Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

giáo án phù đạo hoá 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.8 KB, 55 trang )

Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tiết3 Tóm tắt kiến thức (Tiếp theo)
I-mục tiêu
HS củng cố các khái niệm về mol và thể tích mol chất khí
II-Nội dung ôn tập
Mol: là lợng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Số 6.10
23
đợc gọi là số avôgađrô,kí hiệu là: N
1. Khối lợng mol (M ) của một chất là khối lợng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.
Ví dụ:

M
H
2
SO
4
=1. 2 + 32 +16 . 4 = 98( g )
2. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.
a. ở cùng điều kiện(Nhiệt độ và áp suất nh nhau) 1mol của mọi khí đều có thể tích bằng
nhau
b. ở điều kiện tiêu chuẩn: (t
0
= 0
0
C và P= 1atm hay = 760mm Hg) 1mol của mọi khí đều
chiếm thể tích bằng 22,4l.


c. ở điều kiện thờng: (t
0
= 20
0
C và P= 1atm) 1mol của mọi khí của mọi khí đều chiếm thể
tíhc bằng 24l.
4. Một số công thức biến đổi:
* m
n = (1) Trong đó : n : số mol chất
M m : khối lợng chất
M : khối lợng mol của chất
Từ CT (1) suy ra: m = n . M
m
M =
n
V
n = (2) Trong đó: n : số mol chất khí
22,4 V : thể tích chất khí (lít)
Từ CT (2) suy ra: V = n . 22,4
M
A


M
A
d
A/B
=

M

A
= d
A/B
.M
B
hoặc : M
B
=
M
B
d
A/B



M
A

d
A/
2
H
=

M
A
= d
A/
2
H

. M
2
H
= d
A/
2
H
. 2
M
2
H
M
A
M
A
d
A/KK
= =

M
A
= d
A/KK
. 29
M
KK
29
* H: là hiệu suất p
H =
mlt

mtt
.100% mtt: là khối lợng thực tế thu đợc
mlt: là khối lợng tính theo lí thuyết.
III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập
1
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 4 B Các dạng bài tập cơ bản
dạng bài tập tính theo công thức hóa học
I-mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về dạng bài tập tính theo công thức hóa học
II-Nội dung ôn tập
1. Xác định thành phần phần trăm khối lợng các nguyên tố trong hợp chất khi biết
CTHH: * Các bớc: Từ CTHH của hợp chất:
- Tính khối lợng mol (M) của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố A (n
A
) và tính khối lợng của nguyên tố A (m
A
) có
trong 1 mol hợp chất m
A
= n
A
. M
A
(g)
- Tính % khối lợng của A theo công thức: %m
A

=
A
A
M
M
.100
Hoặc: Giả sử có CTHH đã biết A
x
B
y
ta tính đợc %A , %B.
x . M
A
m
A

%A = . 100% = . 100%
M
AxBy
M
AxBy

y . M
B
m
B

%B = . 100% = . 100%
M
AxBy

M
AxBy
Hay : %B = 100% - % A. ( Nếu là hợp chất có nhiều nguyên tố , cách tính tơng tự nh trên
) .
Ví dụ : Tính % khối lợng các nguyên tố có trong H
2
SO
4
.
Giải:
Ta có :
2 4
H SO
M
= 1. 2 + 32 +16 . 4 = 98(g)
m
H
= 1.2 = 2(g) ; m
S
= 32.1 = 32(g) ; m
O
= 16.4 = 64(g).
2 32
%m
H
= . 100% = 2,04(%); %m
S
= . 100% = 32,65(%)
98 98
Suy ra : %m

O
= 100% - ( %m
H
+ %m
S
) = 100% - ( 2,04% + 32,65%) =65,31%
2.Tính khối lợng mỗi nguyên tố có trong một khối lợng hợp chất bất kì :
Các bớc : Từ CTHH của hợp chất :
- Tính khối lợng mol (M) của hợp chất .
- Tính khối lợng nguyên tố A có trong 1 mol hợp chất.
m
A
= n
A
. M
A
(g)
- Nhân tỉ lệ m
A
/ M
A
với khối lợng chất đã cho (m) đợc khối lợng nguyên tố m

A
.
M

A
=
. ( )

A
m
m g
M

Hoặc: Giả sử có a gam hợp chất A
x
B
Y
. Trong M
A xB y
gam htì có m
A
gam nguyên tố A
hay x . M
A
. Vậy trong a gam A
x
B
y
thì có b gam nguyên tố A.
a . m
A
a . x. M
A

b = =
M
AxBy
M

AxBy

Ví dụ : Tính khối lợng Cu có trong 8g CuSO
4
.
2
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Giải:
Ta có :
4
CuSO
M
= 160 g. Trong đó m
Cu
= 64g.
m
Cu
64 2
= =
M
A
160 5
Khối lợng Cu có trong 8g CuSO
4
: m

