Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá tác động của nước thải tới chất lượng môi trường nước tại khu công nghiệp song khê, huyện yên dũng, tỉnh bắc giang và đề xuất giải pháp quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 85 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀM THỊ HƯƠNG GIANG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC THẢI TỚI CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
SONG KHÊ, HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ

Ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

8440301

Người hướng dẫn khoa học:

TS.Trịnh Quang Huy

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2018


Tác giả luận văn

Đàm Thị Hương Giang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Trịnh Qung
Huy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Công nghệ Môi trường, Khoa Môi trường - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Ngô Thế Ân và tập thể lãnh đạo, cán bộ viên
chức Bộ môn Công nghệ Môi trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Đàm Thị Hương Giang

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Giải thuyết nghiên cứu........................................................................................ 3

1.3.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn......................................... 4


Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ................................................................... 5
2.1.

Hiện trạng phát triển khu, cụm công nghiệp tại Việt Nam ................................. 5

2.1.1.

Sự hình thành khu và cụm cơng nghiệp tại Việt Nam ........................................ 5

2.1.2.

Hiện trạng phát triển khu và cụm công nghiệp tại tỉnh Bắc Giang .................... 9

2.2.

Hiện trạng công tác quản lý môi trường khu, cụm công nghiệp tại Việt
Nam .................................................................................................................. 12

2.2.1.

Chính sách và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý môi trường
khu, cụm công nghiệp ....................................................................................... 12

2.2.2.

Hệ thống quản lý môi trường khu, cụm cơng nghiệp ....................................... 14

2.2.3.

Áp dụng các cơng trình bảo vệ mơi trường ...................................................... 16


2.3.

Ơ nhiễm mơi trường nước do hoạt động của khu, cụm công nghiệp ............... 17

2.4.

Các phương pháp tiếp cận trong quản lý tổng hợp tài nguyên nước ................ 23

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26
3.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 26

3.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 26

3.3.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 26

iii


3.4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 26

Phần 4. Kết quả và thảo luận ...................................................................................... 31

4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu................................. 31

4.1.1.

Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................. 31

4.1.2.

Đặc điểm kinh tế -xã hội khu vực nghiên cứu .................................................. 36

4.2.

Hiện trạng xả nước thải và công tác quản lý nước thải tại KCN Song Khê ..... 38

4.2.1.

Đặc điểm chung của KCN ................................................................................ 38

4.2.2.

Hiện trạng công tác quản lý và đặc trưng tính chất nước thải KCN Song Khê 39

4.3.

Chất lượng nước tại các khu vực chịu tác động của KCN Song Khê..............46

4.4.


Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm từ nước thải KCN Song Khê ..... 54

4.4.1.

Giải pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát về môi trường ..................................... 54

4.4.2.

Giải pháp nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ............ 56

4.4.3.

Giải pháp nâng cao năng lực kỹ thuật môi trường ........................................... 58

Phần 5. Kết luận và kiến nghị...................................................................................... 63
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 63

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 63

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 72

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BQL

Ban quản lý

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

CCN

Cụm công nghiệp

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

DTM

Đánh giá tác động môi trường


KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KTTD

Kinh tế trọng điểm

NTSH

Nước thải sinh hoạt

NTSX

Nước thải sản xuất

QCCP

Quy chuẩn cho phép

QLMT

Quản lý môi trường

QLTHTNN


Quản lý tổng hợp tài nguyên nước

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XLNT

Xử lý nước thải

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các KCN tại Việt Nam .................................................... 6
Bảng 2.2. Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10
năm 2009 ........................................................................................................ 7
Bảng 2.3. Các KCN đã có quyết định thành lập ở Đồng bằng sông Hồng đến
tháng 6/2013................................................................................................... 8
Bảng 2.4. Danh sách 06 KCN tại tỉnh Bắc Giang ........................................................ 10
Bảng 2.5. Các CCN tỉnh Bắc Giang ............................................................................. 10
Bảng 2.6. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng kinh tế trọng điểm
năm 2009 ...................................................................................................... 18
Bảng 3.1. Tổng hợp số lượng và phân nhóm các đối tượng điều tra ........................... 27

Bảng 3.2. Tổng hợp chỉ tiêu và phương pháp phân tích .............................................. 29
Bảng 4.1. Danh mục các dự án đầu tư và KCN Song Khê........................................... 65
Bảng 4.2. Danh mục các ngành sản xuất đầu tư vào KCN Song Khê ......................... 39
Bảng 4.3. Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt phát sinh từ KCN Song Khê ........ 42
Bảng 4.4. Tính chất nước thải phát sinh tại KCN Song Khê ....................................... 44
Bảng 4.5. Chất lượng nước mặt tại các khu vực chịu tác động của KCN .................... 47
Bảng 4.6. Chất lượng nước dưới đất gần KCN Song Khê ........................................... 52
Bảng 4.7. Điều kiện áp dụng công nghệ đông keo tụ ................................................... 60
Bảng 4.8. Nội dung tuyên tuyền, tập huấn cho cán bộ môi trường địa phương ........... 57

