điều tiết của hồ chứa.
12


 Tác động tới thủy sinh vật và Hệ sinh thái nƣớc:
Hồ thủy điện có ảnh hưởng xấu đến thủy sinh vật và hệ sinh thái thủy sinh, làm suy
giảm cá và thủy sinh vật ở đoạn sông hạ lưu đập do ảnh hưởng tổng hợp từ các nguyên
nhân sau:
-

Do chế độ thủy văn ở hạ lưu bị biến đổi khác với chu trình sống trước đó của cá và
thủy sinh vật (diện tích đất ngập nước ven sơng, thời gian ngập… bị biến đổi do
chế độ vận hành của hồ chứa).

-

Việc xuất hiện tuyến đập chắn ngang sông sẽ ngăn cản đường đi và di chuyển của
các loài cá di cư theo mùa, có thể làm mất đi các lồi cá này nếu có (chẳng hạn
như cá chình, cá hồi...).


-

Do suy giảm nguồn dinh dưỡng ở hạ lưu.

-

Do suy giảm chất lượng nước / ô nhiễm nước.

1.2.2.2 Tác động tới môi trường xã hội
Xây dựng hô thủy điện làm suy giảm nguồn cá ở hạ du sẽ ảnh hưởng xấu đến đời sống
của những người dân làm nghề chài lưới do cá cịn ít, đánh bắt khó khăn.
Nếu hồ chứa làm giảm dòng chảy mùa cạn ở hạ du sẽ gây khó khăn cho việc lấy nước
của người dân ven hai bên sông. Đặc biệt lưu lượng giảm, mực nước sông thấp, mực
nước ngầm cũng bị hạ thấp dễ dẫn đến việc nhiễm mặn tại vùng cửa sông.
1.3
Tổng quan về những nghiên cứu, đánh giá tác động đến môi trƣờng của dự
án thủy điện trên thế giới, tại Việt Nam và trên lƣu vực sông Mã
1.3.1 Trên thế giới
Những nghiên cứu, đánh giá tác động đến môi trường của dự án thủy điện đã được rất
nhiều học giả tại nhiều nước trên thế giới nghiên cứu từ lâu với rất nhiều đề tài, bài
báo có giá trị khoa học được phát hành. Trong đó đáng chú ý có hai bài báo liên quan
đến lĩnh vực nghiên cứu của luận văn, bao gồm:
-

Bài báo "Good Dams and Bad Dams: Environmental Criteria for Site Selection of
Hydroelectric Projects" của nhóm tác giả George Ledec và Juan David Quintero
13


[7]. Bài báo đã cung cấp một phương pháp đơn giản nhưng mạnh mẽ để so sánh đề

xuất vị trí xây dựng dự án thủy trên cơ sở xem xét các tác động xấu về mơi trường
và các lợi ích về phát điện. Báo cáo cũng tóm tắt các giải pháp giảm thiểu tác động
môi trường đối với các đập lớn. Nếu được thực hiện đúng cách, các biện pháp
giảm nhẹ này có thể ngăn ngừa, giảm thiểu hoặc bù đắp hiệu quả cho nhiều (mặc
dù không phải tất cả) các tác động tiêu cực của dự án thủy điện. Bài báo đã đưa ra
các chỉ số định lượng (sử dụng dữ liệu tương đối dễ dàng có được) để đánh giá và
xếp hạng đề xuất các dự án thủy điện mới về tác động xấu đến môi trường.
-

Bài báo "Small Hydropower Plant - Environmental Impact Assessment - Case
Study" của nhóm tác giả Martina Zelenakova, Lenka Zvijakova, Pavol Purcz [8].
Bài báo này đề cập đến việc thiết kế của một nhà máy thủy điện nhỏ trên dòng
suối trong làng Spišské Bystre, nằm gần Poprad ở Slovakia và đánh giá tác động
mơi trường của nó. Bài viết đã nghiên cứu lựa chọn các chỉ số tác động và những
kiểm chứng cho q trình đánh giá tác động mơi trường của nhà máy thủy điện
nhỏ này. Mục đích của bài báo này là đề xuất và đánh giá các chỉ số rủi ro đối với
các chỉ số được lựa chọn trong quá trình đánh giá tác động mơi trường.