Cu
=
2
5

.8 = 3,2 (g)
III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập

Ngày 28 tháng 1 năm 2010
3
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Tiết 5 B Các dạng bài tập cơ bản
dạng bài tập tính theo công thức hóa học (Tiếp theo)
I-mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về dạng bài tập tính theo công thức hóa học
II-Nội dung ôn tập
3.Lập công thức hóa học:
a.Lập công thức hợp chất khi biết tỉ lệ về khối lợng của các nguyên tố trong hợp chất:
VD1: Tìm CTHH của hợp chất khi phân tích đợc kết quả sau: Hiđrô chiếm 1 phần về khối
lợng , ôxi chiếm 8 phần về khối lợng.
Giải:
Cách 1: Giả sử CTPT hợp chất là H
x
O
y
.
Ta có tỉ lệ:
x 1 x 16 2
=

= = CTHH của hợp chất là: H
2
O
16y 8 y 8 1

Cách 2: Giả sử khối lợng chất đem phân tích là a gam.
m
H
chiếm a a


n
H
=
9 9.1
m
O
chiếm 8a 8a a


n
O
= =
9 9.16 18
n
H
2
=

CTHH là : H
2
O
n
O
1

m
Fe
7
VD2 : Tìm CTHH của 1 ôxit của sắt biết PTK là 160, tỉ số khối lợng =
m
0
3
Giải:
Giả sử CTHH của ôxit là Fe
x
O
y
. Lập tỉ lệ khối lợng:
m
Fe
56x 7
= =

y = 1,5x
m
O
16y 3
Ta có: 56x + 16y = 160

x = 2 ; y = 3

CTHH: Fe
2
O
3

.
( Nếu đề bài không cho biết PTK , ta dựa vào tỉ lệ:
x 1 2
= =

x = 2; y = 3 )
Y 1,5 3
b. Lập công thức hợp chất khi biết thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:
TH1: Khi biết thành phần % khối lợng các nguyên tố và PTK:
Các bớc:
- Tìm khối lợng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Suy ra CTHH của hợp chất.
III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập
4
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Ngày 18 tháng 2 năm 2010
Tiết 6 B Các dạng bài tập cơ bản
dạng bài tập tính theo công thức hóa học (Tiếp theo)
I-mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về dạng bài tập tính theo công thức hóa học
II-Nội dung ôn tập
VD1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu , 20%S và 40%O. Biết hợp
chất có khối lợng mol là 160g. hãy xác định CTHH của hợp chất .
Giải:

m
Cu
=

160.40
100
= 64 (g)

n
Cu
=
64
64
= 1 (mol)

m
S
=
160.20
100
= 32 (g)

n
S
=
32
32
= 1 (mol)
m
O
= 160 (64 + 32 ) = 64 (g)

n
O

=
64
16
= 4 (mol)
Vì tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ số nguyên tử trong hợp chất , nên trong 1 phân tử hợp chất có
1 ntử Cu, 1 ntử S và 4 ntử O.

CTHH của hợp chất là : CuSO
4
.
VD2: Xác định công thức ôxit của lu huỳnh biết PTK là 80 và thành phần của nguyên tố
S là 40%.
Giải:
Cách 1: Lập tỉ số về khối lợng để tính các chỉ số x và y.
Giả sử CTHH của ôxit có dạng: S
x
O
y
.

32
80
x
=
40
100

x = 1

SO

3
.

60
80
y
=
60
100

y = 3
Cách 2: Tìm tỉ lệ khối lợng các nguyên tố.
Vì khối lợng mỗi ntố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có:

32
40
x
=
16
60
y
=
80
100

32
40
x
=
80

100
3200x = 3200 x = 1

y = 3

16
60
y
=
80
100
1600y = 4800
L u ý: Gặp bài toán tìm CTHH của hợp chất ta nên giải theo cách này.
Vdụ: Tìm công thức của hợp chất C
x
H
y
O
z
.
Vì khối lợng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có:

12
%
x
C
=
%
y
H

=
16
%
z
O
=
14
%
t
N
=
12 16 14
100%
x y y t+ + +
=
100%
M
Từ đó ta có: x =
.%
12.100%
M C
; y =
.%
100%
M H
; z =
.%
16.100%
M O
; t =

.%
14.100%
M N

Cách 3: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất .
Trong 1 mol hợp chất ta có:
m
S
=
80.40
100
= 32(g)

n
S
=
32
32
= 1 mol
5
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
m
O
=
80.60
100
= 48 (g)

n
O

=
48
16
= 3 mol
Suy ra 1 phân tử hợp chất có 1 mol nguyên tử S kết hợp với 3 mol nguyên tử O

