Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh giun xoăn dạ múi khế trâu bò ở hai huyện thuộc tỉnh thái nguyên và biện pháp phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 114 trang )

1
..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

ĐÀO VĂN CƢỜNG

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH GIUN XOĂN
DẠ MÚI KHẾ TRÂU, BÒ Ở HAI HUYỆN THUỘC TỈNH
THÁI NGUYÊN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: THÚ Y
Mã số: 60 62 50

Thái Nguyên - 2011

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------


ĐÀO VĂN CƢỜNG

Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH GIUN XOĂN
DẠ MÚI KHẾ TRÂU, BÒ Ở HAI HUYỆN THUỘC TỈNH
THÁI NGUYÊN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH: THÚ Y
Mã ngành: 60 62 50
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.

TS. Nguyễn Thị Kim Lan

Thái Nguyên - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hồn tồn trung thực.
Các thơng tin trích dẫn từ các tài liệu tham khảo hồn tồn chính xác và
đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tác giả


Đào Văn Cƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận đƣợc sự
quan tâm, chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, đồng
nghiệp, bàn bè; sự động viên khích lệ của gia đình để tơi hồn thành luận
văn.
Nhân dịp này tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc
tới:
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan, cô đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và
giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận văn.
ThS. Phan Thị Hồng Phúc đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ nhiệt tình
để tơi hồn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa Chăn nuôi Thú y, và các
thầy cô giáo giảng dạy chuyên ngành trƣờng Đại học Nông Lâm, Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tác giả

Đào Văn Cƣờng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
cs

: Cộng sự

g

: Gam

GXDMK : Giun xoăn dạ múi khế
Nxb

: Nhà xuất bản

sp

: Species

TT

: Thể trọng

tr


: Trang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Các dạng ấu trùng cảm nhiễm bộ Strongylida .................................9
Hình 2.2. Vịng đời phát triển của giun xoăn dạ múi khế ............................. 10
Hình 3.1. Ảnh ba loài giun xoăn dạ múi khế phát hiện ở tỉnh Thái Ngun........ 50
Hình 3.2. Ảnh Đầu, đi, âm mơn giun H. contortus ........................................... 51
Hình 3.3. Ảnh đầu, tử cung và âm mơn giun H. similis ........................................ 52
Hình 3.4. Ảnh đầu, đi, âm mơn ................................................................ 53
Hình 3.5. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun xoăn dạ múi khế của trâu, bò ở một số xã
thuộc huyện Phú Bình và Võ Nhai................................................................ 57
Hình 3.6. Ảnh mẫu phân trâu bò thu thập ở các nơng hộ ............................. 57
Hình 3.7. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo tuổi trâu, bò ....... 59
Hình 3.8. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo mùa vụ .............. 61
Hình 3.9. Biểu đồ tỷ lệ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo loại gia súc ................ 63
Hình 3.10. Ảnh trứng giun xoăn dạ múi khế phân lập từ cặn nền chuồng trâu,
bò (x200) ....................................................................................................... 65
Hình 3.11. Ảnh trứng H. contortus mới thải theo phân bị .................................... 69
Hình 3.12. Trứng phát triển sau 1 ngày trong phân bị (mùa Hè) ......................... 69
Hình 3.13. Trứng phát triển sau 2 ngày trong phân bò (mùa Hè) ......................... 69
Hình 3.14. Trứng phát triển sau 3 ngày trong phân bị (mùa Hè) ......................... 69

Hình 3.15. Trứng H.contortus phát triển trong lớp đất bề mặt A0 10 – 20% .72
Hình 3.16. Ấu trùng kỳ I H.contortus trong lớp đất bề mặt A0 10 – 20%....72
Hình 3.17. Phân ly ấu trùng bằng phƣơng pháp Baerman...........74
Hình 3.18. Ấu trùng H. contortus cảm nhiễm sống trong đất ẩm độ 10 – 20%
ở ngày thứ 160 (đợt TN I) …………………......................74
Hình 3.19. Ấu trùng chết ở ngày thứ 150 (đợt TNII)....................................74
Hình 3.20. Ảnh trâu ở huyện Võ Nhai nhiễm giun xoăn dạ múi khế......78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Hình 3.21. Ảnh nghé ở xã Phú Thƣợng huyện Võ Nhai nhiễm giun xoăn dạ
múi khế có biểu hiện lâm sàng rõ rệt...............................................78
Hình 3.22. Ảnh trâu, bị bị nhiễm giun xoăn dạ múi khế nặng......................78
Hình 3.23. Ảnh túi chứa trứng và ấu trùng có sức gây bệnh trƣớc khi đặt vào
trong hố ủ phân nhiệt sinh học .................................................................................. 81
Hình 3.24. Ảnh thí nghiệm theo dõi khả năng tồn tại của trứng và ấu trùng giun
xoăn dạ múi khế trong 1 đống và 1 hố ủ phân nhiệt sinh học................................ 81
Hình 3.25. Ảnh trứng GXDMK trong hố ủ phân ngày thứ nhất (x200)............... 81
Hình 3.26. Ảnh trứng GXDMK bị dung giải trong hố ủ phân ở ngày thứ tƣ
(x400).............................................................................................................81
Hình 3.27. Ảnh ấu trùng giun xoăn dạ múi khế có sức gây bệnh bị chết và
biến dạng ở ngày thứ 15 trong hố ủ phân nhiệt sinh học .............................. 83
Hình 3.28. Ảnh một số thuốc tẩy giun xoăn dạ múi khế cho trâu, bị .......... 85
Hình 3.29. Ảnh đàn bị lơ thử nghiệm trƣớc khi áp dụng các biện pháp phòng
bệnh giun xoăn dạ múi khế ........................................................................... 91
Hình 3.30. Ảnh đàn bị lơ thử nghiệm sau khi áp dụng biện pháp phịng bệnh
giun xoăn dạ múi khế .................................................................................... 91