Hai bài báo đã đưa ra 16 tiêu chí dùng cho việc đánh giá, lựa chọn tuyến đập thủy
điện, bao gồm: 1 - Diện tích mặt hồ (ha/MW); 2 - Thời gian lưu nước trong hồ (ngày);
3 - Sinh khối chìm ngập trong hồ (kg/ha); 4 - Chiều dài hồ chứa (km/MW); 5 - Số
nhánh sơng phía hạ lưu; 6 - Khả năng phân tầng hồ chứa; 7 - Tuổi thọ hồ chứa (năm);
8 - Chiều dài tuyến đường được làm mới hoặc cải tạo chạy qua rừng (km); 9 - Người
dân phải tái định cư (người/MW); 10 - Mức độ quan trọng của môi trường sống tự
nhiên bị ảnh hưởng; 11 - Số lượng loài cá đặc hữu; 12 - Tài sản văn hóa bị ảnh hưởng;
13 - Khoảng cách từ cơng trường thi công đến khu dân cư gần nhất; 14 - Ảnh hưởng
của tiếng ồn đến sức khỏe; 15 - Thời gian thi công xây dựng; 16 - Tỷ lệ công việc có
sử dụng máy móc thi cơng.
Trong số 16 tiêu chí kể trên có 3 tiêu chí được sử dụng trong luận văn gồm (1 - Sinh
khối chìm ngập trong hồ (kg/ha); 2 - Số người phải tái định cư; 3 - Sự xuất hiện của

các loài cá đặc hữu). Tuy nhiên việc định lượng đối với tiêu chí (số người phải tái

14


định cư và số loài cá đặc hữu) được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tiễn
tại Việt Nam.
1.3.2 Tại Việt Nam
Trong hơn nửa thế kỷ vừa qua, việc xây dựng các cơng trình hồ/đập thủy điện trên các
sông suối ở nước ta đã phát triển rất nhanh chóng, cung cấp nguồn điện năng vơ cùng
to lớn cho phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Song song với công tác quy hoạch,
thiết kế và xây dựng các cơng trình thủy điện, việc nghiên cứu đánh giá tác động đến
môi trường của các dự án thủy điện ln được chú trọng để phục vụ cho q trình lựa
chọn, đề xuất dự án cơng trình thủy điện khi quy hoạch hay quyết định đầu tư. Theo
quy định của các luật có liên quan (luật Bảo vệ mơi trường, luật Xây dựng…) các dự
án Quy hoạch thủy điện, lập báo cáo NCKT các dự án thủy điện đều có nội dung liên
quan đến việc đánh giá tác động môi trường thông qua các báo cáo (Đánh giá tác động
môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường/Cam kết bảo vệ môi trường/Kế
hoạch bảo vệ môi trường...) Do vậy, các tác động tiêu cực đến môi trường của dự án
thủy điện cùng với các biện pháp để giảm thiểu các tác động môi trường đều được
nghiên cứu làm rõ qua bước thực hiện dự án, mức độ nghiên cứu phụ thuộc vào từng
giai đoạn và theo quy mô của mỗi dự án.
Trong thời gian vừa qua nghiên cứu đánh giá tác động môi trường của hoạt động phát
triển thủy điện còn được nghiên cứu trong nhiều đề tài, dự án nghiên cứu của các nhà
khoa học, những người nghiên cứu trong nước, như:
-

PGS.TS Nguyễn Văn Thắng trong một dự án nghiên cứu “Nghiên cứu đánh giá tác
động của phát triển thủy điện ở Việt Nam” của Bộ TN&MT (2002) đã đánh giá
một cách tổng hợp, toàn diện về phát triển thủy điện trên các hệ thống sông lớn ở

nước ta cả về thành tựu đạt được và các tồn tại, chỉ ra các tác động tích cực cũng
như tiêu cực đến môi trường và các giải pháp để khắc phục các tồn tại nhằm nâng
cao hiệu quả trong phát triển thủy điện. [9]