CTHH
là : SO
3
.
TH2 : Khi biết thành phần % về khối lợng các nguyên tố mà đề bài không cho biết PTK
( hoặc khối lợng mol ).
Giả sử 1 hợp chất có 3 nguyên tố : A, B và C, biết :
_ % khối lợng các nguyên tố là % m
A
; %m
B
; %m
C
.
_ Hoặc khối lợng các nguyên tố là m
A,
, m
B
, m
C
.
Các bớc: + Đặt công thức hợp chất A
x
B

y
C
Z
.
+ Lập tỉ lệ: x: y : z =
%
A
A
m
M
:
%
B
B
m
M
:
%
C
C
m
M
Hoặc: x: y : z =
A
A
m
M
:
B
B

m
M
:
C
C
m
M
+ Chia tất cả các số hạng của tỉ số cho số hạng nhỏ nhất để đợc tỉ lệ tối giản
sau đó biến thành tỉ lệ nguyên ( nếu cha nguyên ) . Tỉ lệ nguyên , tối giản của x : y : z cho
biết CTHH của hợp chất .
VD1: Tìm CTHH của các chất có thành phần :
a. Chất X có: %m
Cu
= 40% ; %m
S
= 20% ; %m
O
= 40%.
b. Chất Y có: m
Al
= 9g ; m
O
= 8g .
Giải:
a. Đặt CTHH của X là Cu
x
S
y
O
z

, ta có:
x : y : z =
%
64
Cu
m
:
%
32
S
m
:
%
16
O
m
=
40
64
:
20
32
:
40
16
= 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1: 1: 4.


Vậy CTHH của X là : CuSO
4

.
b. Đặt CTHH của Y là Al
x
O
y
, ta có:
x : y =
9
27
:
8
16
=
1
3
:
1
2
= 2: 3

CTHH của Y là : Al
2
O
3
.
VD2: Hợp chất A chứa 3 nguyên tố : Ca , C , O với tỉ lệ Ca chiếm 40%; C: 20% ; O:48%
về khối lợng . Tìm CTPT của A.
Giải:
Giả sử lợng chất đem phân tích là a gam.
m

Ca
=
40
100
a

n
Ca
=
40
100.40
a
=
100
a
m
C
=
12
100
a


n
C
=
12
100.12
a
=

100
a


n
Ca
: n
C
: n
O
=
100
a
:
100
a
:
3
100
a
= 1:1:3.
m
O
=
48
100
a


n

O
=
48
100.16
a
=
3
100
a


CTPT của A là: CaCO
3
.
L u ý: Những công thức tìm đợc ở trên thực ra mới chỉ là công thức đơn giản , tuy nhiên
với phần lớn các chất vô cơ thông dụng thì công thức đơn giản cũng là công thức phân tử.
III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập
Ngày 18 tháng 2 năm 2010
6
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Tiết 7 B Các dạng bài tập cơ bản
dạng bài tập tính theo phơng trình hóa học
I-mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về dạng bài tập tính theo phơng trình hóa học
II-Nội dung ôn tập
1.Những điểm cần lu ý khi giải bài tập tính theo PTHH:
_ Lập PTHH: + Viết đúng CTHH của các chất tham gia và chất tạo thành .
+ Chọn hệ số phân tử sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng
nhau.

_ Từ PTHH rút ra tỉ lệ số mol của chất cho biết và chất cần tìm .
a.TH1: Biết lợng của 1 trong các chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng , tính l-
ợng chất còn lại.
- Các chất có thể tính theo số mol , theo khối lợng là ( g , kg , tấn, ) hoặc theo thể tích
( ml , lit , m
3
, )
- Tất cả các bài toán này đều có thể tính theo qui tắc tỉ lệ thuận (qui tắc tam suất ).
* Bài toán tính theo số mol:
VD: Cho 32,5g Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl , tính thể tích khí hiđrô sinh ra (đktc).
Giải:
n
Zn
=
32,5
65
= 0,5 (mol)
PT: Zn + 2HCl

ZnCl
2
+ H
2


Theo pt: 1mol 2mol 1mol 1mol
Theo bài ra: 0,5mol 0,5mol


V

2
H
= 0,5 . 22,4 = 11,2 (lit)
Chú ý: _ Nếu đề bài yêu cầu tính khối lợng hoặc thể tích của chất thì nên tính theo số mol
, sau đó đổi từ số mol ra khối lợng hoặc thể tích.
_ Nếu đề bài cho dữ kiện là khối lợng hoặc thể tích của chất mà hỏi lợng chất thì
nên đổi khối lợng hoặc thể tích ra lợng chất (số mol ) rồi tính.
* Bài toán tính theo đơn vị khối l ợng là kg , tấn và thể tích là m
3
:
VD1: Để khử độ chua của đất bằng CaO ( vôi sống ) , ngời ta nung 10 tấn đá vôi trong lò
vôi. Tính khối lợng CaO tạo thành , coi hiệu suất phản ứng là 100%.
Giải:
PTHH: CaCO
3


CaO + CO
2

Theo PT: 100g 56g
Theo bài ra: 10tấn xtấn


x =
10.56
100
= 5,6 (tấn)
VD2: Cho 10m
3

khí ôxi nguyên chất cháy hết với cacbon. Tính thể tích khí CO
2
thu đợc
(các khí đo ở đktc).
Giải:
PTHH: C + O
2


CO
2
Theo PT: 22,4lit 22,4lit
Theo bài ra: 10m
3
xlit


x =
10.22,4
22,4
= 10m
3
7
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
b.TH2: Trờng hợp gặp bài toán cho biết lợng của 2 chất tham gia , yêu cầu tính lợng
chất tạo thành.
Trong số 2 chất tham gia phản ứng sẽ có 1 chất phản ứng hết , chất kia có thể phản
ứng hết hoặc d . Lợng chất tạo thành tính theo lợng chất nào phản ứng hết , do đó phải
tìm xem trong 2 chất cho biết , chất nào phản ứng hết .
VD: PT: A + B


