Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu thực trạng sản xuất nông nghiệp của một số xã điểm xây dựng nông thôn mới tại huyện võ nhai tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 105 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TRỌNG HƢNG

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
CỦA MỘT SỐ XÃ ĐIỂM XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã ngành: 60 62 01 16

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tác giả.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong q trình
nghiên cứu được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên



/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trƣờng Đại học Nơng lâm Thái Ngun,
phịng Quản lý Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập,
nghiên cứu và hồn thành chƣơng trình học tập của khóa học. Trong thời gian
học tập, nghiên cứu đề tài tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, chỉ bảo nhiệt
tình của tập thể giảng viên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, của thầy
hƣớng dẫn thực hiện luận văn để đảm bảo hoàn thành kế hoạch và tiến độ đề
ra; đặc biệt, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Dƣơng
Văn Sơn đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức giúp đỡ tác giả hoàn thành tốt luận
văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ
UBND huyện Võ Nhai, Phòng NN&PTNT huyện, UBND các xã La Hiên,
Lâu Thƣợng và Phú Thƣợng đã tạo điều kiện, giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến
bổ ích trong q trình nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin trân thành cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè,
những ngƣời đã chia sẻ, động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập, nghiên cứu để hồn thành tốt luận văn của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Do vậy tác giả mong nhận đƣợc sự góp ý kiến của các thầy giáo, cô
giáo và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 14 tháng 11 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Hƣng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
2.1. Mục tổng quát................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan .......................................................... 4
1.1.2. Các kết quả chủ yếu về thực hiện xây dựng nông thôn mới tại Thái
Nguyên ...................................................................................................................10
1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu .........................................................................11
1.2.1 Tình hình sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam ..........................................11
1.2.2 Tình hình sản xuất nơng nghiệp ở tỉnh Thái Ngun ................................17
1.2.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp của một số nƣớc đã từng xây dựng Nông
thôn mới trên thế giới ............................................................................................21
CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................32
2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................32
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................32
2.2. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................32

2.2.1. Quy mô và tổ chức quản lý sản xuất nông nghiệp tại một số xã điểm xây
dựng nơng thơn mới ..............................................................................................32
2.2.2. Trình độ, năng lực sản xuất và các tiến bộ kỹ thuật công nghệ áp dụng
trong sản xuất tại một số xã xây dựng nông thôn mới ........................................32
2.2.3. Đề xuất các giải pháp trong phát triển sản xuất nơng nghiệp theo tiêu chí
xây dựng NTM của một số xã điểm của huyện Võ Nhai ...................................33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................33
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ........................................................33
2.3.2 Thu thập số liệu sơ cấp.................................................................................34
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu....................................................................36
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................37
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu ............................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của ba xã nghiên cứu .......................................43
3.1.3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đến sản xuất nông nghiệp của
ba xã nghiên cứu ....................................................................................................47
3.2. Quy mô và tổ chức quản lý sản xuất nông nghiệp tại các xã điểm xây dựng
NTM...........................................................................................................................49
3.2.1. Vai trị của nơng nghiệp trong cơ cấu kinh tế các xã ................................49
3.2.2. Nguồn lực cho sản xuất nông nghiệp của các xã ......................................51
3.2.3. Quy mô sản xuất nông nghiệp tại ba xã điểm xây dựng NTM ................55
3.2.4. Tổ chức sản xuất trong các xã điểm xây dựng nơng thơn mới ................67
3.3. Trình độ, năng lực và áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp tại
một các xã điểm xây dựng nông thôn mới ..............................................................75
3.3.1. Trình độ lao động trong sản xuất nơng nghiệp tại các xã nghiên cứu .....75

3.3.2. Kỹ thuật áp dụng trong sản xuất nông nghiệp tại các xã nghiên cứu ......77
3.3.3. Cơ giới hóa trong nơng nghiệp ...................................................................81
3.4. Giải pháp phát triển sản xuất nơng nghiệp theo tiêu chí xây dựng nông thôn
mới của một số xã điểm. ...........................................................................................83
3.4.1. Nhóm giải pháp nhằm tăng thu nhập, giảm nghèo theo tiêu chí số 10,11 .83
3.4.2. Nhóm giải pháp nhằm giảm tỷ lệ lao động trong nơng nghiệp theo tiêu
chí số 12..................................................................................................................83
3.4.3. Nhóm giải pháp nhằm phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu
quả theo tiêu chí số 13 ...........................................................................................84
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................85
1. Kết luận..................................................................................................................85
2. Đề xuất và kiến nghị .............................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NTM

Nông thôn mới

UBND

Ủy ban nhân dân

PTNT


Phát triển nông thôn

HTX

Hợp tác xã

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

THCS

Trung học cơ sở

TBKT

Tiến bộ kỹ thuật

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

BQ NS

Bình qn năng suất

…..

