Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đánh giá công tác thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo tranh chấp đất đai tại sở tài nguyên và môi trường vĩnh phúc giai đoạn 2009 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.47 KB, 108 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN XUÂN MẠNH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO,
TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƢỜNG VĨNH PHÚC
GIAI ĐOẠN 2009 - 2013

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN XUÂN MẠNH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA,
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO,
TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƢỜNG VĨNH PHÚC
GIAI ĐOẠN 2009 - 2013
Chuyên ngành: Quản lý đất đai


Mã ngành: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Viết Khanh

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực.
- Tôi xin cam đoan mọi số liệu và các thơng tin trích dẫn trong
luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Trần Xuân Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, Tôi đã nhận đƣợc sự quan

tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể, đã
tạo điều kiện thuận lợi để tôi hồn thành luận văn Thạc sỹ này.
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Trần Viết Khanh, Phó
Giám đốc trƣờng Đại học Thái nguyên đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin chân thành cám ơn Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Vĩnh
Phúc, các phịng, ban chun mơn của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh
Phúc và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên
cứu thực hiện đề tài tại Sở Tài nguyên và Mơi trƣờng Vĩnh Phúc.
Xin cảm ơn sự góp ý chân thành của Thầy, Cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trƣờng, Phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học, Trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này.
Xin cảm ơn gia đình, những ngƣời thân, cán bộ, đồng nghiệp và bạn bè đã
tạo điều kiện về mọi mặt giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn./.
Tác giả luận văn

Trần Xuân Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 2
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2

1.4. Ý NGHĨA......................................................................................................... 2

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 5
1.CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................... 5
1.1. THANH TRA .................................................................................................. 5

1.1.1. Khái niệm thanh tra........................................................................... 5
1.1.2.Thanh tra Nhà nƣớc ........................................................................... 5
1.1.3. Đối với Thanh tra chuyên ngành đất đai ........................................ 13
1.2. KHIẾU NẠI ................................................................................................... 16

1.2.1. Khái niệm ........................................................................................ 17
1.2.2. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai ................................... 17
1.2.3. Quyền và nghĩa vụ của ngƣời khiếu nại ......................................... 17
1.2.4. Trình tự giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về đất đai ........ 19
1.3. TỐ CÁO ......................................................................................................... 22

1.3.1. Khái niệm ........................................................................................ 22
1.3.2. Thẩm quyền giải quyết tố cáo ......................................................... 22
1.3.3. Trình tự giải quyết và hình thức tố cáo ........................................... 23
1.3.4. Quy trình xử lý và Thời hạn giải quyết tố cáo ................................ 23
1.4. TRANH CHẤP VỀ ĐẤT ĐAI ...................................................................... 26

1.4.1. Khái niệm ........................................................................................ 26
1.4.2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai ................................. 26
1.4.3.. Trình tự giải quyết tranh chấp về đất đai ....................................... 27
2. CƠ SỞ THỰC TẾ ............................................................................................. 28
2.1. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CÁC CUỘC THANH TRA.............................. 28

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

iv
2.2. TIẾP DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƢ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP VỀ
ĐẤT ĐAI TRÊN CẢ NƢỚC ............................................................................... 29

2.2.1. Về tiếp công dân ............................................................................. 29
2.2.2. Về xử lý đơn thƣ khiếu nại, tố cáo.................................................. 30
2.2.3. Thống kê sơ bộ kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm
quyền trên phạm vi cả nƣớc ................................................................... 30
2.24. Kinh nghiệm trong giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai ở đồng bằng sông Cửu Long ............................................................ 32
3. CƠ SỞ PHÁP LÝ ............................................................................................. 35

Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 38
2.1. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................. 38
2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................................... 38
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 38

