Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của một số dòng bưởi thể tam bội có triển vọng tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 122 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

HỒNG KIM KHÁNH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC
CỦA MỘT SỐ DÕNG BƢỞI THỂ TAM BỘI
CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP

THÁI NGUN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

HỒNG KIM KHÁNH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC
CỦA MỘT SỐ DÕNG BƢỞI THỂ TAM BỘI
CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. NGƠ XN BÌNH

THÁI NGUN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Hồng Kim Khánh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp thạc sĩ khoa học nơng nghiệp
của mình. Trƣớc hết cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu
sắc tới thầy giáo PGS.TS. Ngơ Xn Bình đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong
suốt q trình thực hiện cũng nhƣ hồn chỉnh luận văn.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau Đại
học, Khoa Nông học, Khoa Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm
cùng toàn thể cán bộ giảng viên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã
giúp đỡ, chỉ bảo tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong q trình nghiên cứu luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Tác giả luận văn

Hồng Kim Khánh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................................... ix

MỞ ĐẦU

.................................................................................................................................. 1

1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
2. Mục đích đề tài .......................................................................................... 3
3. Yêu cầu đề tài ............................................................................................ 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 4
1.2. Nguồn gốc của cam quýt, lịch sử nghề trồng cam quýt và các
vùng trồng cam quýt chủ yếu trên thế giới. ................................... 5
1.2.1. Nguồn gốc và lịch sử trồng cam quýt trên thế giới ........................................5
1.2.2. Các vùng trồng cây ăn quả có múi trên thế giới .............................................7
1.2.2.1. Vùng cam quýt châu Mỹ.......................................................... 12
1.2.2.2. Vùng trồng cam Địa Trung Hải và châu Âu ............................ 13
1.2.2.3. Vùng cam quýt châu Á ............................................................ 13
1.3. Tình hình sản xuất cây ăn quả có múi ở Việt Nam ............................. 14
1.3.1. Thực trạng phát triển cam quýt ở Việt Nam................................................14
1.3.2. Các vùng trồng cam quýt chủ yếu ở Việt Nam............................................20
1.3.2.1. Vùng cam quýt trung du miền núi phía Bắc ............................ 20
1.3.2.2. Vùng sản xuất cam quýt ven biển miền Trung ........................ 22
1.3.2.3. Vùng cam quýt đồng bằng sông Cửu Long ............................. 23
1.3.3. Những khó khăn trong việc trồng cam quýt ở nƣớc ta..............................25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv


1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc ......................................... 26
1.4.1. Nghiên cứu về giống .......................................................................................26
1.4.2. Nghiên cứu về sinh lý, kỹ thuật canh tác và bảo quản sau thu hoạch ........29
1.4.3. Nghiên cứu về tính trạng và tính thích ứng của cây bƣởi............................32
1.4.4. Hiện tƣợng đa phôi ở cây có múi và ứng dụng ............................................34
1.4.5. Ảnh hƣởng của quá trình thụ phấn đến năng suất, chất lƣợng quả của cây
có múi .............................................................................................................35
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........37
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 37
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 37
2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 38
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 38
2.4.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................38
2.4.2. Chỉ tiêu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................38
2.4.2.1. Chỉ tiêu theo dõi nội dung 1 .................................................... 38
2.4.2.2. Chỉ tiêu theo dõi nội dung 2 .................................................... 41
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..............................................................................42
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................................43
3.1. Kết quả kiểm tra mức đa bội thể của các dòng bƣởi ............................ 43
3.2. Đặc điểm hình thái của các dịng bƣởi thí nghiệm ............................... 44
3.2.1. Đặc điểm thân cành của các dịng bƣởi thí nghiệm .....................................44
3.2.2. Đặc điểm hình thái bộ lá .................................................................................48
3.2.3. Đặc điểm hình thái hoa ...................................................................................50
3.2.4. Đặc điểm hình thái quả ...................................................................................52
3.3. Đặc điểm sinh trƣởng của các dịng bƣởi thí nghiệm ........................... 52
3.3.1. Chu kỳ sinh trƣởng trong một năm của các dịng bƣởi thí nghiệm............53
3.3.2. Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của các dòng bƣởi thí nghiệm .........54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





v

3.3.3. Động thái tăng trƣởng đƣờng kính tán của các dịng bƣởi thí nghiệm ......55
3.3.4. Tổng số lộc và tỷ lệ % của các đợt lộc của các dòng bƣởi thí nghiệm ......56
3.3.5. Đặc điểm sinh trƣởng lộc xuân ......................................................................57
3.3.6. Đặc điểm sinh trƣởng lộc hè của các dòng bƣởi thí nghiệm.......................59
3.3.7. Đặc điểm sinh trƣởng lộc thu của các dịng bƣởi thí nghiệm .....................62
3.3.8. Đặc điểm sinh trƣởng lộc đơng của các dịng bƣởi thí nghiệm ..................64
3.4. Kết quả nghiên cứu đặc điểm ra hoa, năng suất và chất lƣợng quả của
các dịng bƣởi thí nghiệm .................................................................. 66
3.4.1. Đặc điểm ra hoa của các dịng bƣởi thí nghiệm ...........................................66
3.4.2. Khả năng cho năng suất của các dịng bƣởi thí nghiệm ..............................67
3.4.3. Hình dạng kích thƣớc và khả năng tạo hạt của các dòng bƣởi ...................68
3.4.4. Chất lƣợng quả của các dịng bƣởi thí nghiệm.............................................69
3.5. Đánh giá tình hình sâu bệnh hại trên các dịng cam qt đa bội thí nghiệm 70
3.5.1. Tình hình sâu hại trên các dịng bƣởi thí nghiệm.........................................71
3.5.2. Tình hình bệnh hại trên các dịng bƣởi thí nghiệm .....................................72
3.6. Kết quả nghiên cứu khả năng tạo hạt và khả năng nảy mầm hạt phấn
của một số dòng cam quýt ................................................................. 74
3.6.1. Khả năng tạo hạt của các tổ hợp lai ...............................................................75
3.6.2. Khả năng nảy mầm của hạt phấn của các dịng cam qt thí nghiệm .......79
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................................................81
1. Kết luận .................................................................................................... 81
2. Đề nghị ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................84
I. Tài liệu tiếng Việt......................................................................................................................84
II. Tài liệu tiếng Anh ....................................................................................................................85


