Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LÂM VŨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 91 trang )

Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Thị Oanh

Học viện Tài chính

1

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

TRẦN THỊ OANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH LÂM VŨ

Chuyên ngành
Mã số
Người hướng dẫn

SV: Trần Thị Oanh

: Kế toán doanh nghiệp


: 21
: TS. Nguyễn Bá Minh

2

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Lâm Vũ” là cơng trình nghiên cứu của
riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát
từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Nếu có gì sai sót em xin hồn tồn chịu
trách nhiệm.

SV: Trần Thị Oanh

3

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………
11
Sơ đồ 2: Hạch tốn kế
chính………………………….12

tốn

doanh

thu

hoạt

động

tài

Sơ đồ 3: Hạch tốn kế tốn thu nhập khác…………………………………………..
13


đồ

4:

Hạch


tốn

Giá

vốn

hàng

bán……...

………………………………………..15
Sơ đồ 5: Hạch tốn kế tốn chi phí bán hàng………………………………………..
17
Sơ đồ 6: Hạch tốn
………………………….18

kế

tốn

chi

phí

quản



doanh


nghiệp

Sơ đồ 7: Hạch tốn kế tốn Chi phí tài chính………………………………………
20

đồ
8:
Hạch
tốn
kế
khác…………………………………………….21

tốn

chi

phí

Sơ đồ 9: Hạch tốn kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………
22
Sơ đồ 10: Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh…………………………
23
Sơ đồ 11: Quy trình ghi sổ kế tốn máy ……………………………………………
24

SV: Trần Thị Oanh

4


Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp


đồ

Học viện Tài chính

12:



cấu

tổ

chức

bộ

máy

cơng

ty

phịng……………………………………29



đồ

13:

Phịng

kế

tốn

của

cơng

………………………………………………

ty
31

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình

1:

Màn

hình

đăng


nhập

phần

mềm………………………………………………..34
Hình

2:

Màn

hình

làm

việc

của

phần

mềm

kế

tốn…………………………………….35
Hình 3: Danh mục tài khoản sử dụng tại công ty trên phần mềm kế
tốn……………..35
Hình


4:

Màn

hình

nhập

liệu

doanh

thu…………………………………………………41
Hình

5:

màn

hình

nhập

liệu

giấy

báo


có………………………………………………...47
Hình

6:

Màn

hình

nhập

liệu

doanh

thu

tài

chính………………………………………48 Hình 7: Màn hình nhập liệu chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang………………………53
Hình 8: Màn hình nhập liệu chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang……………………54
Hình 9: Màn hình kết chuyển Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn
hàng
bán…………………………………………………………………………………….
.59
Hình 10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ chi phí quản lý doanh
nghiệp……………….60
Hình


11:

Màn

hình

nhập

liệu

lương

trả

nhân

viên……………………………………..61
Hình
12:
Màn
hình
nhập
chính…………………………………………66

SV: Trần Thị Oanh

5

liệu


chi

phí

tài

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

SV: Trần Thị Oanh

Học viện Tài chính

6

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

TK
VAS

FIFO


Tài khoản
Vietnam Accounting Standars
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam)
First-in, first out
(Nhập trước xuất trước)