-

TS. Lê Bắc Huỳnh cùng các nhà khoa học thuộc Liên hiệp khoa học kỹ thuật Việt
Nam thông qua đề tài nghiên cứu “Điều tra khảo sát, nghiên cứu, đánh giá tác
động và đề xuất cơ chế chính sách, giải pháp tăng cường quản lý khai thác hiệu
15


quả các cơng trình hồ chứa thủy điện, thủy lợi ở Bắc trung Bộ” của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (2005) đã đưa ra các ý kiến đánh giá một cách toàn diện tất cả các
mặt của hoạt động phát triển các hồ chứa nước, đặc biệt là các hồ chứa thủy điện
khu vực Bắc trung bộ bao gồm những tồn tại trong quy hoạch, xây dựng và vận
hành các cơng trình hồ chứa cũng như tác hại, hậu quả của chúng đang gây nên
hiện nay đôi với tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống, đồng thời đánh giá
một cách chi tiết, điển hình cho các hồ chứa tỉnh Thừa Thiên Huế, đặc biệt là khu
vực hạ lưu sông Hương. [10]
Hai đề tài, dự án nghiên cứu trên đã xây dựng được cơ sở khoa học cần thiết cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường trong việc cải tiến thể chế chính sách, cải tiến quản lý hoạt
động phát triển thủy điện ở nước ta.
-

Mới đây nhất là hai tác giả Lê Anh Tuấn và Đào Thị Việt Nga trong tài liệu “Phát
triển thủy điện ở Việt nam, thách thức và giải pháp” do Trung tâm bảo tồn và phát
triển Tài nguyên nước phát hành năm 2016 cũng đã đánh giá tổng hợp tình hình
phát triển thủy điện ở Việt Nam, đánh giá các tác động của dự án thủy điện đến
rừng, dòng chảy, thủy sinh vật và phù sa vùng hạ lưu, đưa ra ý kiến về giải pháp

liên quan đến đề xuất chính sách quản lý thủy điện, chi trả dịch vụ môi trường từ
dịch vụ thủy điện, nghiên cứu thí điểm tại một số địa phương như tỉnh Lâm Đồng,
Sơn La. Đây là một tài liệu rất tổng hợp cho các nhà quản lý, các cán bộ nghiên
cứu khoa học, các Nghiên cứu sinh tham khảo khi muốn tiếp cận đến vấn đề phát
triển thủy điện ở nước ta. [11]

-

Tác động của cơng trình thủy điện đến mơi trường cịn được nghiên cứu và cơng
bố trong nhiều bài báo khoa học của các nhà khoa học, giảng viên của trường Đại
học Thủy Lợi như PGS.TS Nguyễn Văn Thắng, GS.TS Ngơ Đình Tuấn, GS.TS Lê
Đình Thành, PGS.TS Vũ Hồng Hoa đã đăng trong tạp chí Khoa học Thủy lợi và
môi trường trong khoảng một thập kỷ gần đây. [12]

Tiêu chí cho đánh giá tác động mơi trường của dự án thủy điện cũng đã được đề cập
đến trong các nghiên cứu, tuy nhiên chưa có nhiều kết quả được công bố. Nguyễn Văn
Sỹ trong đề tài luận án Tiến sỹ “Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường tích lũy của
16


