Giáo án bồi giỏi Ngữ Văn 9
Tìm hiểu về phong cách hồ chí minh
A.Mục tiêu cần đạt:
-Nắm đợc phẩm chất tốt của con ngời Bác Hồ thông qua văn bản : Phong cách Hồ
Chí Minh.
-Tìm thấy đợc sự hai hoà trong con ngời Bác và nghệ thuật miêu tả tài tình của tác
giả.
-Tìm một số đề nâng cao mở rộng thêm
B.tiến trình dạy học:
Câu 1:
?. Nêu những nét hiểu biết về tác phẩm.
- Kiểu văn bản.
- Phơng thức sử dụng.
Trả lời:
- Văn bản nhật dụng
- Phơng pháp thuyết minh.
?Nhờ vào đâu Bác có đợc sự am hiểu lớn về các nền văn hoá lớn trên thế giới nh
vậy?
Trả lời:
-Vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của Bác
-Ngời có vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
Bác đi nhiều nơi nên học hỏi đợc nhiều.
Bác có phơng pháp để học
Trớc hết, Bác phải nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ Ngời nói và viết
thạo các thứ tiếng ngoại quốc; nắm vững ngôn ngữ để học qua sách vở, qua giao
tiếp.
Bên cạnh đó Ngời còn học nhiều nghề để có vốn kinh nghiệm. Kiến thức đạt đến
mức sâu sắc, uyên thâm.
Ngời tiếp thu 1 cách có chọn lọc Ngời đã chịu ảnh hởng tất cả các nền văn hoá,
đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thờiphe phán những tiêu cực chủ
nghĩa...Tiếp thu trên nền tảng sâu vững của văn hoá dân tộc để tạo nên giá trị độc
đáo.
Bác là ngời biết kế thừa và phát huy các giá trị văn hoá .
Tác giả dùng đã ( Điệp từ ): Khẳng định sự từng trải, vốn sống phong phú của
Bác. Đó là nguyên nhân để Bác có vốn văn hoá sâu sắc và phong phú.
Câu 2:
?Những vẽ đẹp nào trong phong cácacsinh hoạt của Bác?
Trả lời:
1
Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác.
Nơi ở
Trang phục
Ăn mặc
Mở đầu là lời bình luận đầy ấn tợng Lần đầu tiên trong lịch sửVN và có lẽ cả thế
giới, có 1 vị chủ tịch nớc láy chiếc..
Nghệ thuật đối lập: làm nỏi rõ phong cách HCM: vĩ nhân mà hết sức giản dị và
gần gũi.
Trang phục : bộ quần áo bà ba nâu bạc màu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ
nh các chiến sĩ Trờng sơn =>Trang phục giản dị.
Ăn uống của Ngời : cá kho, rau luộc, cà ghém...->Rất đạm bạc.
So sánh cách sống của Bác với các nhà hiền triết xa.
Nêu bật sự vĩ đại và bình dị , trong sáng của Bác .
Thể hiện niềm cảm phục tự hào của ngời viết .
Nếp sống thanh đạm
Không xem minh nằm ngoài nhân loại nh các thanh nhân siêu phàm
Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi ngời, hơn mọi ngời, không không tự đặt
mình lên mọi sự thông thờng ở đời.
Lối sống của Bác vừa dân tộc, vừa rất hiện đại.
Câu3
Cho học sinh làm bài tập sau:
Trong số các bài thơ sau đây , bài thơ nào thể hiện rõ nhất lối giản dị mà thanh cao
của Bác:
- Cảnh khuya ,
-Rằm tháng giêng
-Pấc Pó hùng vĩ ,
Tức cảnh Pác Bó ,
-Ngắm trăng
Câu 4:
Cho câu chủ đề Chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh
để càng thêm tự hào ,kính yêu Bác và tự nguyện học tập theo gơng Bác.Hãy viết
một đoạn văn theo phép lập luận quy nạp để triển khai ý của câu chủ đề trên?
_HS làm bài
_HS trình bày trớc lớp .
_Nhận xét của HS khác .
_GV kết luận bổ sung.
Câu 5:
Cảm nhận của em về vẽ đẹp Phong cách Hồ Chí Minh qua bài viết khoảng
2 trang?
2
_HS làm bài
_HS trình bày trớc lớp .
_Nhận xét của HS khác .
_GV kết luận bổ sung.