2.3.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai ................................................. 38
2.3.2. Đánh giá công tác thanh tra đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng trong những năm gần đây........................................................... 38
2.3.3. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai tại Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng trong những năm gần đây ........................... 39
2.3.4. Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh Phúc giai
đoạn 2009 – 2013 ................................................................................... 39
2.3.5. Tổng hợp tình hình tiếp dân, giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trên địa bàn tỉnh

Vĩnh Phúc từ năm 2009– 2013 .............................................................. 39
2.3.6. Đánh giá công tác thanh tra, tiếp dân, xử lý đơn thƣ khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh
Phúc giai đoạn 2009 – 2013................................................................... 39
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 40

2.4.1. Thu thập số liệu............................................................................... 40
2.4.2. Phƣơng pháp thống kê và so sánh .................................................. 40
2.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích số liệu ....................................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................41
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI .............................................. 41

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 41
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................ 44
3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ................................................... 48

3.2.1. Tình hình sử dụng đất nói chung tại địa phƣơng ............................ 48
3.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA, TIẾP DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƢ
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƢỜNG TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY ........................................ 59

3.3.1. Đánh giá công tác thanh tra đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng trong những năm gần đây........................................................... 59
3.3.2. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai tại Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng trong những năm gần đây. .......................... 61

3.3.3. Kết quả công tác tiếp dân, giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh Phúc giai
đoạn 2009 – 2013 ................................................................................... 71
3.3.4. Tổng hợp tình hình tiếp dân, giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo,
tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc từ năm 2009 – 2013 ............................................................. 78
3.3.5. Đánh giá công tác thanh tra, tiếp dân, xử lý đơn thƣ khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Vĩnh
Phúc giai đoạn 2009 – 2013................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................92
1. KẾT LUẬN....................................................................................................... 92
1.1. Công tác thanh tra .......................................................................................... 92
1.2. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai ............... 93
2. ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................... 94

2.1. Công tác thanh tra ................................................................................. 94
2.2. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai ...... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BĐS

: Bất động sản


CHXHCN

: Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

CTBCVT

: Cơng trình bƣu chính viễn thơng

ĐGHC:

: Địa giới hành chính

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KNTC


: Khiếu nại tố cáo

QH - KHSDĐ

: Quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất

STT

: Số thứ tự

TS, CQ, CTSNNN

: Trụ sở, cơ quan, cơng trình, sự nghiệp Nhà nƣớc

TN & MT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

UBND

: Ủy ban nhân dân

V/v

: Về việc

VBQPPL

: Văn bản quy phạm pháp luật


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình dân số và lao động của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 ......... 47
Bảng 3.2 Kết quả cấp GCNQSD đất trên địa bàn tỉnh..................................... 53
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 ...... 55
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả thanh tra, xử lý vi phạm đất đai tại Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng Vĩnh Phúc các năm 2009 - 2013. ................ 60
Bảng 3.5: Tổng hợp đơn thƣ khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai tại Sở
Tài nguyên và Môi trƣơng Vĩnh Phúc qua các năm 2009– 2013 ......... 62
Bảng 3.6: Tổng hợp đơn thƣ khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai tại Sở
Tài nguyên và Môi trƣờng giai đoạn 2009 – 2013 trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ......................................................................................... 63
Bảng 3.7: Tổng hợp đơn thƣ khiếu nại về đất đai tại Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng giai đoạn 2009 – 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..... 66
Bảng 3.8: Tổng hợp đơn thƣ tố cáo về đất đai tại Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng giai đoạn 2009 – 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ............. 68
Bảng 3.9: Tổng hợp đơn thƣ tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng giai đoạn 2009 – 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..... 70
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả đơn thƣ khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất
đai tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng giai đoạn 2009 - 2013 trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................... 72
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả đơn thƣ tố cáo về đất đai tại Sở Tài nguyên
và Môi trƣờng giai đoạn 2009 - 2013 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ...... 75
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai tại Sở Tài
nguyên và Môi trƣờng giai đoạn 2009 – 2013 trên địa bàn tỉnh