C + D
Lập tỉ số : số mol ( hoặc khối lợng ) chất A ( theo đề bài )
Số mol ( hoặc khối lợng ) chất A ( theo phơng trình )
Số mol ( hoặc khối lợng ) chất B ( theo đề bài )
Số mol ( hoặc khối lợng ) chất B ( theo phơng trình )
So sánh 2 tỉ số , tỉ số nào lớn hơn thì chất đó d, chất kia phản ứng hết. Tính lợng các
chất theo chất phản ứng hết.
VD: Cho 50g dd NaOH tác dụng với 36,5g dd HCl. Tính khối lợng muối tạo thành sau
phản ứng.
Giải:
Ta có : n
NaOH
=
50
40
= 1,25 (mol) ; n
HCl
=
36,5
36,5
= 1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl

NaCl + H
2
O
Theo ptp: 1mol 1mol 1mol
Theo bài ra: 1,25mol 1mol 1mol
Tỉ số:

1, 25
1
>
1
1


NaOH d , HCl hết . Vậy khối lợng NaCl đợc tính theo HCl.
Theo ptp , ta thấy: n
NaCl
= n
HCl
= 1mol

m
NaCl
= n . M = 1 . 58,5 = 58,5(g).
c.TH3: Bài toán có nhiều phản ứng nối tiếp nhau:
_ Các phản ứng đợc gọi là nối tiếp nhau nếu nh chất tạo thành ở phản ứng này lại là chất
tham gia ở phản ứng kế tiếp.
_ Đối với loại này có thể tính lần lợt theo từng phản ứng cho đến sản phẩm cuối cùng .
Ngoài ra có thể giải nhanh theo sơ đồ hợp thức.
VD: Đốt cháy hoàn toàn 2,65g Cu, để nguội sản phẩm , rồi hòa tan hoàn toàn trong lợng
vừa đủ dd HCl đợc dd A, cho NaOH vào dd A đến d thu đợc kết tủa B. Tính khối lợng kết
tủa B.
Giải:
Ta có: n
Cu
=
2,56

64
= 0,04 (mol)
Các ptp: 2Cu + O
2


2CuO
CuO + 2HCl

CuCl
2
+ H
2
O
CuCl
2
+ 2NaOH

Cu(OH)
2
+ 2NaCl
Dựa vào tỉ lệ biến đổi từ Cu

Cu(OH)
2
( kết tủa B ) ta có sơ đồ hợp thức :
Cu

CuCl
2



Cu(OH)
2


Tỉ lệ: 1mol 1mol
Vậy: 0,04mol 0,04mol


m
2
( )Cu OH
= 0,04 . 98 = 3.92(g)
III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập
8
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiết 8 B Các dạng bài tập cơ bản
dạng bài tập tính theo phơng trình hóa học (Tiếp theo)
I-mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về dạng bài tập tính theo phơng trình hóa học
II-Nội dung ôn tập
2.Trờng hợp gặp bài toán cho thanh kim loại mạnh đẩy thanh kim loại yếu ra khỏi dung
dịch muối của chúng ( kim loại tác dụng đợc với H
2
O nh : K , Ca , Na, Ba,)
Nếu đề bài cho khối lợng thanh kim loại tăng hoặc giảm so với khối lợng ban đầu
thì thiết lập mối quan hệ ẩn số với giả thiết đề bài cho.

- Nếu đề bài cho khối lợng thanh kim loại tăng , thì lập phơng trình đại số sau :
m
kim loại gải phóng
_ m
kim loại tan
= m
kim loại tăng
- Nếu đề bài cho khối lợng thanh kim loại giảm , thì lập phơng trình đại số sau:
m
kim loại tan
_ m
kim loại giải phóng
= m
kim loại giảm
- Nếu đề bài cho thanh kim loại tăng a% hay giảm b% thì nên đặt thanh kim loại ban
đầu là m(g) . Vậy thanh kim loại tăng a%. m hay giảm b%. m.
VD: cho 1 lá đồng có khối lợng là 6g vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá
kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân đợc 13,6g.
a. Viết phơng trình hóa học.
b. Tính khối lợng đồng đã phản ứng.
Giải:
Cách 1:
PT: Cu + 2AgNO
3


Cu(NO
3
)
2

+ 2Ag

64g 2. 108g
xg x

g


x

=
2.108
64
x
=
216
64
x


( 6 x ) + (
216
64
x
) = 13,6

x = 3,2g
Cách 2: Khối lợng kim loại tăng : 13,6 6 = 7,6 (g)
PT: Cu + 2AgNO
3



Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
1mol 2mol
xmol 2xmol


(2x.108) 64x = 7,6

152x = 7,6

x = 0,05

m
Cu
= 3,2g
3.Dạng bài tập : Phản ứng của ôxit axit với dung dịch kiềm:
Đây là loại phản ứng tạo ra 2 muối: Muối trung hòa , muối axit.
Giả sử ôxit axit là: CO
2
.Gọi
2
CO
n
: amol ; n
bazơ kiềm

