Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THU THẢO

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

\

HÀ NỘI, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ THU THẢO

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: : 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHÙNG VĂN HIỀN

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tơi,
chƣa hề có bất kỳ cơng trình nào nghiên cứu về vấn đề này tại huyện Thạch
Thất, thành phố Hà Nội, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ cho bất cứ học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực
hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn
đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc và đƣợc phép công bố.
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020
Học viên
Nguyễn Thị Thu Thảo


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận
tình của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến Học viện Hành chính Quốc gia cùng tất cả q thầy, cơ
giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã giảng dạy tận tình và truyền đạt những
kiến thức quý báu, giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Phùng Văn Hiền đã tận tình
hƣớng dẫn và có những đóng góp quý báu để em hoàn thành luận văn này.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị cơng chức Phịng Tài
ngun và mơi trƣờng huyện Thạch Thất đã hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều
kiện để em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận văn này.
Tuy có nhiều cố gắng để hồn thành luận văn, song do trình độ kiến
thức chun mơn và kinh nghiệm thực tế cịn nhiều hạn chế nên luận văn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong q thầy, cơ và
những ngƣời quan tâm đến đề tài có những đóng góp, giúp đỡ để đề tài đƣợc
hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn./.
Học viên
Nguyễn Thị Thu Thảo


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI
TRƢỜNG .......................................................................................................... 9
1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm về môi trƣờng ........................................................................ 9
1.1.2. Một số khái niệm liên quan ................................................................... 10
1.2. Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ............................................................. 12
1.2.1. Sự cần thiết quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng ....................................... 12
1.2.2. Vai trị của môi trƣờng .......................................................................... 13
1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ........................................ 16
1.2.4. Những yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ............... 18

1.2.5. Nội dung quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ........................................... 25
1.
..................................................... 30
. 30
31
.... 35
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG
......................................................................................................................... 37
Nội ................................................................................................................... 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 37
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 38


2.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến môi trƣờng ở
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội ............................................................. 43
2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở huyện Thạch
Thất, thành phố Hà Nội ................................................................................... 44
2.2.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản về môi trƣờng . 44
2.2.2. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, chính sách, chƣơng trình, đề
án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trƣờng. .............................................. 46
2.2.3. Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc; định kỳ đánh giá hiện
trạng môi trƣờng, dự báo diễn biến môi trƣờng. ............................................. 47
2.2.4. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trƣờng; xác
nhận kế hoạch bảo vệ môi trƣờng. .................................................................. 47
2.2.5. Chỉ đạo, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện các hoạt động bảo tồn đa dạng
sinh học; quản lý chất thải; kiểm sốt ơ nhiễm; cải thiện và phục hồi môi
trƣờng. ............................................................................................................. 48
2.2.6. Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về môi trƣờng. ....... 54
2.2.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trƣờng. ... 54

2.2.8. Đào tạo nhân lực khoa học và quản lý môi trƣờng; giáo dục, tuyên
truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trƣờng. ......................... 56
2.2.9. Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh
vực bảo vệ môi trƣờng. ................................................................................... 58
2.2.10. Chỉ đạo, hƣớng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện ngân sách nhà
nƣớc cho các hoạt động bảo vệ môi trƣờng. ................................................... 59
2.2.11. Hợp tác trong quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng. ................................. 61
2.3. Đánh giá chung quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội ........................................................................ 62
2.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................... 62
2.3.2. Những hạn chế cần khắc phục .............................................................. 64
2.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 67
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 72


CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ MÔI TRƢỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI .................................................................................................. 73
3.1. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ..................................... 73
3.1.1. Quan điểm quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ........................................ 73
3.1.2. Mục tiêu quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Thạch
Thất, thành phố Hà Nội ................................................................................... 76
3.2. Giải pháp quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng ở huyện Thạch Thất, thành
phố Hà Nội ...................................................................................................... 78
3.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản về môi trƣờng ........................ 78
3.2.2. Tăng cƣờng công tác lãnh đạo, chỉ đạo................................................. 79
3.2.3. Xây dựng hệ thống quan trắc ................................................................ 80
3.2.4. Quản lý chất thải, kiểm sốt ơ nhiễm .................................................... 80
3.2.5. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm..................................... 82
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực thực hiện quản lý nhà nƣớc về

môi trƣờng ....................................................................................................... 82
3.2.7. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trƣờng ...... 86
3.2.8. Tăng cƣờng huy động nguồn tài chính ................................................. 90
3.2.9. Tăng cƣờng sự hợp tác, phối hợp .......................................................... 91
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 92
3.3.1. Với Tổng cục môi trƣờng ...................................................................... 92
3.3.2. Với thành phố Hà Nội ........................................................................... 93
3.3.3. Với huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội ............................................ 94
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 95
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQL

:

Ban quản lý

BTNMT

:

Bộ Tài nguyên - Môi trƣờng

BVMT

:


Bảo vệ môi trƣờng

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

CTR

:

Chất thải rắn

ĐTXD

:

Đầu tƣ xây dựng

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

MT

:


Môi trƣờng

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

QLNN

:

Quản lý nhà nƣớc

THCS

:

Trung học cơ sở

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VSMT

:


Vệ sinh môi trƣờng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Khối lƣợng thực hiện duy trì vệ sinh mơi trƣờng ngõ xóm............ 48
Bảng 2.2. Tổng hợp khối lƣợng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên
địa bàn huyện Thạch Thất ............................................................................... 50
Bảng 2.3. Tổng hợp khối lƣợng chất thải phát sinh của 10 làng nghề năm
2018 ................................................................................................................. 51
Bảng 2.4. Tình hình thu giá vệ sinh môi trƣờng huyện Thạch Thất năm 20172018 ................................................................................................................. 59
Bảng 2.5. Thống kê thu giá vệ sinh môi trƣờng năm 2017............................. 59
Bảng 2.6. Thực hiện chi ngân sách nhà nƣớc cho hoạt động quản lý ............. 61


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng ở Việt Nam .. 20
Hình 2.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thạch Thất 2017-2019 ................................. 38
Hình 2.2. Tỷ trọng các ngành ở huyện Thạch Thất năm 2019 ....................... 39


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Mơi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và sinh vật. Trong quá
trình tồn tại và phát triển con ngƣời cần có các nhu cầu tối thiểu về khơng khí,
độ ẩm, nƣớc, ánh sáng... cũng nhƣ các hoạt động vui chơi giải trí khác. Tất cả
các nhu cầu này đều do môi trƣờng cung cấp. Tuy nhiên khả năng cung cấp

các nhu cầu đó của mơi trƣờng cho con ngƣời là có giới hạn và phụ thuộc vào
trình độ phát triển của từng quốc gia và ở từng thời kì.
Con ngƣời có thể làm nâng cao chất lƣợng mơi trƣờng hay làm suy thối
chất lƣợng mơi trƣờng. Điều này sẽ ảnh hƣởng sâu sắc đến sự phát triển của
xã hội loài ngƣời.
Thời kỳ sơ khai, khi dân số của nhân loại cịn ít, chủ yếu do các q trình
phân huỷ tự nhiên làm cho chất thải sau một thời gian biến đổi nhất định trở
lại trạng thái nguyên liệu của tự nhiên. Sự gia tăng dân số thế giới nhanh
chóng, q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố làm số lƣợng chất thải tăng lên
không ngừng dẫn đến chức năng này nhiều nơi, nhiều chỗ trở nên quá tải, gây
ô nhiễm môi trƣờng.
Những năm gần đây, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nƣớc
ta đã đem lại những thành tựu kinh tế - xã hội to lớn, góp phần tăng năng suất
lao động xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, ổn định
tình hình kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực đem
lại, cịn có tác động tiêu cực, ảnh hƣởng không nhỏ đến các mặt đời sống kinh
tế - xã hội của nƣớc ta. Trong đó, tác động tiêu cực đến môi trƣờng là một
minh chứng điển hình. Trƣớc thực tiễn ơ nhiễm mơi trƣờng của đất nƣớc
trong những năm qua, Nhà nƣớc đã từng bƣớc thực hiện chức năng quản lý