Hình 3.31. Ảnh đàn bị lơ đối chứng trƣớc thời gian thử nghiệm................. 91
Hình 3.32. Ảnh đàn bị lơ đối chứng sau thời gian thử nghiệm .................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Những loài giun xoăn dạ múi khế ký sinh ở trâu bò của 2 huyện thuộc
tỉnh Thái Nguyên........................................................................................................ 49
Bảng 3.2: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế của trâu, bò ở một số
xã thuộc huyện Phú Bình và Võ Nhai ...................................................................... 54
Bảng 3.3: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo tuổi trâu, bò ... 58
Bảng 3.4: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo mùa vụ .......... 60
Bảng 3.5: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo loại gia
súc...............62
Bảng 3.6: Sự phát tán trứng và ấu trùng giun xoăn dạ múi khế ở nền chuồng
và khu vực xung quanh chuồng ................................................................... 64
Bảng 3.7: Sự phát tán trứng và ấu trùng giun xoăn dạ múi khế ở đất, nƣớc và
cỏ trên bãi chăn ............................................................................................. 66
Bảng 3.8: Sự phát triển của trứng H. contortus thành ấu trùng cảm nhiễm
trong phân bò................................................68
Bảng 3.9: Sự phát triển của trứng H. contortus trong lớp đất bề mặt ở các ẩm
độ khác nhau.................................................................................................. 70
Bảng 3.10: Khả năng sống của ấu trùng H. contortus cảm nhiễm ở đất bề mặt có
ẩm độ khác nhau......................................................................................................... 73

Bảng 3.11: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế ở trâu, bị bình
thƣờng và tiêu chảy ....................................................................................... 75
Bảng 3.12: Tỷ lệ có biểu hiện lâm sàng bệnh giun xoăn dạ múi khế ........... 77
Bảng 3.13: Khả năng tồn tại và phát triển của trứng giun xoăn dạ múi khế
trong phân ủ nhiệt sinh học ........................................................................... 79
Bảng 3.14: Khả năng tồn tại của ấu trùng giun xoăn dạ múi khế có sức gây
bệnh trong phân ủ nhiệt sinh học .................................................................. 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Bảng 3.15. Hiệu lực của thuốc tẩy giun xoăn dạ múi khế cho trâu bò ......... 84
Bảng 3.16: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế trƣớc khi thử nghiệm
biện pháp phòng bệnh ................................................................................................ 86
Bảng 3.17: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế sau 2 tháng
thử nghiệm..............................................................................................................88
Bảng 3.18: Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế sau 4 tháng
thửnghiệm...............................................................................................................89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................1
2. MỤC TIÊU VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ...............................................2
2.1. Mục tiêu.....................................................................................................2
2.2. Mục đích ....................................................................................................2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..........................2
3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI..........................................................3
1.1.1. Giun xoăn dạ múi khế ký sinh ở gia súc nhai lại ...................................3
1.1.2. Bệnh giun xoăn dạ múi khế ở gia súc nhai lại .................................... 13
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƢỚC ........................ 30
1.2.1. Tình hình nghiên cứu bệnh giun xoăn dạ múi khế ở nƣớc ngoài................ 30
1.2.2. Tình hình nghiên cứu bệnh giun xoăn dạ múi khế trong nƣớc ................... 33
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 35
2.1. ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........ 35
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 35
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu.......................................................................................... 35
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 35
2.1.4. Thời gian nghiên cứu....................................................................................... 36
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 36
2.2.1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun xoăn dạ múi khế trâu,
bị ở hai huyện của tỉnh Thái Ngun...........................................................36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11
2.2.2. Nghiên cứu tình trạng ơ nhiễm trứng và ấu trùng giun xoăn dạ múi khế
trâu, bò ở ngoại cảnh......................................................................................36
2.2.3. Nghiên cứu sự phát triển của trứng và khả năng tồn tại của ấu trùng
cảm nhiễm H. contortus ở ngoại cảnh...........................................................36
2.2.4. Biểu hiện lâm sàng của trâu, bò bị bệnh giun xoăn dạ múi khế..........36
2.2.5. Nghiên cứu hiệu quả của một số biện pháp phòng trị bệnh giun xoăn dạ
múi khế cho trâu, bò................................................................................................... 37
2.2.6. Thử nghiệm biện pháp phòng trị trên thực địa và đề xuất quy trình phịng
trị .................................................................................................................................. 37
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 38
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun xoăn dạ múi khế .............. 38
2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu sự ô nhiễm trứng và ấu trùng giun xoăn dạ
múi khế ở chuồng nuôi, khu vực xung quanh chuồng nuôi và trên bãi chăn
thả trâu, bò.....................................................................................................40
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu sự phát triển của trứng và khả năng sống của
ấu trùng cảm nhiễm H. contortus ở ngoại cảnh.............................................42
2.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu hiệu quả của một số biện pháp phòng trị bệnh
giun xoăn dạ múi khế ở trâu, bò ............................................................................... 44
2.3.5. Phƣơng pháp thử nghiệm các biện pháp phòng trị trên thực địa ................ 46
2.4. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................ 47
2.4.1. Một số cơng thức tính tốn ............................................................................. 47
2.4.2. Các tham số thống kê ...................................................................................... 48
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 49
3.1. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH GIUN XOĂN
DẠ MÚI KHẾ TRÂU, BÒ Ở HAI HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI
NGUYÊN.......................................................................................................49

