Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Cơ chế quản lí kinh tế sau trước và sau năm 1986

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.26 KB, 47 trang )

Cơ chế quản lí
kinh tế
Trước và sau
1986


Trước đổi mới
1. Quan niệm:
Kinh tế XHCN và kinh tế
TBCN là hai phương thức
kinh tế hồn tồn khác nhau
về hình thức, bản chất.


Kinh

tế TBCN thì vận động
theo các quy luật của CNTB.
Kinh tế XHCN vận động theo
các quy luật của CNXH.


2. Cơ chế quản lí:
kế hoạch hóa tập trung
A. Nhà nước
 Quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh
lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ
tiêu pháp lệnh chi tiết đặt từ trên xuống
dưới.
 Cơ quan hành chính can thiệp vào hoạt
động sản xuất kinh doanh cúa các


doanh nghiệp nhưng khơng chịu trách
nhiệm gì về vật chất và pháp lí đối với
các trách nhiệm của mình.




Những thiệt hại về vật chất do
các quyết đinh không đúng
gây ra thì ngân sách nhà nước
phải gánh chịu.


B. Doanh nghiệp:
Các DN khơng có quyền tự chủ sản
xuất, kinh doanh, cũng không bị rang
buộc kết quả sản xuất kinh doanh
 DN hoạt động trên cơ sở quyết đinh
của các cơ quan nhà nước.Nhà
nước giao kế hoạch, cấp phát vốn
vật tư cho DN, DN giao nộp sản
phẩm cho nhà nước.



 Hoạt

động sản xuất lỗ sẽ được nhà
nước bù và lãi thì nhà nước thu.



3.Quan hệ hàng hóa – tiền tệ
Hình thức hiện vật chủ yếu.
o Nhà nước quản lý nền kinh tế thông
qua chế độ cấp phát giao nộp,
o Nhiều hàng hóa quan trọng như sức
lao động, phát minh sáng chế, tư liệu
sản xuất quan trọng khơng được coi
là hàng hóa về mặt pháp lí.
o


Chế độ bao cấp
 Bao

cấp qua giá.
 Bao cấp qua chế độ tem phiếu
 Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn
ngân sách. Nhưng khơng có chế
tài ràng buộc trách nhiệm đối với
các đơn vị được cấp vốn.




Sống

lại thời tem
phiếu...







Ưu điểm
 Cho

phép tập trung tối đa nguồn
lực kinh tế vào các muc tiêu chủ
yếu trong từng giai đoạn và điều
kiện cụ thế, đặc biệt trong q
trình cơng nghiệp hóa theo hướng
ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng..


Nhược điểm
 Nhưng

nó lại thủ tiêu cạnh tranh,
kìm hãm sự phát triển của khoa
học và công nghệ, triệt tiêu động
lực kinh tế đối với người lao
động, khơng kích thích tính năng
động, sáng tạo của các đợn vị
sản xuất kinh doanh


 Bao


cấp-thời kỳ mà nghị lực và trí
tuệ của hàng triệu người bị kìm
nén, chỉ chờ được giải phóng.
 Bao cấp” đó là một thời bi tráng,
cũng là một bài học đắt giá về quy
luật phát triển của xã hội.”


ĐỔI MỚI ĐƯƠNG LỐI
CỦA ĐẢNG


Đại hội VI (12-/1986) mở đầu
công cuộc đổi mới
Nhiệm vụ, mục tiêu:
Tập trung sức người, sức của
thực hiện Ba chương trình kinh
tế về lương thực thực phẩm,
hàng tiêu dùng, hàng xuất
khẩu.


* Về kinh tế:
- Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung,
bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
 - Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ
cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mơ,
trình độ cơng nghệ.
 - Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành

phần theo định hướng XHCN, mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại.



So sánh cơ chế
kinh tế


1.Chế độ sở hữu
Chế độ SH
duy nhất
Cơng hữu
tất cả TLSX

Tồn
dân

Tập
thể

3 chế độ SH
cơ bản
Toàn
dân

tập
thể



nhân


2.Quan hệ SX XHCN:
Cải tạo tphần
Ktế phi XHCN

Ưu tiên
phát triển LLSX


×