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất cơng nghiệp 2011-2015 ..................................... 9
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường KCN tại Việt Nam .............................. 15
Hình 2.3. Tỷ lệ xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các
KCN đã đi vào hoạt động (T10/2009) ......................................................... 17
Hình 2.4. Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung. ............. 17
Hình 2.5. Kết quả quan trắc lưu vực sơng Nhuệ - Đáy năm 2013 ............................... 19
Hình 2.6. Hàm lượng BOD5 lưu vực sơng Thương ..................................................... 20
Hình 2.7. Hàm lượng dầu mỡ lưu vực sông Thương ................................................... 20
Hình 2.8. Hàm lượng Coliform lưu vực sơng Thương ................................................ 20
Hình 2.9. Hàm lượng TSS lưu vực sơng Thương ........................................................ 20
Hình 2.10. Hàm lượng COD lưu vực sơng Cầu ............................................................. 21
Hình 2.11. Hàm lượng Coliform lưu vực sơng Cầu ...................................................... 21
Hình 4.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các năm ....................................................... 32
Hình 4.2. Số giờ nắng trung bình qua các năm ............................................................ 32
Hình 4.3. Độ ẩm trung bình qua các năm .................................................................... 33
Hình 4.4. Lượng mưa trung bình qua các năm (2010- 2015) ...................................... 33

Hình 4.5. Mặt cắt địa chất thủy văn tiểu vùng sơng Thương ....................................... 36
Hình 4.6. Vị trí KCN Song Khê ................................................................................... 38
Hình 4.7. Sơ đồ phân phối dịng chảy tại KCN Song Khê .......................................... 41
Hình 4.8. Tỷ lệ các hình thức xử lý nước thải sinh hoạt tại KCN Song Khê .............. 43
Hình 4.9. Vị trí kênh tiêu T3 tiếp nhận nước thải từ KCN Song Khê ......................... 48
Hình 4.10 Biến động chất lượng nước kênh T3 qua KCN Song Khê........................... 49
Hình 4.11. Một số hình ảnh khảo sát tại kênh T3 .......................................................... 51
Hình 4.12. Mối liên hệ giữa độ sâu giếng tới mức độ nồng độ của một số thông số
trong nước dưới đất ...................................................................................... 53
Hình 4.13. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các loại nước sử dụng cho các mục đích khác nhau....... 54
Hình 4.14. Quy trình hoạt động cơng nghệ đơng keo tụ ................................................ 59
Hình 4.15. Quy trình hoạt động cơng nghệ sàn lọc chuyển động .................................. 61

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đàm Thị Hương Giang
Tên Luận văn: Đánh giá tác động của nước thải tới chất lượng môi trường nước tại khu
công nghiệp Song Khê, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang và đề xuất giải pháp quản lý.
Ngành: Khoa Học Môi Trường

Mã số: 8440301

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài “Đánh giá tác động của nước thải tới chất lượng
môi trường nước tại khu công nghiệp Song Khê, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang và đề
xuất giải pháp quản lý” là: Đánh giá thực trạng phát sinh và công tác bảo vệ môi trường
đối nước thải từ KCN Song Khê, xác định các tác động của nước thải tới chất lượng môi

trường xung quanh (nước mặt và nước dưới đất) để đề xuất giải pháp quản lý nhà nước
về môi trường đối với các nguồn phát sinh nước thải từ KCN Song Khê, huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.
Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được nghiên cứu này, đề tài đã áp dụng các phương pháp chính sau
đây: Thu thập dữ liệu thứ cấp về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội... từ phịng Tài
ngun và Mơi trường huyện n Dũng, UBND xã Song Khê. Điều tra sơ cấp thông
qua phát phiếu điều tra đối với 30 doanh nghiệp đang hoạt động trong KCN Song Khê.
Phương pháp lấy mẫu điều tra đánh giá mức độ ô nhiễm được thực hiện trên cơ
sở tuân thủ theo Tiêu chuẩn Quốc gia về lấy mẫu và đánh giá chất lượng đối với 07 mẫu
nước thải, 04 mẫu nước mặt, 03 mẫu nước dưới đất. Dựa vào kết quả thu thập được từ
khảo sát thực tế, ta đem so sánh, phân tích với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường
hiện hành để đánh giá chất lượng môi trường địa bàn nghiên cứu để đánh giá mức độ ơ
nhiễm mơi trường, từ đó phân tích ngun nhân và đưa ra giải pháp quản lý môi trường
phù hợp tại KCN Song Khê.
Kết quả chính và kết luận
Tính đến hết 3/2018, trên tồn KCN Song Khê đã có 44 cơ sở, doanh nghiệp đi
vào hoạt động (khu phía Bắc 20 cơ sở, doanh nghiệp; khu phía nam 24 cơ sở, doanh
nghiệp), với lĩnh vực hoạt động đa ngành phần lớn các cơ sở thuộc về nhóm cơng
nghiệp nhẹ, chủ yếu là sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông sản, thức ăn gia súc, vật
liệu xây dựng cao cấp, lắp ráp máy, điện tử, ưu tiên tiếp nhận các hoại hình cơng nghiệp
sử dụng nhiều lao động như may mặc. Kết quả điểu tra, khảo sát đã ước tính được lượng

viii


nước thải phát sinh từ các doanh nghiệp thuộc KCN Song Khê đang hoạt động khoảng
2000m3 nước thải/ngày đêm (chỉ tính riêng nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất),
trong đó đối với KCN Song Khê phía Bắc lượng nước phát sinh khoảng 1500 m3/ngày,
khu phía Nam khoảng 500 m3/ngày.