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả một số chỉ tiêu chính đạt đƣợc của ngành nơng nghiệp.................16
Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên năm .............................................17
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu về Nông, lâm nghiệp, thủy sản ..................................................20
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất tại 3 xã .........................................................40
Bảng 3.2: Tỷ lệ hộ nghèo tại các xã nghiên cứu giai đoạn 2011-2012 ........................45
Bảng 3.3: Cơ cấu giá trị các ngành sản xuất của các xã.................................................49
Bảng 3.4: Cơ cấu giá trị sản các hoạt động xuất nông nghiệp của hộ ..........................50
Bảng 3.5: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại các xã .............................................51
Bảng 3.6: Lao động trong các ngành của ba xã ..............................................................52
Bảng 3.8: Trung bình nhân khẩu và lao động của hộ.....................................................54
Bảng 3.9: Diện tích, năng suất và sản lƣợng cây trồng so với năng xuất của huyện ..57
Bảng 3.10: Số lƣợng vật nuôi và số hộ chăn ni ..........................................................61
Bảng 3.11: Diện tích rừng tại các xã nghiên cứu............................................................63
Bảng 3.12: Bình qn diện tích theo loại đất canh tác ...................................................64
Bảng 3.13: Trung bình số lƣợng vật ni các hộ điều tra..............................................66
Bảng 3.14: Diện tích đất lâm nghiệp theo phân loại hộ .................................................66
Bảng 3.15: Các loại hình tổ chức sản trong nông nghiệp ..............................................67
Bảng 3.16: Sử dụng các sản phẩm trồng trọt ..................................................................67
Bảng 3.17: Sử dụng sản phẩm chăn ni ........................................................................68
Bảng 3.18: Hình thức chăn ni tại các xã nghiên cứu..................................................69
Bảng 3.19: Đánh giá loại cây trồng theo giá trị thu nhập...............................................70
Bảng 3.20: Những khó khăn trong trồng trọt..................................................................72
Bảng 3.21: Những khó khăn trong chăn ni.................................................................74
Bảng 3.22: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo trong độ tuổi lao động ................................75
Bảng 3.23: Trình độ của chủ hộ trong các xã điều tra....................................................76
Bảng 3.24: Trình độ các thành viên trong gia đình trong các xã điều tra.....................77

Bảng 3.25: TBKTđã áp dụng trong trồng trọt ................................................................78
Bảng 3.26: TBKTđƣợc áp dụng trong chăn nuôi...........................................................79
Bảng 3.27: Nguồn cung cấp thông tin về TBKT cho ngƣời dân ..................................80
Bảng 3.28: Cơ giới hóa trong sản xuất tại các xã nghiên cứu .......................................81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua Việt Nam đã tích cực thực hiện đƣờng lối đổi mới
của Đảng. Nông nghiệp, nông thôn và nông dân nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành
tựu hết sức to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tự còn chƣa xứng đáng với những
tiềm năng sẵn có: Nơng nghiệp chƣa phát triển bền vững, hiệu quả kinh tế thấp,
sức cạnh tranh kém, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, cơ sở hạ tầng cịn yếu
kém, mơi trƣờng ngày càng ơ nhiễm. Đời sống vật chất và tinh thần ngƣời nông
dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, nhất là ở các vùng miền núi và trung du,
chênh lệch giàu nghèo giữa nơng thơn và thành thị cịn lớn,…
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới nhằm
khắc phục những bất cập trên đã đƣợc triển khai rộng rãi khắp cả nƣớc, đã
nhận đƣợc sự hƣởng ứng nhiệt tình của tồn dân. Xây dựng Nơng thơn mới là
một chƣơng trình tồn diện về nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn. Trong
đó, nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
nhằm nâng cao mức sống vật chất cho ngƣời dân giữ vị trí then chốt.Trong
sản xuất nông nghiệp cần phải theo hƣớng bền vững gắn với bảo vệ mơi
trƣờng và có quy hoạch cụ thể nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa. Sản xuất
nông nghiệp là một yếu tố rất quan trọng gắn liền với ngƣời nông dân nông

thôn. Do vậy, xây dựng Nơng thơn mới thì một điều khơng thể bỏ qua đó là
phát triển sản xuất nơng nghiệp sao cho hiệu quả bền vững.
Cùng với cả nƣớc Thái Nguyên cũng đang triển khai chƣơng trình xây
dựng Nơng thơn mới theo chủ trƣơng của trung ƣơng và của tỉnh. Trong
những năm gần đây, nhờ việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào
sản xuất nên sản xuất nông nghiệp của tỉnh đã có những chuyển biến tích cực
và thu đƣợc những kết quả nhất định, năng suất và sản lƣợng lƣơng thực của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

huyện đƣợc nâng lên rõ rệt. Đảm bảo an ninh lƣơng thực, góp phần cải thiện
nâng cao đời sống của ngƣời dân, thúc đẩy các ngành nghề khác nhất là chăn
nuôi ngày càng phát triển, bộ mặt nông thôn ngày càng khởi sắc. Tuy nhiên
với đặc thù tỉnh trung du miền núi nên việc đáp ứng các tiêu chí của xây dựng
Nơng thơn mới cịn gặp nhiều khó khăn.
Thực hiên chủ chƣơng xây dựng Nông thôn mới triển khai trên 35 xã
điểm của cả tỉnh Thái Nguyên, huyện Võ Nhai cũng đã chọn đƣợc 3 xã điểm
tham gia xây dựng xã về NTM đó là La Hiên, Lâu Thƣợng và Phú Thƣợng.
Trong những năm gần đây thực hiện xây dựng NTM kinh tế - xã hội của 3 xã
này cũng nhƣ của huyện nói chung có nhiều chuyển biến tích cực để dần đáp
ứng các tiêu chí của NTM. Trong đó, sản xuất nơng nghiệp của các xã điểm
này đã có nhiều thay đổi đáng kể. Năng suất, sản lƣợng cây trồng vật ni
trong những năm qua đã có sự tăng lên đáng kể nhờ áp dụng các biện pháp kỹ
thuật, thay đổi cơ cấu cây trồng,… Tuy nhiên chƣa có một nghiên cứu, đánh
giá chun sâu nào về tình hình sản xuất nơng nghiệp của huyện cũng nhƣ tại
các xã điểm xây dựng NTM này trong những năm gần đây. Để giúp cho chính