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
3.1.1. Kết quả xác định thành phần loài giun xoăn dạ múi khế ở trâu, bò tại
một số địa phƣơng thuộc tỉnh Thái Nguyên..................................................49
3.1.2. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế trâu, bò tại một số
địa phƣơng. .......................................................................................... 54
3.1.3. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo tuổi trâu, bò ............ 58
3.1.4. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo mùa vụ............60
3.1.5. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế theo loại gia súc.............. 61
3.2. TÌNH TRẠNG Ơ NHIỄM TRỨNG VÀ ẤU TRÙNG GIUN XOĂN DẠ
MÚI KHẾ TRÂU, BÒ Ở NGOẠI CẢNH .............................................................. 64
3.2.1. Sự phát tán trứng và ấu trùng giun xoăn dạ múi khế ở nền chuồng và xung
quanh chuồng ni trâu, bị ....................................................................................... 64
3.2.2. Sự phát tán trứng và ấu trùng giun xoăn dạ múi khế ở đất, nƣớc và cỏ trên
bãi chăn trâu, bò ......................................................................................................... 66
3.3. NGHIÊN CỨU SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRỨNG VÀ KHẢ NĂNG TỒN
TẠI CỦA ẤU TRÙNG GIUN XOĂN DẠ MÚI KHẾ Ở NGOẠI CẢNH ........... 67
3.3.1. Nghiên cứu sự phát triển của trứng H. contortus thành ấu trùng cảm
nhiễm trong phân bò .....................................................................................67
3.3.2. Nghiên cứu sự phát triển của trứng và khả năng tồn tại của ấu
trùng H. contortus cảm nhiễm trong lớp đất bề mặt (cùng loại đất, ẩm độ
khác nhau) ............................................................................................70
3.4. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG CỦA TRÂU, BÒ MẮC BỆNH GIUN XOĂN
DẠ MÚI KHẾ ...............................................................................................75
3.4.1. Vai trò của giun xoăn dạ múi khế trong hội chứng tiêu chảy của trâu, bò...75
3.4.2. Biểu hiện lâm sàng chủ yếu của trâu, bò bị bệnh giun xoăn dạ múi khế....76
3.5. XÁC ĐỊNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG, TRỊ BỆNH
GIUN XOĂN DẠ MÚI KHẾ CHO TRÂU, BỊ ................................................... 79