Vĩnh Phúc........................................................................................... 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
Bảng 3.13: Tổng hợp kết quả đơn thƣ khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về
đất đai tại sở Tài nguyên Môi trƣờng trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc từ năm 2009 – 2013 ................................................................. 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mỗi dân tộc, mỗi quốc gia trên thế giới đều hình thành, tồn tại và phát
triển trên nền tảng quan trọng nhất đó là đất đai. Ngay từ khi xuất hiện, con
ngƣời đã lấy đất đai làm nơi cƣ ngụ, sinh tồn, phát triển. Ngày nay đất đai trở
thành tài nguyên đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia, nó ln gắn với
cuộc sống, với lao động của con ngƣời nên có vai trị hết sức to lớn trong đời
sống xã hội. Tuy nhiên, đất đai chỉ phát huy tác dụng dƣới sự tác động tích
cực và thƣờng xuyên của con ngƣời.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, cơng tác quản lý về đất đai của Nhà
nƣớc ta luôn là vấn đề hàng đầu. Tuy nhiên, chính vì những tính chất đặc biệt
của đất đai mà cơng tác quản lý vẫn cịn gặp nhiều khó khăn.
Thực tế, trong những năm gần đây, đất đai luôn là vấn đề nóng bỏng, bức

xúc của tồn xã hội. Trong thực tế công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai còn nhiều
bất cập, bên cạnh những địa phƣơng, những đơn vị thực hiện quản lý và sử dụng
đất đúng pháp luật vẫn cịn khơng ít các địa phƣơng, đơn vị buông lỏng công tác
quản lý đất đai. Việc thực hiện pháp luật đất đai chƣa tốt không chỉ đối với các
chủ sử dụng đất mà ngay cả với cơ quan Nhà nƣớc. Do vậy vẫn xảy ra nhiều vi
phạm nhƣ: sử dụng đất khơng đúng mục đích đƣợc giao, lấn, chiếm đất đai, mua
bán đất trái phép, giao đất và cấp đất không đúng thẩm quyền… dẫn đến các tranh
chấp, khiếu kiện, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật đất đai ngày càng nhiều. Ở
những địa phƣơng yếu kém, những khiếu nại, tố cáo đó dẫn đến các đơn thƣ yêu
cầu giải quyết liên tục bị tồn đọng, trở thành điểm nóng tác động xấu đến mọi mặt
đời sống kinh tế - xã hội của địa phƣơng, làm giảm niềm tin của nhân dân trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
việc thực hiện pháp luật và vai trò quản lý Nhà nƣớc về đất đai của chính quyền
cơ sở giảm sút.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đƣợc sự phân công của Khoa Sau đại học,
trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Ngun, cùng với sự hƣớng dẫn tận tình của
Phó giáo sƣ Tiến sỹ Trần Viết Khanh, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“ Đánh giá công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất
đai tại sở Tài nguyên và môi trường Vĩnh Phúc giai đoạn 2009 - 2013”.
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấpđất
đai tại tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm gần đây.
- Đề xuất một số giải phát nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đẩt đai lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI

- Nắm vững và thực hiện đúng các văn bản theo quy định của Luật Đất
đai năm 2003, Luật Thanh tra năm 2010 và Luật Khiếu nại tố cáo sửa đổi, bổ
sung năm 2005và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Khi đƣa ra số liệu phải chính xác, trung thực, khách quan và có nguồn.
- Nêu rõ biện pháp khắc phục cụ thể và đƣa ra kiến nghị và đề xuất phải
có tính khả thi, phải phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng và phù hợp
với quy định của pháp luật.
- Tổng hợp đƣợc kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp về đẩt đai tại Sở Tài nguyên Môi trƣờngtỉnh Vĩnh Phúc trong những
năm gần đây.
1.4. Ý NGHĨA
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
+ Làm cơ sở triển khai các đề án nhằm cải cách công tác tiếp dân xử lý
đơn thƣ và giải quyết khiếu nại, tố cáo, trnhc chấp đất đại tại Sở Tài ngun
và Mơi trƣờng nói riêng và trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.
+ Nắm bắt đƣợc hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Ý nghĩa trong thực tiễn:
+ Đánh giá đƣợc công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp về đẩt đai tại Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Vĩnh Phúc trong những
năm gần đây.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm trong công tác thanh tra về đất đai, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai.
+ Nâng cao hiệu quả trong công tácthanh tra, tiếp dân và xử lý đơn thƣ
và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai tại Sở Tài nguyên và Mơi