quyền địa phƣơng tổng kết các kinh nhiệm, đề xuất các giải phù hợp trong sản
xuất nơng nghiệp với tình hình của từng xã điểm và làm bài học cho các xã
khác của huyện Võ Nhai. Xuất phát từ thực tế trên tác giả đã chọn nghiên cứu
đề tài: “Nghiên cứu thực trạng sản xuất nông nghiệp của một số xã điểm
xây dựng Nông thôn mới tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tổng quát
Điều tra, đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp tại một số xã điểm
xây dựng Nông thôn mới của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất các
giải pháp có hiệu quả trong sản xuất nơng nghiệp của các xã điểm đáp ứng
các tiêu chí xây dựng Nơng thơn mới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá về quy mô và tổ chức quản lý sản xuất nông nghiệp tại các
xã điểm xây dựng Nông thôn mới.
- Đánh giá về trình độ, năng lực sản xuất và các tiến bộ kỹ thuật công
nghệ áp dụng trong sản xuất tại các xã điểm xây dựng nông thôn mới.
- Đề xuất các giải pháp trong phát triển sản xuất nông nghiệp theo tiêu
chí xây dựng NTM tại các xã điểm của huyện Võ Nhai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


4

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan
 Nơng nghiệp
Theo Bách khoa tồn thƣ Việt nam - Nông nghiệp: Nông nghiệp là
ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và
chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động
chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nơng sản; theo nghĩa rộng, cịn bao gồm
cả lâm nghiệp, thuỷ sản. [2]
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều
nƣớc, đặc biệt là trong các thế kỷ trƣớc đây khi công nghiệp chƣa phát triển.
Trong nơng nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông
nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
+ Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản
xuất nơng nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho
chính gia đình của mỗi ngƣời nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nơng
nghiệp sinh nhai.
+ Nơng nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đƣợc
chun mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử
dụng máy móc trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản
phẩm nơng nghiệp. Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn,
bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo
giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra
chủ yếu dùng vào mục đích thƣơng mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trƣờng
hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nơng nghiệp chun sâu là


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc,
các sản phẩm đƣợc chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi... [2]
 Nơng thơn
Thơng tư Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
của Bộ NN&PTNT: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội
thị các thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ
ban nhân dân xã. [5]
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông và cộng sự: Nông thôn là vùng sinh
sống của làm việc của cộng đồng chủ yếu là nơng dân, là nơi có mật độ dân
cƣ thấp, môi trƣờng chủ yếu là thiên nhiên, sơ sở hạ tầng kém phát triển, tiếp
cận thị trƣờng và sản xuất hàng hóa thấp. [8]
Từ điển tiếng Việt viết: Nơng thôn là làng mạc sống bằng sản xuất nông
nghiệp, khác hẳn thành thị. Nói đúng hơn nơng thơn là vùng địa lý cƣ trú gắn
với thiên nhiên,khác hẳn với thành thị, với dân cƣ chủ yếu là nông dân, ngành
nghề chủ yếu là nơng nghiệp và có lối sống riêng, văn hóa riêng.
Tóm lại: Nơng thơn là một kiểu cộng đồng lãnh thổ xã hội nhất định, có
tính chất lịch sử hình thành trong q trình phân cơng lao động xã hội. Nơng
thơn có đặc điểm là dân số khơng đông, mật độ dân số thấp, quy mô dân số
nhỏ, lao động nơng nghiệp đóng vai trị đáng kể, phân hóa nghề nghiệp ít…
 Phát triển nơng thơn và nơng thôn mới
Phát triển nông thôn (PTNT) là vấn đề đƣợc nhiều nƣớc và cả thế giới
quan tâm. Do yêu cầu phát triển khơng giống nhau mà mỗi nƣớc có khái niệm
về phát triển nông thôn tƣơng đối khác nhau:
Quan điểm của Châu Phi: PTNT đƣợc định nghĩa là sự cải thiện mức

sống của số lớn dân chúng có thu nhập thấp đang cƣ trú ở các vùng nông thôn
và tự lực thực hiện q trình phát triển của họ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

Quan điểm của Ấn Độ: PTNT không thể là một hoạt động cục bộ, rời
rạc và thiếu quyết tâm. Nó phải là hoạt động tổng thể, liên tục diễn ra trong
nhiều vùng nông thôn của cả quốc gia.
Theo Ngân hàng thế giới đã đƣa ra khái niệm PTNT (1975) nhƣ sau:
PTNT là một chiến lƣợc nhằm cải thiện đời sống kinh tế và xã hội của ngững
ngƣời ở nông thôn, nhất là những ngƣời nghèo. Nó địi hỏi phải mở rộng các
lợi ích của sự phát triển đến vớ những ngƣời nghèo nhất trong số những ngƣời
đang tìm kế sinh nhai ở các vùng nơng thơn.
Tóm lại: PTNT là một hoạt động nhằm làm tăng mức sống của những
ngƣời dân nơng thơn có đời sống khó khăn, đây khơng phải là hoạt động đơn
lẻ mà là những hoạt động liên tục và diễn ra trong phạm vi tồn quốc.
PTNT khơng chỉ đơn thuần là sự phát triển về mặt kinh tế mà cả phát
triển về mặt xã hội nông thôn. Nói cách khác là vừa nâng cao đời sống vật
chất vừa nâng cao đời sống tinh thấn cho ngƣời dân nông thôn.
PTNT không chỉ là phát triển sản xuất nông nghiệp mà phải là kết cấu
với phát triển hợp lý sản xuất công nghiệp và dịch vụ nông thôn, tạo thành cơ
cấu kinh tế nông thôn hợp lý. Trong phát triển nông nghiệp phải chú trọng tới
cả phát triển lâm nghiệp và thủy sản…
Nghị quyết số 26 - NQ/T.Ƣ về nông nghiệp, nông dân, nông thôn của
Ban Chấp hành Trung ƣơng ban hành ngày 5/8/2008: “Xây dựng nơng thơn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình

thức tổ chức sản xuất hợp lý gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ
thống chính trị ở nơng thơn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng”. [3]
Thực hiện đƣờng lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ban hành một chƣơng trình hành động của
Chính phủ về xây dựng nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn, thống nhất nhận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

thức, hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Chƣơng trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nơng thơn mới. Nội dung chính của Chƣơng trình
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới là: xây dựng, tổ chức cuộc
sống của dân cƣ nông thôn theo hƣớng văn minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc
văn hóa và môi trƣờng sinh thái gắn với phát triển đô thị, thị trấn, thị tứ. [6]
Theo quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ về việc Phê
duyệt Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2010-2020 “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiêp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triến nông
thôn với đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc
văn hố dân tộc, mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, đời sống vật chất và tinh
thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao, theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. [10]
Bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới cho các xã thuộc trung du miền
núi phía Bắc theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ký ngày 16/4/2014 của Thủ
tƣớng chính phủ. [11]
TT Tên tiêu chí


1

2

Nội dung tiêu chí

I. VỀ QUY HOACH
Quy hoạch và sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển sản xuất nông nghiệp hành hố,
cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, dịch vụ.
Quy hoạch và Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội –
thực hiện quy môi trƣờng theo chuẩn mới.
hoạch
Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới và
chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có theo hƣớng
văn minh, bảo tồn đƣợc bản sắc văn hóa tốt
đẹp.
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Tỷ lệ km đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa
Giao thơng
hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Chỉ tiêu
phải đạt

Đạt


100%

/>

8

của Bộ giao thông vận tải.
Tỷ lệ đƣờng trục thôn, xóm đƣợc cứng hóa đạt
chuẩn theo cấp ký thuật của Bộ giao thơng vận
50%
tải.
Tỷ lệ Km đƣờng ngõ, xóm sạch và khơng lầy 100% (
50% cứng
lội vào mùa mƣa.
hóa)

Tỷ lệ Km đƣờng trục chính nội đồng đƣợc
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng đƣợc sản
xuất và dân sinh.
3
Thủy lợi
Tỷ lệ Km kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc
kiên cố hóa.
Hệ thống điện đảm bảo an toàn của ngành
điện.
4
Điện
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn
từ các nguồn điện.

Tỷ lệ trƣờng học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
5
Trƣờng học tiểu học, trung học cơ sở có vật chất đạt chuẩn
quốc gia.
Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của
Cơ sở vật chất Bộ Văn hóa thể thao và du lịch.
6
văn hóa
Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thơn
đạt chuẩn của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch.
Chợ nông Đạt chuẩn của Bộ Xây dựng.
7
thơn
Có điểm phục vụ bƣu chính viễn thơng.
8
Bƣu điện
Có internet đến thôn.
Nhà tạm, nhà dột nát.
9 Nhà ở dân cƣ
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng.
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm so với
10
Thu nhập
mức bình quân chung của tỉnh.
11
Hộ nghèo Tỷ lệ hộ.
12 Cơ cấu lao Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


50%
Đạt
50%
Đạt
95%
70%
Đạt
100%
Đạt
Đạt
Đạt
Không
75%
1,2 lần
10%
45%

/>

9

động
lĩnh vực nơng, lâm, ngƣ nghiệp.
Hình thức tổ Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
13

chức sản xuất hiệu quả.
IV. VĂN HĨA - XÃ HỘI - MƠI TRƢỜNG
Phổ cập giáo dục trung học.

Đạt
Tỷ lệ học sinh tôt nghiệp THCS đƣợc tiếp tục
14
Giáo dục
70%
hoạc trung học( phổ thông, bổ túc, học nghề).
Tỷ lệ qua đào tạo.
> 20%
Tỷ lệ ngƣời tham gia các hình thức bảo hiểm
20%
Y tế.
15
Y tế
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
Đạt
Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt tiêu
16
Văn hóa
chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ văn
Đạt
hóa thể thao và du lịch.
Tỷ lệ ngƣời dân đƣợc sử dụng nƣớc sạch hợp
70%
vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia.
Các cơ sở sản xuất – kinh doanh đạt tiêu chuẩn
Đạt
về mơi trƣờng.
Khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi
17 Mơi trƣờng
trƣờng và có các hoạt động phát triển môi

Đạt
trƣờng xanh, sạch đẹp.
Nghĩa trang đƣợc xây dựng theo quy hoạch.
Đạt
Chất thải, nƣớc thải đƣợc thu gom và xử lý
Đạt
theo quy định.
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Cán bộ xã đạt chuẩn.
Đạt
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ
Đạt
Hệ thống tổ
sở theo quy định.
chức chính trị
18
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong
xã hội vững
Đạt
sạch vững mạnh”.
mạnh
Các tổ chức đồn thể chính trị của xã đều đạt
Đạt
danh hiệu tiên tiến trở lên.
An ninh, trật An ninh, trật tự xã hội đƣợc giữ vững.
19
Đạt
tự xã hội
(Nguồn: Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2014 của Thủ tướng chính phủ)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