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
3.5.1. Hiệu quả của biện pháp ủ nhiệt sinh học phân trâu, bò để diệt trứng và ấu
trùng giun xoăn dạ múi khế....................................................................................... 79
3.5.2. Hiệu quả của thuốc tẩy giun xoăn dạ múi khế ở trâu, bò............................. 83
3.6. THỬ NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG, TRỊ BỆNH GIUN XOĂN
DẠ MÚI KHẾ CHO BỊ Ở HUYỆN PHÚ BÌNH, THÁI NGUN ................. 85
3.6.1. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế ở bò trƣớc thử nghiệm ..... 85
3.6.2. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế ở bò sau 2 tháng
thử nghiệm .................................................................................................... 88
3.6.3. Tỷ lệ và cƣờng độ nhiễm giun xoăn dạ múi khế ở bò sau 4 tháng thử
nghiệm ......................................................................................................................... 89
3.6.4. Bƣớc đầu đề xuất biện pháp phòng trị bệnh giun xoăn dạ múi khế
cho trâu, bò .......................................................................................... 91
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 93
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 93
4.2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nƣớc ta là một nƣớc với gần 80% dân số sống bằng nghề nơng nghiệp
nên ngành chăn ni ln chiếm một vị trí quan trọng, trong đó có chăn ni
trâu, bị. Chăn ni trâu, bị quan trọng bởi nó cung cấp sức kéo và phân bón
cho ngành trồng trọt, cung cấp thực phẩm cho con ngƣời, ngồi ra cịn cung
cấp những sản phẩm phụ nhƣ: lông, da, sừng.... làm nguyên liệu cho ngành
công nghiệp nhẹ, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Xác định rõ tầm quan trọng của chăn nuôi trâu, bị trong ngành chăn
ni nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung, trong những
năm qua nhà nƣớc ta đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách, nhiều biện pháp
nhằm thúc đẩy chăn ni trâu, bị phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng
nhằm nâng cao đời sống cho ngƣời chăn nuôi.
Tuy nhiên, việc phát triển đàn trâu, bò ở nƣớc ta hàng năm vẫn gặp
nhiều khó khăn, đặc biệt là vấn đề dịch bệnh. Ngồi các bệnh truyền nhiễm
cịn phải kể đến các bệnh do ký sinh trùng đƣờng tiêu hoá gây nên, trong đó
có bệnh giun xoăn dạ múi khế.
Bệnh giun xoăn dạ múi khế là một trong những bệnh ký sinh trùng
đƣờng tiêu hố rất phổ biến ở trâu bị. Theo Phan Địch Lân và cs (1996)
[23], ở nƣớc ta bệnh giun xoăn dạ múi khế phân bố rộng ở các cơ sở chăn
ni miền núi, trung du, đồng bằng đều có, tỷ lệ nhiễm 30,7-100%. Giun
xoăn ký sinh ở dạ múi khế hút máu ký chủ, làm cho ký chủ thiếu máu nặng,
đồng thời làm tổn thƣơng niêm mạc dạ múi khế, gây ỉa chảy. Gia súc mắc
bệnh bị còi cọc, chậm lớn, giảm sức đề kháng và dễ chết nếu mắc bệnh
nặng (Skrjabin, (1963) [45]; Trịnh Văn Thịnh, (1963) [32]; Phạm Văn
Khuê và cs, (1996) [11]…)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, có điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển chăn ni trâu, bị. Tuy nhiên, vấn đề dịch bệnh vẫn là một trong
những trở ngại lớn của ngành chăn ni trâu, bị, trong đó có bệnh ký sinh
trùng. Ở tỉnh Thái Nguyên nói chung và hai huyện Phú Bình, Võ Nhai nói
riêng, những hiểu biết của ngƣời chăn nuôi về bệnh giun xoăn dạ múi khế
còn rất hạn chế.
Xuất phát từ nhu cầu của thực tế chăn ni trâu, bị ở tỉnh Thái Nguyên,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh giun xoăn dạ
múi khế trâu, bò ở hai huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên và biện pháp phòng trị”.
2. MỤC TIÊU VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu
- Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun xoăn dạ múi khế trâu,
bò ở 2 huyện Phú Bình và Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định khả năng phát triển của trứng và khả năng tồn tại của ấu
trùng giun xoăn dạ múi khế có sức gây bệnh ở ngoại cảnh.
2.2. Mục đích
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để góp phần xây dựng
quy trình phịng trị bệnh giun xoăn dạ múi khế cho trâu, bị có hiệu quả cao.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài là những thông tin khoa học về một số đặc điểm
dịch tễ học của bệnh giun xoăn dạ múi khế ở trâu, bò và có một số đóng góp
mới cho khoa học.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học để khuyến cáo, giúp ngƣời chăn
nuôi áp dụng các biện pháp phòng trị bệnh giun xoăn dạ múi khế một cách
có hiệu quả, giảm tỷ lệ nhiễm, giảm thiệt hại kinh tế cho ngƣời chăn nuôi,

thúc đẩy ngành chăn ni trâu, bị phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Giun xoăn dạ múi khế ký sinh ở gia súc nhai lại
1.1.1.1. Vị trí của giun xoăn dạ múi khế trong hệ thống phân loại động vật
Giun xoăn ký sinh chủ yếu ở dạ múi khế trâu, bò, bê, nghé gồm nhiều
giống loài. Skrjabin K.I và Petrov A.M (1963) [45] cho biết, họ
Trichostrongylidae (Leiper, 1912) có 3 họ phụ: họ Trichostrongylinae
(Leiper, 1908); họ phụ Haemonchinae (Skrjabin et Schulz, 1952); họ phụ
Cooperinae (Skrjabin et Schikhobalova, 1952). Nhiều loài giun của 5 giống
trong 3 họ phụ này ký sinh ở dạ múi khế và ruột non loài nhai lại (trâu, bò,
dê, cừu, hƣơu). Trong điều kiện tự nhiên, tất cả các loài động vật nhai lại đều
bị cảm nhiễm Trichostrongylidae. Cụ thể theo Skrjabin K.I và cs (1963)
[45]; Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [25]; Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2008)
[16], giun xoăn dạ múi khế có vị trí trong hệ thống phân loại động vật học
nhƣ sau:
Ngành Nemathelminthes Schneider, 1873
Lớp Nematoda Rudolphi, 1808
Phân lớp Rhabditia Pearse, 1942
Bộ Strongylida Railliet et Henry, 1913
Phân bộ Strongylata Railliet et Henry, 1913

Siêu họ Trichostrongyloidea Cram, 1927
Họ Trichostrongylidae Leiper, 1912
Phân họ Trichostrongylinae Leiper, 1905
Giống Trichostrongylus Looss, 1905
Loài T. colubriformis (Giles, 1892)
Loài T. axei (Cobbold, 1879)
Lồi T. probolurus (Railliet, 1896)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
Giống Ostertagia Ransom, 1907
Loài O. ostertagi (Stiles, 1892)
Loài O. circumcincta (Stadelmann, 1894)
Giống Marshallagia Orloff, 1933
Loài M. marshalli (Ransom, 1907)
Phân họ Haemonchinae Skrjabin et Schulz, 1952
Giống Haemonchus Cobbold, 1898
Loài H. contortus (Rudolphi, 1803)
Loài H. similis (Travassos, 1914)
Phân họ Cooperinae Skrjabin et Schikhobalova, 1952
Giống Cooperia Ransom, 1907
Loài C. curticei (Giles, 1892)
Loài C. punctata (Linstow, 1906)
Phân họ Nematodirinae Skrjabin et Orloff, 1934
Giống Nematodirus Ransom, 1907
Loài N. oiratianus (Rajevskaia, 1929)
Loài N. skrjabini (Mizkewisch, 1929)