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CAQ

: Cây ăn quả

NXB

: Nhà xuất bản

ns

: Sai khác khơng có ý nghĩa

*

: Sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%

NSTB

: Năng suất trung bình

PP


: Phƣơng pháp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lƣợng bƣởi trên thế giới.............................................. 8
Bảng 1.2: Sản lƣợng một số cây ăn quả chính của thế giới và các châu lục ........................ 9
Bảng 1.3: Diện tích một số cây ăn quả chính của thế giới và các châu lục ........................10
Bảng 1.4: Sản lƣợng bƣởi của một số nƣớc trên thế giới ......................................................11
Bảng 1.5: Diện tích và sản lƣợng một số loại quả ở Việt Nam ............................................15
Bảng 1.6: Tình hình sản xuất bƣởi của Việt nam 2005- 2009..............................................16
Bảng 1.7: Kết quả điều tra các giống cam quýt ở Việt nam .................................................18
Bảng 1.8: Một số giống cam quýt nhập nội vào Việt Nam 5 năm gần đây.......................19
Bảng 3.1: Mức bội thể của các dòng bƣởi ...............................................................................43
Bảng 3.2: Một số đặc điểm thân cành của các dịng bƣởi thí nghiệm.................................44
Bảng 3.3: Đặc điểm hình thái bộ lá của các dịng bƣởi nghiên cứu ....................................48
Bảng 3.4: Đặc điểm hoa của các dòng bƣởi thí nghiệm........................................................50
Bảng 3.5: Đặc điểm hình thái quả của các dịng bƣởi thí nghiệm .......................................52
Bảng 3.6: Chu kỳ sinh trƣởng trong một năm của các dịng bƣởi thí nghiệm ........53
Bảng 3.7: Động thái tăng trƣởng chiều cao cây của các dịng bƣởi thí nghiệm................54
Bảng 3.8: Động thái tăng trƣởng đƣờng kính tán của các dịng bƣởi thí nghiệm.............55
Bảng 3.9: Tổng số lộc và tỷ lệ các đợt lộc của các dịng bƣởi thí nghiệm..........................56
Bảng 3.10: Đặc điểm sinh trƣởng lộc xn của các dịng bƣởi thí nghiệm .......................57
Bảng 3.11: Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc xuân của các dịng bƣởi thí nghiệm .....58
Bảng 3.12: Đặc điểm sinh trƣởng lộc hè của các dịng bƣởi thí nghiệm............................60

Bảng 3.13: Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc hè của các dòng bƣởi thí nghiệm ..........61
Bảng 3.14: Đặc điểm sinh trƣởng lộc thu của các dịng bƣởi thí nghiệm ..........................62
Bảng 3.15: Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc thu của các dòng bƣởi thí nghiệm.........63
Bảng 3.16: Đặc điểm sinh trƣởng lộc đơng của các dịng bƣởi thí nghiệm .......................64
Bảng 3.17: Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc đơng của các dịng bƣởi thí nghiệm .....65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

Bảng 3.18: Thời gian ra hoa của các dòng bƣởi thí nghiệm .................................................67
Bảng 3.19: Tỷ lệ đậu quả và năng suất của các dịng bƣởi thí nghiệm...............................68
Bảng 3.20: Đánh giá đặc điểm quả và khả năng tạo hạt một số dòng bƣởi .......................68
Bảng 3.21: Một số chỉ tiêu về thành phần sinh hóa quả của các dịng bƣởi thí nghiệm ..70
Bảng 3.22: Một số sâu hại chính trên các dịng bƣởi thí nghiệm.........................................71
Bảng 3.23: Một số bệnh hại chính trên các dịng bƣởi thí nghiệm ......................................73
Bảng 3.24: Khả năng tạo hạt ở một số tổ hợp lai đa bội........................................................75
Bảng 3.25: Kết quả đánh giá độ nảy mầm hạt phấn của một số dịng thí nghiệm............79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Đồ thị số lƣợng cành cấp 1 của các dịng bƣởi thí nghiệm..................................46

Hình 3.2. Đồ thị số lƣợng cành cấp 2 của các dòng bƣởi thí nghiệm..................................47
Hình 3.3. Đồ thị tăng trƣởng chiều cao cây của các dịng bƣởi thí nghiệm .......................54
Hình 3.4. Đồ thị tăng trƣởng đƣờng kính tán của các dịng bƣởi thí nghiệm..........55
Hình 3.5. Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc xuân của các dịng bƣởi thí nghiệm ........58
Hình 3.6. Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc hè của các dòng bƣởi thí nghiệm .............61
Hình 3.7. Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc thu của các dịng bƣởi thí nghiệm............63
Hình 3.8. Động thái tăng trƣởng chiều dài lộc đơng của các dịng bƣởi thí nghiệm ........65
Hình 3.9. Đồ thị chiều dài lộc xn, lộc hè, lộc thu và đơng của các dịng bƣởi
thí nghiệm ..........................................................................................................66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Các cây trồng thuộc họ cam quýt là những cây trồng đƣợc biết đến từ lâu
đời và đƣợc trồng rất phổ biến trên thế giới. Theo tổ chức quốc tế FAO, hiện
nay trên thế giới có khoảng 60 nƣớc trồng cam quýt, phân bố từ miền xích
đạo tới vĩ độ Bắc – Nam. Chúng đƣợc phân bố rộng, trải dài từ 350N đến
400B, đặc biệt đƣợc trồng tập trung từ 200N đến 220B. Các nƣớc có diện tích
trồng cây cam quýt nhiều nhất trên thế giới nhƣ: Braxin, Mỹ, Trung Quốc…
Sở dĩ, cây cam quýt đƣợc trồng phổ biến trên thế giới là vì đây là những
cây trồng có giá trị dinh dƣỡng và cho hiệu quả kinh tế cao, chúng không chỉ
đƣợc dùng làm thức ăn bồi bổ sức khoẻ mà còn rất nhiều tác dụng trong lĩnh
vực y học, dùng làm vị thuốc chữa bệnh. Ngồi ra, các sản phẩm của cây cam
qt cịn đƣợc sử dụng rộng dãi trong một số ngành công nghiệp nhƣ cơng