trƣờng Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. THANH TRA
1.1.1. Khái niệm thanh tra
- Thanh tra nhà nước là hoạt động xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự,
thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với
việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ
chức, cá nhân. Thanh tra nhà nƣớc bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra
chuyên ngành.
-Thanh tra hành chính là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc trong việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc giao.
- Thanh tra chuyên ngành là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền theo ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong
việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật,

quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực đó.
1.1.2.Thanh tra Nhà nƣớc
1.1.2.1. Hệ thống thanh tra nhà nước
Hệ thống thanh tra nhà nƣớc gồm: Thanh tra Chính phủ; Thanh tra bộ,
cơ quan ngang bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra bộ); Thanh tra tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây gọi chung là Thanh tra tỉnh); Thanh tra sở;
Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
Thanh tra huyện), cụ thể:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
- Thanh tra Chính phủ có Tổng Thanh tra Chính phủ, các Phó Tổng Thanh
tra Chính phủ và Thanh tra viên.
- Thanh tra bộ có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên.
- Thanh tra tỉnh có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên.
- Thanh tra sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên.
- Thanh tra huyện có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên.
1.1.2.2.Vị trí, chức năng của thanh tra Nhà nước
Vị trí, chức năng của Thanh tra Nhà nƣớc đƣợc quy định và phân theo
từng cấp nhƣ sau:
- Vị trí, chức năng của Thanh tra Chính phủ: Thanh tra Chính phủ là cơ
quan của Chính phủ, chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ thực hiện quản lý nhà
nƣớc về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng trong phạm vi cả nƣớc; thực hiện hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Vị trí, chức năng của Thanh tra bộ: Thanh tra bộ là cơ quan của bộ,
giúp Bộ trƣởng quản lý nhà nƣớc về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,

tố cáo và phịng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra hành chính đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của bộ; tiến hành thanh tra
chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà
nƣớc theo ngành, lĩnh vực của bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Vị trí, chức năng của Thanh tra tỉnh: Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
cùng cấp quản lý nhà nƣớc về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
- Vị trí, chức năng của Thanh tra sở: Thanh tra sở là cơ quan của sở, giúp
Giám đốc sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Thanh tra sở đƣợc thành lập ở những sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nƣớc theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc theo quy định của
pháp luật.
- Vị trí, chức năng của Thanh tra huyện: Thanh tra huyện là cơ quan
chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân cùng cấp quản lý nhà nƣớc về công tác thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
1.1.2.3.Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra Nhà nước
a) Đối với Thanh tra Chính phủ
Trong quản lý nhà nƣớc về thanh tra, Thanh tra Chính phủ có nhiệm vụ,
quyền hạn sau đây:

+ Xây dựng chiến lƣợc, Định hƣớng chƣơng trình, văn bản quy phạm
pháp luật về thanh tra trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt hoặc ban
hành theo thẩm quyền; hƣớng dẫn, tuyên truyền, kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện pháp luật về thanh tra;
+ Lập kế hoạch thanh tra của Thanh tra Chính phủ; hƣớng dẫn Thanh tra
bộ, Thanh tra tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra;
+ Chỉ đạo về công tác, hƣớng dẫn về nghiệp vụ thanh tra; bồi dƣỡng
nghiệp vụ thanh tra đối với đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh tra;
+ Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ hƣớng dẫn về tổ chức bộ máy, biên
chế thanh tra các cấp, các ngành, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên các cấp, các ngành;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
+ Yêu cầu bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi chung là bộ), Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh báo cáo về công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo kết quả về công
tác thanh tra; tổng kết kinh nghiệm về công tác thanh tra;
+ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết
định xử lý về thanh tra của Thủ tƣớng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ;
+ Thực hiện hợp tác quốc tế về công tác thanh tra.
- Trong hoạt động thanh tra, Thanh tra Chính phủ có nhiệm vụ, quyền
hạn sau đây:
+ Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn
của bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thanh tra đối với
doanh nghiệp nhà nƣớc do Thủ tƣớng Chính phủ quyết định thành lập;
+ Thanh tra vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm quản lý của
nhiều bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Thanh tra vụ việc khác do Thủ tƣớng Chính phủ giao;

+ Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định
xử lý sau thanh tra của Bộ trƣởng, Thủ trƣởng cơ quan ngang bộ (sau đây gọi
chung là Bộ trƣởng), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi cần thiết.
- Quản lý nhà nƣớc về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện
nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
- Quản lý nhà nƣớc về cơng tác phịng, chống tham nhũng; thực hiện
nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng,
chống tham nhũng.
b) Đối với Thanh tra Bộ
Trong quản lý nhà nƣớc về thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc
của bộ, Thanh tra bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
+ Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Bộ trƣởng phê duyệt; tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra bộ; hƣớng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm
của cơ quan đƣợc giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ;
+ Hƣớng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan đƣợc
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc bộ, Thanh tra sở;
hƣớng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc bộ thực hiện quy định của pháp
luật về thanh tra;
+ Yêu cầu Thủ trƣởng cơ quan đƣợc giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành thuộc bộ báo cáo về công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo kết
quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc của bộ;
+ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết
định xử lý về thanh tra của Bộ trƣởng, Thanh tra bộ.

- Trong hoạt động thanh tra, Thanh tra bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của bộ; thanh tra
đối với doanh nghiệp nhà nƣớc do Bộ trƣởng quyết định thành lập;
+ Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên
môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc của ngành, lĩnh vực do bộ phụ trách;
+ Thanh tra vụ việc khác do Bộ trƣởng giao;
+ Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định
xử lý sau thanh tra của Thủ trƣởng cơ quan đƣợc giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành thuộc bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
vụ việc thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nƣớc của bộ khi cần thiết.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
- Giúp Bộ trƣởng quản lý nhà nƣớc về công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo; thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.
- Giúp Bộ trƣởng quản lý nhà nƣớc về cơng tác phịng, chống tham
nhũng; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp
luật về phòng, chống tham nhũng.
c) Đối với Thanh tra Tỉnh
Trong quản lý nhà nƣớc về thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
+ Yêu cầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây

gọi chung là sở), Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo về công tác thanh tra;
tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra;
+ Chỉ đạo công tác thanh tra, hƣớng dẫn nghiệp vụ thanh tra hành chính
đối với Thanh tra sở, Thanh tra huyện;
+ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết
định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh.
- Trong hoạt động thanh tra, Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn
của sở, của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thanh tra đối với doanh nghiệp nhà
nƣớc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập;
+ Thanh tra vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm của nhiều sở,
Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
+ Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định
xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi
cần thiết.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nƣớc về công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nƣớc về cơng tác phịng,
chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy
định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
d) Đối với Thanh tra sở
Trong quản lý nhà nƣớc về thanh tra thuộc phạm vi quản lý , Thanh tra Sở