10

1.1.2. Các kết quả chủ yếu về thực hiện xây dựng nông thôn mới tại Thái Nguyên
Thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 03/02/2010 của Tỉnh uỷ Thái
Nguyên về việc chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 7 (khoá X) về xây
dựng nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 về việc
Phê duyệt Chƣơng trình Xây dựng nơng thôn mới tỉnh Thái nguyên giai đoạn
2011 – 2015, định hƣớng đến 2020; Văn bản số 842/UBND-KTN ngày 15
tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đẩy nhanh
tiến độ thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới.
Hiện nay, 100% các xã trong tỉnh Thái Ngun đã hồn thành cơng tác
lập quy hoạch NTM (trong khi bình quân chung cả nƣớc đạt 68%); thành lập
tổ chức bộ máy quản lý thực hiện chƣơng trình từ tỉnh đến thơn, xóm; có cơ
chế vay xi măng, hỗ trợ kinh phí xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng
nơng thơn, đƣợc nhân dân đồng tình, hƣởng ứng cao với khí thế thi đua sơi
nổi tại cơ sở, nhân dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất, công sức, đã trở
thành điểm nhấn, tạo động lực thực hiện các nội dung của chƣơng trình xây
dựng NTM;…
Với phƣơng châm “tiêu chí dễ và ít kinh phí làm trƣớc, tiêu chí khó làm
sau; nguồn lực thực hiện chủ yếu của nhân dân”, đến nay, tỉnh Thái Nguyên đã có:
2 xã đạt tiêu chí giao thơng, 28 xã đạt tiêu chí thủy lợi, 82 xã đạt tiêu chí điện, 69
xã đạt tiêu chí trƣờng học, 25 xã đạt tiêu chí chợ nơng thơn, 96 xã đạt tiêu chí bƣu
điện. Bên cạnh đó, tỉnh đã tập trung chỉ đạo, hƣớng dẫn các xã lập các đề án và
đến nay, đã phê duyệt Đề án xây dựng NTM cho 47/143 xã, Đề án phát triển sản
xuất cho 18/143 xã và Ban chỉ đạo xây các cấp đang tích cực đơn đốc các xã cịn
lại trình phê duyệt xong các đề án trong quý II/2013.
Tính đến hết năm 2012, đánh giá dựa trên bộ tiêu chí quốc gia về xây

dựng NTM (19 tiêu chí) tồn tỉnh Thái Ngun có 23/143 xã đạt dƣới 05 tiêu
chí, 83/143 xã (trong đó có 10/35 xã điểm) đạt từ 05 - 08 tiêu chí, 36/143 xã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

(trong đó có 24/35 xã điểm) đạt 09 - 13 tiêu chí, 01 xã đạt từ 14 - 19 tiêu chí.
Nhƣ vậy tính đến thời điểm này, tỉnh có 37/143 xã đạt chuẩn ở mức khá trở
lên (từ 09 tiêu chí), chiếm tỷ lệ 25,9% tổng số xã trong tồn tỉnh. Năm 2013,
tỉnh phấn đấu khơng có xã đạt dƣới 05 tiêu chí, có 79/143 xã đạt từ 05 - 08
tiêu chí, có 50 xã (trong đó có 26/35 xã điểm) đạt từ 9 - 13 tiêu chí, có 14 xã
(trong đó có 9/35 xã điểm) đạt từ 14 - 19 tiêu chí.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện chƣơng trình xây dựng NTM, tỉnh
vẫn cịn một số dung chƣa đạt đƣợc nhƣ: công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành, quản lý và tổ chức thực hiện chƣơng trình cịn một số hạn chế nhất
định; kết quả thực hiện một số tiêu chí đạt thấp. [9]
1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu
1.2.1 Tình hình sản xuất nơng nghiệp của Việt Nam
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản năm 2012 theo giá so
sánh 1994 ƣớc tính đạt 255,2 nghìn tỷ đồng, tăng 3,4% so với năm 2011, bao
gồm: Nơng nghiệp đạt 183,6 nghìn tỷ đồng, tăng 2,8%; lâm nghiệp đạt 8,3
nghìn tỷ đồng, tăng 6,4%; thuỷ sản đạt 63,3 nghìn tỷ đồng, tăng 4,5%. [4]
 Nơng nghiệp
Sản lƣợng lúa cả năm 2012 ƣớc tính đạt 43,7 triệu tấn, tăng 1,3 triệu tấn
so với năm trƣớc do diện tích và năng suất đều tăng, trong đó diện tích gieo
trồng ƣớc tính đạt 7753,2 nghìn ha, tăng 97,8 nghìn ha; năng suất đạt 56,3
tạ/ha, tăng 0,9 tạ/ha. Nếu tính thêm 4,8 triệu tấn ngơ thì tổng sản lƣợng lƣơng
thực có hạt năm 2012 ƣớc tính đạt 48,5 triệu tấn, tăng 2,6% so với năm 2011.

Trong sản xuất lúa năm nay, sản lƣợng lúa đông xuân đạt gần 20,3 triệu
tấn, tăng 510,4 nghìn tấn so với vụ đơng xn trƣớc do diện tích tăng 27,6 nghìn
ha và năng suất tăng 1,1 tạ/ha. Sản lƣợng lúa hè thu đạt 14 triệu tấn, tăng 573,3
nghìn tấn do diện tích đạt 2659,8 nghìn ha, tăng 70,3 nghìn ha (Riêng diện tích
lúa thu đơng tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tăng 31,3 nghìn ha); năng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12