Giống Mecistocirrus Railliet et Henry, 1912
Loài M. digitatus (Linstow, 1906)
1.1.1.2. Thành phần loài giun xoăn dạ múi khế ký sinh ở trâu, bò
Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [12] cho biết, có 7 giống lồi phổ
biến gồm trên 100 lồi, gia súc nhai lại nhiễm hỗn hợp các giống này, trong
đó có 2 giống gây tác hại lớn là Haemonchus và Mecistocirrus. 7 giống gồm:
Tên giống
Ký chủ
Vị trí ký sinh
Haemonchus
Cừu, dê, trâu, bò
Dạ múi khế, ruột non
Mecistocirrus
Trâu, bò, dê, cừu, lợn
Dạ múi khế, dạ dày lợn
Trichostrongylus
Trâu, bò, dê, cừu
Dạ múi khế, ruột non
Ostertagia
Trâu, bò, dê, cừu
Dạ múi khế
Marshallagia
Dê, cừu, bò
Dạ múi khế, dạ lá sách
Cooperia
Dê, cừu, bò
Dạ múi khế, ruột non
Nematodirus
Dê, cừu, bị
Ruột non


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Các loài giun này thƣờng gây bệnh hỗn hợp. Trong đó có 3 lồi
Haemonchus contortus, Haemonchus similis và Mecistocirrus digitatus
gây tác hại lớn cho ký chủ.
Theo Trịnh Văn Thịnh và Đỗ Dƣơng Thái (1978) [34], thành phần
loài giun xoăn dạ múi khế ở dạ dày trâu, bò Việt Nam nhƣ sau:
Trichostrongylus axei (Cobbold, 1879)
Cooperia laterouniformis (Chen, 1937)
Haemonchus contortus (Rudolphi, 1803)
Mecistocirrus digitatus (Linstow, 1906)
Dẫn liệu của Skrjabin K.I và Petrov A.M (1963) [45] cho biết, thành
phần loài giun xoăn ký sinh trong dạ dày trâu, bị, dê, cừu và các lồi nhai
lại hoang dại khác gồm:
Trichostrongylus axei (Cobbold, 1879)
Trichostrongylus colubriformis (Giles, 1892)
Ostertagia ostertagi (Stiles, 1892)
Ostertagia circuncincta (Stadelmanm, 1894)
Marshalla marshalli (Ransom, 1907)
Haemonchus contortus (Rudolphi, 1803)
Cooperia curticei (Giles, 1892)
Cooperia punctata (Linstow, 1906)
Các nghiên cứu đều thống nhất rằng, các loài giun xoăn dạ múi khế
của gia súc nhai lại rất phong phú, chúng đều thuộc họ Trichostrongylidae
Leiper, 1912. Giun trịn hình sợi chỉ to hoặc nhỏ. Miệng ở tận cùng đầu,

xoang miệng không có, ở một số giun có bao miệng nhỏ nhƣng xoang miệng
khơng thể hiện rõ và có thể có răng ở trên thành hoặc ở dƣới đáy xoang. Ở
con đực túi sinh dục phát triển tốt, đại đa số thùy bên lớn, thùy lƣng thể hiện
yếu hoặc khơng có. Có hai gai giao hợp, có hoặc khơng có bánh lái. Âm hộ
của con cái nằm sau thân. Giun cái đẻ trứng theo phân ra ngồi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
1.1.1.3. Đặc điểm hình thái, kích thước các lồi giun xoăn chủ yếu ở dạ
múi khế
Về hình thái chung, giun xoăn dạ múi khế có thân hình sợi chỉ khơng
phân đốt, cơ thể đối xứng hai bên. Bên ngoài đƣợc che phủ một lớp Kitin
hay còn gọi là lớp biểu bì có các vân, vân ngang hoặc vân chéo (Trịnh Văn
Thịnh, Đỗ Dƣơng Thái, 1978) [34].
Trịnh Văn Thịnh và cs (1982) [36] mô tả cấu tạo của giun xoăn dạ múi
khế gồm các bộ phận sau:
- Hệ tiêu hóa gồm: miệng, môi, túi miệng, thực quản, ruột, hậu môn.
- Hệ thần kinh: đơn giản, có vịng dây thần kinh thực quản và các gai
cảm giác toàn thân.
- Hệ bài tiết: gồm 2 ống bài tiết chạy từ phần sau của cơ thể lên đến
phần đầu, rồi xuống và đổ ra lỗ huyệt.
- Hệ sinh dục của giun đực và giun cái có cơ quan sinh dục đực hoặc cái.
* Các loài thuộc giống Haemonchus.
- H. cotortus: Theo Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [25], loài Haemonchus
contortus (Rudolphi, 1803) ký sinh ở dạ múi khế và ruột non của bò, trâu, dê trên
phạm vi toàn quốc và phổ biến trên toàn cầu. Tác giả đã mơ tả hình thái H.