1


của mình trong lĩnh vực mơi trƣờng, góp phần cải thiện môi trƣờng sống của
ngƣời dân, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Ngày nay, vấn đề môi trƣờng không chỉ trở thành vấn đề của khoa học,
mà nó cịn trở thành vấn đề quan trọng trong sự phát triển của các quốc gia và
sự tồn vong của xã hội loài ngƣời.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 khẳng định: “Phát triển
kinh tế - xã hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, chủ động

ứng phó với biến đổi khí hậu”. Đảng và Nhà nƣớc ta luôn tuân thủ những quy
định quốc tế về vấn đề môi trƣờng và nhận thức rõ tầm quan trọng của việc
bảo vệ môi trƣờng trong sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nƣớc.
Huyện Thạch Thất đã chú trọng đổi mới phong cách làm việc, lãnh đạo,
chỉ đạo, sâu sát, quyết liệt, hƣớng về cơ sở; tập trung thực hiện đồng bộ nhiều
giải pháp hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức các mục tiêu, nhiệm vụ của
huyện đề ra. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, địa phƣơng vẫn cịn gặp nhiều
khó khăn, thách thức trong đó là tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ngày càng
trầm trọng.
Xuất phát từ tình hình thực tế, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhà
nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội” làm
đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. Đề tài với mục đích nhằm
làm rõ thực trạng về mơi trƣờng và quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa
bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, đánh giá những kết quả đạt đƣợc
và những hạn chế, tồn tại của quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trong giai đoạn
2017-2019. Từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý nhà
nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội trong
thời gian tới.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Vấn đề môi trƣờng đã đƣợc các quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm,
và ở nƣớc ta cũng khơng ngoại lệ. Đã có một số cơng trình nghiên cứu quản

2


lý nhà nƣớc về mơi trƣờng nói chung và nghiên cứu quản lý nhà nƣớc về môi
trƣờng ở một lĩnh vực cụ thể hoặc một địa phƣơng cụ thể nói riêng với những
nghiên cứu, đánh giá, phân tích ở các góc độ, nội dung khác nhau, cụ thể nhƣ:
* Các cơng trình nghiên cứu
Luận án Tiến sĩ của Hà Văn Hịa - Học viện Hành chính quốc gia (2015),

Quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh. Đề tài với mục tiêu: Hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng biển ven bờ trên đại bàn Quảng Ninh nhằm
bảo đảm phát triển bền vững.
Luận văn Thạc sĩ của Đỗ Khắc Phong - Đại học quốc gia Hà Nội (2010),
Quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng ở tỉnh Bắc Ninh.
làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về bảo vệ mơi
trƣờng. Thơng qua phân tích thực trạng năng lực quản lý nhà nƣớc về bảo vệ
môi trƣờng ở tỉnh Bắc Ninh, xây dựng phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm nâng
cao năng lực quản lý nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng trong thời gian tới.
Luận văn Thạc sĩ của Đỗ Cao Khoa - Học viện Hành chính Quốc gia
(2017), Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh
Đồng Nai.
bản về quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng cấp huyện. Từ đó, đánh giá thực trạng
quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai
trong giai đoạn 2011-2016 về những tồn tại, khó khăn, vƣớng mắc trên địa
bàn huyện, đƣa ra những giải pháp khắc phục những khó khăn và có những
kiến nghị đề xuất phù hợp nhằm thực hiện quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
trên địa bàn huyện có hiệu quả hơn.
Luận văn