suất đạt 52,5 tạ/ha, tăng 0,7 tạ/ha. Sản lƣợng lúa mùa ƣớc tính đạt gần 9,4 triệu
tấn, tăng 179,6 nghìn tấn, chủ yếu do năng suất tăng 0,9 tạ/ha.
Sản xuất cây vụ đơng ở các tỉnh phía Bắc bị ảnh hƣởng của thời tiết xấu
nên sản lƣợng một số cây hàng năm giảm so với năm 2011, trong đó đậu
tƣơng đạt 175,2 nghìn tấn, giảm 34,4%; vừng đạt 29,7 nghìn tấn, giảm 6,3%.
Cây công nghiệp lâu năm tiếp tục phát triển do thuận lợi về giá bán
sản phẩm đã khuyến khích ngƣời dân mở rộng diện tích gieo trồng. Diện tích
cho sản phẩm và sản lƣợng một số cây chủ lực tăng so với năm 2011, trong
đó diện tích chè ƣớc tính đạt 115,8 nghìn ha, tăng 1,4%; sản lƣợng đạt 923,1
nghìn tấn, tăng 5%; cà phê diện tích đạt 574,2 nghìn ha, tăng 5,6%, sản
lƣợng đạt 1292,4 nghìn tấn, tăng 1,2%; cao su diện tích 505,8 nghìn ha, tăng
10%, sản lƣợng đạt 863,6 nghìn tấn, tăng 9,4%; hồ tiêu diện tích đạt 46,9
nghìn ha, tăng 4,2%, sản lƣợng đạt 112,7 nghìn tấn, tăng 0,6%.
Sản lƣợng một số cây ăn quả đạt khá, trong đó sản lƣợng dứa năm 2012
ƣớc tính đạt 571,6 nghìn tấn, tăng 7,7% so với năm 2011; chuối đạt 1,8 triệu
tấn, tăng 3%; xoài đạt 776,3 nghìn tấn, tăng 13%; bƣởi đạt 435,6 nghìn tấn,
tăng 2,7%. Tuy nhiên, một số cây khác do ảnh hƣởng của thời tiết và một
phần diện tích đang đƣợc cải tạo, chuyển đổi nên sản lƣợng giảm nhƣ: Sản

lƣợng nhãn đạt 545,3 nghìn tấn, giảm 8,5% so với năm 2011; vải, chơm chơm
đạt 649,3 nghìn tấn, giảm 10,5%; cam, qt đạt 690,3 nghìn tấn, giảm 1,8%.
 Lâm nghiệp
Sản xuất lâm nghiệp trong năm gặp một số khó khăn do điều kiện thời
tiết không thuận lợi nên việc triển khai các dự án trồng rừng chậm tiến độ, đặc
biệt đối với rừng trồng phòng hộ và đặc dụng. Mặc dù vậy, kết quả các hoạt
động lâm nghiệp khác vẫn tăng khá do một số yếu tố tích cực nhƣ: Sự ổn định
của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm gỗ và lâm sản khác trong những năm qua đã
kích thích ngƣời dân tự bỏ vốn đầu tƣ trồng rừng, đặc biệt là rừng trồng sản
xuất; các hoạt động lâm sinh khác nhƣ chăm sóc rừng trồng, khoanh ni tái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

sinh rừng tiếp tục đƣợc chú trọng để tăng độ che phủ rừng; diện tích rừng sản
xuất đƣợc quy hoạch ổn định và đầu tƣ hợp lý... Diện tích rừng trồng tập
trung cả năm đạt 187 nghìn ha, bằng 88,2% năm 2011; số cây lâm nghiệp
trồng phân tán đạt 169,5 triệu cây, tăng 0,3%; diện tích rừng trồng đƣợc chăm
sóc tăng 34,8%; diện tích rừng đƣợc giao khốn bảo vệ tăng 12,6%; sản lƣợng
gỗ khai thác đạt 5251 nghìn m3, tăng 11,9%, trong đó gỗ khai thác từ rừng
trồng chiếm trên 80%. Một số địa phƣơng có sản lƣợng gỗ khai thác tăng cao
là: Đồng Nai tăng 64,1%; Bắc Kạn tăng 51,6%; Thái Nguyên tăng 48,6%;
Quảng Bình tăng 48%; Yên Bái tăng 47,2%; Kon Tum tăng 42,5%; Thanh
Hóa tăng 42%; Lâm Đồng tăng 25,6%; Lào Cai tăng 17,6%; Bắc Giang tăng
14%. Sản lƣợng củi khai thác đạt 27,4 triệu tấn, tăng 3%.
Do thời tiết trong năm nắng nóng, khơ hạn kéo dài nên xảy ra hiện
tƣợng cháy rừng ở một số địa phƣơng, chủ yếu là các tỉnh thuộc khu vực
Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây

Nguyên. Tổng diện tích rừng bị thiệt hại năm 2012 là 3225 ha, giảm 18% so
với năm 2011, bao gồm: diện tích rừng bị cháy 2091 ha, tăng 19,8%; diện tích
rừng bị chặt, phá 1134 ha, giảm 48,2%. Một số tỉnh có diện tích rừng bị
cháy nhiều là: Hà Giang 298 ha; Đà Nẵng 181 ha; Lạng Sơn 132 ha; Phú Yên
106 ha; Lào Cai 100 ha; Thừa Thiên-Huế 92 ha; Quảng Nam 80 ha. Một số tỉnh
có diện tích rừng bị chặt, phá nhiều là: Lâm Đồng 140,3 ha; Kon Tum 106
ha; Sơn La 86 ha.
 Chăn ni
Chăn ni gia súc, gia cầm gặp khó khăn do giá thịt giảm, chi phí đầu
vào tăng cao và khó khăn về vốn nên chăn ni của các hộ và các doanh
nghiệp cũng nhƣ trang trại bị ảnh hƣởng. Theo kết quả điều tra chăn nuôi, tại
thời điểm 01/10/2012, đàn lợn cả nƣớc có 26,5 triệu con, giảm 2,1% so với
cùng thời điểm năm 2011, trong đó đàn lợn nái có 4,0 triệu con, giảm 0,5%;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14

