Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động dạy học 2 buổi ngày ở các trường tiểu học huyện tiên du tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 120 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ NGỌC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 BUỔI/ NGÀY Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ NGỌC

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
2 BUỔI/ NGÀY Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TIÊN DU TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN BÁ DƢƠNG

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
"Quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ ngày ở các trường Tiểu học huyện Tiên
Du tỉnh Bắc Ninh" là trung thực và là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu , số liệu sử dụng trong luận văn thu thập từ các báo cáo của
đơn vị, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố ... Các
trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và trân trọng nhất, tác giả luận văn xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Khoa sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
- Các Thầy, Cô giáo đã tham gia giảng dạy, quản lý và giúp đỡ lớp học
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
- Nhà giáo, PGS. TS Nguyễn Bá Dƣơng - Người hướng dẫn khoa học
đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo ân cần, hướng dẫn tác giả hoàn thành việc nghiên
cứu luận văn này.
- Lãnh đạo, cán bộ, nhân viên và học sinh các trường Tiểu học huyện
Tiên Du tỉnh Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong việc
cung cấp số liệu và tư vấn khoa học trong quá trình nghiên cứu luận văn.
- Các bạn bè, đờng nghiệp, gia đình đã quan tâm, chia sẻ động viên,
khích lệ và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng trong học tập đặc biệt trong qua
trình thực hiện luận văn, song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót.
Tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các Qúy thầy, cô
giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ...............................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các hình ............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Những đóng góp chính của luận văn ............................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1. LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC .................................................................................. 6
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm quản lý...................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................................ 9
1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................. 11
1.2.4. Hoạt động dạy học ................................................................................... 12
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học ...................................................................... 15
1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày .................................................. 15
1.3. Cơ sở lí luận của việc quản lí hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ................... 16

1.3.1. Vị trí của trường tiểu học......................................................................... 16
1.3.2. Mục tiêu của trường tiểu học ................................................................... 17
1.3.3. Nhiệm vụ của trường tiểu học ................................................................. 18
1.3.4. Vai trò của dạy học 2 buổi/ngày đối với giáo dục HSTH ....................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv
1.3.5. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường TH trong việc quản lý
giáo dục HS nói chung, quản lý dạy học 2 buổi/ngày nói riêng ............ 20
1.3.6. Đặc điểm lứa tuổi học sinh tiểu học với việc học 2 buổi/ngày .............. 22
1.4. Một số căn cứ pháp lý của việc quản lý dạy học 2 buổi/ ngày ở
trường tiểu học ....................................................................................... 23
Kết luận chương 1.............................................................................................. 26
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐDH 2 BUỔI/ NGÀY Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TIÊN DU, TỈNH
BẮC NINH .................................................................................... 27
2.1. Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo
của huyện Tiên Du .................................................................................. 27
2.1.1. Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội .................................... 27
2.1.2. Khái quát về tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Tiên Du .................. 28
2.2. Thực trạng giáo dục Tiểu học ở huyện Tiên Du ........................................ 29
2.2.1. Thực trạng về số lượng, chất lượng HS học 2 buổi/ngày........................ 29
2.2.2. Thực trạng về đội ngũ GV tiểu học ......................................................... 38
2.2.3. Thực trạng về các điều kiện phương tiện DH phục vụ cho dạy học
2 buổi/ngày .............................................................................................. 42
2.2.4. Thực trạng về các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường
TH Tiên Du ............................................................................................ 43

2.3. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 53
2.3.1. Đánh giá chung về tình hình GDTH huyện Tiên Du .............................. 53
2.3.2. Đánh giá về thực trạng công tác QL HĐDH 2buổi/ngày ở các
trường TH huyện Tiên Du ...................................................................... 55
Kết luận chương 2.............................................................................................. 58
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐDH 2 BUỔI/
NGÀY Ở CÁC TRƯỜNG TH HUYỆN TIÊN DU, TỈNH
BẮC NINH ................................................................................... 60
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v
3.2. Một số biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH huyện
Tiên Du ................................................................................................... 62
3.2.1. Kế hoạch hoá công tác quản lý HĐDH 2 buổi/ngày ............................... 62
3.2.2. Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ sư phạm cho GV, đáp ứng yêu cầu dạy học 2 buổi/ngày ................. 65
3.2.3. Đổi mới cách thức tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ..................................... 70
3.2.4. Tích cực đổi mới PPDH và ứng dụng CNTT vào QTDH 2
buổi/ngày ở các trường TH..................................................................... 73
3.2.5. Tăng cường các điều kiện và sử dụng hiệu quả CSVC, TBDH .............. 80
3.2.6. Tích cực kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dạy học 2 buổi/ngày ............ 84
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................... 88
3.4. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/