Nước thải sinh hoạt tại các cơ sở, doanh nghiệp thuộc KCN Song Khê không
đảm bảo QCVN 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt xả thải vào nguồn nước không
phục vụ mục đích cấp sinh hoạt đối với ít nhất một thông số Amoni, Photphat và
Coliform. Nước thải sản xuất tại các cơ sơ sản xuất thuộc KCN Song Khê vẫn cịn một
số thơng số mơi trường ở mức độ trung bình (vượt QCVN từ 1,02 lần đến 9,56 lần).
KCN Song Khê ảnh hưởng lớn đến mương T3 làm mương bị ô nhiễm bởi COD,
BOD5, TSS, amoni, nitrit, photphat, Pb, As, nhiễm dầu mỡ, Cu, Zn, ô nhiễm VSV thể
hiện thông qua các thông số vượt quá QCVN từ 1,1 đến 20,7 lần.
Nước dưới đất bị ô nhiễm nhẹ bởi amoni, phenol, Fe và coliform tuy nhiên ngoại
trừ coliform, mức độ vượt QCVN không cao. Nước thải tại KCN Song Khê có dấu hiệu
ảnh hưởng tới chất lượng nước ngầm khu vực lân cận, trong đó mức độ ảnh hưởng đáng
kể là tại các khu vưc xung quanh KCN Song Khê phía Nam
Từ các kết quả điều tra, đánh giá ảnh hưởng của nước thải phát sinh từ KCN
Song Khê, các nhóm giải pháp đề xuất bao gồm: Giải pháp nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường khu, cụm công nghiệp; Giải pháp thanh tra, kiềm tra,
giám sát về môi trường; Giải pháp nâng cao năng lực kỹ thuật môi trường.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dam Thi Huong Giang
Thesis title: Assessing the impacts of wastewater on the water quality of Song Khe –
industrial park, Yen Dung district, Bac Giang province and propose management measures.
Major: Environmental science

Code: 8440301

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives: Assess the status of wastewater generation from Song Khe

Industrial Park, Bac Giang Province and its environmental protection conditions;
Identify the impacts of wastewater on the quality of the surrounding environment
(surface and underground water); and Proposed environmental management measures
for wastewater sources from Song Khe industrial park, Bac Giang province.
Materials and Methods:
- The secondary data collection method: Collect the updated socio-economic
characteristic information from Yen Dung Natural resources and Environment
committee Division and Song Khe Commune People’s Committee …
- The primary survey method: Interviewed total 30 enterprises by using
survey paper.
- The sampling and preserving water samples methods: take and analyzed 07
industrial wastewater samples from Song Khe industrial park and 04 surface water
samples, 03 undergrounded water samples from surrounding areas. The results of the
water sample analysis are used to compare with the limit of current Vietnam
environmental Standards to identify the level of environmental pollution. Based on that,
unearth the causes and propose suitable environmental management solutions for Song
Khe Industrial Park.
Results and conclusions:
By the end of 3/2018, Song Khe Industrial Park has had total 44 operating
enterprises (20 in the North and 24 in the South of industrial park). The Industrial Park is
the multi-sectoral type; with most of the enterprise belong to the light industry, mainly
producing consumer goods, processing agricultural products, animal feeds, and highgrade building materials, assembling machines, electricity and the labor-intensive
industrial such as textile and garments. The total volume of wastewater discharged from
enterprises in the Industrial zone was estimated at 1,880 m3 per day (approximately 1500
m3 of water from the North area and 500 m3 from the South of the Industrial Park).

x


The quality of domestic wastewater from the enterprises in Song Khe Industrial

Park is not treated well according to QCVN 14:2008/BTNMT – for wastewater
discharged into domestic water sources is not provided for living – with at least one of
those parametters: ammonium, phosphate and coliform. The concentration of some
parametters in producing wastewater from Song Khe Industrial Park still in medium
level (exceeding QCVN from 1.02 to 9.56 times).
The water quality of T3 channel - the receiving source of wastewater from Dinh
Tram industrial park – is already polluted by COD, BOD5, TSS, ammonium, nitrite,
phosphate, Pb, As, grease, Cu, Zn and microorganism, exceeding QCVN from 1.1 to
20.7 times.
Underground water is slightly polluted by ammonium, phenol, Fe and coliform,
but the level of excess of QCVN is not high (except coliform).
Wastewater in Song Khe Industrial Park has considerable signs of affecting
groundwater quality in the vicinity, especially, significant impacts on the surrounding
areas at the south of the Industrial Park.
Based on the results of the survey and assessment of the impact of wastewater
arising from Song Khe Industrial Park to the water bodies and other receptors, the
author has proposed a range of solutions including: Management Solutions;
Technological solution; Solutions for operation and maintenance of waste water
treatment system.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sau hơn 30 năm thực hiện q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa, Việt
Nam đã có các khu cơng nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) và khu công nghệ
cao ở 57/63 tỉnh thành, thu hút hàng chục ngàn dự án xây dựng nhà máy với đủ
loại ngành nghề và hơn 300.000 cơ sở cơng nghiệp bên ngồi các KCN/KCX.
Bên cạnh việc sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm phục vụ nhu cầu trong