nghiệp hố mỹ phẩm… Tuỳ từng loại cây có múi khác nhau mà thành phần
các chất dinh dƣỡng của chúng cũng có sự khác nhau, nhƣng nhìn chung
chúng đều có hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng dao động nhƣ sau: Hàm lƣợng
đƣờng tổng số khoảng 6 - 12%, đạm 0,6 - 0,9%, chất béo 0,1 – 0,2%,
vitaminC 50 – 100mg/100g tƣơi, axits hữu cơ 0,4 – 0,6%. Ngoài ra, cịn có
nhiều loại vitamin nhƣ B1, E và nhiều loại khoáng chất nhƣ P 2O5, Ca, Fe, Zn,
Mg… và có khoảng 15 loại axit amin tự do khác nhau.
Cây Bƣởi có tên khoa học là Citrus grandis (L.) Osbeck là một trong
những cây trồng thuộc họ cam quýt(Citrus). Ở Việt Nam, những cây trồng
thuộc họ cam quýt nói chung và cây bƣởi nói riêng đã đƣợc trồng từ lâu đời
và đƣợc mọi ngƣời biết đến nhƣ là một loại cây trồng rất thân thiện và quen
thuộc. Trái bƣởi không chỉ là một món ăn có giá trị dinh dƣỡng cao mà còn là
một loại quả mang giá trị tinh thần rất lớn, chúng khơng thể thiếu đƣợc trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

các dịp lễ tết của ngƣời dân Việt Nam. Trong sản xuất nơng nghiệp, bƣởi cịn
là một loại cây ăn quả đem lại hiệu quả kinh tế cao trong phát triển kinh tế
vƣờn hộ và trang trại. Ngày nay, trái bƣởi của nƣớc ta không chỉ dừng lại ở
thị trƣờng tiêu thụ trong nƣớc mà cịn có mặt ở rất nhiều các quốc gia trên thế
giới. Một số giống bƣởi nƣớc ta đã trở thành thƣơng hiệu có uy tín trên thị
trƣờng quốc tế nhƣ giống bƣởi Năm Roi, bƣởi Phúc Trạch, bƣởi Đoan Hùng,
bƣởi Diễn...Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi đó thì nghề trồng bƣởi ở
nƣớc ta vẫn cịn gặp rất nhiều khó khăn. Một trong những khó khăn đó là việc
trái bƣởi của chúng ta cịn chứa nhiều hạt, điều này đã ảnh hƣởng trực tiếp
đến chất lƣợng quả tƣơi cũng nhƣ trong quá trình chế biến. Đây là một hạn

chế rất lớn làm cho sản lƣợng và chất lƣợng của một số giống bƣởi chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng.
Miền núi phía Bắc nƣớc ta là một trong những vùng có truyền thống lâu
đời trong sản xuất cây ăn quả có múi. Tuy nhiên, việc thâm canh các loại cây
ăn quả có múi (cam, quýt) hiện nay còn nhỏ lẻ tự phát và hiệu quả thấp do
thiếu bộ giống tốt. Để mở rộng quy mô sản xuất cây ăn quả phục vụ phát triển
kinh tế – xã hội và xuất khẩu, việc nghiên cứu và tạo ra bộ giống phù hợp có
năng suất, chất lƣợng cao là yêu cầu rất cần thiết hiện nay của vùng núi phía
Bắc. Phát triển bộ giống tốt là giải pháp quan trọng nhằm khai thác nguồn gen
bản địa kết hợp với việc tận dụng nguồn gen nhập nội đảm bảo bộ giống đáp
ứng đƣợc nhu cầu sản xuất nhƣ quả ít hạt hoặc khơng có hạt, khả năng chống
chịu tốt, cho năng suất và chất lƣợng cao.
Trong những năm gần đây, trƣờng ĐHNL TN đã thu thập và lƣu trữ một
tập đoàn phong phú các giống bƣởi nổi tiếng trong nƣớc nhƣ giống bƣởi:
Năm Roi, Phúc Trạch, Phú Diễn, Bằng Luân... và các giống nhập nội nhƣ:
Manto BT, Caophuang, Hirado... và một số dòng chọn tạo. Nhƣng hầu hết các
giống này đều chƣa đƣợc nghiên cứu và đánh giá kỹ ở các điều kiện sinh thái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

khác nhau của các tỉnh miền núi phía Bắc.
Việc nghiên cứu, đánh giá các đặc điểm nông sinh học, phẩm chất quả
và khả năng thích ứng của một số giống bƣởi nói trên là hết sức cần thiết để
từ đó có thể chọn ra và đề xuất các giống có khả năng thích ứng cao, năng
suất ổn định, chất lƣợng quả tốt. Bên cạnh đó, việc đánh giá một cách kỹ
lƣỡng những đặc điểm nói trên cịn tạo tiền đề cho việc lai tạo và chọn lựa