ngày ở các trường TH huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh ............................ 88
3.4.1. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 88
3.4.2. Kết quả thăm dò ....................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 92
1. Kết luận .......................................................................................................... 92
1.1. Về lý luận .................................................................................................... 92
1.2. Về thực tiễn................................................................................................. 92
2. Khuyến nghị................................................................................................... 94
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ................................................................................... 94
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Bắc Ninh ................................................................... 94
2.3. Đối với Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Tiên Du ................................... 94
2.4. Đối với PGD&ĐT huyện Tiên Du ............................................................. 95
2.5. Đối với các trường tiểu học trong huyện .................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BD

:

Bồi dưỡng


CBGV

:

Cán bộ giáo viên

CSVC

:

Cơ sở vật chất

CBQL

:

Cán bộ quản lý

DH

:

Dạy học

ĐT

:

Đào tạo


GD

:

Giáo dục

GDTH

:

Giáo dục tiểu học

GV

:

Giáo viên

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HĐND

:

Hội đồng nhân dân


HS

:

Học sinh

HSTH

:

Học sinh tiểu học

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội

TH

:

Tiểu học

PPDH

:

Phương pháp dạy học


QLGD

:

Quản lý giáo dục

QL

:

Quản lý

QTDH

:

Quá trình dạy học

SKKN

:

Sáng kiến kinh nghiệm

TBDH

:

Thiết bị dạy học


THTT

:

Trường học thân thiện

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 3.1.

Số lớp và số HSTH huyện Tiên Du ............................................. 29
Số lớp và số HSTH huyện Tiên Du học 2 buổi/ngày học 910 buổi/tuần; học ngoại ngữ, tin học........................................... 30
Chất lượng HSTH huyện Tiên Du từ năm học 2009-2010
đến năm học 2011-2012 ............................................................... 32
Tổng hợp xếp loại GD các môn học của HSTH huyện Tiên
Du năm học 2011-2012 ................................................................ 33
Thống kê danh hiệu thi đua HS năm học 2011- 2012 ................. 36
Thống kê danh hiệu thi đua và đánh giá xếp loại trường
học, năm học 2011-2012 .............................................................. 37
Thống kê đội ngũ GV và cán bộ quản lý ở 16 trường TH
huyện Tiên Du, năm học 2011-2012............................................ 38
Thống kê CBQL TH huyện Tiên Du năm học 2011-2012 .......... 39
Thống kê kết quả xếp loại chuyên môn của GV qua thanh
tra, kiểm tra năm học 2011 - 2012 ............................................... 41
Thống kê thiết bị, phương tiện dạy học trong 3 năm ................... 42
Kết quả điều tra nhận thức của CBQL, GV về vai trò của
Hiệu trưởng trong việc QL HĐDH 2buổi/ngày ........................... 43
Kết quả đánh giá các biện pháp quản lý HĐDH 2 buổi/ngày
của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Tiên Du ................... 44
Kết quả nhận thức của CBQL về nội dung quản lý HĐDH 2
buổi/ngày ở trường TH................................................................. 46

Những khó khăn trong QL HĐDH 2buổi/ngày đối với
CBQL trường TH ......................................................................... 47
Những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng QL
HĐDH 2buổi/ngày ở trường TH .................................................. 49
Thực trạng HĐDH 2 buổi/ngày của đội ngũ GV các trường
TH huyện Tiên Du ....................................................................... 51
Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hoạt động DH 2
buổi/ngày của GV trường TH ...................................................... 52
Tổng hợp kết quả thăm dò tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp QL HĐDH 2buổi/ngày ở các trường TH huyện
Tiên Du......................................................................................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quan hệ chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý....... 8
Sơ đồ 1.2: Quan hệ của các chức năng quản lý ............................................... 9
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của quá trình dạy học ..... 14