: bmol
a. Phản ứng của CO
2
với kiềm của kim loại hóa trị II ( Ca, Ba,)
PT: CO
2
+ Ba(OH)
2


BaCO
3

+ H
2
O
2CO
2
+ Ba(OH)
2


Ba(HCO
3
)
2
Có 3 trờng hợp xảy ra:
Th1: Nếu 1 <
a
b

< 2

tạo ra 2 muối.
Th2 : Nếu a

b

tạo muối trung hòa: BaCO
3
Th3 : Nếu a

2b

tạo ra muối axit : Ba(HCO
3
)
2
.
b.Phản ứng của CO
2
với kiềm của kim loại hóa trị I ( Na , K, ).
PT: CO
2
+ NaOH

NaHCO
3
9
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
CO

2
+ 2NaOH

Na
2
CO
3
+ H
2
O
Có 3 trờng hợp xảy ra:
Th1 : Nếu
1
2
<
a
b
< 1

tạo ra 2 muối.
Th2 : Nếu a


1
2
b

tạo muối trung hòa : Na
2
CO

3
Th3 : Nếu a

b

tạo muối axit: NaHCO
3
VD: Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO
2
(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4g NaOH.
a. Hãy xác định khối lợng muối thu đợc sau phản ứng.
b. Chất nào đã lấy d và d bao nhiêu ( lít hoặc gam).
4.Tính hiệu suất phản ứng :
Thực tế do 1 số nguyên nhân chất tham gia phản ứng không tác dụng hết , nghĩa là
hiệu suất dới 100%. Ngời ta có thể tính hiệu suất phản ứng nh sau:
a.Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng , công thức tính:
Lợng thực tế đã phản ứng
H% = . 100%
Lợng tổng số đã lấy
b.Dựa vào 1 trong các chất tạo thành , công thức tính :
Lợng thực tế thu đợc.100%
H% = Lợng thu theo lý thuyết ( theo phơng trình phản ứng )
III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập

10
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 9 III- Dung dịch và nồng độ Dung dịch
mục tiêu

HS củng cố kiến thức và kĩ năng về Dung dịch và nồng độ Dung dịch
II-Nội dung ôn tập
1.Dung dịch:
Khái niệm: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
a.Phân loại: - Dung dịch bão hòa : là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt
độ xác định.
Dung dịch cha bão hòa: là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan ở nhiệt độ xác
định.
b.Tính tan trong nớc của một số axit, bazơ, muối:
Axít: Hầu hết axít tan đợc trong nớc trừ H
2
SiO
3
(axít silixic).
Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nớc , trừ một số bazơ tan nh: KOH,
Ba(OH)
2
, NaOH, và Ca(OH)
2
ít tan.
Muối:
+ Tất cả các muối nitrat ( - NO
3
) và axêtat ( CH
3
COO- ) đều tan.
+ Các muối của kim loại K , Na tan hết.
+ Hầu hết các muối clorua (-Cl ) , muối sunfat( =SO
4
) là tan trừ AgCl , BaSO

4
, không
tan ; PbCl
2
, CaSO
4
, PbSO
4
ít tan .
+ Hầu hết các muối cacbônat(=CO
3
) ; muối phôt phat( PO
4
) là không tan trừ muối của
kim loại K , Na và (NH
4
)
2
CO
3
, (NH
4
)
3
PO
4
.
+ Hầu hết các muối sunfua (=S) đều không tan trừ Na
2
S , K

2
S , (NH
4
)
2
S.
+ Hầu hết các muối sunfit (=SO
3
) đều không tan trừ Na
2
SO
3
,K
2
SO
3
, (NH
4
)
2
SO
3
c.Độ tan (S) của một chất trong nớc là số gam chất đó hòa tan trong 100g nớc để tạo
thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Công thức tính: m
ct
S = . 100
m
dm
Nói chung , độ tan của chất rắn tăng khi tăng nhiệt độ , độ tan của chất khí sẽ tăng nếu

giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
2.Nồng độ dung dịch :
Nồng độ dung dịch cho biết lợng chất tan có trong một khối lợng hoặc trong một thể
tích dung dịch.
a.Nồng độ phần trăm : C%
* Định nghĩa: Nồng độ % của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung
dịch.
* Công thức tính :
m
ct

C% = . 100% (1) trong đó : m
ct
: khối lợng chất tan.
m
dd
m
dd
: khối lợng dung dịch.
Từ CT (1) suy ra:
C% . m
dd
m
c
m
ct
= ; m
dd
= . 100%
100% C%

Hoặc : m
dd
= m
ct
+ m
dm


m
ct
= m
dd
m
dm
hoặc : m
dm
= m
dd
m
ct
.
11
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
b.Nồng độ mol : C
M
* Định nghĩa: Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung
dịch.
* Công thức tính :
n
C