giống sau này.
Chính vì vậy, xuất phát từ yêu cầu thực tế trên chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm nơng sinh học của một số dịng
bưởi thể tam bội có triển vọng tại Thái Ngun”.
2. Mục đích đề tài
- Trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của một số dòng bƣởi
thể tam bội tại tỉnh Thái Ngun, để từ đó đề xuất đƣợc những dịng bƣởi có
khả năng thích ứng, cho năng xuất cao và chất lƣợng quả tốt phục vụ cho sản
xuất bƣởi hàng hoá ở tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh lân cận
- Làm cơ sở cho công tác chọn các giống phù hợp với các tỉnh miền núi
phía Bắc nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng.
3. Yêu cầu đề tài
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái của các dịng bƣởi thí nghiệm.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng của các dòng bƣởi thí nghiệm.
- Nghiên cứu khả năng cho năng suất, chất lƣợng quả của các dịng bƣởi
thí nghiệm.
- Đánh giá tình hình sâu bệnh hại trên các dịng bƣởi thí nghiệm.
- Nghiên cứu khả năng tạo hạt và khả năng nảy mầm hạt phấn của một
số dịng cam qt.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

Do có tính thích ứng rộng với điều kiện sinh thái, mà qua quá trình di
thực (bằng con đƣờng nhân giống vơ tính) nhiều giống vẫn duy trì đƣợc một
số đặc điểm tốt của cây mẹ nơi nguyên sản. Ngồi ra cịn có thể thể hiện một
số đặc điểm tốt hơn. Cam quýt đƣợc xếp vào loại cây ăn quả lâu năm, quá
trình sinh trƣởng, ra hoa kết quả chịu ảnh hƣởng nhiều của các yếu tố nội tại
(di truyền) và các yếu tố ngoại cảnh nhƣ nhiệt độ, ánh sáng, đất đai,...biểu
hiện qua sinh trƣởng, ra hoa kết quả, năng suất và phẩm chất quả.
Cam, quýt đƣợc trồng lâu đời ở nƣớc ta, tuy nhiên không phải nơi
nào cây cũng phát huy đƣợc những ƣu thế nhƣ nhau, khơng phải giống
nào cũng thích hợp với mọi điều kiện tự nhiên của các vùng. Mỗi vùng
đều có những điều kiện sinh thái nhất định ảnh hƣởng đến quá trình sinh
trƣởng, phát triển, khả năng cho năng suất và phẩm chất quả. Vì vậy, tuỳ
vào tuổi cây và điều kiện sinh thái nơi trồng trọt mà mỗi giống đều có sự thích
nghi khác nhau. Từ cơ sở khoa học này việc nghiên cứu một số đặc điểm sinh
học của các dịng giống cam qt nhằm có thêm những hiểu biết cơ bản để từ
đó làm tiền đề cho các biện pháp kỹ thuật là điều hết sức cần thiết.
Với các lồi cây ăn quả (trừ những giống cho quả khơng hạt) nguồn hạt
phấn khác nhau ảnh hƣởng rất lớn đến tỷ lệ đậu quả, số lƣợng hạt và cuối
cùng là năng suất, chất lƣợng quả [31], [32], [33], [34]. Ở một số cây ăn quả
nhƣ: Cây hồng (D. Kaki) có 2 nhóm giống chính, nhóm tự thụ phấn và nhóm
giao phấn, với nhóm giao phấn khi cho tự thụ quả rất bé hoặc rụng 100%. Ở
cây nho, một số giống tự thụ cho quả rất nhỏ và nguồn hạt phấn khác nhau
cho tỷ lệ đậu quả rất khác nhau [30]. Ở cam quýt, nhiều giống khi tự thụ cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5


quả khơng hạt và quả phát triển có độ lớn bình thƣờng, trong khi đó một số
giống cam qt khác khi tự thụ hoa rụng 100% nghĩa là những giống này
muốn kết quả cần phải có q trình giao phấn. Mối liên quan giữa quá trình tự
thụ và thụ phấn chéo đến việc tạo quả không hạt và tỷ lệ đậu quả là các q
trình có cơ chế khác nhau và rất phức tạp [35]. Trong điều kiện Việt Nam có
thể tiến hành các thí nghiệm tự thụ hoặc giao phấn với các nguồn hạt phấn
khác nhau, nhằm xác định nguồn hạt phấn cho năng suất quả cao nhất góp phần
nâng cao năng suất, chất lƣợng quả ở cam quýt nói chung và ở bƣởi nói riêng.
Hiện nay trung tâm nghiên cứu cây ăn quả Phú Hộ đang lƣu giữ một
nguồn gen cây bƣởi khá phong phú và nguồn gen sẵn có tại địa phƣơng, trong
đó có khá nhiều những nguồn gen với những đặc điểm quí nhƣ: Khả năng cho
năng suất cao, ra hoa đậu quả khá và ổn định, khả năng chống chịu với sâu
bệnh cao. Đây chính là nguồn vật liệu quí giá phục vụ cho hƣớng nghiên cứu
của đề tài. Việc nghiên cứu, đánh giá kỹ một số đặc điểm sinh học chủ yếu
của các nguồn gen rất có ý nghĩa trong việc xác định đƣợc những giống
(nguồn gen) có đặc tính mong muốn. Đối với cây bƣởi, khi một kiểu gen đã
đƣợc xác định, có thể duy trì và nhân rộng ra sản xuất bằng phƣơng pháp
nhân giống vơ tính (chiết, ghép).
1.2. Nguồn gốc của cam quýt, lịch sử nghề trồng cam quýt và các
vùng trồng cam quýt chủ yếu trên thế giới.
1.2.1. Nguồn gốc và lịch sử trồng cam quýt trên thế giới
Trong các loại cây ăn quả, cùng với cây nho, cây cam quýt có lịch sử
trồng trọt lâu đời nhất. Có nhiều báo cáo nói về nguồn gốc của cam quýt,
phần lớn đều nhất trí rằng cam qt có nguồn gốc ở miền Nam châu Á, trải
dài từ ấn Độ qua Himalaya Trung Quốc xuống vùng quần đảo Philippin,
Malaysia, miền nam Indonecia hoặc kéo đến lục địa Úc [36], [37]. Những báo
cáo gần đây nhận định rằng, tỉnh Vân Nam Trung Quốc có thể là nơi khởi
ngun của nhiều lồi cam qt quan trọng, tại đây cịn tìm thấy rất nhiều lồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