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ nội dung bồi dưỡng GV ..................................................... 67
Sơ đờ 3.2. Các hình thức bời dưỡng giáo viên .............................................. 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang thế kỉ XXI với sự bùng nổ tri thức khoa học và công nghệ,
kinh tế thế giới phát triển theo xu hướng quốc tế hố, tồn cầu hố. Các nước
trên thế giới đều nhận thức rõ vai trò to lớn của Giáo dục và Đào tạo đối với sự
phát triển Kinh tế - Xã hội của quốc gia mình. Đó là những thách thức lớn và
cũng là thời cơ đối với mỗi quốc gia, dân tộc. Nền kinh tế thế giới tiến tới một
nền kinh tế tri thức.
Đảng cộng sản Việt Nam qua các kỳ Đại hội đặc biệt là từ Đại Hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ VIII đến nay đã nhấn mạnh vai trò quốc sách hàng đầu
của giáo dục, đào tạo.
Gần đây, Văn kiện Đại hội XI của Đảng một lần nữa xác định: Phát triển
giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng
đầu; Đầu tư cho giáo dục đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản giáo dục
và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội, nâng cao chất lượng theo yêu cầu
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế.
Giáo dục Tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống Giáo dục quốc dân,
trực tiếp đảm nhiệm việc giáo dục từ lớp 1 đến lớp 5 cho tất cả trẻ em từ 6 đến
14 tuổi, có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, thể chất, trí tuệ,
thẩm mĩ cho trẻ em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện

nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Dạy học 2 buổi/ngày là một chủ trương lớn mang tính chiến lược của
ngành giáo dục. Chính vì vậy nên trong hướng dẫn nhiệm vụ năm học hàng
năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn quan tâm và chỉ đạo các địa phương trong
cả nước thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày ở trường tiểu học. Mơ hình này phù
hợp với thời kì Cơng nghiệp hố, Hiện đại hố đất nước, phù hợp với sự phát
triển về tâm sinh lý của trẻ em và xu hướng dạy học chung của thế giới. Tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2
chức DH 2 buổi/ngày giúp HS được tăng thời lượng về thời gian nhưng nội
dung kiến thức không tăng, chỉ đi sâu, chú trọng đến phương pháp dạy và giảm
cường độ học, các em được học tập, vui chơi, được phát huy hết khả năng sở
trường của mình, được bời dưỡng phát triển tồn diện. Đờng thời việc tổ chức
dạy học 2 buổi/ngày cũng tạo điều kiện cho giáo viên sử dụng các tiết học tăng
cường để củng cố kiến thức, kèm cặp những em yếu kém, bồi dưỡng các em
học sinh giỏi, nâng cao trình độ cho các em. Ngồi ra các trường tiểu học 2
buổi/ngày có tổ chức bán trú cho học sinh còn tạo điều kiện thuận lợi để các
bậc phụ huynh hoàn toàn yên tâm khi gửi con em ở trường cả ngày để họ
chuyên tâm lao động và công tác.
Hiện nay ở tất cả các trường TH trong huyện Tiên Du đều tổ chức DH
2buổi/ngày. Chương trình DH của lớp 2 buổi/ngày dựa theo khung chương
trình của Bộ GD - ĐT quy định. Các trường chủ động xây dựng chương trình
dạy học cụ thể phù hợp với yêu cầu thực tế của từng trường. Tuy nhiên làm thế
nào để nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày là vấn đề được các nhà
QLGD, GV trực tiếp giảng dạy và các bậc phụ huynh HS hết sức quan tâm.
Nhận thức rõ sự cần thiết của việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp

nâng cao chất lượng DH 2 buổi/ngày, bằng tâm huyết và kinh nghiệm của mình
trong cơng tác QLGD nhà trường, chúng tơi mạnh dạn chọn vấn đề: “Quản lý
hoạt động dạy học 2 buổi/ ngày ở các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn này.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học 2
buổi/ ngày ở các trường tiểu học huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, luận văn đề
xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3
Công tác QL HĐDH 2 buổi/ngày đối với các trường TH huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH huyện Tiên Du,
tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng GDTH phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có khâu quản lý
HĐDH. Nếu có được những biện pháp QL phù hợp, khả thi sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả công tác quản lý HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh và từ đó góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục - Đào
tạo bậc học này.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1.1. Khái quát các tài liệu lý luận liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
5.1.2. Điều tra, phân tích thực trạng về các biện pháp QL HĐDH 2buổi/ngày ở
các trường TH huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
5.1.3. Đề xuất các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH huyện
Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở
các trường tiểu học huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, trong đó đi sâu vào các biện
pháp quản lý của hiệu trưởng từ năm học 2009 - 2010 đến năm học 2011 - 2012.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích tổng hợp các tài liệu, các văn bản
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến GD, ĐT và QL
HĐDH 2 buổi/ngày, các cơng trình khoa học về QLGD, những bài học kinh
nghiệm trong QL HĐDH 2 buổi/ngày của một số hiệu trưởng trường TH.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4
Chúng tôi sử dụng phối hợp 3 phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra theo phiếu.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm QL HĐDH 2 buổi/ngày của các
hiệu trưởng.
- Phương pháp trao đổi tọa đàm.
6.3. Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác
Phương pháp quan sát trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn, sử dụng phương
pháp sử lý số liệu bằng thống kê …

7. Những đóng góp chính của luận văn
Hệ thống cơ sở lý luận về QL, QLGD, QL nhà trường, HĐDH, QL
HĐDH và QL HĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH; QL nhà nước về GD, để từ đó
có cách nhìn tổng quan về QL HĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH và biện pháp
QL HĐDH 2buổi/ngày của hiệu trưởng các trường TH.
Đánh giá thực trạng chất lượng DH, các biện pháp QL HĐDH 2
buổi/ngày ở các trường TH huyện Tiên Du và đặc biệt là biện pháp QL của
hiệu trưởng đối với HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH thuộc huyện, từ đó
tìm ra nguyên nhân, yếu kém trong QL, chỉ đạo.
Đề xuất một số biện pháp khoa học trong công tác QL HĐDH 2 buổi/ngày
ở các trường TH huyện Tiên Du. Các biện pháp được tác giả đề xuất có giá trị
thực tế, có thể làm tài liệu tham khảo cho các địa phương có điều kiện tương tự.
Vận dụng các biện pháp vào thực tiễn QL HĐDH 2 buổi/ngày của hiệu
trưởng các trường TH thuộc huyện, từ đó tổng hợp, phân tích và đề xuất các
biện pháp phù hợp cho các giai đoạn tiếp theo.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, đề tài gồm có 3 chương
Chƣơng 1: Lý luận và cơ sở pháp lý về quản lý HĐDH 2 buổi/ngày ở
trường tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5
Chƣơng 3: Một số biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
Chƣơng 1

LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC 2 BUỔI/ NGÀY Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử vấn đề nghiên cứu
Nhiều nước trên thế giới đã tiến hành DH lớp 2 buổi/ngày ở tất cả bậc
học từ rất lâu. Ở Việt Nam, để đáp ứng nhu cầu xã hội, thực hiện mục tiêu GD
của Đảng, việc tổ chức dạy lớp 2 buổi/ngày ở trường TH đã được triển khai từ
những năm 1990, bắt đầu từ những trường TH ở các thành phố, thị xã của các
tỉnh thành phố có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển.
Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Tuyên Quang, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Hải Dương… là những đơn vị đi đầu trong việc xây dựng các
trường dạy 2 buổi/ngày. Cho đến nay, theo thống kê số liệu trong cả nước có
khoảng 35% số HS được học lớp 2 buổi/ngày, Bộ GD - ĐT đưa chỉ tiêu đến
năm 2015 cả nước đạt 70 % số HS học 2 buổi/ngày.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, một số CBQL trường học đã quan tâm
nghiên cứu tìm hiểu vấn đề này ở các góc độ khác nhau. Năm 1998, tác giả Lưu
Thị Tường Vân đã nghiên cứu đề tài “Cơ sở lí luận và thực tiễn của loại hình
học 2 buổi/ngày ở bậc tiểu học”, cơng trình của tác giả Tường Vân đã nghiên
cứu khá hệ thống các vấn đề lý luận của loại hình học lớp 2 buổi/ ngày và một
số vấn đề thực tiễn về học 2 buổi /ngày ở trường tiểu học trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Năm 2002, tác giả Ngô Thị Thanh Nhung nghiên cứu đề tài “Một
số biện pháp tổ chức và quản lý trường Tiểu học dạy 2 buổi/ngày thành phố Đà
Nẵng”. Năm 2008, tác giả Dương Thị Hồng Minh nghiên cứu đề tài "Thực