-

trƣờng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình chủ yếu tro

3

-



đề xuất các quan điểm,
mục tiêu, định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng hiệu quả quản lý môi trƣờng
nhằm nâng cao chất lƣợng môi trƣờng cũng nhƣ chất lƣợng cuộc sống.
Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Hồng Ngọc - Học viện Hành chính
Quốc gia (2017), Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Lý Sơn,
tỉnh Quảng Ngãi. Luận văn ngoài nêu ra đƣợc lý luận cơ bản về quản lý nhà
nƣớc về mơi trƣờng cịn đƣa ra đƣợc thực trạng môi trƣờng trên địa bàn
huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi để đƣa ra phƣơng hƣớng và giải pháp khắc
phục những hạn chế cần khắc phục trong quản lý nhà nƣớc về mơi trƣờng.
Giáo trình Quản lý nhà nƣớc về tài nguyên và môi trƣờng - Học viện
hành chính quốc gia dành cho Đại học. Giáo trình trang bị những kiến thức lý
luận căn bản và cốt lõi của quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng phù hợp với trình
độ Đại học.
Giáo trình Quản lý mơi trƣờng (2014) của Hoàng Anh Huy - Đại học
Tài nguyên và mơi trƣờng. Giáo trình cung cấp những kiến thức sâu hơn về
vấn đề môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng, hƣớng quản lý môi trƣờng với sự
phát triển bền vững của đất nƣớc.
Bùi Đức Hiển, Viện Nhà nƣớc và Pháp luật, H
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2013. Các quan điểm này đã
đƣợc thể chế hóa trong Hiến pháp năm 2013 và Luật Bảo vệ Môi trƣờng năm
2014 với việc lần đầu tiên hiến định quyền đƣợc sống trong môi trƣờng, với
các quy định cụ thể về bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng và chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu… góp phần đƣa sự nghiệp phát triển bền vững đi vào
thực tế theo hƣớng hiệu quả hơn. Trong bối cảnh xây dựng và hoàn thiện nhà

4


nƣớc pháp quyền cũng nhƣ xu thế mở cửa hội nhập khu vực và quốc tế hiện
nay đã đặt ra nhiều vấn đề về hồn thiện pháp luật nói chung, pháp luật mơi

trƣờng nói riêng. Hồn thiện pháp luật mơi trƣờng theo hƣớng phát triển bền
vững, quy định rõ về vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cƣờng thực
hiện pháp luật về môi trƣờng.
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng, phục vụ phát triển bền
vững tại các làng nghề khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh

Tài ngun - Mơi trƣờng thành phố Hồ Chí Minh

167/2015/HĐ-SKHCN (năm 2015 -2017), do GS.TS. Lê Thanh Hải - Đ
PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh (2013), Kinh tế và quản lý môi trƣờng.
ThS. Nguyễn Thị Nga (2015), “Bảo vệ môi trƣờng tự nhiên ở Việt Nam - Yêu
cầu cấp thiết”, Tạp chí Cộng sản, .
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc, tạo ra sự chuyển biến mới
trong công tác bảo vệ môi trƣờng, 2016, Tạp chí Mơi trƣờng,
.
Bùi Hằng (2017), “Tăng cƣờng phối hợp với các Bộ, ngành và địa
phƣơng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng”,
Tạp chí Mơi trƣờng,
Nguyễn Hằng (2017), “Tăng cƣờng cơng tác quản lý nhà nƣớc về mơi
trƣờng”, Tạp chí Mơi trƣờng,
Mai Hƣơng (2018), “Tăng cƣờng năng lực cho các cơ quan truyền thông,
cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng”, Tạp chí Mơi trƣờng,

Những tài liệu tham khảo trên đã có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn
đối với đề tài. Tuy nhiên, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề quản lý nhà
nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Do đó,

5



đề tài đảm bảo tính mới, khơng trùng lặp, mang tính lý luận và thực tiễn cao,
địi hỏi cần đƣợc nghiên cứu một cách có hệ thống và đầy đủ hơn.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên
Trên cơ sở nghiên cứu, tập hợp lý thuyết quản lý nhà nƣớc về môi
trƣờng và thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Hà Nội để từ đó đánh giá đƣợc những kết quả đã
đạt đƣợc và những hạn chế, góp phần đƣa ra các phƣơng hƣớng và giải pháp
cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện đƣợc mục đích trên, luận văn tập trung vào những nhiệm
vụ chính sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc quản lý nhà nƣớc về
môi trƣờng.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa
bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, nêu lên các kết quả đã đạt đƣợc,
hạn chế và nguyên nhân.
Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành
phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
Về không gian: Trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.