nước và xuất khẩu, các cơ sở công nghiệp cũng tiêu thụ một khối lượng khổng lồ
các nguồn tài nguyên thiên nhiên và năng lượng, đồng thời thải vào môi trường
một khối lượng tương ứng các loại chất thải (lỏng, khí, rắn và bùn). Trong đó
nước thải thường là nguồn thải được quan tâm nhất do chúng thuờng có lưu
lượng lớn, nồng độ các chất ô nhiễm cao, thành phần ô nhiễm khó xử lý hoặc chi
phí xử lý tốn kém và tạo nên khối lượng lớn sản phẩm phụ “ngoài ý muốn”. Mặc
dù số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải
đã tăng lên rõ rệt trong những năm qua, nhưng chất lượng nước thải sau xử lý
thường không đạt tiêu chuẩn xả vào nguồn tiếp nhận. Nhiều khi còn vượt tiêu
chuẩn cho phép xả thải hàng chục lần, gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Có nhiều ngun nhân gây ra tình trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là
việc lựa chọn công nghệ không phù hợp và/hoặc xây dựng không đúng thiết kế vận hành sai quy trình.
Trong thời kỳ 2011-2015, kinh tế cả nước nói chung và Bắc Giang nói
riêng trải qua nhiều biến động đáng kể. Cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính vào
cuối năm 2008 đầu 2009 đã kéo theo nhiều khó khăn, trở ngại nhưng cũng mang
đến khơng ít cơ hội cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Trong giai
đoạn 2011-2014, toàn tỉnh thu hút được 203 dự án đầu tư trong nước, 106 dự án
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) (cơng nghiệp chiếm 62,8%; dịch vụ
chiếm 33,2%; nơng nghiệp chiếm 4%) qua đó, đưa tổng số dự án thu hút từ trước
đến nay của tỉnh là 855 dự án. Sản xuất công nghiệp duy trì tốc độ tăng trưởng
giá trị sản xuất ở mức khá, bình quân đạt 29,2%/năm, vượt kế hoạch; trong đó
khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng 14,6%. Tốc độ tăng trưởng của tỉnh, cơ
cấu công nghiệp trong nền kinh tế tăng từ 21,3% năm 2010 lên 30% năm 2015
(Sở Kế hoạch và Đầu tư Bắc Giang, 2015).
Đến nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã có 06 KCN được thành lập trong

1


đó có 04 KCN đang hoạt động là: Đình Trám, Quang Châu, Song Khê, Vân

Trung với các ngành nghề ưu tiên phát triển: sản xuất hàng điện tử, tin học, tự
động hố, lắp ráp ơtơ, dệt may, chế biến nơng sản, bao bì, giấy, nhựa… Tính đến
ngày 31/12/2017, có khoảng 220 dự án đang hoạt động với diện tích sử dụng là
279 ha đất cơng nghiệp; trong đó có 102 dự án FDI với tổng vốn đăng ký 1.851
triệu USD và 86 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký 4.389 tỷ đồng.
Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư quy đổi đạt 18.638 tỷ đồng, bằng 43%
tổng vốn đầu tư đăng ký. Trong số 04 KCN đang hoạt động, còn 01 KCN Song
Khê chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung (Báo cáo phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Bắc Giang, năm 2016).
KCN Song Khê có tổng diện tích 158,7 ha, được chia làm 02 khu:
KCN phía Bắc do Cơng ty Phát triển hạ tầng KCN tỉnh Bắc Giang làm
chủ đầu tư, đã được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM tại Quyết định số
2112/QĐ-UBND ngày 10/12/2007. KCN có cơ cấu ngành nghề với quy mơ vừa
và nhỏ. Loại hình cơng nghiệp đa chức năng, trong đó chủ yếu là sản xuất hàng
tiêu dùng, chế biến nông sản, thức ăn gia súc, vật liệu xây dựng cao cấp, lắp ráp
máy, điện tử. Tổng lượng nước thải từ các doanh nghiệp đang hoạt động phát
sinh khoảng 1.500 m3/ngày đêm. Hiện nay, KCN đã hoàn thành hệ thống thu
gom, các điểm đấu nối thoát nước thải, nước mưa của các doanh nghiệp thứ cấp,
đang xây dựng Trạm xử lý nước thải tập trung với công suất 2.000 m3/ngày đêm,
dự kiến đưa vào vận hành trong năm 2018. Các doanh nghiệp đầu tư thứ cấp đã
lập thủ tục môi trường, cam kết xử lý nước thải đạt QCVN cho phép trước khi
thải ra môi trường, tuy nhiên trong quá trình hoạt động, một số doanh nghiệp
không xử lý nước thải đạt QCVN theo cam kết ra mơi trường, đồng thời KCN
chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung, do vậy nguy cơ ảnh hưởng từ nước
thải KCN ra môi trường là rất cao.
KCN phía Nam, do Cơng ty cổ phần phát triển FuJi Bắc Giang làm chủ
đầu tư. Hạ tầng đầu tư đồng bộ, hệ thống thoát nước mưa, nước thải, đã xây dựng
và vận hành trạm xử lý nước thải công suất 1.200 m3/ngày đêm. Tuy nhiên, theo
kết quả khảo sát, lấy mẫu, quan trắc ngày 08/3/2017 của Sở Tài nguyên và Môi
trường Bắc Giang cho thấy: Nước thải công nghiệp tại điểm xả thải tập trung của

KCN có chỉ tiêu BOD5 vượt 2,49 lần, COD vượt 1,59 lần, độ màu vượt 1,22 lần,
chất rắn lơ lửng vượt 1,67 lần, amoni vượt 1,20 lần, tổng Phốtpho vượt 1,04 lần,