contortus (theo Kamenskii, 1929): giun đực dài 18,7 - 22,3 mm, rộng nhất 0,352
- 0,416 mm. Trứng có vỏ mỏng, kích thƣớc 0,080 - 0,085 mm x 0,040 - 0,045
mm. Đặc điểm hình thái cấu tạo của lồi Haemonchus contortus mà Nguyễn
Thị Lê mô tả ở trên phù hợp với sự mô tả của nhiều tác giả khác (Skrjabin
K.I và Petrov A.M, 1963 [45]; Trịnh Văn Thịnh, 1978 [34]; Johannes
Kaufmann, 1996 [48]; Urquharrt, 1996 [56]....).
- H. similis: Thân nhỏ, màu vàng sẫm. Gai cổ rất rõ. Lỗ bài tiết ở phía
trƣớc cách đầu 0,231 mm. Túi miệng rất nhỏ, có răng. Quanh miệng có mơi
bao bọc, phần sau thực quản phình to. Giun đực dài 8,000 - 11,000 mm, rộng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
0,232 - 0, 265mm. Giun cái dài 12,500 - 21,000 mm, rộng 0,315 - 0,378 mm.
Trứng hình bầu dục, có kích thƣớc 0,073 - 0,079 x 0,031 - 0,042 mm
(Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 1999 [12]). Vỏ trứng mỏng, có phơi bào (Trịnh
Văn Thịnh và cs, 1982) [36].
* Lồi Mecistocirrus digitatus
Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1999) [12] đã mơ tả: giun màu hồng
nhạt, biểu bì có vân. Túi miệng nhỏ, có 1 răng lớn, thực quản dài 1,600
- 1,800 mm, rất nhỏ, phần sau hơi rộng.
Giun đực dài 25,000 - 31,000 mm, giun cái dài 35,000 - 39, 000 mm
Trứng dài 0,099 - 0,105 mm, rộng 0,046 - 0,049 mm, có hai lớp vỏ mỏng
bao bọc.
* Các lồi thuộc giống Trichostrongylus.
Giống Trichostrongylus gồm nhiều lồi, trong đó có một số loài
quan trọng ký sinh ở dạ múi khế và ruột non của gia súc nhai lại.

- T. axei (Cobbold, 1879): đƣợc phát hiện ở nhiều nơi trên thế giới.
Ở Việt Nam, các nhà khoa học đã tìm thấy loài giun này ở các tỉnh
Quảng Ninh, Lạng Sơn... Nhiều tác giả đã mô tả (theo Ransom, 1911):
giun đực dài 3,4 - 4,5 mm, rộng nhất 0,05 - 0,07 mm. Giun cái dài 4,6 5,5 mm, rộng 0,055 - 0,075 mm. Kích thƣớc trứng 90 - 92 x 35 - 42 m
(Drozdz và Malcrewski, 1967; Phan Thế Việt, 1977; Trịnh Văn Thịnh,
1978 Nguyễn Thị Lê, 1996; Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 2008).
- T. colubriformis: Ngoài loài giun T. axei cịn có một lồi, mà theo
Skrjabin K.I và Petrov A.M (1963) [45], điển hình cho giống
Trichostrongylus, đó là lồi T. colubriformis. Theo nhiều tác giả thì lồi giun
này phổ biến ở bị, dê, cừu trên phạm vi tồn cầu. Ở nƣớc ta, phát hiện giun
ở dạ múi khế và ruột non bị, dê ở các tỉnh phía Bắc. Giun đực dài 4,0 - 6,0
mm, rộng 0,078 - 0,095mm. Giun cái dài 5,0 - 6,0 mm; rộng nhất ở vùng lỗ
sinh dục (0,080-0,100 mm). Trứng có kích thƣớc 73 - 76 x 40 - 43 m
(Nguyễn Thị Lê và cs, 1996) [25]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
- T. probolurus: Giun đực dài 4,300 - 6,500 mm. Giun cái dài 4,833 6,270 mm, rộng 0,066 - 0,1112 mm. Trứng có kích thƣớc 0,072 - 0,095 x
0,042 - 0,0582 mm.
*Các loài thuộc giống Cooperia.
- C. laterouniformis: Trịnh Văn Thịnh và cs (1978) [34] cho biết:
Lồi này thân hình sợi chỉ, biểu bì mỏng có vân ngang, vân dọc dài khắp
thân; chóp đầu thƣờng có hình một túi phình; thực quản hơi rộng ở phần trên
và phần cuối; vòng thần kinh ở khoảng 2/3 thực quản.
Giun đực dài 4,944 mm, rộng 0,071 mm. Giun cái dài 5,700 mm, rộng
nhất 0,069 mm; chỗ phình đầu dài 0,023 mm và rộng 0,011 mm; thực quản