đàn trâu có 2627,8 nghìn con, giảm 3,1%; đàn bị có 5194,2 nghìn con, giảm
4,5%, ngun nhân chủ yếu do diện tích chăn thả bị thu hẹp, chăn ni hiệu
quả thấp nên chƣa khuyến khích ngƣời ni mở rộng quy mơ đàn. Riêng ni
bị sữa vẫn phát triển, tổng đàn bò sữa tại thời điểm trên của cả nƣớc đạt 167
nghìn con, tăng 17% so với cùng thời điểm năm 2011. Đàn gia cầm có 308,5
triệu con, giảm 4,4% so với thời điểm 01/10/2011, trong đó đàn gà 223,7 triệu
con, giảm 3,86%. Tính đến ngày 20/12/2012, cả nƣớc khơng cịn địa phƣơng
nào có dịch bệnh trên gia súc, gia cầm chƣa qua 21 ngày.
Sản lƣợng thịt hơi các loại năm 2012 ƣớc tính đạt 4,3 triệu tấn, tăng
2,5% so với năm trƣớc, trong đó sản lƣợng thịt trâu tăng 0,8%; sản lƣợng thịt

bò tăng 2,4%; sản lƣợng thịt lợn tăng 2%; sản lƣợng thịt gia cầm tăng 4,8%.
Sản lƣợng trứng tăng 5,8%; sữa tƣơi tăng 10,5%; mật ong tăng 4,8%; kén tằm
tăng 6,5%.
 Thuỷ sản
Sản lƣợng thủy sản năm 2012 ƣớc tính đạt 5732,9 nghìn tấn, tăng 5,2%
so với năm 2011, trong đó cá đạt 4343,7 nghìn tấn, tăng 5,3%; tơm đạt 632,7
nghìn tấn, tăng 0,3%. Diện tích ni trồng thủy sản năm 2012 ƣớc tính đạt
1059 nghìn ha, tăng 0,7% so với năm trƣớc, trong đó diện tích ni cá tra là
11,5 nghìn ha, tăng 3,4%; diện tích ni tơm sú 599,2 nghìn ha, giảm 1,4%;
diện tích tơm thẻ chân trắng 34,3 nghìn ha, tăng 17,2%.
Sản lƣợng thủy sản ni trồng năm nay ƣớc tính đạt 3110,7 nghìn tấn, tăng
6,1% so với năm 2011, trong đó cá đạt 2402,2 nghìn tấn, tăng 6,5%; tơm
473,9 nghìn tấn, giảm 1%. Ni cá tra vẫn gặp khó khăn do giá khơng ổn
định, những tháng đầu năm giá tăng cao nhƣng các tháng sau giá giảm trong
khi giá cả các yếu tố đầu vào tăng nhƣ: Giá thuốc, thức ăn, nhiên liệu, v.v gây
tâm lý e ngại và chƣa khuyến khích các hộ mạnh dạn đầu tƣ mở rộng diện tích
thả ni. Mặc dù Chính phủ đƣa ra gói hỗ trợ 9000 tỷ đồng cho ngành cá tra,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15

với mức lãi suất cho vay giảm nhƣng đến nay ngƣời dân chƣa mạnh dạn đầu
tƣ ni lại vì thị trƣờng tiêu thụ khơng ổn định, trong khi đó các nhà máy ln
trong tình trạng thiếu ngun liệu. Đối với một bộ phận các doanh nghiệp
nuôi cá tra quy mô lớn, do chủ động và thực hiện các biện pháp khắc phục
khó khăn nên nhìn chung tƣơng đối ổn định.
Sản lƣợng thủy sản khai thác năm 2012 đạt 2622,2 nghìn tấn, tăng
4,3% so với năm 2011, trong đó khai thác biển đạt 2418 nghìn tấn, tăng 4,8%.

Mơ hình tổ đội kết hợp trong tổ chức khai thác biển nhằm tiết kiệm chi phí
đang đƣợc các địa phƣơng khuyến khích nhân rộng. Hiện nay tàu thuyền đánh
bắt tập trung chủ yếu vào khai thác có chọn lọc các lồi thủy sản có giá trị
kinh tế cao. Một số nghề đạt sản lƣợng khá là nghề cào, nghề lƣới vây ánh
sáng, nghề câu mực, đặc biệt là nghề câu cá lớn nhƣ cá ngừ. Sản lƣợng cá ngừ
đại dƣơng năm 2012 đạt 18 nghìn tấn, tăng 38% so với năm 2011. Một số địa
phƣơng có sản lƣợng cá ngừ đại dƣơng khai thác đạt khá trong năm là: Phú
Yên 6100 tấn, tăng 8% so với năm 2011;Bình Định 8389 tấn, tăng 78,7%,
Khánh Hịa 3500 tấn, tăng 29,7%. [4]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

16

Bảng 1.1: Kết quả một số chỉ tiêu chính đạt đƣợc của ngành nông nghiệp

Một số chỉ tiêu
1. Gieo cấy lúa đơng xn ở
miền Nam
Trong đó: + Đồng bằng sơng Cửu
Long
2. Thu hoạch lúa mùa ở miền
Nam
Trong đó: + Đồng bằng sông Cửu
Long
3. Gieo trồng cây vụ đông ở
miền Bắc
Trong đó: - Ngơ

- Khoai lang
- Đậu tƣơng
- Rau, đậu các loại
4. Diện tích trồng rừng tập
trung
Trong đó: - Rừng phịng hộ, đặc
dụng
- Rừng sản xuất
5. Tổng sản lƣợng thủy sản