2


coliform vượt 1,56 lần so với Giá trị Cmax cột B QCVN 40:2011/BTNMT – Quy
chuẩn lỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Như vậy, việc xử lý nước thải tại KCN Song Khê chưa đạt QCVN trước
khi thải ra mơi trường, có nguy cơ ảnh hưởng lớn đến mơi trường nước khu vực
tiếp nhận là kênh T3, đấu nối vào kênh T6 và thải ra sông Thương, nước sông
Thương sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp và cung cấp nước cho Nhà
máy cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố Bắc Giang và huyện Yên Dũng.
Đồng thời, tại khu vực tiếp nhận nước thải xã Nội Hoàng, huyện Yên Dũng có
23% dân số sử dụng nước ngầm (nước giếng khoang, giếng đào) vào mục đích
sinh hoạt. Để có số liệu đầy đủ về cơng tác bảo vệ môi trường, các tác động của
nước thải tới chất lượng môi trường nước, làm cơ sở cho vệc xây dựng chương
trình và kế hoạch quản lý phục vụ nâng cao công tác quản lý nhà nước về môi
trường, chúng tôi lựa chọn Đề tài: "Đánh giá tác động của nước thải tới chất
lượng môi trường nước tại khu công nghiệp Song Khê, huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang và đề xuất giải pháp quản lý”.
1.2. GIẢI THUYẾT NGHIÊN CỨU
Quản lý tài nguyên nước bao hàm sự phát triển số lượng nước phù hợp với
chất lượng an toàn. Như vậy quản lý chất lượng nước là hợp phần cần thiết của
QLTHTNN. Sự xuống cấp, suy thoái chất lượng nước do các hệ thống nhân tạo
vận hành sẽ sản sinh ra ô nhiễm, gây nhiều tác động đối với môi trường tài
nguyên nước. Nếu khơng quản lý điều phối, thì dịng thải sẽ làm giảm hiệu quả
cung cấp, sử dụng nước do sự suy giảm chất lượng nước và tăng chi phí sử dụng
nước. Nghiên cứu dựa trên tiếp cận xác định mối quan hệ giữa dịng thải (KCN)
và chất lượng mơi trường tiếp nhận, làm tiến đề cho việc đề xuất giải pháp quản

lý nước thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng phát sinh và công tác bảo vệ môi trường đối nước
thải từ KCN Song Khê, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Xác định các tác động của nước thải tới chất lượng môi trường xung
quanh (nước mặt và nước ngầm).
- Đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về môi trường đối với các nguồn
phát sinh nước thải từ KCN Song Khê, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.

3


1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện tại KCN Song Khê và hệ thống tiếp nhận nước
thải khu vực lân cận thuộc huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Đề tài bổ sung thông tin về thực trạng phát triển, công tác quản lý môi
trường tại KCN Song Khê.
- Các thông tin liên quan tới chất lượng môi trường, và các ảnh hưởng của
hoạt động xả thải làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý tài nguyên nước.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TẠI
VIỆT NAM
2.1.1. Sự hình thành khu và cụm cơng nghiệp tại Việt Nam
Được hình thành từ đầu những năm 1990 và đặc biệt phát triển mạnh
trong những năm gần đây, KCN có vai trị quan trọng trong q trình phát

triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Các KCN đã và đang là nhân tố chủ yếu thúc
đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngồi
nước vào phát triển cơng nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu tạo công ăn việc làm và
thu nhập cho người dân và hạn chế tình trạng ơ nhiễm do chất thải gây ra. Cùng
với sự phát triển các KCN, các đô thị mới, các cơ sở phụ trợ và dịch vụ đã khơng
ngừng phát triển, góp phần tạo ra sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu kinh tế xã hội của các địa phương và cả nước, đồng thời góp phần thực hiện mục tiêu
đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
Theo Vụ Quản lý các KKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), tính đến
năm 2009, cả nước đã thành lập được 223 KCN với tổng diện tích tự nhiên đạt
57.264 ha, phân bố trên 56/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trong
đó, diện tích đất sử dụng cho phát triển cơng nghiệp có thể cho thuê theo quy
hoạch đạt gần 40.000 ha, chiếm khoản 65% diện tích đất quy hoạch các KCN.
Có 171/223KCN đã đi vào hoạt động, 52 KCN đang trong quá trình xây dựng
hạ tầng kỹ thuật, chủ yếu là các KCN mới thành lập trong. Tính chung cho
tồn bộ các KCN cả nước thì tỷ lệ lấp đầy chỉ đạt 46% với 17.107 ha đất cơng
nghiệp đã cho th.
Tính đến năm 2013, trên cả nước có 289 KCN với tổng diện tích đất tự
nhiên 81.000 ha, trong đó, 197 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích
đất tự nhiên 54.060 ha và 98 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt
bằng và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 27.008 ha. Đến cuối
năm 2013, trong số cả nước có 289 dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
KCN, trong đó có 26 dự án có vốn đầu tư nước ngoài và 153 dự án đầu tư
trong nước đã hoàn thành xây dựng cơ bản và đi vào hoạt động. Các dự án còn
lại đang trong giai đoạn triển khai đền bù, giải phóng mặt bằng và xây dựng
cơ bản và chủ yếu là các KCN được thành lập từ năm 2009 trở lại đây.