M
= (2) (mol/l ; M ). Trong đó : n: số mol chất tan
V V: thể tích dung dịch (lít)

D =
V
m
-> m
dd
= V . D

V =
D
m
( D : khối lợng riêng )
VD1: Hòa tan 2,3g natri kim loại vào 197,8g H
2
O.
a. Tính nồng độ % dung dịch thu đợc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch thu đợc. Cho biết khối lợng riêng của dung dịch thu dợc
là D = 1,08g/ml.
Giải:
a. Số mol Na đã dùng là: n
Na
=
2,3
23
= 0,1 ( mol )
ptp: 2Na + 2H
2

O

2NaOH + H
2

0,1mol 0,1mol 0,05mol
Theo ptp, ta thấy: n
NaOH
= n
Na
= 0,1mol
n
H
2
=
1
2
n
Na
=
1
2
.0,1= 0,05(mol)
Khối lợng chất tan là: m
NaOH
= 0,1. 40 = 4(g)
Khối lợng dung dịch thu đợc là: m
dd
= m
Na

+ m
H
2
O
m
H
2
= 2,3 + 197,8 0,05. 2 = 200(g)
Vậy nồng độ % dung dịch thu đợc là:
C% =
.100%
ct
dd
m
m
=
4
.100%
200
= 2%
b. Thể tích dung dịch thu đợc là: V
dd
=
dd
m
D
=
200
1,08
= 185ml

Vậy nồng độ mol của dung dịch thu dợc là:
C
M
=
n
V
=
0,1
0,185
= 0,54M
III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập

Ngày 5 tháng 4 năm 2010
12
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Tiết 10 III- Dung dịch và nồng độ Dung dịch
mục tiêu
HS củng cố kiến thức và kĩ năng về Dung dịch và nồng độ Dung dịch
II-Nội dung ôn tập
1. Quan hệ giữa nồng độ phần trăm và độ tan S :

C% =
100
+
S
S
.100% ; C% =
.
10.

M
M C
D

2.Quan hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm :
Trong đó: D là khối lợng riêng của dung dịch g/ml
C
M
=
M
D10
. C% M là phân tử khối của chất tan
VD1: a. Không dùng công thức, tính nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
19,6% ( D =
1,25g/ml ).
b. Thử lại công thức C
M
=
10. . %D C
M
.
Giải:
a. Xét 1 lít dung dịch H
2
SO
4
19,6%, ta có khối lợng 1 lít dung dịch này là:

m
dd
= V
dd
. D = 1000 . 1,25 = 1250g
Số gam H
2
SO
4
có chứa trong 1250g dd H
2
SO
4
19,6% là:
m
ct
=
. %
100%
dd
m C
=
1250.19,6
100
= 245g
Số mol H
2
SO
4
có chứa trong 1 lít dd H

2
SO
4
là: n
H
2
SO
4
=
245
98
= 2,5mol
Vậy nồng độ mol của dung dịch là : C
M
=
n
V
=
2,5
1
= 2,5M
b. Ta có: C
M
=
%.10.C D
M
=
19,6.10.1, 25
98
= 2,5M

III-Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- HS làm các bài tập có liên quan có trong sách bài tập

13
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Tiết 7
3. Pha trộn dung dịch :
a. Phơng pháp đờng chéo:
khi pha trộn 2 dung dịch cùng loại nồng độ , cùng loại chất tan thì có dùng phơng pháp
đờng chéo.
# Trộn m
1
gam dung dịch có nồng độ C
1
% với m
2
gam dung dịch có nồng độ C
2
% thì thu
đợc dung dịch mới có nồng độ C%.
m
1
gam dung dịch C
1
| C
2
C |

C


1
2
m
m
=
2
1
| |
| |
C C
C C


m
2
gam dung dịch C
2
| C
1
C |
VD1: Cần phải pha bao nhiêu gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch
muối ăn nồng độ 15% thu dợc dung dịch muối ăn có nồng độ 16%.
Giải:
áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có:
20 | 15-16 |
16


1
2

m
m
=
1
4


m
1
=
2
4
m
=
400
4
= 100g15 | 20- 16 |
Vậy, phải dùng 100g dung dịch muối ăn nồng độ 20%.
VD2: Cần thêm bao nhiêu gam nớc vào 600g dung dịch NaOH 18% để đợc dung dịch
NaOH 15%.
Giải:
Xem nớc là dung dịch NaOH có nồng độ 0%, áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có: 0
| 18-15 |
15


1
2
m
m

=
3
15
=
1
5


m
1
=
2
5
m
=
600
5
= 120g
18 | 0-15 |
Vậy, phải thêm vào 120g nớc.
VD3: Cần hòa tan thêm bao nhiêu gam muối ăn vào 800g dung dịch muối ăn 10% để đợc
dung dịch muối ăn có nồng độ 20%.
Giải:

Xem muối ăn tinh chất là dung dịch muối ăn có nồng độ 100%, áp dụng phơng pháp đờng
chéo ta có:
100 | 10-20 |
20