VNĐ

Việt Nam Đồng

TNHH

Trách nghiệm hữu hạn

BTC

Bộ Tài chính

SV: Trần Thị Oanh

7

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp trong dài hạn luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp
muốn đạt được. Vì vậy, mục tiêu bao trùm và lâu dài của mọi doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh là mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và lợi nhuận.
Trong bối cảnh nền kinh tế cịn nhiều khó khăn, thách thức như hiện nay, doanh
nghiệp không ch1 cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà đồng thời còn
phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước ngoài khi những hiệp định thương mại khu
vực và quốc tế bắt đầu có hiệu lực khiến cho hàng hóa nhập khẩu hưởng các mức
thuế ưu đãi; không chỉ vậy sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ. Điều này khiến
cho các doanh nghiệp trong nước muốn tồn tại và phát triển phải có cách nhìn mới,
phương thức sản xuất kinh doanh linh hoạt, cách quản lý phù hợp, kịp thời và có
biện pháp sử dụng nguồn nhân lực hợp lý, hướng cho các hoạt động của doanh
nghiệp đạt được mục tiêu tốt nhất.
Để làm được điều này trước tiên các doanh nghiệp các phải xác định đúng
phương hướng đầu tư, quy mô sản xuất, nhu cầu và khả năng của mình về các điều
kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng đắn. Việc tổ chức, quản lý và
hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các đơn vị kinh
tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy
thoái của doanh nghiệp, đưa ra cách quyết định trong tương lai.
Công ty TNHH Lâm Vũ hiểu rẳng bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán
cùng là một nhu cầu thiết yếu. Đặc biệt thông tin về kết quả kinh doanh và cung cấp
dịch vụ chiếm vai trò quan trọng trong thơng tin kế tốn, những thơng tin này ln
được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hồn thiện kế tốn
doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh đang là vấn đề thường xuyên đặt
ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế tốn doanh thu chi phí và xác định


SV: Trần Thị Oanh

8

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng các quyết
định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thơng tin tài chính.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Lâm Vũ, em đã được tiếp cận thực
tế với quy trình kinh doanh và bộ máy kế tốn tại cơng ty, đặc biệt là cơng tác kế
tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cùng với sự chỉ bảo, hướng
dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn - PGS. TS. Nguyễn Bá Minh và các bộ
phịng kế tốn của cơng ty, em đã có những hiểu biết nhất định về công ty và công
tác kế tốn tại cơng ty. Ý thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nên sau qua trình thực tập tại
cơng ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình
là “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Lâm Vũ”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
-

Đề tài nghiên cứu tổng qt hóa tìm hiểu cơ sở lý luận về doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

-


Cùng với đó đề tài phân tích, đáng giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH Lâm Vũ.

-

Thêm vào đó, đề tài cũng đưa ra những giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Lâm Vũ.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
-

Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công tỷ TNHH Lâm Vũ.
-

SV: Trần Thị Oanh

Phạm vi nghiên cứu:

9

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

● Về nội dung bao gồm: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn doanh thu chi phí và

xác định kết quả hoạt động kinh doanh; Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH
Lâm Vũ; Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty TNHH Lâm Vũ.
● Về không gian: Nghiên cứu tại công ty TNHH Lâm Vũ.
● Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lys luận và khảo sát tài liệu thực trạng tại
công ty TNHH Lâm Vũ từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu cùng với việc vận dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học như: duy vật biện chứng, duy vật lịch sử… luận văn chú trọng sử
dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể như: phân tích, thống kê, tổng
hợp, so sánh giữa lý luận với thực tế. Tại công ty TNHH Lâm Vũ, từ đó đề xuất
những giải pháp kiến nghị để hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
5. Kết cấu chính của luận văn
Ngồi Mục lục, Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Lâm Vũ.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện về kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

SV: Trần Thị Oanh

10

Lớp: CQ54/21.13



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.1.

Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.1.1. Những vấn đề chung về doanh thu
1.1.1.1.

Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thuật ngữ
doanh thu được hiểu như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
1.1.1.2

Phân loại doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu

* Phân loại doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu
được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và
phí thu thêm ngồi giờ bán (nếu có).



Bán hàng: là việc bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào và
bán bất động sản đầu tư.

● Cung cấp dịch vụ: là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị, lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
đạt được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. Doanh thu
hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được
chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán và doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi
hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như thu thanh lý nhượng bán

SV: Trần Thị Oanh

11

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi
thường, khoản thuế được giảm hoặc hoàn lại và khoản thu khác….
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,

kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau:
-

Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

-

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

-

Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
* Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều
kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

-

Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

-


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

* Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất
cả bốn điều kiện sau:

SV: Trần Thị Oanh

12

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp
-

Học viện Tài chính

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ
thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch
vụ đã cung cấp;


-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

-

Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế tốn;

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn thì
việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo
phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhận
trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần cơng việc đã hồn thành.
Trong giai đoạn đầu của một giao dịch về cung cấp dịch vụ, khi chưa xác định
được kết quả một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận bằng chi phí đã ghi
nhận và có thể thu hồi được. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn khơng
thu hồi được thì khơng ghi nhận doanh thu và chi phí đã phát sinh được hạch tốn
vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Khi có bằng chứng tin cậy về
các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi được thì doanh thu được ghi nhận theo quy định.
1.1.2. Những vấn đề chung về chi phí
1.1.2.1.