5


Tính đến hết tháng 7/2015, cả nước có 299 KCN được thành lập với

tổng diện tích đất tự nhiên gần 84 nghìn ha, trong đó diện tích đất cơng nghiệp
có thể cho thuê đạt 56 nghìn ha, chiếm khoảng 66% tổng diện tích đất tự
nhiên, trong đó 212 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên
60 nghìn ha và 87 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và
xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 24 nghìn ha. Tổng diện tích
đất cơng nghiệp đã cho th đạt trên 26 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 48%.
Bảng 2.1. Thống kê số lượng các KCN tại Việt Nam

Năm

Số lượng
KCN

Sô lượng KCN

Số lượng KCN

Diện tích

Tỷ lệ

đã đi vào hoạt

trong gian đoạn

tự nhiên

lấp đầy

động


xây dựng

(ha)

(%)

2009

223

171

52

57.264

46

2013

289

197

92

54.060

46


2015

299

212

87

60.000

48

Nguồn: Vụ Quản lý các KKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015)

Qua bảng 2.1 cho thấy, việc phát triển ồ ạt các khu công nghiệp trên địa
bàn cả nước sẽ tạo sức ép về cơ sở hạ tầng (đất đai, các cơng trình xử lý), về
mơi trường (khả năng tiếp nhận chất thải của môi trường, khả năng tự làm
sạch của mơi trường...) và xã hội (tình hình an ninh xã hội khu vực KCN và
khu vực xung quanh).
Đánh giá về quá trình phát triển KCN, giai đoạn 2004-2008 có một vấn
đề tồn tại khơng nhỏ đó là sự gia tăng về số lượng KCN không tỷ lệ thuận với
tỷ lệ lấp đầy KCN. Trong giai đoạn 2004-2007, tỷ lệ lấp đầy KCN giảm trung
bình giảm 4%/năm, năm 2008 chỉ đạt 46%, các KCN chủ yếu tập trung tại các
vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) với 74,9% tổng số KCN và 81,8% tổng diện
tích đất tự nhiên các KCN cả nước. Trước thực trạng trên, ngày 21/8/2006,
Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy
hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020. Do vậy, trong giai đoạn từ 2009 đến nay, tỷ lệ lấp đầy các KCN đã có xu
hướng ổn định và tăng nhẹ (từ 46-48%) .


6


Bảng 2.2. Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10 năm 2009
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28

Tên tỉnh/Tp
Bắc Giang
Bắc Cạn
Bắc Ninh
Cao Bằng
Hà Giang
Hà Nam
Hà Nội
Hải Dương
Hải Phịng
Hồ Bình
Hưng n
Nam Định
Ninh Bình
Phú Thọ
Quảng Ninh
Thái Bình
Thái Ngun
Thanh Hố
Tun Quang
Vĩnh Phúc
n Bái
Bình Định
Bình Thuận
Đà nẵng

Đắc Lắc
Đắc Nơng
Gia Lai
Khánh Hồ

Số
KCN
5
1
9
1
1
3
11
9
6
1
6
2
2
2
3
2
1
1
1
5
1
2
4

4
1
1
1
1

DT quy
hoạch
1.239
74
3.295
62
255
571
2.000
1.904
1.094
300
1.465
478
496
506
771
188
320
88
170
1.395
138
558

743
901
182
181
109
136

DT đã cho
thuê
195
779
245
732
476
348
247
261
318
138
161
114
53
27
426
277
68
476
21
141
77

87

DT sử
dụng
777
51
2.263
40
173
571
1.523
1.267
506
921
369
347
392
490
118
60
69
916
82
418
68
631
114
181
80
136


TT
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56


Tên tỉnh/Tp

Số KCN

Kon Tum
Lâm Đồng
Nghệ An
Phú Yên
Quảng Bình
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Quảng Trị
Thừa Thiên-Huế
An Giang
BR-VT
Bến Tre
Bình Dương
Bình Phước
Cà Mau
Cần Thơ
Đồng Nai
Đồng Tháp
Hậu Giang
TP HCM
Long An
Sóc Trăng
TâyNinh
Tiền Giang
Trà Vinh

Vĩnh Long
Ninh Thuận
Kiên Giang

2
2
1
3
2
3
2
2
2
2
10
2
23
2
1
3
28
3
1
15
13
1
2
4
1
2

2
2

DT quy
hoạch
210
359
60
770
161
750
262
304
369
58
7.900
171
7.010
309
360
562
8.816
253
126
2.9
4.09
251
394
875
100

268
777
315

DT đã cho
thuê
44
112
30
520
79
260
79
72
84
1871
78
918
2
48
226
3.554
139
1154
589
130
234
84
42
93

16
-

DT sử
dụng
44
209
42
770
112
529
194
161
243
17
5.297
116
1819
73
217
432
5832
170
80
1.939
1851
174
259
245
62

185
536
-

Nguồn: Báo cáo môi trường khu công nghiệp Việt Nam (2009)

7


Vùng Đồng bằng sơng Hồng
Tính đến tháng 6 năm 2013, tồn vùng Đồng bằng sơng Hồng có 93 KCN
đã có quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ, trong đó phần lớn đã đi vào
hoạt động. Các địa phương có nhiều KCN, tập trung là Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,
Nam Định, Hà Nội.
Bảng 2.3. Các KCN đã có quyết định thành lập ở Đồng bằng sông Hồng
đến tháng 6/2013
STT

Tỉnh, thành phố

Tên KCN

1

Hà Nội

2

Vĩnh Phúc


3

Bắc Ninh

4

Hải Dương

5

Hải Phòng

Nội Bài, Sài Đồng B, Bắc Thăng Long, Đài Tư -Hà Nội,
Daewoo - Hanel, Nam Thăng Long, Quang Minh, Bắc
Phú Cát.
Kim Hoa, Phú Yên, Bình Xuyên, Bình Xuyên II, Bá
Thiện, Bá Thiện II, Khai Quang, Hội Hợp, Chấn Hưng,
Vĩnh Tường, Vĩnh Thịnh, Tam Dương I, Tam Dương II,
Lập Thạch I, Lập Thạch II, Thái Hịa, Liên Sơn, Liên
Hịa, sơng Lơ I, sơng Lơ II.
Quế Võ, Yên Phong, Đại Đồng - Hoàn Sơn, Nam Sơn Hạp Lĩnh, Quế Võ II, Việt Nam - Singapore, Yên Phong
II, Thuận Thành II, Thuận Thành III, Đại Kim Bắc Ninh,
Hanaka, Từ Sơn, Quế Võ III, Gia Bình, Tiên Sơn, Liên
Sơn - Liên Hòa.
Đại An, Nam Sách, Phúc Điền, Việt Hòa - Kenmark, Tân
Trường, Cộng Hòa, tàu thủy Lai Vu, Phú Thái, Lai Cách,
Lương Điền - Cẩm Điền.
Nomura, Đình Vũ, Đồ Sơn.