1
2
m
m
=
10
80
=
1
8


m
1
=
2
8
m
=
800
8
= 100g
10 | 100-20 |
Vậy, phải thêm 100g muối ăn.
# Trộn V
1
ml dung dịch có nồng độ C
1
mol với V
2

ml dung dịch có nồng độ C
2
mol thì
thu đợc dung dịch mới có nồng độ C mol và giả sử có thể tích V
1
+ V
2
ml:
14
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
V
1
ml dung dịch
C
1
| C
2
C |
C


1
2
V
V
=
2
1
| |
| |

C C
C C


V
2
ml dung dịch C
2
| C
1
C |
VD1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M pha trộn với 500ml dung dịch 1M để đ-
ợc dung dịch HCl có nồng độ 1,2M.
Giải:
áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có:
2 | 1-1,2 |
1,2


1
2
V
V
=
0,2
0,8
=
1
4



V
1
=
2
4
V
=
500
4
= 125ml
1 | 2-1,2 |
Vậy phải dùng 125ml dung dịch HCl 2M.
VD2: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
1M để khi pha trộn chúng với nhau đợc 600ml dung dịch H
2
SO
4
1,5M.
Giải:
áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có:
2,5 | 1-1,5 |
1,5



1
2
V
V
=
0,5
1
=
1
2
hay V
2
= 2V
1
1 | 2,5-1,5 | Mặt khácV
1
+ V
2
= 600ml


V
2
+ 2V
2
= 600ml
Rút ra V
2

= 200 và V
1
= 400.
Vậy phải pha 200ml dung dịch H
2
SO
4
2,5M với 400ml dung dịch H
2
SO
4
1M.
Tiết 8
# Sơ đồ đờng chéo còn có thể áp dụng trong việc tính khối lợng riêng D.
V
1
lít dung dịch D
1
| D
2
D |
D


1
2
V
V
=
2

1
| |
| |
D D
D D


V
2
lít dung dịch D
2
| D
1
D |
( Với giả thiết V = V
1
+ V
2
)
VD1: Cần pha bao nhiêu ml dung dịch NaOH có khối lợng riêng là D= 1,26g/ml với bao
nhiêu ml dung dịch NaOH có khối lợng riêng là D= 1,06g/ml để đợc 500ml dung dịch
NaOH có khối lợng riêng là D = 1,16g/ml.
Giải:
áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có:
1,26 | 1,06-1,16 |
1,16


1
2

V
V
=
0,1
0,1
= 1
1,06 | 1,26-1,16 |
15
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Mặt khác, V
1
+ V
2
= 500ml

Vậy phải dùng 250ml mỗi dung dịch.
VD2: Cần pha bao nhiêu lít nớc cất ( D = 1g/ml ) với dung dịch H
2
SO
4
( D= 1,84g/ml ) để
đợc 33lít dung dịch H
2
SO
4
( D= 1,28 g/ml ).
Giải:
áp dụng phơng pháp đờng chéo, ta có:
1 | 1,84- 1,28 |
1,28



1
2
V
V
=
0,56
0,28
= 2 hay V
1
= 2V
2
.
1,84 | 1-1,28 |
Mặt khác: V
1
+ V
2
= 33 nên 2V
2
+ V
2
= 33

V
2
= 11 và V
1
= 22

Vậy phải pha 22lít nớc với 11 lít dung dịch H
2
SO
4
.
b. dùng phơng trình pha trộn:
m
1
C
1
+ m
2
C
2
= ( m
1
+ m
2
) C
Trong đó: m
1
và m
2
là số gam dung dịch thứ 1 và dung dịch thứ 2.
C
1
và C
2
là nồng độ % dung dịch thứ 1 và dung dịch thứ 2.
C là nồng độ dung dịch mới .

m
1
(C
1
- C ) = m
2
( C C
2
) ( C
1
> C > C
2
)
Từ phơng trình trên rút ra :

1
2
m
m
=
2
1
C C
C C


L u ý: Khi pha trộn các dung dịch , cần chú ý có xảy ra phản ứng giữa các chất tan hoặc
giữa chất tan với dung môi. Nếu có , cần phân biệt chất đem hòa tan với chất tan.
Ví dụ : cho Na
2

O hay SO
3
vào nớc.
Na
2
O + H
2
O

2NaOH
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
Khi chất tan phản ứng với dung môi , phải tính nồng độ của sản phẩm chứ không phải
tính nồng độ của chất tan đó .
VD: cần thêm bao nhiêu gam SO
3
vào 100g dung dịch H
2
SO
4
10% để đợc dung dịch
H

2
SO
4
20%.
HD giải: Gọi sốmol SO
3
cho thêm vào là x.
PT: SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
xmol xmol

2 4
H SO
m
tạo thành 98x ,
3
SO
m
cho thêm vào 80x
C% dung dịch mới :
10 98
80 100

x
x
+
+
=
20
100
Giải ra ta có : x =
3
50
410
SO
mol m
thêm vào 9,756g.
Có thể giải theo phơng trình pha trộn nh đã nêu ở trên.
4. Tính nồng độ các chất trong tr ờng hợp các chất tan có phản ứng với nhau:
(1).Viết phơng trình phản ứng hóa hõcảy ra để biết chất tạo thành sau phản ứng .
(2). Tính số mol (hoặc khối lợng ) của các chất sau phản ứng.
(3). Tính khối lợng hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng.
Cách tính khối lợng dung dịch sau phản ứng:
* Nếu chát tạo thành không có chất bay hơi hoặc kết tủa.