trạng dạy học 2 buổi/ngày ở trường tiểu học thuộc quận Đống Đa TP Hà Nội và
đề xuất biện pháp quản lý". Trên một số báo và tạp chí cũng đăng tải một số bài
viết bàn về điều kiện cơ sở vật chất, xây dựng thời khóa biểu... trong tổ chức
dạy học 2 buổi/ ngày ở trường TH nói chung.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
Việc tổ chức dạy học lớp 2 buổi/ ngày ở trường TH đến nay đã trở thành
chủ trương chung của ngành GD, là một yêu cầu trong tổ chức QL trường TH
hiện nay. Tuy nhiên việc tổ chức DH lớp 2 buổi/ ngày phải gắn với điều kiện
thực tế của từng địa phương. Mặt khác, theo PGS - TS Đặng Quốc Bảo: “Nâng
giờ học mới là điều kiện cần, chưa phải là điều kiện đủ. Cái cần hơn là phải có
một nội dung đào tạo hợp lý và phương pháp tổ chức đào tạo khoa học. Nâng
số giờ đào tạo mà lại gia tăng các nội dung có tính hàn lâm và điều kiện cơ sở
vật chất, tài chính có hạn thì lợi bất cập hại”. Do đó cần có những nghiên cứu
cụ thể về QLHĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH để xác định nội dung và phương
pháp tổ chức DH hợp lý nhằm thực hiện được các mục tiêu đích thực của việc
dạy 2 buổi/ ngày.
Cho đến nay còn ít cơng trình khoa học nghiên cứu các biện pháp
QLHĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH. Đề tài mà tác giả chọn được triển khai để
tìm kiếm các biện pháp QLHĐDH 2 buổi/ ngày của HT ở các trường TH của
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh nhằm hướng đến việc sử dụng hợp lý quĩ thời
gian 2 buổi/ ngày để tổ chức dạy học GD toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GD phù hợp với điều kiện địa phương.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý cho đến nay được định nghĩa theo nhiều cách khác

nhau trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau như: quan điểm tiếp cận lịch sử,
tiếp cận phân tích - tổng hợp, tiếp cận mục tiêu, tiếp cận hệ thống, có thể dẫn ra
một số cách hiểu sau:
+ Theo GS-TS Nguyễn Ngọc Quang: QL là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm duy trì tính trồi
của hệ thống, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện mơi trường
ln biến động. [33, Tr31]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8
+ GS Hà Thế Ngữ cho rằng: QL là một q trình định hướng, q trình có
mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. [31, Tr17]
+ Theo PGS-TS Trần Kiểm: QL nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người, sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội. [28, Tr45].
+ Dựa trên sự phân tích các đặc trưng của QL, PGS-TS Thái Văn Thành
cho rằng: QL là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL lên đối
tượng QL nhằm đạt được mục tiêu đề ra. [35, Tr5].
Từ các định nghĩa trên ta có thể hiểu khái niệm quản lý một cách tổng
quát như sau: Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quá trình tác động này được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quan hệ chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý

c « ng c ơ

c hđ thể


kh á c h t h ể

q uả n l ý

q uả n l ý

mục t iê u

ph - ơ n g ph ¸ p
Ngày nay, QL được xác định là một trong năm nhân tố phát triển KTXH: Nguồn vốn, nhân lực, tài nguyên, công nghệ và QL, trong đó QL có vai trò
mang tính quyết định sự thành cơng.
Tóm lại: QL là q trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
QL lên khách thể QL, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội
của tổ chức, làm cho hệ thống vận hành đạt được mục tiêu đã đặt ra trong điều
kiện biến động của mơi trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9
Từ những quan niệm chung về QL, chúng ta thấy QL là một thuộc tính
gắn liền với xã hội ở một giai đoạn phát triển của nó, khi xã hội phát triển đến
một trình độ nhất định thì QL được tách ra thành một chức năng riêng của lao
động xã hội, từ đó xuất hiện những bộ phận người, những tổ chức và cơ quan
chuyên hoạt động QL, đó là những chủ thể QL, số còn lại là những đối tượng
QL hay còn gọi là khách thể QL.
Quản lí cũng như các hoạt động khác đều có chức năng riêng của nó. QL
Có 4 chức năng cơ bản đó là: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.

Các chức năng này vừa mang tính độc lập tương đối, vừa liên quan mật
thiết với nhau, tạo thành một chu trình QL.
Sơ đồ 1.2: Quan hệ của các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin QL và
quyết định QL

Tổ chức

Chỉ đạo

1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một bộ phận của QL xã hội nói chung. QLGD là yếu tố quan
trọng tác động đến chất lượng GD, là nhân tố để phát triển sự nghiệp GD.
Đề cập đến khái niệm QLGD, các nhà nghiên cứu lý luận GD đưa ra
nhiều quan điểm khác nhau, có thể nêu một số quan điểm sau:
+ Theo PGS-TS Trần Kiểm: QLGD là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau, nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10
mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức
và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của
QLGD, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em. [28, tr 64].

+ Theo GS-TS Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ GD) nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất
của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình DH, GD thế hệ
trẻ, đưa GD đến mục tiêu dự kiến, tii dung của biện pháp
- Kiểm tra về trình độ nghiệp vụ, việc thực hiện quy chế chuyên môn, kết
quả giảng dạy và việc thực hiện các nhiệm vụ khác của giáo viên.
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện đổi mới chương trình SGK theo tinh
thần chỉ đạo của BGD&ĐT.
- Kiểm tra đánh giá về hồ sơ, giáo án, việc sử dụng ĐDDH, kết quả DH
trên lớp…
- Đánh giá, kiểm định kết quả học tập một cách toàn diện, khách quan,
khoa học, tạo động lực để giáo viên thực hiện nâng cao chất lượng.
- Kiểm tra đánh giá giáo viên về việc thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm
theo quy định của BGD&ĐT, thực hiện theo quyết định 30/2005/QĐBGD&ĐT về quy định đánh giá xếp loại HS.
3.2.6.3. Cách tiến hành
- Ban giám hiệu nhà trường thường xuyên kiểm tra đánh giá việc thực
hiện chương trình, thời khóa biểu của giáo viên. Chương trình dạy học là văn
bản pháp quy mà mọi giáo viên phải tuân theo, vì vậy yêu cầu giáo viên cần
dạy đúng, dạy đủ theo chương trình hiện hành, không đảo giờ, không cắt xén
nội dung bài dạy.
- Kiểm tra đánh giá việc soạn bài của giáo viên
Ngoài việc kiểm tra nội dung soạn bài cần đảm bảo những quy định về
chun mơn cịn phải u cầu sự đầu tư của giáo viên cho một bài soạn có chất
lượng, đặc biệt là bài soạn dành cho buổi thứ hai của lớp 2 buổi/ngày. Các hình
thức kiểm tra:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