hệ thống hồ chứa lưu vực sông Ba” (2016) [13] ngồi đánh giá tác đơng tích lũy của
hệ thống liên hồ chứa trên lưu vực sông Ba, luận án đã xây dựng được các chỉ số đánh
giá tác động môi trường tích lũy (ĐTL) gồm 12 chỉ số và xác lập được khung hướng
dẫn thực hiện đánh giá tác động mơi trường tích lũy hệ thống liên hồ chứa trên lưu vực
sông và ứng dụng đánh giá cho hệ thống các hồ chứa lớn trên dịng chính của lưu vực
sơng. Cách tiếp cận trong luận án khá gần với cách tiếp cận trong luận văn này. Các
chỉ số ĐTL được đề xuất trong luận án bao gồm: 1- Cắt đỉnh lũ; 2 - Biến đổi lưu lượng
trung bình mùa lũ; 3 - Biến đổi lưu lượng trung bình mùa cạn; 4 - Tổn thất nước mặt; 5
- Biến đổi chất lượng nước; 6 - Giảm độ đục trung bình năm; 7 - Mất đất khu bảo tồn;
8 - Mất đất tự nhiên do thủy điện; 9 - Mất rừng do thủy điện; 10 - Khoảng cách đến

khu bảo tồn; 11 - Biến đổi HST và 12 - Mất kết nối lưu vực sơng. Trong số các chỉ số
này có 4 chỉ số được dùng trong luận văn (1 - Biến đổi chất lượng nước; 2 - Mất đất tự
nhiên do thủy điện; 3 - Mất rừng do thủy điện và 4 - Mất kết nối lưu vực sông), nhưng
việc định lượng mức độ tác động để đánh giá có thay đổi dựa trên điều kiện thực tiễn
hiện nay.
1.3.3 Trên lưu vực sơng Mã
Nếu xét trên tồn lưu vực sơng Mã thì hiện có 9 cơng trình thủy điện đã và đang được
xây dựng, trong đó có 7 cơng trình trên dịng chính. Tác động đến mơi trường của các
hồ chứa này đều đã được nghiên cứu đánh giá trong các báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án khi đầu tư xây dưng cơng trình và trong báo cáo Khai thác sử dụng
nước mặt của cơng trình đối với các cơng trình đã xây dựng xong và đã xin cấp giấy
phép khai thác sử dụng nước mặt. Cho đến nay, chưa có báo cáo nào được cơng bố về
tiêu chí đánh giá sự phù hợp với mơi trường của dự án thủy điện.
1.4

Giới thiệu khu vực nghiên cứu lƣu vực sông Mã

1.4.1 Lưu vực và mạng lưới sông suối
Sông Mã bắt nguồn từ vùng núi cao khoảng 1.500m ở Việt Nam (xã Mường Lói,
huyện Điện Biên, tỉnh Lai Châu, nay là tỉnh Điện Biên), chảy qua CHDCND Lào (2
huyện Hủa Phăn và Sầm Nưa) rồi chảy trở lại Việt Nam qua các huyện (Sông Mã tỉnh Sơn La, Quan Hóa, Bá Thước, Thạch Thành, Thiệu n, Đơng Sơn, Vĩnh Lộc,
Hồng Hóa, thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa) sau đó đổ ra Biển Đơng tại
17


Cửa Hới.
Tổng diện tích lưu vực của tồn hệ thống sơng Mã là khoảng 28.400 km2, trong đó có
17.600 km2 nằm trong lãnh thổ Việt Nam, phần còn lại 10.800 km2 nằm trên lãnh thổ
nước CHDCND Lào (chiếm khoảng 38% diện tích lưu vực). Tính từ nguồn tới cửa
sơng, dịng chính sơng Mã dài 512 km, phần lãnh thổ Việt Nam sơng dài 410 km. Sơng

Mã có 39 sơng nhánh các cấp, các sông nhánh lớn cấp I như: sông Chu, sông Bưởi,
sông Cầu Chày và 2 phân lưu là sông Lèn và sông Lạch Trường. Sơ đồ mạng lưới
sông suối lưu vực sơng Mã như Hình 1-4.

Hình 1-4 Sơ đồ mạng lưới lưu vực sơng Mã
1.4.2 Đặc điểm khí tượng thủy văn
1.4.2.1 Mưa và sự biến đổi của lượng mưa
Theo thời gian: Mưa trên lưu vực sông Mã trong một năm phân làm 2 mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khơ.
-

Mùa mưa có gió mùa Tây Nam từ vịnh Bengan thổi tới mang theo nhiều hơi
nước, nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa mưa từ tháng V đến tháng IX (vùng thượng
lưu), từ tháng VI đến tháng X (vùng hạ lưu). Lượng mưa mùa mưa chiếm 70 ÷
90% lượng mưa cả năm, ba tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng VI ÷ VIII
hoặc tháng VII ÷ IX.