6

cam quýt hoang dại [37], [38]. Trƣớc đây có một vài tờ báo cho rằng, loài
chanh yên, phật thủ (Citrus medica) có thể có nguồn gốc ở Địa Trung Hải
hoặc Bắc Phi, nhƣng hiện nay điều này đã đƣợc sáng tỏ. Citrus medica có
nguồn gốc tại miền nam Trung Quốc, nhƣng là loài cây ăn quả đƣợc mang
đến trồng tại Địa Trung Hải và Bắc Phi rất sớm, trƣớc thế kỷ 1 sau cơng
ngun, những tài liệu cổ xƣa có ghi chép loài cây ăn quả này ở bắc Phi đến
mức làm nhiều ngƣời hiểu lầm chúng có nguồn gốc tại đây [31]. Các loài
chanh vỏ mỏng (Lime, C. Auranlifolia Swingle) đƣợc xác định có nguồn gốc
ở miền nam Trung Quốc và miền tây Ấn Độ, sau đó các thuỷ thủ đầu tiên đến
Ấn Độ đã mang về trồng ở châu Phi, Địa Trung Hải, châu Âu….Các loài
chanh núm (Lemon, Citrus lemon) chƣa xác định đƣợc nguồn gốc, nhƣng
những kỹ thuật di truyền hiện đại gần đây cho thấy có thể chanh núm là con lai
tự nhiên giữa Citrus medica và Citrus Aurantifolia, chính vì vậy mà chanh núm có
dạng hình thái trung gian giữa hai loại vừa kể trên. Chanh núm đƣợc xác định sử
dụng nhƣ một loại quả sớm nhất vào năm 1150 ở bắc Phi, vùng biển Địa Trung
Hải và châu Âu. Cam ngọt (Citrus sinensis .L) đƣợc xác định có nguồn gốc ở
miền nam Trung Quốc, Ấn Độ và miền nam Indonecia, sau đó cũng giống nhƣ
loài Citrus medica đƣợc các thuỷ thủ và những ngƣời lính viễn chinh mang về
trồng ở châu Âu, Địa Trung Hải, châu Phi từ thế kỷ 13 đến thế kỷ 17 [37].
Giống cam nổi tiếng thế giới "Washington Navel", ở Việt Nam vẫn
thƣờng gọi là cam Navel đƣợc báo cáo là dạng đột biến tự nhiên từ một giống
cam ngọt, giống này đƣợc phát hiện ở Bahia Brazil, lần đầu tiên trồng ở Úc
năm 1824, ở Florida (Mỹ) năm 1835, ở Califolia năm 1870 và nó trở nên rất
nổi tiếng ở Washinhton D.C. [40]. Sau đó giống Washinhton Navel đƣợc du
nhập và trồng ở khắp các vùng trồng cam quýt trên thế giới. Các giống bƣởi

(Citrus grandis) đƣợc báo cáo có nguồn gốc ở Malaysia, Ấn Độ, một thuyền
trƣởng ngƣời Ấn Độ có tên là Shaddock đã mang giống bƣởi này tới trồng ở
vùng biển Caribe, sau đó theo gót các thuỷ thủ bƣởi đƣợc giới thiệu ở Palestin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

vào năm 900 sau công nguyên và ở châu Âu sau thời gian đó [37]. Bƣởi chùm
(Citrus paradisis) đƣợc xác định là dạng đột biến hay dạng con lai tự nhiên
của bƣởi (Citrus grandis), nó xuất hiện sớm nhất ở vùng Barbadas miền tây
Ấn Độ và đƣợc trồng lần đầu tiên ở Florida Mỹ năm 1809 và trở thành một
trong những sản phẩm quả chất lƣợng cao ở châu Mỹ. Các giống quýt cũng
đƣợc xác định có nguồn gốc ở miền nam châu Á, gồm miền nam Trung Quốc,
bán đảo Đơng Dƣơng, sau đó các ngƣời đi biển đã mang đến trồng ở Ấn Độ.
Quýt (Citrus reticulata) đƣợc trồng ở vùng Địa Trung Hải, châu Âu và châu
Mỹ muộn hơn so với các lồi quả có múi khác, vào khoảng năm 1805 [37].
Theo sơ đồ phân loại cây cam quýt của Swingle, 1984 thì bƣởi và bƣởi chùm
là hai lồi khác nhau trong cùng một chi citrus, tuy vậy bƣởi đơn và bƣởi
chùm có mối quan hệ chặt chẽ. Theo Webber, (1943) bƣởi chùm xuất hiện ở
Barbados (Tây Ấn Độ). Năm 1930, Macfadyen đã phân chia bƣởi chùm thành
một loài mới lấy tên là Citrus paradise Macf.
Tóm lại, cam quýt có nguồn gốc ở miền nam châu A, sự lan trải của cam
quýt trên thế giới gắn liền với lịch sử buôn bán đƣờng biển và các cuộc chiến
tranh trƣớc đây. Cam quýt đƣợc di chuyển đến châu Phi từ Ấn Độ bởi các
đoàn thuyền buồm, di chuyển đến châu Mỹ bởi các nhà thám hiểm và thuyền
buôn ngƣời Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
1.2.2. Các vùng trồng cây ăn quả có múi trên thế giới