Đơn vị
tính

Thực hiện
15/12/11

15/12/12

1000 ha

1.003,2

1.378,3

% so với
C.kỳ
2011
137,4

905,5


1.290,1

142,5

499,4

617,6

123,7

134,2

232,5

173,2

1000 ha

360,1

395,6

109,9

1000 ha

120,8
42,3
63,8

125,0
214,7

129,8
44,8
45,4
141,2
186,1

107,5
106,0
71,1
113,0
86,7

20,5

15,2

74,4

194,3
5.464,0

170,9
5.745,0

88,0
105,1


1000 ha

Ngàn
tấn

Trong đó: - Sản lƣợng khai thác
2.534,0
2.633,0
103,9
- Sản lƣợng nuôi trồng
2.930,0
3.112,0
106,2
Tr.USD 2.5115,2 2.7541,3
6. Tổng kim ngạch xuất khẩu
109,7
Trong đó: - Nơng sản chính
13.634,8 14.996,7
110,0
- Thủy sản
6.112,4
6.154,1
100,7
- Lâm sản chính
4.194,8
4.931,8
117,6
(Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2012 ngành nông
nghiệp và phát triển nơng thơn của Bộ NN&PTNT)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

17

1.2.2 Tình hình sản xuất nơng nghiệp ở tỉnh Thái Ngun
Tỉnh Thái Ngun có 354.318 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện
tích đất nơng nghiệp là 294.011 ha, chiếm 83,21%; diện tích đất phi nơng
nghiệp là 45.637 ha, chiếm 12,92%; diện tích đất chƣa sử dụng là 13.669 ha,
chiếm 3,87%. [7]
Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên năm
Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên

354.318

100

I. Đất nông nghiệp

294.011

83,21


1. Đất sản xuất nông nghiệp

108.074

30,59

2. Đất lâm nghiệp có rừng

181,436

51,35

3. Đất ni trồng thủy sản

4.373

10,07

126

0,04

II. Đất phi nông nghiệp

45.637

12,92

III. Đất chƣa sử dụng


13.669

3,87

4. Đất nông nghiệp khác

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013)
Diện tích đất nơng nghiệp chiếm tỷ lệ lớn lên đến 83,21 % trong tổng
diện tích đất tự nhiên của tỉnh Thái Ngun. Trong đất nơng nghiệp, diện tích
đất sản xuất nông nghiệp là 108.074 ha chiểm 30,59% trong đó đất trồng cây
hàng năm là 63.794 ha chiếm 18,06% và đất trồng cây lâu năm là 44.280 ha
chiếm 12,53%. Diện tích đất lúa là 47.008 ha chiếm 73,69% tổng diện tích đất
trồng cây hàng năm. Diện tích đất có mặt nƣớc ni trồng thuỷ sản là 4.373 ha.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

18

-

sản xuất nông, lâm nghiệp: Giá trị sản xuất nông - lâm nghiệp - thuỷ

sản cả năm 2012 ƣớc tính đạt 2.775,5 tỷ đồng, tăng 7,5% so với năm 2011 (theo
giá so sánh năm 2010 ƣớc đạt 8.612 tỷ đồng); cơ cấu trong giá trị sản xuất, nông
nghiệp chiếm 93,6%, lâm nghiệp chiếm 3,7% và thuỷ sản chiếm 2,7%.
Tính chung cả năm 2012, diện tích gieo trồng cây hàng năm đạt 119,07
nghìn ha, tƣơng đƣơng năm 2011; dự ƣớc sản lƣợng lƣơng thực năm 2012
đạt 445,5 nghìn tấn, giảm 3,2 nghìn tấn (-0,7%) so với năm 2011. Giá trị sản

xuấ
ển mạnh theo hƣớng chăn nuôi trang trại, chăn nuôi công nghiệp sản
xuất hàng hóa, nguyên nhân do năm 2011 dịch bệnh kéo dài làm giảm số
lƣợng tổng đàn, sang năm 2012 do không bị thiệt hại về dịch bệnh nhƣ năm
trƣớc nên tổng đàn tăng nhanh, tuy nhiên do giá bán sản phẩm các tháng giữa
năm liên tục giảm trong điều kiện giá thức ăn tăng nên hiệu quả sản xuất
không cao, mức tăng trƣởng giá trị tăng thêm chỉ tăng 4,8% so với năm 2011.
Diện tích lúa cả năm ƣớc đạt 72,5 nghìn ha, tăng 1,4 nghìn ha, năng
suất cả năm ƣớc đạt 51 tạ/ha, giảm 0,75 tạ/ha; dự ƣớc sản lƣợng thóc cả
năm đạt 370 nghìn tấn, bằng 107% so với kế hoạch, tăng 0,4% so với năm
2011. Diện tích ngơ ƣớc thực hiện đạt 17,9 nghìn ha, giảm 3,5%, năng suất
ƣớc đạt 42,07 tạ/ha, giảm 1,2 tạ/ha so với năm 2011, sản lƣợng ƣớc đạt
75,5 nghìn tấn, giảm 4.589 tấn so với năm 2011.
Theo kết quả điều tra chăn ni tại thời điểm 01/10/2012 tồn tỉnh có: đàn
lợn 544,82 nghìn con, tăng 28,18 nghìn con so với thời điểm 1/10/2011, trong đó
đàn lợn thịt là 450,8 nghìn con, tăng 6,23% (tƣơng ứng với tăng 26,45 nghìn
con); đàn gia cầm 8,3 triệu con tăng 4,8% (+0,38 triệu con); đàn trâu là 70,58
nghìn con giảm 4,4% (-3,38 nghìn con); đàn bị là 34,77 nghìn con tăng 12,8%
(+3,95 nghìn con).
Sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng cả năm 2012 đạt 83,4 nghìn tấn, tăng
12,8% so với cùng kỳ; trong đó sản lƣợng thịt lợn hơi 63,3 nghìn tấn, tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×