có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Giám đốc sở phê duyệt; tổ chức thực
hiện kế hoạch thanh tra thuộc trách nhiệm của Thanh tra sở; hƣớng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của cơ quan đƣợc
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở.
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của sở.
- Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên
môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý của sở.
- Thanh tra vụ việc khác do Giám đốc sở giao.
- Hƣớng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc sở thực hiện quy định của
pháp luật về thanh tra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
- Yêu cầu Thủ trƣởng cơ quan đƣợc giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành thuộc sở báo cáo về công tác thanh tra; tổng hợp, báo cáo kết
quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý của sở.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết
định xử lý về thanh tra của Giám đốc sở, Thanh tra sở.
- Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra và quyết định
xử lý sau thanh tra của Thủ trƣởng cơ quan đƣợc giao thực hiện chức năng
thanh tra chuyên ngành thuộc sở đối với vụ việc thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý nhà nƣớc của sở khi cần thiết.
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp
luật về khiếu nại, tố cáo.

- Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp
luật về phòng, chống tham nhũng.
e) Đối với Thanh tra Huyện
Trong quản lý nhà nƣớc về thanh tra thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn
sau đây:
+ Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đó;
+ Báo cáo kết quả về công tác thanh tra;
+ Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Thanh tra huyện.
- Trong hoạt động thanh tra, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn
sau đây:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
+ Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
+ Thanh tra vụ việc phức tạp, có liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nƣớc về công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nƣớc về công tác phòng,

chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy
định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
1.1.3. Đối với Thanh tra chuyên ngành đất đai
1.1.3.1. Hệ thống tổ chức của thanh tra đất đai
Thanh tra đất đai là thanh tra chuyên ngành về đất đai. Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra đất đai trong
cả nƣớc. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phƣơng chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện thanh tra đất đai ở địa phƣơng.
- Tổ chức của Thanh tra Tài nguyên và Môi trƣờng bao gồm Thanh tra
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trƣờng,
cụ thể:
- Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh
tra viên.
- Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh
tra viên.
1.1.3.2. Vị trí, chức năng của thanh tra đất đai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
- Thanh tra Bộ là cơ quan của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành về tài
nguyên và môi trƣờng trong phạm vi quản lý nhà nƣớc của Bộ Tài ngun và
Mơi trƣờng.
Thanh tra Bộ có các phịng trực thuộc do Bộ trƣởng Bộ Tài ngun và
Mơi trƣờng quyết định thành lập
- Thanh tra Sở là cơ quan trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi
quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

1.1.3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thanh tra đất đai
a) Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên
ngành theo quy định tại Luật Thanh tra. Trong đó thực hiện nhiệm vụ thanh
tra về đất đai các nội dung: Thanh tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan
nhà nƣớc, ngƣời sử dụng đất trong việc quản lý và sử dụng đất đai;Phát hiện,
ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai trong phạm vi cả nƣớc.
- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính.
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ
trƣởng Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng.
- Kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nƣớc về tài nguyên
và mơi trƣờng; kiến nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ hành vi trái pháp luật
của tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác định hành vi vi phạm gây thiệt hại
đến lợi ích nhà nƣớc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân; kiến nghị với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ những
văn bản trái với quy định của pháp luật về tài nguyên và môi trƣờng; kiến
nghị xử lý cán bộ, cơng chức có vi phạm trong thi hành công vụ đã đƣợc phát
hiện qua công tác thanh tra.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị,
quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra Bộ.
- Giúp Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng tổ chức tiếp công dân,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo
quy định của pháp luật.
- Hƣớng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trƣờng
cho Thanh tra Tổng cục, Thanh tra Cục và Thanh tra Sở; hƣớng dẫn, kiểm tra
các đơn vị thuộc Bộ thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nƣớc của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng giao.
b) Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên
ngành về tài nguyên và môi trƣờng. Trong đó thực hiện nhiệm vụ thanh tra về
đất đai các nội dung: Thanh tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan nhà
nƣớc, ngƣời sử dụng đất trong việc quản lý và sử dụng đất đai;Phát hiện, ngăn
chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai trong phạm vi quản lý nhà nƣớc
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×