Trong nhiều năm qua, năng suất, diện tích và sản lƣợng của cam qt
khơng ngừng tăng. Vành đai trồng trọt cam quýt trải dài từ 40 0 vĩ Bắc xuống
400 vĩ Nam, có nghĩa là cam quýt chỉ đƣợc trồng ở vùng nhiệt đới và á nhiệt
đới. Hiện nay vùng cây ăn quả nhiệt đới nhƣ Việt Nam, Cu Ba, Thái Lan,
Malayia và miền Nam Trung Quốc giáp Việt Nam đang gặp những khó khăn
lớn về phát triển cam quýt do một số bệnh hại cam quýt của vùng nhiệt đới
nhƣ bệnh greening gây nên. Sức tàn phá của các loại dịch bệnh này khiến cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

diện tích cam quýt của một số nƣớc nằm trong vùng nhiệt đới bị thu hẹp hoặc
không tăng lên đƣợc [28]. Trái lại, khí hậu vùng á nhiệt đới khơng cho phép
các loại bệnh hại cam quýt điển hình là bệnh greening phát triển mạnh, chính
vì thế vùng cam qt á nhiệt đới có xu hƣớng ngày càng phát triển mạnh về
diện tích, năng suất, sản lƣợng, chất lƣợng quả cũng nhƣ đầu tƣ các biện pháp
kỹ thuật về giống, canh tác [28].
Các vùng trồng cam quýt nổi tiếng trên thế giới hiện nay chủ yếu nằm ở
những vùng khí hậu khá ơn hồ thuộc vùng á nhiệt đới hoặc vùng khí hậu ven
biển chịu ảnh hƣởng nhiều của khí hậu đại dƣơng. Những nƣớc trồng cam
quýt nổi tiếng hiện nay phải kể đến là: Một số nƣớc vùng Địa Trung Hải và
Châu âu nhƣ: Tây Ban Nha, Italia, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Ai Cập, Israen,
Tunisia, Algeria; vùng Bắc Mỹ nhƣ: Hoa Kỳ, Mexico; vùng Nam Mỹ nhƣ:
Brazin, Venezuela, Argentina và Uruguay; các hòn đảo châu Mỹ nhƣ: Cu Ba,
Jamaica, cộng hoà Đominica,...; vùng cam châu á chủ yếu là Trung Quốc và
Nhật Bản; ngồi ra cịn có vùng trồng cam khác nhƣ Bắc Phi, úc,...Trong
những năm gần đây tình hình sản xuất và tiêu thụ cây ăn quả nói chung và cây

bƣởi nói riêng đã tăng lên rõ rệt, đó là nhờ đời sống của ngƣời dân càng đi
lên, kéo theo đó là nhu cầu về tiêu dùng cũng tăng theo. Theo số liệu thống kê
của FAO trong vịng 20 năm trở lại đây diện tích, năng suất, sản lƣợng cây có
múi ngày càng tăng
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lƣợng bƣởi trên thế giới
Chỉ tiêu

2005

2006

2007

2008

2009

Diện tích (ha)

271.976

256.814

256.547

251.407

253.971

Năng suất (tấn/ha)


14,9

17,3

25,2

26,7

25,8

4.038.029

4.442.312

6.457.637

6.726.219

6.565.351

Sản lƣợng (Tấn)

(Nguồn: FAO, 2011)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9


Trên thế giới, tính đến năm 2009, diện tích trồng bƣởi đạt 253.971 ha,
năng suất bình quân đạt 258.507 tạ/ha và sản lƣợng đạt 6.565.351 tấn. Trong
vòng 5 năm từ năm 2005 đến 2009 diện tích bƣởi giảm 18.005 ha. Tuy nhiên,
năng suất tăng thêm 110,037 tạ/ha, sản lƣợng tăng thêm 2.527.322 tấn. Điều đó
cho thấy những năm gần đây nghề trồng bƣởi đã đƣợc quan tâm làm cho năng suất
tăng mạnh. Sản lƣợng bƣởi tăng từ năm 2005 đến 2009, năm 2005 có sản lƣợng
thấp nhất là do những thiên tai lũ lụt… xảy ra tại các vùng bƣởi trên thế giới (Trung
Quốc, Mỹ, Braxin…).
Bảng 1.2: Sản lƣợng một số cây ăn quả chính của thế giới và các châu lục
Sản lƣợng 2008
(tấn)
Thế giới
Châu Phi
Châu Mỹ

Châu Âu

Châu Á

Bƣởi
chùm
4.943.602

Ai Cập

Chanh
lai
13.439.211


Cam

Quýt

67.695.802 28.556.834

2.215

32.974

2.138.425

758.105

380.976

233.005

1.436.272

135.000

1.407.950

637.750

9.138.980

478.090


394.865

2.224.382

4.306.633

469.037

Pháp

3244

600

600

23.942

Ý

7.000

550.000

2.527.453

786.119

Trung Quốc


567.546

917.166

3.454.125 15.622.593

Việt Nam

23.000

Ấn Độ

187.000

Nam Mỹ
Mỹ
Mexico

Nhật
Thái Lan

22000

-

601.000

-

2.429.000


4.396.700

-

5.250

65.000

1.066.000

82.000

350.000

670000

Theo kết quả điều tra của FAO 2010, cam vẫn là cây chiếm diện tích lớn
nhất trên thế giới. Theo những tài liệu khác cam qt cùng chuối, nho ln là
những loại quả có sản lƣợng cao nhất thế giới.
Theo số liệu thống kê chƣa đầu đủ của FAO (2010), sản lƣợng cam quýt
ở các châu lục đƣợc thống kê ở bảng 1.2. Trong đó các vùng sản xuất chính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

trên thế giới theo địa giới các châu gồm châu Á có sản lƣợng cao nhất, tiếp

đến là châu Âu, châu Mỹ, châu Phi và châu Đại Dƣơng. Tuy nhiên con số này
thật chƣa đầy đủ vì cịn thiếu những quốc gia có sản lƣợng cam qt lớn, ví
dụ nhƣ Nhật Bản (châu Á), một quốc gia có sản lƣợng quýt bằng một nửa sản
lƣợng quýt của thế giới.
Bảng 1.3: Diện tích một số cây ăn quả chính của thế giới và các châu lục
Diện tích 2008
(ha)
Thế giới
Châu Phi
Châu Mỹ