6


Về thời gian: Giai đoạn 2017 đến 2019.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Phương pháp luận
Luận văn dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp một số
phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ :
Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp và phân tích các tài liệu,
cơng trình nghiên cứu trƣớc đó và các số liệu khảo sát thực tế tại địa phƣơng
liên quan tới vấn đề nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ mục đích nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Luận văn có tham vấn ý kiến
chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu để định hƣớng những vấn đề cốt lõi,
những hạn chế và phƣơng hƣớng giải quyết các vấn đề trong tƣơng lai.
Phương pháp so sánh: Luận văn đƣa ra các số liệu khảo sát thực tế tại
địa phƣơng giai đoạn 2017-2019 để so sánh và rút ra kết luận.
Phương pháp thống kê, dự báo: Luận văn có sử dụng phƣơng pháp
thống kê để chỉ ra thực trạng của vấn đề nghiên cứu, qua đó làm rõ hơn cơ sở
lý luận của vấn đề. Từ những thống kê, tác giả có những sự tổng hợp, phân
tích, đánh giá, so sánh để dự báo, đƣa ra quan điểm cá nhân về những nhận
định mang tính thực tiễn để hoàn thiện hơn vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập
số liệu từ thực tiễn nghiên cứu để làm luận cứ chứng minh các vấn đề mà luận
văn nêu ra.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn góp phần hệ thống hóa, làm sáng tỏ các khái niệm cơ bản, vai

trò, quan điểm của Đảng và nhà nƣớc, sự cần thiết khách quan phải quản lý

7


nhà nƣớc đối với mơi trƣờng, từ đó làm rõ nội dung quản lý nhà nƣớc về môi
trƣờng trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn đánh giá quản lý nhà
nƣớc về môi trƣờng, luận văn sẽ nêu lên thực tiễn việc quản lý nhà nƣớc về
môi trƣờng trên địa bàn nghiên cứu và chỉ ra những hạn chế, bất cập, từ đó
định hƣớng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hơn nữa quản lý nhà nƣớc về
môi trƣờng nhằm đảm bảo phát triển môi trƣờng bền vững.
Một số giải pháp mà luận văn đƣa ra cũng có thể đƣợc sử dụng làm tài
liệu phục vụ quá trình nghiên cứu cho sinh viên, học viên và là tài liệu tham
khảo cho những ngƣời quan tâm đến vấn đề này.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc bố cục thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng.
Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng trên địa bàn
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ MÔI TRƢỜNG


1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về mơi trường
Mơi trƣờng có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
con ngƣời nói riêng và tồn sự sống nói chung. Sự sống trên trái đất có đƣợc
duy trì, tồn tại và phát triển tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào môi trƣờng.
Môi trƣờng là khái niệm có nội hàm vơ cùng rộng. Do vậy khi bàn về
mơi trƣờng, có rất nhiều cách tiếp cận, cách hiểu khác nhau. Trong số đó,
cách hiểu đƣợc đa số các nhà nghiên cứu quan tâm đƣợc dựa trên hai khía
cạnh sau:
Nếu tiếp cận mơi trường trên cơ sở chức năng của nó
Trong quyển: "Mơi trƣờng và tài nguyên Việt Nam" – Nhà xuất bản
Khoa học và kỹ thuật, H., 1984, đã đƣa ra định nghĩa: "Môi trƣờng là một nơi
chốn trong số các nơi chốn, nhƣng có thể là một nơi chốn đáng chú ý, thể hiện
các màu sắc xã hội của một thời kì hay một xã hội".
Nếu tiếp cận môi trường trên cơ sở các yếu tố cấu thành
Trong Tuyên ngôn của UNESCO năm 1981, mơi trƣờng đƣợc hiểu là
"Tồn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con ngƣời tạo ra xung
quanh mình, trong đó con ngƣời sinh sống và bằng lao động của mình đã khai
thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu của
con ngƣời".
Cũng có những tác giả đƣa ra định nghĩa ngắn gọn hơn, chẳng hạn
nhƣ R.G.Sharme (1988) đƣa ra một định nghĩa: "Mơi trƣờng là tất cả những
gì bao quanh con ngƣời".