_Đọc lại toàn bài sau khi đã bổ sung ,kết luận
các văn bản nhật dụng
a.mục tiêu cần đạt:
-Hs nắm đợc những vấn đề quan trọng đối với thế giới hiện nay : vấn đề hạt
nhân ,vấn đề quyền trẻ em ..
-Hiểu và rút ra những bài học bổ ích từ ý nghĩa thực dụng của các văn bản đó.
-Biết vận dụng viết bài vấn đề xã hội.
B.Tiến trình dạy học:
Câu 1:Nêu ý nghĩa nhan đề Đấu tranh cho một thế giới hoà bình?
Gợi ý trả lời:
_Nêu tình hình thế giới hiên tại : chiến tranh hạt nhân ..
_Vì sao đấu tranh ? .
Câu 2: Em có nhận xét thế nào về câu nói :Chạy đua vũ trang là đi ngợc lại lí trí
Gợi ý trả lời
_Vũ trang là gì ? Những trang bị bảo vệ con ngời ,bảo vệ Tổ quốc .
_Đấu tranh vũ trang là gì ? .............
_Vì sao đấu tranh vũ trang là đi ngợc lại lí trí ?
Câu 3:Em hiểu câu văn :Phải chăng trái đất chúng ta chính là địa ngục của các
hành tinh khác ?
Gợi ý trả lời
_Làm rõ ý :Trái đất chúng ta đang chứa chất sự nguy hiểm bởi vì vũ khí hạt nhân
và chiến tranh hạt nhân có thể xẩy ra bất cứ lúc nào .
Và khi hiểm hoạ ấy xẩy ra thì không chỉ trái đất bị huỷ diệt mà các hành tinh xung
quanh cũng bị tàn phá.
Câu 4 :
Hãy chỉ ra và phân tích tính chất vô lí của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân?
3
Gợi ý trả lời
_Hs làm bài , phát biểu
_Gv nhận xét ,kết luận.
Câu5: Trẻ em hiện nay đang đứng trớc những cơ hội , những thách thức nào?
Gợi ý trả lời
_HS tìm ra các dẫn chứng ? phân tích làm rõ .
_HS khác nhận xét ,bổ sung
_GV kết luận.
Câu 6:Qua bản Tuyên bố ,em nhận thức thế nào về tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ ,chăm sóc trẻ em ,về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề
này?
Gợi ý trả lời :
_HS tìm ra các dẫn chứng ? phân tích làm rõ .
_HS khác nhận xét ,bổ sung
_GV kết luận.
Cõu 7:
Hin tng tr em trong tui n trng ang b nh hng nghiờm trng khi
lao vo trũ chi game trờn Internet. Da vo nhng hiu bit ca em, vit mt
bi vn trỡnh by quan im ca em v cỏch gii quyt vn ny ?.
Gợi ý trả lời:
Nờu vn v trin khai thnh bi vn ngh lun gm cỏc ý c bn sau :
a. Nờu vn ngh lun: Hin tng tr em trong tui n trng ang b nh
hng nghiờm trng khi lao vo trũ chi game trờn Internet.
b. Biu hin v phõn tớch tỏc hi :
- Nghin.
- Ht thi gian.
- Khụng hc bi.
- Tn tin.
- Sc khừe, o c xung cp.
c. ỏnh giỏ :
- Vic lm ỳng hay sai.
- Phờ phỏn v cn cú cỏch x pht nghiờm khc.
4
d. Hng gii quyt :
- Tuyờn truyn, giỏo dc.
- Coi ú l vn cp bỏch ca ton xó hi.
Truyện trung đại và đề tài ngời phụ nữ
trong xh phong kiến
A.mục tiêu cần đạt
-Giúp các em hệ thống lại đợc những nhân vật trong chơng trình phổ thông cơ sở.
-Thấy đợc những vẻ đẹp và những phẩm chất củng nh nổi khổ đau mà họ phải
gánh chịu.
-Tìm đợc những nghệ thuật hay từ một số tác giả lớn.
B.tiến trình dạy học:
Cõu 1:
Cm ngh v thõn phn ngi ph n qua bi th Bỏnh trụi nc ca H Xuõn
Hng v tỏc phm Chuyn ngi con gỏi Nam Xng ca Nguyn D.