6


Hưng Yên

Phố Nối A, Phố Nối B, Thăng Long III.

7

Thái Bình

8

Hà Nam

9

Nam Định

10

Ninh Bình

Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh, Sơng Trà, Tiền Hải, Sơn
Hải, Gia Lễ, Cầu Nghìn, An Hịa.
Đồng Văn I, Đồng Văn II, Châu Sơn, Hòa Mạc, Kim
Bảng, Liên Cần – Thanh Bình, Liêm Phong, Itahan.
Hịa Xá, Mỹ Trung, Thành An, Bảo Minh, Hồng Tiến,
Nghĩa An, Mĩ Lộc, Xuân Kiên, Trung Thành, Thịnh
Long, Nghĩa Bình,Tàu Thủy.
Gián Khẩu, Khánh Phú, Tam Điệp, Khánh Cư, Phúc Sơn,
Xích Thổ, Sơn Trà.

Nguồn: Vụ Quản lý KCN và KCX – Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Website Ban quản lý các KCN các tỉnh (2015)

8


2.1.2. Hiện trạng phát triển khu và cụm công nghiệp tại tỉnh Bắc Giang
Trong giai đoạn 2011-2014, toàn tỉnh thu hút được 203 dự án đầu tư trong
nước, 106 dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) (công nghiệp chiếm
62,8%; dịch vụ chiếm 33,2%; nông nghiệp chiếm 4%) qua đó, đưa tổng số dự án
thu hút từ trước đến nay của tỉnh là 855 dự án. Sản xuất cơng nghiệp duy trì tốc
độ tăng trưởng giá trị sản xuất ở mức khá, bình quân đạt 29,2%/năm, vượt kế
hoạch; trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 14,6%. Tốc độ tăng
trưởng của tỉnh, cơ cấu công nghiệp trong nền kinh tế tăng từ 21,3% năm 2010
lên 30% năm 2015.
Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 toàn tỉnh ước đạt 48.399 tỷ đồng,
tốc độ tăng bình qn đạt 29,2%/năm (tính theo giá hiện hành).

Hình 2.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp 2011-2015
Nguồn: Sở Công thương tỉnh Bắc Giang (2014)

Đến nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã có 06 KCN được thành lập trong
đó có 04 KCN đang hoạt động là: Đình Trám, Quang Châu, Song Khê, Vân
Trung với các ngành nghề ưu tiên phát triển: sản xuất hàng điện tử, tin học, tự
động hố, lắp ráp ơtơ, dệt may, chế biến nơng sản, bao bì, giấy, nhựa… Đến nay,
có khoảng 190 dự án đang hoạt động với diện tích sử dụng là 279 ha đất công
nghiệp, bằng 37,7% đất công nghiệp theo quy hoạch và bằng 78% diện tích đất
cơng nghiệp đã san lấp của các KCN đã đi vào hoạt động; trong đó có 102 dự án
FDI với tổng vốn đăng ký 1.851 triệu USD và 86 dự án đầu tư trong nước với
tổng vốn đăng ký 4.389 tỷ đồng. Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư quy

đổi đạt 18.638 tỷ đồng, bằng 43% tổng vốn đầu tư đăng ký.

9


Bảng 2.4. Danh sách 06 KCN tại tỉnh Bắc Giang
Tên KCN

1
2

KCN Đình Trám
KCN Quang Châu

Việt Yên
Việt Yên

127,35
426

100
20

3

KCN Song Khê

Yên Dũng

158,78


40

4

KCN Vân Trung

350,3

10

5

KCN Việt Hàn
KCN Châu
Minh-Mai Đình
Tổng

6

Huyện

Diện tích Tỷ lệ lấp
(ha)
đầy (%)

TT

Việt YênYên Dũng
Việt Yên

Hiệp Hòa

Hệ thống XLTNTT
2000 m2/ngày đêm
5000 m2/ngày đêm
- Phía Nam: 1.500
m2/ngày đêm
- Phía Bắc: đang xây dựng
4.000 m2/ngày đêm

110

-

-

207

-

-

1.379

-

-

Nguồn: Sở Công thương Bắc Giang (2014)
Ghi chú: KCN Việt Hàn đã bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư tại Quyết định số 07/QĐ-BQL ngày 04/02/2011


- Cụm công nghiệp (CCN)
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 27 CCN đang hoạt động với tổng diện tích
572ha, cụ thể:
Bảng 2.5. Các CCN tỉnh Bắc Giang

TT

1
2
3
4
5
6

Tên CCN

Diện tích Diện tích
theo
đất CN
QHCT theo QHCT
(ha)
(ha)

CCN Thọ Xương (Phường Thọ
Xương, TP Bắc Giang)
CCN Xương Giang II (Xã Xương
Giang, TP Bắc Giang)
CCN Tân Mỹ (Xã Tân Mỹ, TP
Bắc Giang)