Châu Âu

Bƣởi
chùm
265.473

Chanh
lai
1.013.348

4.188.870

2.154.345

29

38.088

222.26


94.582

Nam Mỹ

14.000

12.000

40.500

5.100

Mỹ

34.520

2.067

265.878

14.771

Mexico

16.382

147.492

331.297


32.620

Pháp

26

40

45

1.575

Ý

300

28.000

102.301

34.760

62.060

65.705

389.578

1.359.612


Ai Cập

Trung Quốc

Châu Á

Việt Nam

2000

Ấn Độ

8.500

Nhật
Thái Lan

12.000

-

Cam

Quýt

59.100

-


286.300

502.800

-

380

4.350

49.400

26.700

20.000

34.200

(Nguồn: FAO, 2010)
Trung Quốc là nƣớc ln dẫn đầu cả về diện tích và sản lƣợng cây có
múi. Ở đây bƣởi đƣợc trồng nhiều ở các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ
Xuyên, Hồ Nam, Triết Giang… Sản lƣợng bƣởi năm 2008 của Trung
Quốc đạt 567.546 tấn, một số giống bƣởi nổi tiếng nhƣ: Sa Điền, Văn
Đán, Quân Khê…Trung Quốc là quốc gia có nhiều chính sách khuyến
khích tăng sản xuất nơng nghiệp nhằm đảm bảo tiêu dùng trong nƣớc và
một phần cho xuất khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





11

Thái Lan: Bƣởi đƣợc trồng nhiều ở các tỉnh miền Trung, một phần Miền
Bắc và một phần miền Đông. Năm 2008 Thái Lan có 12.000 ha bƣởi đạt sản
lƣợng là 22.000 tấn. Nơi đây nổi tiếng với những giống bƣởi nhƣ: Cao
phuang, Cao fan…
Ấn Độ: là nƣớc phát triển mạnh về bƣởi, năm 2008 Ấn Độ có 8.500 ha
bƣởi, đạt sản lƣợng 187.000 tấn. Nhìn chung diện tích bƣởi khơng cao bằng
cam và chanh lai. Diện tích bƣởi trên tồn thế giới còn thấp hơn nhiều so với
cam, quýt [8].
Bảng 1.4: Sản lƣợng bƣởi của một số nƣớc trên thế giới
ĐV: tấn
Nƣớc

TT

Sản lƣợng
2007

1

Thế giới

6.457.637

2

Trung Quốc


2.352.786

3

Ấn độ

4

2008
6.726.219
2.606.146

Tăng
2009

trƣởng

6.565.351

107.714

2.768.308

415.522

178.000

187.000

193.822


15.822

Malaysia

8.676

7.699

8.430

- 246

5

Thái Lan

22.849

20.230

19.326

- 3523

6

Austraylia

10.475


11.000

11.200

725

7

Bangladesh

54.190

50.668

55.195

1005

8

Blazil

72.000

71.017

66.895

- 5.105


9

Pháp

3.495

3.244

3.453

- 42

10

Algeria

1.010

1.044

1.139

129

11

Mexico

313.497


394.865

395.000

81.503

(Theo Fao tháng 5 năm 2011)
Trung Quốc cũng là nƣớc có sản lƣợng và tốc độ tăng trƣởng cao nhất.
với sản lƣợng năm 2009 đạt 2768308 tấn, tốc độ tăng trƣởng đạt 415.522 tấn
cao hơn so với tốc độ tăng trƣởng chung của tồn thế giới là 107.714 tấn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

Đứng thứ 2 là Ấn Độ với sản lƣợng là 193.822 tấn và tốc độ tăng trƣỏng là
15822 tấn. Ngoài ra, một số nƣớc đạt tốc độ tăng trƣởng nhẹ nhƣ Bangladesh,
Austraylia, Algeria… Một số nƣớc có sản lƣợng bƣởi giảm nhƣ Malaysia,
Thái Lan, Blazil, Pháp…trong đó Thái Lan giảm nhiều nhất từ 22849 tấn năm
2007 xuống còn 19326 tấn năm 2009. Nguyên nhân chủ yếu do giảm diện tích
Phân theo vùng địa lý trên thế giới hiện nay có các vùng trồng cam quýt
chính nhƣ sau:
1.2.2.1. Vùng cam quýt châu Mỹ
Là vùng khá rộng lớn và tập trung, gồm chủ yếu ở các nƣớc Trung Mỹ,
kéo lên phía Bắc đến khoảng 400 vĩ Bắc và xuống phía Nam đến vĩ độ tƣơng
đƣơng bao gồm các nƣớc nhƣ sau: Honduras, Jamaica, Mexico, Cuba,
Dominica, Nicaragoa, Panama, Mỹ, Costarica, Brazil, Argentina, Equado,