9


Có thể thấy tất cả các quan niệm nêu trên đều đúng, tuy nhiên có quan
niệm mơi trƣờng trong Luật Bảo vệ Môi trƣờng năm 2014 là tổng quát, dễ

hiểu và đƣợc thừa nhận nhiều hơn cả.
Trong đó, theo Khoản 1 Ðiều 3, Luật Bảo vệ Môi trƣờng năm 2014
định nghĩa: “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân
tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng tới đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và thiên nhiên.”
Từ khái niệm trên, có thể thấy: môi trƣờng theo nghĩa rộng là tất cả các
nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con ngƣời,
nhƣ tài nguyên thiên nhiên, khơng khí, đất, nƣớc, ánh sáng, cảnh quan, quan
hệ xã hội...
Môi trƣờng theo nghĩa hẹp, khái niệm trên lấy con ngƣời là trung tâm,
không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và
xã hội trực tiếp liên quan tới chất lƣợng cuộc sống con ngƣời.
1.1.2. Một số khái niệm liên quan
Hoạt động bảo vệ mơi trường: là hoạt động giữ gìn, phịng ngừa, hạn
chế các tác động xấu đến mơi trƣờng; ứng phó sự cố mơi trƣờng; khắc phục ơ
nhiễm, suy thối, cải thiện, phục hồi môi trƣờng; khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trƣờng trong lành.
Phát triển bền vững: là phát triển đáp ứng đƣợc nhu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tƣơng lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ
xã hội và bảo vệ mơi trƣờng.
Ơ nhiễm mơi trường: là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật.
Suy thối mơi trường: là sự suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của
thành phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật.

10



Sự cố môi trường: là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
ngƣời hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ơ nhiễm, suy thối hoặc biến đổi môi
trƣờng nghiêm trọng.
Quy hoạch bảo vệ môi trường: là việc phân vùng môi trƣờng để bảo
tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trƣờng gắn
với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trƣờng trong sự liên quan chặt chẽ với quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững.
Ứng phó với biến đổi khí hậu: là các hoạt động của con ngƣời nhằm
thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu.
Quản lý: là điều khiển, chỉ đạo chung con ngƣời, phối hợp các hoạt
động riêng lẻ của từng cá nhân tạo thành một hoạt động chung thống nhất của
cả tập thể và hƣớng hoạt động chung đó theo những mục tiêu định trƣớc.
Quản lý nhà nước: Thuật ngữ “quản lý nhà nƣớc” có nhiều cách hiểu
khác nhau:
Quản lý nhà nƣớc là hoạt động có tổ chức bằng pháp quyền của bộ máy
nhà nƣớc để điều chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của cơng dân và mọi
tổ chức xã hội, chính trị, khoa học, văn hóa – xã hội nhằm giữ gìn thể chế
chính trị, trật tự xã hội theo những mục tiêu đã định.
Quản lý nhà nƣớc là sự chỉ huy, điều hành để thực thi quyền lực nhà
nƣớc; là tổng thể về thể chế, về tổ chức và cán bộ của bộ máy nhà nƣớc có
trách nhiệm quản lý cơng việc hàng ngày của nhà nƣớc do tất cả các cơ quan
nhà nƣớc (lập pháp, hành pháp, tƣ pháp) tiến hành bằng các văn bản quy
phạm pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà nhà
nƣớc giao cho trong việc tổ chức và điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi
của công dân.