Gợi ý Trả lời:
Vn dng cỏc k nng ngh lun vn hc nờu nhng suy ngh v s phn
ca ngi ph n qua 2 tỏc phm : Bỏnh trụi nc ca H Xuõn Hng v
Chuyn ngi con gỏi Nam Xng ca Nguyn D, yờu cu t c cỏc ý sau :
a. Nờu khỏi quỏt nhn xột v ti ngi ph n trong vn hc, s phn cuc i
ca h c phn ỏnh trong cỏc tỏc phm vn hc trung i ; nhng bt hnh oan
khut c by t, ting núi cm thụng bờnh vc th hin tm lũng nhõn o ca
cỏc tỏc gi, tiờu biu th hin qua : Bỏnh trụi nc v Chuyn ngi con gỏi Nam
Xng.
b. Cm nhn v ngi ph n qua 2 tỏc phm :
* H l nhng ngi ph n p cú phm cht trong sỏng, giu c hnh :
- Cụ gỏi trong Bỏnh trụi nc : c miờu t vi nhng nột p hỡnh hi tht chõn
thc, trong sỏng : Thõn em va trng li va trũn. Miờu t bỏnh trụi nc nhng li
dựng t thõn em - cỏch núi tõm s ca ngi ph n quen thuc kiu ca dao : thõn
em nh tm la o... khin ngi ta liờn tng n hỡnh nh nc da trng v tm
thõn trũn y n, kho mnh ca ngi thiu n ang tui dy thỡ mn mn sc
sng. Cụ gỏi y dự tri qua bao thng trm by ni ba chỡm vn gi tm lũng son. S
son st hay tm lũng trong sỏng khụng b vn c cuc i ó khin cụ gỏi khụng ch
p v bờn ngoi m cũn quyn r hn nh phm cht ca tm lũng son luụn to
rng.
5
- Nhân vật Vũ Nương trong Chuyện ngươì con gái nam Xương : mang những nét
đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
+ Trong cuộc sống vợ chồng nàng luôn “giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào
vợ chồng phải đến thất hoà". Nàng luôn là người vợ thuỷ chung yêu chồng tha thiết,
những ngày xa chồng nỗi nhớ cứ dài theo năm tháng : "mỗi khi thấy bướm lượn đầy
vườn, mây che kín núi" nàng lại âm thầm nhớ chồng.
+ Lòng hiếu thảo của Vũ Nương khiến mẹ chồng cảm động, những ngày bà ốm đau,
nàng hết lòng thuốc thang chăm sóc nên khi trăng trối mẹ chồng nàng đã nói : "Sau
này, trời xét lòng lành, […], xanh kia quyết chẳng phụ con". Khi mẹ chồng khuất núi,
nàng lo ma chay chu tất, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ của mình.
+ Nàng là người trọng danh dự, nhân phẩm : khi bị chồng vu oan, nàng một mực tìm
lời lẽ phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình. Khi không làm dịu được lòng ghen
tuông mù quáng của chồng, nàng chỉ còn biết thất vọng đau đớn, đành tìm đến cái
chết với lời nguyền thể hiện sự thuỷ chung trong trắng. Đến khi sống dưới thuỷ cung
nàng vẫn luôn nhớ về chồng con, muốn được rửa mối oan nhục của mình.
* Họ là những người chịu nhiều oan khuất và bất hạnh, không được xã hội coi trọng :
- Người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương đã bị xã hội xô
đẩy, sống cuộc sống không được tôn trọng và bản thân mình không được tự quyết
định hạnh phúc :
"Bảy nổi ba chìm với nước non,
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn"
- Vũ Nương bị chồng nghi oan, cuộc sống của nàng ngay từ khi mới kết hôn đã
không được bình đẳng vì nàng là con nhà nghèo, lấy chồng giầu có. Sự cách biệt ấy
đã cộng thêm một cái thế cho Trương Sinh, bên cạnh cái thế của người chồng,
người đàn ông trong chế độ gia trưởng phong kiến. Hơn nữa Trương Sinh là người
có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức, lại thêm tâm trạng của chàng khi trở
về không vui vì mẹ mất. Lời nói của đứa trẻ ngây thơ như đổ thêm dầu vào lửa làm
thổi bùng ngọn lửa ghen tuông trong con người vốn đa nghi đó, chàng "đinh ninh là
vợ hư". Cách xử sự hồ đồ độc đoán của Trương Sinh đã dẫn đến cái chết thảm khốc
của Vũ Nương, một sự bức tử mà kẻ bức tử lại hoàn toàn vô can.
Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong kiến chỉ xem trọng quyền uy của
kẻ giàu và của người đàn ông trong gia đình, đồng thời bày tỏ niềm cảm thương của
tác giả đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ. Người phụ nữ đức hạnh ở đây
không được bênh vực, che chở mà lại còn bị đối xử một cách bất công, vô lí ; chỉ vì
lời nói ngây thơ của đứa trẻ miệng còn hơi sữa và vì sự hồ đồ vũ phu của anh chồng
ghen tuông mà đến nỗi phải kết liễu cuộc đời mình.
c. Đánh giá chung : Số phận người phụ nữ trong xã hội xưa bị khinh rẻ và không
được quyền định đoạt hạnh phúc của mình, các tác giả lên tiếng phản đối, tố cáo xã
hội nhằm bênh vực cho người phụ nữ. Đó là một chủ đề manh tính nhân văn cao cả
của văn học đương thời
Câu 2:
6
Phân tích ý nghĩa của các từ láy trong đoạn thơ:
" Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh "
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
GỢI Ý TRẢ LỜI
Học sinh phát hiện các từ láy nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu và thấy tác dụng
của chúng : vừa chính xác, tinh tế, vừa có tác dụng gợi nhiều cảm xúc trong
người đọc. Các từ láy vừa gợi tả hình ảnh của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con
người.
- Từ láy ở hai dòng đầu : gợi cảnh sắc mùa xuân lúc chiều tà sau buổi hội vẫn
mang cái nét thanh tao trong trẻo của mùa xuân nhưng nhẹ nhàng tĩnh lặng và
nhuốm đầy tâm trạng. Từ láy "nao nao" gợi sự xao xuyến bâng khuâng về một
ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều gì đó sắp xảy ra đã xuất hiện.
- Từ láy ở hai câu sau báo hiệu cảnh sắc thay đổi nhuốm màu u ám thê lương.
Các từ gợi tả được hình ảnh nấm mồ lẻ loi đơn độc lạc lõng giữa ngày lễ tảo mộ
thật đáng tội nghiệp khiến Kiều động lòng và chuẩn bị cho sự xuất hiện của hàng
loạt những hình ảnh của âm khí nặng nề trong những câu thơ tiếp theo.
Câu 3:
Có bạn chép hai câu thơ như sau :
"Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu buồn kém xanh."
Bạn đã chép sai từ nào ? Việc chép sai như vậy đã ảnh hưởng lớn đến ý
nghĩa của đoạn thơ, em hãy giải thích điều đó ?.
GỢI Ý TRẢ LỜI
\Chép sai từ "buồn" - đúng là từ "hờn". Chép sai ảnh hưởng nghĩa của câu như
sau : "buồn" là sự chấp nhận còn "hờn" thể hiện sự tức giận có ý thức tiềm tàng
sự phản kháng. Dùng "hờn" mới đúng dụng ý của Nguyễn Du về việc miêu tả
nhan sắc Kiều thống nhất trong quan niệm hồng nhan bạc phận.
Kiều đẹp khiến thiên nhiên hờn ghen để rồi sau này Kiều chịu số phận lênh
đênh chìm nổi với mười lăm năm lưu lạc.
7
Câu4: Hc sinh chép chính xác 4 dòng th đầu nêu nội dung ,nghệ thuật của
đoạn thơ trong trích đoạnCảnh ngày xuân?
Ngy xuõn con ộn a thoi,
Thiu quang chớn chc ó ngoi sỏu mi.
C non xanh tn chõn tri,
Cnh lờ trng im mt vi bụng hoa.
GI í TR LI
Ni dung v ngh thut ca on th
+ Bc tranh mựa xuõn c gi lờn bng nhiu hỡnh nh trong sỏng : c non, chim
ộn, cnh hoa lờ trng l nhng hỡnh nh c trng ca mựa xuõn.
+ Cnh vt sinh ng nh nhng t ng gi hỡnh : con ộn a thoi, im...
+ Cnh sc mựa xuõn gi v tinh khụi vi v p khoỏng t, ti mỏt.
Cõu 5:
Nhn xột v ngh thut t ngi ca Nguyn Du qua on trớch Mó Giỏm Sinh mua
Kiu.
Gợi ý trả lời:
Nhn xột ngh thut t ngi ca Nguyn Du qua on trớch Mó Giỏm Sinh
mua Kiu cn t c cỏc ý c bn sau :
- Bỳt phỏp t thc c Nguyn Du s dng miờu t nhõn vt Mó Giỏm Sinh.
Bng bỳt phỏp ny, chõn dung nhõn vt hin lờn rt c th v ton din : trang phc
ỏo qun bnh bao, din mo my rõu nhn nhi, li núi xc xc, vụ l, cc lc "Mó
Giỏm Sinh", c ch hỏch dch ngi tút s sng... tt c lm hin rừ b mt trai l u
gi, tr trn v l bch ca tờn buụn tht bỏn ngi gi danh trớ thc.