Uruguay, Colombia... [37]. Ngồi ra, cam qt cịn đƣợc trồng trong nhà kính
và ở những vùng ấm áp ven biển miền Nam Canada. Tuy không phải là nơi
khởi nguyên của cam quýt nhƣng lịch sử trồng cam quýt ở châu Mỹ gắn liền
với lịch sử khám phá ra châu lục này của các nhà thám hiểm châu Âu, đặc
biệt là của ngƣời Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Có nhiều ý kiến khác nhau về
lịch sử du nhập cam quýt vào châu Mỹ, phần lớn cho rằng nhà thám hiểm
ngƣời Tây Ban Nha: Phó vƣơng Columbo đã mang cam quýt đến châu Mỹ
trong chuyến đi biển lần thứ 2 năm 1483 [36], [41], [37]. Tuy nhiên, cũng có
ý kiến cho rằng cam quýt đƣợc đƣa vào châu Mỹ từ những ngƣời đi biển Bồ
Đào Nha trƣớc năm 1483 [27], nhận định này cũng giống nhƣ một số ý kiến
của các nhà sử học cho rằng châu Mỹ đƣợc ngƣời Bồ Đào Nha khám phá
trƣớc khi Columbo đặt chân đến châu lục này. Nhờ điều kiên thiên nhiên ƣu
đãi cũng nhƣ sự phát triển nhanh về mọi mặt của lục địa châu Mỹ, cam quýt
đƣợc phát triển mạnh cả về, diện tích, năng suất và sản lƣợng. Ở châu Mỹ có
một số giống cam quýt nổi tiếng. Cam Navel đƣợc chọn lọc ở đây. Ngồi các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

giống cam ngọt. Bƣởi chùm (Citrus paradisis) cũng là sản phẩm chính thức của
châu Mỹ, với đặc điểm vỏ mỏng, cùi có vị thơm mềm, độ chua và ngọt vừa phải,
bƣởi chùm đƣợc đặc biệt ƣa chuộng làm món tráng miệng trên thế giới. Châu
Mỹ là nơi sản xuất và xuất khẩu chủ yếu bƣởi chùm, cam Navel và các giống
cam ngọt khác [37].
1.2.2.2. Vùng trồng cam Địa Trung Hải và châu Âu
Vùng cam quýt Địa Trung Hải có lịch sử lâu đời hơn cam quýt châu Mỹ,
đƣợc du nhập từ châu Á theo gót chân những ngƣời lính viễn chinh và các

thuỷ thủ ấn Độ. Do ảnh hƣởng của khí hậu đại dƣơng khá ơn hồ mát mẻ,
cộng với điều kiện đất đai phù hợp, nghề trồng cam quýt rất phát triển, nổi
tiếng với các giống có vị ngọt thuộc loài Citrus medica [37], [42]. Nhiều nƣớc
xuất khẩu và chế biến cam quýt với số lƣợng lớn nhƣ: Tây Ban Nha, Italia,
Israel,...Vùng này có khí hậu và điều kiện sinh thái khá phù hợp đã giúp cho các
loài cam quýt đƣợc trồng trọt có tuổi thọ rất cao mà vẫn cho năng suất khá [37].
1.2.2.3. Vùng cam quýt châu Á
Châu Á đƣợc mệnh danh là cái nôi của cam quýt, tuy có sản lƣợng cao ở
Trung Quốc và Nhật Bản, Đài Loan nhƣng do điều kiện kinh tế xã hội của các
nƣớc châu Á nên nghề trồng cam quýt chƣa đƣợc chú trọng nhiều. Công tác
chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác (trừ Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan) còn rất
nhiều hạn chế so với các vùng cam quýt khác trên thế giới [28]. Tuy nhiên
nghề trồng cam quýt ở châu á là sự pha trộn của kỹ thuật hiện đại (Nhật Bản,
Đài Loan) và sự canh tác truyền thống nhƣ: Trung Quốc, ấn Độ, Phillippine...
Ngoài những vùng trên, cam quýt còn đƣợc trồng ở châu Đại Dƣơng nhƣ
Australia, Niuzilan... Hiện nay cam quýt bắt đầu đƣợc trồng nhiều trong nhà
kính ở các nƣớc có khí hậu lạnh nhƣ Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan...Tuy
nhiên sản lƣợng ở những nƣớc này khơng nhiều, chƣa có sản phẩm xuất khẩu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14

1.3. Tình hình sản xuất cây ăn quả có múi ở Việt Nam
1.3.1. Thực trạng phát triển cam quýt ở Việt Nam
Nƣớc ta là một trong những nơi khởi nguyên của nhiều loại cây trồng, do
điều kiện khí hậu và địa hình bị chia cắt phức tạp, là một trong những nƣớc có
thể trồng đƣợc nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây ăn quả. Kết quả điều tra

cho thấy ở nƣớc ta có hàng ngàn giống cây ăn quả thuộc 130 loài của hơn 30
họ thực vật [12], [13], [14]. Nhiều loại cây ăn quả thích ứng với các vùng
khác nhau trong nƣớc nhƣ chuối, dứa, cam quýt. Nhiều loại cây ăn quả đƣợc
trồng theo vùng sinh thái tạo thành các vùng đặc sản nổi tiếng nhƣ nhãn lồng
Hƣng Yên, vải thiều Thanh Hà, Lục Ngạn, các cây ăn quả đặc sản nhƣ sầu
riêng, măng cụt, chôm chôm ở miền Nam,...
Cây có múi đã có lịch sử trồng trọt lâu đời ở nƣớc ta, Lê Quý Đôn
(1962) đã mô tả: Việt Nam có rất nhiều thứ cam: Cam Sen (gọi là liên cam),
cam vú (nhũ cam) da sần vị rất ngon; cam chanh da mỏng và mỡ, vừa ngọt
thanh vừa có vị chua dịu; cam sành (sinh cam) vỏ dày, vị chua nhẹ, cam mật
vỏ mỏng vị ngọt; cam giấy tức kim quất da rất mỏng màu hồng trông đẹp mắt
vị chua; quất trục (cây quýt) ghi trong một số sách cổ Trung Quốc là sản
phẩm quý của phƣơng Nam đem sang Trung Quốc trƣớc tiên [15]. Các báo
cáo của tác giả Tanaka (Nhật Bản) trong chuyến đi khảo sát châu á đã
nhắc đến loài cam quýt đựơc trồng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ 20. Hiện nay
ở Nhật Bản có một số giống bƣởi khá nổi tiếng, những giống bƣởi này
đƣợc Tanaka thu nhập từ vƣờn thực vật Sài Gòn mang về trồng thử
nghiệm ở Nhật Bản [7], [28].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×