86
+ Kiểm tra định kì hàng tháng: Lên lịch kiểm tra giáo án theo khối.
+ Kiểm tra đột xuất: Đầu giờ học thu toàn bộ giáo án của giáo viên để
kiểm tra.
+ Kiểm tra sau khi dự giáo viên: Kết hợp đánh giá tiết dạy.
- Kiểm tra đánh giá việc giảng dạy trên lớp
Nội dung kiểm tra việc giảng dạy trên lớp bao gồm:
+ Nề nếp tổ chức
+ Việc đảm bảo nội dung bài dạy: Truyền thụ kiến thức (Đảm bảo kiến
thức cơ bản, hệ thống); kĩ năng thực hành giáo dục tư tưởng, tình cảm.
+ Việc vận dụng các phương pháp đặc trưng đối với bộ môn nhằm phát
huy tính tích cực, tự giác của học sinh.
+ Hệ thống câu hỏi chắc, phù hợp đối tượng.
+ Xử lí tình huống sư phạm linh hoạt.
+ Đánh giá chung bài dạy của thầy và kết quả tiếp thu của trò.
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
+ Khảo sát chất lượng sau giờ học
+ Kiểm tra điểm của giáo viên chấm vở, chấm bài làm ở sách giáo khoa
của học sinh.
- Kiểm tra đánh giá giáo viên qua các hoạt động đồn thể
+ Phân cơng đúng người, đúng việc.
+ Theo dõi, đánh giá ý thức, năng lực giáo viên qua hiệu quả công việc.
- Kiểm tra đánh giá qua việc đổi mới cách tổ chức kì thi.
* Phô tô đề riêng cho từng học sinh
* Lập danh sách học sinh của từng khối, xếp theo A, B, C,…
* Học sinh ngời theo số báo danh, phịng thi
* Đánh dọc phách, vào điểm theo số phách trên máy tính
* Ban giám hiệu chấm xác suất bài kiểm tra
* Lên danh sách điểm, phát về các lớp cho giáo viên vào điểm

Khi tiến hành kiểm tra đánh giá giáo viên, phải tổ chức một ban thanh tra
gồm: Ban giám hiệu, một tổ khối trưởng, cốt cán chuyên môn hoạt động đều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




87
tay để đánh giá công bằng ở mọi phương diện người giáo viên. Qua kiểm tra
phải giúp giáo viên thấy được những ưu điểm và hạn chế, phát huy được khả
năng, mặt mạnh đồng thời khắc phục, sửa chữa những tờn tại của mình. Từ đó
giúp giáo viên cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt hơn.
Khi kiểm tra cần tiến hành theo các bước sau:
- Xây dựng tiêu chuẩn và kế hoạch kiểm tra:
+ Cần xác định nội dung, mục đích kiểm tra, đề ra tiêu chuẩn.
+ Định ra kế hoạch kiểm tra: Kiểm tra ai? Kiểm tra như thế nào? Bắt đầu
từ đâu? Hình thức và phương pháp nào? Thời gian và địa điểm kiểm tra,…
- Tiến hành kiểm tra:
+ Cần thông báo cho giáo viên biết về yêu cầu kiểm tra, nội dung kiểm tra
(trừ trường hợp kiểm tra đột xuất) để giáo viên có sự chuẩn bị: Thông qua kiểm
tra có báo trước để đánh giá kết quả sự cố gắng cao nhất của giáo viên và kết hợp
kiểm tra đột xuất nhằm đánh giá giáo viên một cách toàn diện và chính xác.
+ Quan sát thực tế, nghe báo cáo, xem xét hồ sơ của giáo viên, kiểm tra
tất cả các vấn đề có liên quan,…
- Khẳng định kết quả kiểm tra
+ So sánh các tiêu chuẩn, đi đến kết luạn mức độ hoàn thành nhiệm vụ
hoặc sai sót, tìm nguyên nhân sai sót, từ đó chỉ ra biện pháp khắc phục.
Nhìn chung kiểm tra đánh giá là một biện pháp rất cần thiết, có tác dụng
cho cả lực lượng kiểm tra và đối tượng được kiểm tra. Nhờ kiểm tra mà chủ thể
quản lí thu thập được thơng tin phản hời về tình hình thực hiện các quyết định

quản lí đã ban hành, từ đó có biện pháp điều chỉnh bổ sung, uốn nắn thích hợp.
Mặt khác, qua kiểm tra giúp hiệu trưởng biết được sự phù hợp của các quyết
định quản lí ở mức độ nào. Những khó khăn, thuận lợi trong khi thực hiện. Nhờ
kiểm tra đánh giá mà việc tổ chức thực hiện các mục tiêu kế hoạch mới tiến
hành nghiêm túc. Quản lí mà khơng có thanh, kiểm tra thì quản lí sẽ kém hiệu
quả. Vì vậy, để quản lí hoạt động dạy học ở trường tiểu học, hiệu trưởng phải
thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