CCN Tân Mỹ - Song Khê (Xã Tân
Mỹ và Xã Song Khê, TP Bắc Giang)
CCN Dĩnh Trì (Xã Dĩnh Trì, TP
Bắc Giang)
CCN làng nghề Đa Mai (Xã Đa
Mai, TP Bắc Giang)

10

Diện tích
đất đã
cho thuê
(ha)

4.06

4.06

4.06

10.37

7.62

3.67

10.7

5.89


5.89

7.75

6.30

6.3

7.33

7.33

7.33

6

4.20

0.16

Tỉ lệ
lấp
đầy
(%)
100.00
48.16
100.00
100.08
100.00
3.81



TT

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Tên CCN

Diện tích Diện tích
theo
đất CN
QHCT theo QHCT
(ha)
(ha)


CCN Hồng Mai Xã Hoàng
Ninh, huyện Việt Yên
CCN Việt Tiến (Xã Việt Tiến,
huyện Việt Yên)
CCN Làng nghề Vân Hà (Xã
Vân Hà, huyện Việt Yên)
CCN Tăng Tiến (Xã Tăng Tiến,
huyện Việt Yên)
CCN Tân Dân (TT Tân Dân,
huyện Yên Dũng)
CCN Làng nghề Đông Thượng
(Xã Lãng Sơn, huyện Yên Dũng)
CCN Nội Hoàng (Xã Nội Hoàng,
huyện Yên Dũng)
CCN Tân Dĩnh - Phi Mô (xã Tân Dĩnh
và xã Phi Mô, huyện Lạng Giang)
(TT Vôi và xã Yên Mỹ, huyện
Lạng Giang)
CCN Nghĩa Hòa (xã Nghĩa Hòa,
huyện Lạng Giang)
CCN Đại Lâm (xã Đại Lâm,
huyện Lạng Giang)
CCN Đồng Đình (TT Cao
Thượng, huyện Tân Yên)
CCN Đức Thắng (Xã Đức
Thắng, huyện Hiệp Hòa)
CCN Đoan Bái (Xã Đoan Bái,
huyện Hiệp Hòa)
CCN Hợp Thịnh (Xã Hợp Thịnh,

huyện Hiệp Hòa)
CCN Bố Hạ I (Xã Bố Hạ và TT
Bố Hạ, huyện Yên Thế)
CCN Cầu Gồ (Xã Đồng Tâm,

11

Diện tích
đất đã
cho thuê
(ha)

19.1

13.72

5.8

8.27

5.43

4.65

2.26

2.26

0.6


26.5

18.55

0

5.04

5.04

5.04

1.45

1.03

1.03

57.6

38.02

30.89

20

13.76

13.77


13.2

9.60

9.6

29.96

21.30

16.18

50

33.68

10.68

29.66

29.66

13.84

7

6.46

6.46


42.82

26.30

8.6

72.91

47.10

15.2

6.5

6.50

4.65

20.6

13.60

1.26

Tỉ lệ
lấp
đầy
(%)
42.27
85.58

26.55
100.00
100.00
81.26
100.07
100.04
75.96
31.71
46.66
100.05
32.70
32.27
71.54
9.26


TT

Tên CCN

Diện tích Diện tích
theo
đất CN
QHCT theo QHCT
(ha)
(ha)

Diện tích
đất đã
cho thuê

(ha)

Tỉ lệ
lấp
đầy
(%)

huyện Yên Thế)
24
25

CCN Đồi Ngô (Thị trấn Đồi
Ngô, huyện Lục Nam)
CCN Già Khê (Xã Tiên Hưng,
huyện Lục Nam)

26

CCN Trại Ba, xã Quý Sơn

27

CCN Cầu Đất, xã Phượng Sơn

9.1

9.10

9.1


100.00

32

32.00

17

53.13

8.6

5.98

3.3

55.18

49.56

31.05

17.99

57.94

Nguồn: Sở Cơng thương Bắc Giang (2015)

2.2. HIỆN TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG KHU, CỤM
CƠNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

2.2.1. Chính sách và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý môi
trường khu, cụm công nghiệp
Ngày 02/12/2003, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chiến lược BVMT
Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định số
256/2003/QĐ-TTg. Một trong những mục tiêu cụ thể của Chiến lược là đến năm
2010, 70% các KCN, KCX có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn
môi trường. Định hướng đến năm 2020 là 100% KCN, KCX có hệ thống xử lý
nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường. Rất nhiều các văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành quy định nội dung quản lý môi trường KCN nhằm phục
vụ cho Chiến lược. Các căn cứ pháp lý và căn cứ kỹ thuật trong quản lý môi
trường khu, cụm công nghiệp bao gồm:
Căn cứ pháp lý
- Luật số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định
về KCN, KCX và khu kinh tế; Nghị định số 164:2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 29:2008/NĐ-CP;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ quy định
về thoát nước và xử lý nước thải;

12


- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên
Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, KCN, KCX, khu công nghệ;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 giữa
Bộ Tài chính và Bộ Tài ngun và mơi trường về việc hướng dẫn việc quản lý
kinh phí sự nghiệp mơi trường;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế quản lý CCN;
- Quyết định số 1419/QĐ –TTg ngày 07/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020”;
- Quyết định số 269/2015/QĐ-TTg ngày 02/03/2015 của Thủ tướng chính
phủ về việc Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc Phê duyệt quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020;
- Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 20/09/2011 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang đến năm 2020;
- Quyết định số 730/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang ngày
22/05/2013 về việc phê duyệt đề án Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh
Bắc Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 120/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Giang ngày
25/01/2014 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;

13



×