gia 2009, có thể hiểu: “Quản

11



n định và phát
triển đất nƣớc”.
Q

:

tiêu chí mơi
trƣờng

kinh tế - xã hội

Kinh tế thị trường: là nền kinh tế mà trong đó ngƣời mua và ngƣời bán
tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số
lƣợng hàng hoá, dịch vụ trên thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng,
nếu lƣợng cầu hàng hóa cao hơn lƣợng cung, thì giá cả hàng hóa sẽ tăng lên,
mức lợi nhuận cũng tăng khuyến khích ngƣời sản xuất tăng lƣợng cung.
Ngƣời sản xuất nào có cơ chế sản xuất hiệu quả hơn, thì cũng có tỷ suất lợi
nhuận cao hơn cho phép tăng quy mô sản xuất, và do đó các nguồn lực sản
xuất sẽ chảy về phía những ngƣời sản xuất hiệu quả. Những ngƣời sản xuất có
cơ chế sản xuất kém hiệu quả sẽ có tỷ suất lợi nhuận thấp, khả năng mua
nguồn lực sản xuất thấp, sức cạnh tranh kém sẽ bị đào thải.
1.2. Quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
1.2.1. Sự cần thiết quản lý nhà nước về môi trường
Ngày nay, vấn đề môi trƣờng không chỉ trở thành vấn đề của khoa học,
mà nó cịn trở thành vấn đề quan trọng trong sự phát triển của các quốc gia và
sự tồn vong của xã hội lồi ngƣời.
Trƣớc thực trạng ơ nhiễm mơi trƣờng và biến đổi khí hậu ngày càng
nghiêm trọng đã trở thành vấn đề mang tính tồn cầu. Đảng và Nhà nƣớc Việt


12


Nam luôn tuân thủ những quy định quốc tế về vấn đề môi trƣờng và nhận
thức rất rõ tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trƣờng trong sự nghiệp xây
dựng và phát triển đất nƣớc. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Đảng
ta đã nhận định một trong những quan điểm phát triển quan trọng nhất trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011- 2020 là: “Phát triển kinh tế - xã
hội phải luôn coi trọng bảo vệ và cải thiện môi trƣờng, chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu”.
Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 31/5/2017 của Thành ủy về “Tăng
cƣờng công tác Bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm
2020 và những năm tiếp theo”.
Huyện Thạch Thất đã chú trọng đổi mới phong cách làm việc, lãnh đạo,
chỉ đạo, sâu sát, quyết liệt, hƣớng về cơ sở; tập trung thực hiện đồng bộ nhiều
giải pháp hoàn thành và hoàn thành vƣợt mức các mục tiêu, nhiệm vụ của
huyện đề ra. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, địa phƣơng vẫn cịn gặp nhiều
khó khăn, thách thức trong đó là tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ngày càng
trầm trọng.
1.2.2. Vai trị của mơi trường
Mơi trƣờng có vai trị vơ cùng quan trọng đối với con ngƣời và mọi sự
sống trên trái đất. Từ vai trò và chức năng của mơi trƣờng dẫn tới cần có sự
quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng, cụ thể:
Thứ nhất, môi trường là không gian sống của con người và các loài
sinh vật
Mọi hoạt động sống, sinh hoạt của con ngƣời đều do môi trƣờng cung
cấp. Nếu khơng có mơi trƣờng, chúng ta chẳng thể nào hoạt động và phát
triển đƣợc. Cụ thể hóa chức năng này theo các khía cạnh nhƣ:
Xét về hoạt động sinh sống: Mơi trƣờng có phạm vi khơng gian để xây
dựng mặt bằng các khu đô thị, cơ sở hạ tầng để làm nhà ở, nơi sinh hoạt...