88
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Để nâng cao chất lượng HĐDH 2 buổi/ngày ở trường TH, công tác kiểm tra
và đánh giá kết quả DH của hiệu trưởng cần tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc tuân thủ theo tính Đảng và Pháp luật.
+ Nguyên tắc tính kế hoạch: Kiểm tra đánh giá phải nằm trong toàn bộ
chương trình, kế hoạch đã định.
+ Nguyên tắc đảm bảo chính xác, khách quan, dân chủ, công khai, công
bằng, kịp thời, hiệu quả.
+ Nguyên tắc tính GD.
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp quản lý trên đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, mỗi
biện pháp đều có những ưu điểm và những hạn chế nhất định. Do vậy, các biện
pháp phải được thực hiện đồng bộ, thống nhất, thường xuyên; sáng tạo, linh
hoạt trong từng thời điểm cụ thể với sự cố gắng, nỗ lực của tập thể cán bộ, GV
nhà trường.
Như vậy, việc quản lí dạy học 2 buổi/ngày có vai trị đặc biệt quan trọng,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. Tuy nhiên việc

quản lí dạy học 2 buổi/ngày đòi hỏi giáo viên cũng như cán bộ quản lý trường
tiểu học phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của mình để xây dựng kế hoạch
dạy học phù hợp với đặc điểm của từng trường, đáp ứng nhu cầu của các em
học sinh và các bậc phụ huynh.
3.4. Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/
ngày ở các trƣờng TH huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh
3.4.1. Phương pháp khảo nghiệm
Từ việc đề xuất các biện pháp QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các trường TH
của huyện Tiên Du, chúng tôi đã thực hiện:
- Thăm dò ý kiến bằng phiếu của 64 tổ trưởng chuyên môn, 34 đồng chí
CBQL của 16 trường TH trong toàn huyện, trưng cầu ý kiến của 11 đờng chí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




89
(gồm lãnh đạo, chuyên viên PGD&ĐT huyện Tiên Du) về tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp của hiệu trưởng đối với QL HĐDH 2 buổi/ngày ở các
trường TH, tổng số 109 phiếu với 6 biện pháp trên với các mức độ:
+ Rất cần thiết, cần thiết, không cần thiết
+ Rất khả thi, khả thi, không khả thi
- Qua phỏng vấn chuyên gia: Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách TH
SGD&ĐT, các thày cô giáo có tâm huyết và tinh thần trách nhiệm, giảng viên
trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh.
3.4.2. Kết quả thăm dò
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả thăm dị tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp QL HĐDH 2buổi/ngày ở các trƣờng TH huyện Tiên Du
Mức độ cần thiết
Tính khả thi

(%)
(%)
STT
Tên biện pháp
Rất
Khơng
Cần
Rất
Khả Khơng
cần
cần
thiết
khả thi thi khả thi
thiết
thiết
Kế hoạch hố cơng tác quản lý 80/109 29/109
92/109 17/109
1
0
0
HĐDH 2 buổi/ngày.
73.4
26.6
84.4
15.6
Thường xuyên bồi dưỡng, nâng
2

cao năng lực CM và NVSP cho
GV, đáp ứng yêu cầu dạy học 2


93/109 16/109
85.3

14.7

0

82/109 27/109
75.2

24.8

0

buổi/ngày.
3

Đổi mới cách thức tổ chức tổ
chức dạy học 2 buổi/ngày.
Tích cực đổi mới PPDH và ứng

4 dụng CNTT vào QTDH
2buổi/ngày ở các trường TH
5

Tăng cường các điều kiện và sử
dụng hiệu quả CSVC, thiết bị,

95/109 14/109

87.2

12.8

60/109 49/109
55.0

45

93/109 16/109
85.3

14.7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

0

0

0

90/109 19/109
82.6

17.4

75/109 34/109
68.8


31.2

0

0

98/109 11/109
89.9

10.1



0


×