dài 0,297 mm, rộng nhất 0,069 mm. Trứng có kích thƣớc 0,073 - 0,030 mm.
- C. pectinata: Giun đực dài 7,000 mm, rộng 0,130 - 0,160 mm. Giun
cái dài 7,500 - 9,000 mm, rộng 0,110 - 0,135 mm (Nguyễn Thị Kim Lan và
cs, 1999) [12].
- C. punctata: Theo Skrjabin K.I và Petrov A.M (1963) [45], giun cái
dài 5,700 - 10,000 mm. Giun đực dài 5,000 - 9,000 mm. Giun cái dài 5,700 10,00 mm.
* Các loài thuộc giống Nematodirus.
Skrjabin K.I và Petrov A.M (1963) [45] cho biết:
- N. oiratianus: Con đực dài 11,000 - 16,500 mm. Con cái dài 14, 500
- 17,6 00 mm. Trứng rất lớn, dài 0,255 - 0,272 mm, rộng 0,119 - 0,153 mm.
- Loài N. skrjabin: Con đực dài 15,500 - 17, 250 mm và rộng 0,124 0,183 mm. Con cái dài 28,500 - 29,500 mm, rộng 0,450 - 0,650 mm. Trứng
lớn, dài 0,229 - 0,265 mm, rộng 0,084 - 0,114 mm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
* Phần lớn trứng giun thuộc họ Trichostrongylidae có hình dạng và
kích thƣớc gần giống nhau nên nếu chỉ căn cứ vào hình thái trứng thì khơng
thể xác định đƣợc lồi giun. Theo nhiều tác giả, có thể ni trứng
Trichostrongylidae nở và phát triển thành ấu trùng có sức gây bệnh. Sau đó
phân loại theo khố định lồi của Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [25] dựa vào
hình thái, kích thƣớc và cấu tạo của ấu trùng có sức gây bệnh.

Hình 2.1. Các dạng ấu trùng cảm nhiễm bộ Strongylida
1. Haemonchus contortus; 2. Cooperia; 3. Trichostrongylus; 4. Ostertagia;
5. Chabertia; 6. Oesophagostomum columbianum; 7. Oesophagostomum
venulosum; 8. Bunostomum; 9. Nematodirus

Nguyễn Thị Lê và cs (1996) [25]
1.1.1.4. Chu kỳ sinh học của một số loài giun xoăn chủ yếu ở dạ múi khế
- Chu kỳ sinh học (vịng đời) của các lồi giun xoăn dạ múi khế tƣơng
đối giống nhau. Giun cái đẻ trứng với số lƣợng lớn trong một ngày. Trứng
phát triển ở mơi trƣờng bên ngồi thành ấu trùng có sức gây bệnh rồi lại
nhiễm vào ký chủ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Hình 2.2. Vịng đời phát triển của giun xoăn dạ múi khế
* Chu kỳ sinh học của Haemonchus sp
Skrjabin K.I và Petrov A.M (1963) [45] cho biết: giun cái đẻ trứng,
trứng đƣợc bài xuất cùng phân ra môi trƣờng bên ngồi. Nhiệt độ của mơi
trƣờng bên ngồi thích hợp cho trứng phát triển tiếp tục là 20 - 300C. Trong
phân, vào ngày thứ hai đã thấy có ấu trùng giai đoạn I nở ra khỏi trứng.
Những ấu trùng này ăn phân và sống trong phân một thời gian, nhƣng không
cảm nhiễm đƣợc cho súc vật. Ở giai đoạn này, ấu trùng kém bền vững hơn ở
các giai đoạn sau: chúng chết khi phơi khô và ở nhiệt độ trên 300C. Sự thay
đổi về nóng và lạnh cũng làm cho ấu trùng bị chết. Ở nhiệt độ 15 - 200C, ấu
trùng giai đoạn I chỉ sau 1 đêm đã ở giai đoạn tiềm sinh, kéo dài 12 - 15
giờ. Trong thời gian này, ấu trùng lột xác, sau đó sống trở lại và chuyển
vào giai đoạn II.
Ở giai đoạn II, ấu trùng mất đi khả năng ăn uống và cũng không thể ký
sinh đƣợc. Qua một ngày sau, đôi khi chƣa đến 1 ngày, ấu trùng lại trở lại
giai đoạn tiềm sinh lần thứ hai. Trong thời gian này, ấu trùng lớn lên, nhƣng