Con ngƣời luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản xuất lƣơng

13


thực và tái tạo mơi trƣờng. Mơi trƣờng chính là ngơi nhà chung của con ngƣời
và tồn thể sinh vật trên trái đất.
Xét về hoạt động giao thông vận tải: môi trƣờng chứa đựng không gian
mặt bằng, khoảng không cho đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng hàng không.

nông-lâm-ngƣ nghiệp...
Xét về hoạt động giải trí: mơi trƣờng cung cấp phạm vi khơng
trƣợt tuyết, đua xe, đua ngựa,…
Thứ hai, môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống
và hoạt động sản xuất của con người
Môi trƣờng là nguồn tạo ra và chứa đựng những tài nguyên thiên nhiên
phục vụ cho cuộc sống con ngƣời, đây là chức năng quan trọng đảm bảo sự
phát triển của cuộc sống con ngƣời. Cụ thể nhƣ:
Rừng cung cấp nƣớc, bảo tồn độ phì nhiêu và đa dạng sinh học của đất,
cung cấp nguồn củi gỗ, dƣợc liệu và cải thiện điều kiện sinh thái…
Động, thực vật cung cấp lƣơng thực, thực phẩm, nguồn gen quý hiếm.
Các nguồn thủy lực: cung cấp dinh dƣỡng, nƣớc, nguồn thủy hải sản và
nơi vui chơi giải trí.
Khơng khí, nhiệt độ, nƣớc, gió, năng lƣợng mặt trời có chức năng duy
trì các hoạt động trao đổi chất.
Dầu mỏ, quặng, kim loại cung cấp nguyên liệu cho sản xuất...
Thứ ba, môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người
tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.
Mơi trƣờng là nơi tiếp nhậ


-

14


hất đơn giản hơn,
tham gia vào các quá trình sinh địa hóa. Tại đây dƣới tác động của vi sinh vật
và các yếu tố môi trƣờng mà các chất thải đƣợc phân hủy từ những chất phức
tạp thành những chất đơn giản hơn, tham gia vào các quá trình sinh địa hóa.
Khả năng thu nhận và phân hủy chất thải trong một khu vực nhất định
gọi là khả năng đệm, tuy nhiên khi lƣợng chất thải bị vƣợt quá khả năng đệm
hoặc trong chất thải có chứa nhiều chất độc thì vi sinh vật sẽ gặp nhiều khó
khăn trong q trình phân hủy chất thải, từ đó chất lƣợng mơi trƣờng sẽ giảm
và bị ô nhiễm.
Thứ tư, môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên
tới con người và sinh vật trên trái đất.
Môi trƣờng bảo vệ con ngƣời và sinh vật khỏi những tác động từ bên
ngồi. Nhờ có mơi trƣờng, chúng ta tránh đƣợc các tác nhân nguy hiểm của
tia cực tím, lực hút… chẳng hạn nhƣ: tầng ozon trong khí quyển sẽ hấp thụ và
phản xạ lại những tia cực tím có hại cho sức khỏe con ngƣời từ năng lƣợng
mặt trời chiếu xuống trái đất.Bên cạnh đó, mơi trƣờng mà điển hình là mơi
trƣờng rừng sẽ giúp con ngƣời và sinh vật trên trái đất hạn chế đƣợc lũ lụt,
điều hòa khí hậu, chắn bão cát…
Thứ năm, mơi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con
người
Mọi hoạt động kể từ khi con ngƣời xuất hiện, trải qua các thời kỳ tiến
hóa từ ngàn đời xƣa, các nền văn minh đế chế đều đƣợc ghi lại rõ ràng bằng
những vật chứng cụ thể. Có đƣợc điều này chính là nhờ cuốn sách khổng lồ
của mơi trƣờng. Nhờ có mơi trƣờng, chúng ta mới có thể lƣu trữ những nguồn
gen, các loài động thực vật, các vẻ đẹp, cảnh quan có giá trị thẩm mỹ, các hệ

sinh thái tự nhiên và nhân tạo. Cụ thể chức năng quan trọng này của môi
trƣờng nhƣ sau:

15


×