- Trong Truyn Kiu, tỏc gi s dng bỳt phỏp t thc miờu t cỏc nhõn vt phn
din nh Mó Giỏm Sinh, Tỳ B, S Khanh, H Tụn Hin... phi by b mt tht ca
bn chỳng trong xó hi ng thi, nhm t cỏo, lờn ỏn xó hi phong kin vi nhng
con ngi b i, ờ tin ú.
Cõu 6.:
Chộp nguyờn vn mt s cõu th trong Truyn Kiu ca Nguyn Du miờu t
8
c im ngoi hỡnh hoc tớnh cỏch ca cỏc nhõn vt: Thuý Kiu, Kim Trng, T Hi,
Ma Giam Sinh, S Khanh.
Gợi ý trả lời:
Cõu 7.
a.Tỡm trong tc ng, thnh ng Vit nam nhng cõu cú ý ngha khỏi quỏt gn
vi cõu sau:
Gn mc thỡ en, gn ốn thỡ rng.
b. im khỏc nhau c bn v ý ngha khỏi quỏt trong nhng cõu tỡm c
trờn v trong bi ca dao di õy l gỡ?
Trong m gỡ p bng sen?
Lỏ xanh, bụng trng, li chen nh vng.
Nh vng, bụng trng, lỏ xanh
Gn bựn m chng hụi tanh mựi bựn.
Gợi ý trả lời:
Câu 8:
Nêu những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyễn Dữ và nh thế nào là truyện truyền kì
?
Gợi ý trả lời:
Câu 9 : Phân tích tác dụng của yếu tố kỳ ảo trong Chuyện ngời con gái Nam X-
ơng của nhà văn Nguyễn Dữ ?
Gợi ý trả lời:
Câu 10: Phân tích giá trị nhân đạo của văn bản Chuyện ngời con gái Nam X-
ơng của nhà văn Nguyễn Dữ ?
Gợi ý trả lời:
Câu 11 :Chỉ rõ yếu tố dân gian và yếu tố lịch sử trong Chuyện ngời con gái Nam
Xơng của nhà văn Nguyễn Dữ để làm nổi bật đặc trng của truyện truyền kì ?
9
Gợi ý trả lời:
-Yếu tố dân gian :
.Vũ Nơng công dung ,ngôn hạnh vẹn toàn
.Chuyện cổ tích Vợ chàng Trơng ..
-Yếu tố lịch sử : Cuộc chiến tranh buộc Trơng Sinh phải đi lính .
Câu 12: So sánh chuyện Vũ Nơng với chuyện Tấm Cám về các khía cạnh : kết
cấu ,số phận nhân vật chính ,cách kết thúc ?
Gợi ý trả lời:
-Kết cấu :đầu cuối ngợc nhau :ban đầu Tấm chịu khổ cực nhng cuối cùng hởng
hạnh phúc . Vũ Nơng ngợc lại.
Đầu cuối có tơng đồng : Vũ Nơng cuối cùng đợc giải oan ,Tấm cuối cùng hởng
hạnh phúc.
-Kết thúc có hậu , mợn yếu tố hoang đờng .
Câu 13 : Nêu và phân tích giá trị hiện thực ,giá trị nhân đạo ,giá trị nghệ thuật
Chuyện ngời con gái Nam Xơng của nhà văn Nguyễn Dữ ?
Gợi ý trả lời:
ôn tập phần tiếng việt
Câu1: Nêu ngắn gọn các khái niệm về Phơng châm hội thoại ?
10
Gợi ý trả lời:
1,PCHT về lợng : Đúng -đủ
2,PCHT về chất : Nói có cơ sở khoa học
3,PCHT về quan hệ :khi nói cần chú ý cùng đề tài nội dung giao tiếp
4,PCHT về cách thức : nói ,viết cần ngắn gọn ,rõ ràng
5,PCHT về lịch sự : khi nói cần tế nhị ,tôn trọng ngời khác
Câu 2 : Làm bài tập từ các thành ngữ
Câu 1 ( 4 điểm): Hãy phân tích những đặc sắc trong nghệ thuật sử dụng từ ngữ,
hình ảnh và các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
"Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt trời chập chờn con cá nhảy
Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bỗy chim non bơi lội trên sông
Tôi đa tay ôm nớc vào lòng
11