Khái niệm về chi phí

.


Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 01 (VAS01 – Chuẩn mực chung): “Chi
phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu”.
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo mục đích, cơng dụng:

SV: Trần Thị Oanh

13

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp
-

Học viện Tài chính

Căn cứ vào mục đích, cơng dụng của chi phí, chi phí dùng để xác định
kết quả trong doanh nghiệp bao gồm:

-

Chi phí giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của số sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ hoặc thực hiện trong kỳ.

-


Chi phí bán hàng: gồm tồn bộ các khoản liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ, chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa…

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tồn bộ các khoản chi phí phát
sinh chung liên quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính
trong phạm vi tồn doanh nghiệp mà khơng tách được cho bất kỳ hoạt
động nào như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí
đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế và lệ phí, chi
phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác

-

Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động
đầu tư, kinh doanh về vốn bao gồm chi phí các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động kinh doanh chứng khoán, đầu tư về vốn, chi phí liên quan
đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ….

-

Chi phí khác: là những khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hay
nghiệp vụ khác biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gồm
chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị chênh lệch TSCĐ thanh lý,
nhượng bán, chênh lệch lỗ do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi
góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, tiền phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí
khác.


-

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
trong kì.

SV: Trần Thị Oanh

14

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.3. Nội dung của xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp
● Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã
được thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp lãi,
ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
● Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động
kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả HĐKD của doanh


Kết quả HĐKD

=

+

Kết quả hoạt

nghiệp
thông thường
động khác
Kết quả HĐKD thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài
chính.
Doanh thu

Kết quả HĐ
bán hàng,

=

cung cấp DV

thuần về bán
hàng và cung

Giá vốn
-

hàng


-

Chi phí
bán hàng

Chi phí
- quản lý

bán
DN
cấp DV
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) đi các khoản giảm trừ doanh thu
như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Kết quả từ HĐ

=

Doanh thu HĐ tài

Chi phí tài chính
tài chính
chính
- Kết quả hoạt động khác được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí khác.
1.2

Kết quả HĐ khác

=
Thu nhập khác
Chi phí khác
Vai trị và nhiệm vụ kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1. Vai trị kế tốn doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Giúp cho doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất

SV: Trần Thị Oanh

15

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

kinh doanh của mình: q trình sản xuất, theo dõi thị trường… Nhờ đó, người quản
lý điều hành trôi chảy các hoạt động, quản lý hiệu quả, kiểm soát nội bộ tốt.
Cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình hành
động cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó người quản lý tính được hiệu quả
cơng việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai. Triển khai và thực hiện các hệ
thống quản lý thông tin để thúc đẩy việc thực thi các chiến lược, kế hoạch và ra
quyết định của ban quản trị.
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một yêu cầu thực
tế, xuất phát từ yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Doanh nghiệp quản lý tốt khâu
xác định doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì mới tồn tại và phát
triển được trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay. Với chức năng thu thập xử
lý số liệu, cung cấp thông tin, kế tốn được coi là cơng cụ quan trọng giúp doanh

nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại
hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các
công cụ khác nhau, trong đó kế tốn được coi là một cơng cụ hữu hiệu. Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường, kế tốn được sử dụng như một cơng cụ đắc lực khơng
thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp vì vậy kế tốn doanh thu chi phívà xác định kết
quả kinh doanhcần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Ghi chép đấy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm hàng hố dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và các khoản chi phí khác nhằm xác
định kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện, kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng,