tầng cutin bao quanh vẫn giữ nguyên và tạo thành nắp. Sau khi hình thành
nắp thì ấu trùng chuyển vào giai đoạn III. Lúc này, ấu trùng đã có khả năng
cảm nhiễm cho động vật. Từ khi đẻ trứng đến giai đoạn ấu trùng cảm nhiễm
cần thời gian khơng dƣới 4 - 5 ngày.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Ở giai đoạn III, ấu trùng có sức đề kháng đặc biệt. Chúng chết trong
môi trƣờng ẩm khi nhiệt độ 500C và trong môi trƣờng khô khi 600C. Những
ấu trùng này đặc biệt chịu đƣợc sự khô hạn. Khi khô hạn, chúng có thể ở
trong trạng thái tiềm sinh trên 1 năm rƣỡi. Đối với các chất tiêu độc, ấu trùng
cũng rất bền vững: dung dịch creolin 2 - 3%, lizol và các chất khác không
giết đƣợc ấu trùng. Ấu trùng chết trong dung dịch axit cacbonic 5% không
tinh khiết. Cũng nhƣ ở giai đoạn I và II, ấu trùng cảm nhiễm chết dƣới tác
động của nƣớc tiểu. Bởi vậy, trong các chuồng ni súc vật khơng thể tìm
thấy ấu trùng sống. Phát triển đến giai đoạn cảm nhiễm ở trong phân, sau đó
ấu trùng tự rời bỏ phân đi nơi khác.
Vào mùa đông, ấu trùng ở trên đồng cỏ thƣờng bị chết. Mùa hè,
ấu trùng cũng có thể bị chết dƣới tác động của ánh nắng mặt trời và
nhiệt độ cao.
Khi ấu trùng chui ra khỏi phân, nếu môi trƣờng xung quanh phân ẩm
thì ấu trùng có khả năng bị lên phía trên theo vật ẩm đó. Nếu phân ở trong
cỏ thì ấu trùng sẽ chuyển động theo những ngọn cỏ ở xung quanh. Quá trình
chuyển động thẳng đứng theo ngọn cỏ xảy ra càng nhanh hơn nữa ở những
nơi đồng cỏ thấp, trong các mùa vụ ẩm ƣớt, trong thời gian mƣa nhiều, trong
sƣơng mù và khi có nhiều sƣơng xuống. Để ấu trùng có thể bị theo ngọn cỏ
khơng cần phải có lƣợng ẩm nhiều, mà chỉ cần một lớp ẩm rất ít bọc trên cỏ

cũng đã đủ cho ấu trùng chuyển động. Khi độ ẩm cao, ấu trùng khơng có khả
năng bám vào cỏ, mà rơi xuống cùng với nƣớc và đƣợc nƣớc mang đến
những nơi thấp hơn. Bởi vậy, tất cả những nơi đồng cỏ thấp, đầm lầy và các
vũng đọng nƣớc mƣa là những nơi chính làm cho trâu, bị nhiễm
Haemonchus.
Trong những điều kiện bất lợi (khơ hoặc q ƣớt) thì ấu trùng cảm
nhiễm cuộn trịn lại. Nếu ấu trùng bị khơ (kể cả trong thời gian dài) đƣợc làm
ẩm ƣớt thì chỉ sau 20 - 30 phút, ấu trùng sẽ sống trở lại, duỗi thẳng và tiếp
tục di chuyển theo ngọn cỏ. Ấu trùng giai đoạn III, mặc dù khơng ăn uống gì,
trong điều kiện mơi trƣờng ẩm vẫn có khả năng sống tới 3 - 4 tháng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
Những ấu trùng cảm nhiễm đƣợc súc vật nhai lại nuốt cùng thức ăn và
nƣớc uống vào dạ dày. Ở đây, chúng "vứt bỏ" vỏ và chuyển sang giai đoạn
IV. Thực hiện xong 1 lần lột xác nữa, ấu trùng có khả năng ký sinh và hút
máu ký chủ. Sau 2 - 3 tuần, Haemonchus trở thành thành thục, con cái bắt
đầu đẻ trứng.
Thời gian sống của Haemonchus trong cơ thể gia súc nhai lại chƣa rõ,
nhƣng ngƣời ta cho rằng, thời gian này không quá 1 năm. Càng về sau, giun
càng già và mất đi khả năng tiếp tục ký sinh.
Urquhart G. M. (1996) [56], làm rõ thêm vòng đời của Haemonchus
contortus: ấu trùng cảm nhiễm vào ống tiêu hoá súc vật nhai lại, thực hiện
hai lần lột xác trong ống dẫn tuyến. Chỉ trƣớc khi lột xác lần cuối chúng mới
phát triển đến giai đoạn lấy máu ký chủ từ những mao quản ở niêm mạc. Khi
trƣởng thành, chúng di chuyển tự do trên bề mặt niêm mạc. Thời gian hồn

thành vịng đời ở dê, cừu là 2 - 3 tuần và ở đại gia súc là 4 tuần.
* Chu kỳ sinh học của Trichostrongylus sp.
Nguyễn Thị Kim Lan và cs (2008) [16] cho biết: Nhiều tác giả, khi
nghiên cứu về chu kỳ sinh học của giun tròn đều thống nhất: các lồi thuộc
giống Trichostrongylus có vịng đời trực tiếp, không cần ký chủ trung gian
(nghĩa là không có sự thay đổi ký chủ) (Direct nematode life cycle). Trứng
giun theo phân ra ngồi, gặp điều kiện thích hợp (nhiệt độ và ẩm độ), sau 20
- 24 giờ nở ra ấu trùng kỳ I. Ấu trùng này hình gậy, thực quản hình ống và có
ruột cấu tạo đơn giản, hoạt động mạnh. Chúng dùng các loại vi sinh vật ở
xung quanh làm chất dinh dƣỡng, sau 10 - 30 giờ lột xác thành ấu trùng kỳ II
to hơn ấu trùng kỳ I, cấu tạo tƣơng đối giống nhau. Ấu trùng này hoạt động
rất mạnh và cũng lấy vi sinh vật xung quanh nuôi sống bản thân. Sau 12 - 60
giờ thành ấu trùng kỳ III có sức gây nhiễm. Trƣớc khi thành ấu trùng kỳ III,
ấu trùng kỳ II khơng lột xác, màng bọc ngồi trở thành màng ngồi của ấu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×