18


-

Mùa khô: Bắt đầu từ tháng X hoặc tháng XI và kết thúc vào tháng IV năm sau,
tháng có lượng mưa ít nhất là tháng I ÷ III, lượng mưa trong mùa này chỉ chiếm
10÷30% lượng mưa năm.

Theo khơng gian: Phân bố mưa không đều theo không gian, cụ thể: Lưu vực sơng Mã
có tâm mưa xuất hiện tại hạ du lưu vực thuộc nhánh sơng Bưởi, ở đây có trạm Lạc Sơn
đo được XnămTB = 1.984 mm. Vùng thung lũng thượng nguồn sơng Mã thuộc tỉnh Sơn
La có lượng mưa nhỏ nhất lưu vực, tại trạm khí tượng sơng Mã, XnămTB = 1.165 mm.

1.4.2.2 Chế độ dòng chảy
Chế độ dịng chảy trên dịng chính sơng Mã từ biên giới Việt - Lào phần sơng Mã
thuộc tỉnh Thanh Hóa chia thành hai mùa, mùa lũ từ tháng VI ÷ X, mùa kiệt từ tháng
XI ÷ V năm sau. Riêng sơng Chu mùa lũ tới muộn hơn 1 tháng (từ tháng VII ÷ X),
điều này phù hợp với phân bố mưa trên lưu vực sơng Mã, vì sơng Chu nằm ở vĩ độ
thấp hơn, là nơi chuyển tiếp giữa hai miền Tây Bắc và Trường Sơn Bắc, nên hoạt động
của các hình thái thời tiết gây mưa như dải hội tụ nhiệt đới, bão, áp thấp… muộn hơn.
Sự phân bố dòng chảy năm trên lưu vực phụ thuộc vào phân bố mưa trong không gian,
vùng thượng và trung lưu sông Mã nằm ở nơi khuất gió Tây Nam, chỉ có gió Tây khơ
nóng, mưa ít nên lượng dịng chảy tương đối nhỏ, mơ đun dịng chảy năm chỉ đạt M o =
13 ÷ 18 l/s/km2. Vùng thượng nguồn các sơng Lng, sơng Lị và sơng Bưởi là nơi có
nguồn nước dồi dào nhất Mo = 25 ÷ 35 l/s/km2.
Vùng thượng nguồn sơng Chu mưa ít nên lượng dịng chảy rất nhỏ, tại Văng Sek (Lào)
Mo = 13,31 l/s/km2. Sông Chu sau khi chảy qua biên giới Lào - Việt, lượng dòng chảy
tăng rõ rệt, tới Mường Hinh Mo = 18,1 l/s/km2. Từ Mường Hinh xi xuống Bái
Thượng do địa hình thuận lợi, tạo điều kiện cho gió mùa Đơng Nam dễ dàng xâm
nhập, lượng mưa tăng lên đáng kể, tại Cửa Đạt Xnăm ≈ 2.300 mm tương ứng với lượng
dòng chảy Mo = 20,1 l/s/km2, đặc biệt nhánh sơng Âm có lượng dòng chảy lớn nhất
lưu vực, tại trạm Lang Chánh Mo = 42,1 l/s/km2.
Vùng thượng nguồn sơng Mã có lớp phủ thực vật nghèo nàn, rừng thưa, nhiều cỏ
tranh, lòng sông dốc, sâu, hẹp nên lũ ở đây ác liệt hơn vùng trung lưu, mô đun đỉnh lũ
đạt Mmax ≈ 0,75 m3/s/km2, trong khi vùng trung lưu Mmax ≈ 0,45 m3/s/km2. Vùng
19


×