SV: Trần Thị Oanh

16

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và

quản lý doanh nghiệp.
Như vậy cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
công việc quan trọng của doanh nghiệp nhằm xác định doanh thu và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Song để phát huy được vai trò và thực hiện tốt các nhiệm
vụ đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn thật khoa học, hợp lý đồng thời
cán bộ kế toán phải nắm vững nội dung của việc tổ chức tốt công tác kế tốn doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.3

Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh rong doanh
nghiệp.
1.3.1. Kế toán doanh thu
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Tài khoản sử dụng
● Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng
● Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
● Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
● Tài khoản 5118: Doanh thu khác
* Chứng từ sử dụng
● Hóa đơn GTGT
● Hóa đơn bán hàng thơng thường
● Bảng kê bán lẻ hàng hóa
● Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi
● Các chứng từ thanh toán (Phiếu chi, séc, giấy báo có,…
● Các chứng từ liên quan khác
* Sổ kế toán
● Sổ chi tiết bán hàng
● Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
● Sổ nhật ký chung
* Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


SV: Trần Thị Oanh

17

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Khi phát sinh doanh thu bán hàng doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán thực hiện ghi nhận bút toán doanh thu bán hàng theo sơ đồ
hạch toán sau:
Sơ đồ 1: Hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.3.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

SV: Trần Thị Oanh

18

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

* Chứng từ sử dụng
● Giấy báo lãi, giấy báo có của ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng
● Thông báo nhận cổ tức và chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức
● Chứng từ khác có liên quan
* Sổ kế tốn
● Sổ cái 515
● Sổ nhật ký chung
* Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 2: Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.3.1.3 Kế tốn thu nhập khác
* Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác” khơng có số dư cuối kỳ.
* Chứng từ sử dụng
● Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
● Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
● Các chứng từ kế toán khác...
* Sổ kế toán

SV: Trần Thị Oanh

19

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

● Sổ cái TK 711
● Sổ nhật ký chung
* Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác
Sơ đồ 3: Hạch toán kế toán thu nhập khác

SV: Trần Thị Oanh

20

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.2 Kế tốn chi phí
1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
* Đối với doanh nghiệp thương mại.
Trị giá vốn hàng bán trong kỳ bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí thu mua
của số hàng đã xuất kho.
Các Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho:
-

Phương pháp nhập trước xuất trước: Phương pháp này áp dụng dựa trên
giả sử là hàng được mua trước thì xuất trước và giá trị hàng xuất khó
được tính theo giá của lo hàng nhập trước và thực hiện theo trình tự cho

đến khi chúng được xuất ra hết

-

Phương pháp bình quân gia quyền

-

Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này hàng hốm
ngun vật liệu xuất kho thuộc lo hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập
kho của lo hàng đó để tính.

* Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
-

Do đặc thù doanh nghiệp dịch vụ khơng có hàng tồn kho nên tồn bộ
chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

-

Hệ thống tài khoản dùng để tập hợp chi phí trong kỳ
Tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622- chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

-

Chứng từ sử dụng; phiếu yêu cầu xuất kho, phiếu xuất kho, thẻ kho,
phiếu nhập kho…


-

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghệp xây lắp) bán trong kỳ.
Tài khoản 632 khơng có tài khoản cấp 2
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

SV: Trần Thị Oanh

21

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
Sơ đồ 4: Hạch toán Giá vốn hàng bán

SV: Trần Thị Oanh

22

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.3.2.2 Kế toán Chi phí bán hàng
* Tài khoản sử dụng
TK 6421 – Chi phí bán hàng
* Chứng từ sử dụng
● Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ.
● Phiếu xuất kho.
● Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng do nhà cung cấp phát hành.
● Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ
khấu hao TSCĐ.
● Các chứng từ liên quan khác.
* Sổ kế toán
● Sổ chi tiết Chi phí bán hàng
● Sổ cái Chi phí bán hàng
● Sổ nhật ký chung
* Sơ đồ hạch toán kế toán Chi phí bán hàng

SV: Trần Thị Oanh

23

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
Sơ đồ 5: Hạch tốn kế tốn chi phí bán hàng

TK 111,112,141,331


SV: Trần Thị Oanh

24

Lớp: CQ54/21.13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3.2.3. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng

SV: Trần Thị Oanh

25

Lớp: CQ54/21.13


×