m
các chất tham gia
= m
dd sau phản ứng
* Nếu chất tạo thành có chất bay hơi hay kết tủa.
m
dd sau phản ứng

= tổng m
các chất tham gia
- m
khí

16
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
m
dd sau phản ứng
=

tổng m
các chất tham gia
- m
kết tủa
Hoặc: m
dd sau phản ứng
= tổng m
các chất thamm gia
- m
kết tủa
- m
khí
Chú ý: Trờng hợp có 2 chất tham gia phản ứng đều cho biết số mol ( hoặc khối lợng) của
2 chất , thì lu ý có thể có một chất d. Khi đó tính số mol ( hoặc khối lợng ) chất tạo thành
phải tính theo lợng chất không d.
(4). Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ % các chất sau phản ứng , nên tính khối lợng chất
trong phản ứng theo số mol , sau đó từ số mol quy ra khối lợng để tính nồng độ %.
5. Sự chuyển từ độ tan sang nồng độ % và ng ợc lại :
- chuyển từ độ tan ra nồng độ % : Dựa định nghĩa độ tan , từ đó tính khối lợng dung dịch

suy ra số gam chất tan trong 100g dung dịch.
- Chuyển từ nồng độ % sang độ tan: Từ định nghĩa nồng độ % , suy ra khối lợng nớc ,
khối lợng chất tan , từ đó tính 100g nớc chứa bao nhiêu gam chất tan.
- Biểu thức liên hệ giữa độ tan (S) và nồng độ % của chất tan trong dung dịch bão hòa:
C% =
.100%
100
S
S+
6. Bài toán về khối l ợng chất kết tinh:
Khối lợng chất kết tinh chỉ tính khi chất tan đã vợt quá độ bão hòa của dung dịch.
Khi gặp dạng bài toán làm bay hơi c gam nớc từ dung dịch có nồng độ a% đợc dung dịch
mới có nồng độ b% . hãy xác định khối lợng của dung dịch ban đầu (biết b% > a%).
Gặp dạng bài toán này ta nên giải nh sau :
- Lập đợc phơng trình khối lợng chất tan trớc và sau phản ứng.
- Giả sử khối lợng của dung dịch ban đầu là m gam. Ta có phơng trình :
Khối lợng chất tan =
. ( )
100 100
a m b m c
=
Giải phơng trình ta có : m =
( )
bc
g
b a

Tiết 9
B- Một số dạng câu hỏi và bài tập lý thuyết:
I- Nhận biết các chất:

1. Dựa vào tính chất vật lí:
Loại bài tập này dựa vào sự khác nhau về một số tính chất vật lí nh màu sắc , mùi
vị , tính tan trong nớcChẳng hạn : Khí CO
2
không cháy; Fe bị nam châm hút; Khí NH
3
có mùi khai; Khí H
2
S có mùi trứng thối.
Ví dụ: Dựa vào tính chất vật lí, hãy phân biệt các khí H
2
, Cl
2
, H
2
S đựng trong các bình
thủy timh bị mất nhãn.
Giải:
Đầu tiên ta nhận đợc bình chứa khí Cl
2
vì nó có màu vàng lục. Hai bình còn lại , mở
nắp bình và vẩy nhẹ tay , bình nào có mùi trứng thối thì chứa khí H
2
S. Bình còn lại chứa
khí H
2
.
2.Dựa vào tính chất hóa học:
Dạng bài tập này dựa vào những dấu hiệu đặc trng khi các chất hóa học phản ứng với
nhau , gọi là phơng pháp xác định định tính.

a. Đối với các hợp chất vô cơ:
Nhóm cần xác định Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết
Clorua ( - Cl ) dd AgNO
3

AgCl

Trắng
Sunfat (= SO
4
) dd BaCl
2
BaSO
4

Trắng
17
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Sunfua ( =S ) Axit mạnh
H
2
S

mùi trứng thối
Amoni ( - NH
4
) Kiềm
NH
3


mùi khai
Nitrat ( = NO
3
) H
2
SO
4
đặc, Cu
NO
2

màu nâu, mùi hắc
Phôt phat ( PO
4
)
dd AgNO
3
Ag
3
PO
4

Vàng
Cacbonat ( = CO
3
) Axit mạnh
CO
2

làm đục nớc vôi trong

Silicat ( = SiO
3
) Axit mạnh
H
2
SiO
3

Trắng
Muối Mg
Fe(II)
Fe(III)
Cu(II)
dd NaOH
Mg(OH)
2

Trắng
Fe(OH)
2

Trắng xanh
Fe(OH)
3

Nâu đỏ
Cu(OH)
2

Xanh lam

Al dd NH
4
OH
Al(OH)
3

Keo trắng
Ddd axit hóa đỏ
Dùng quỳ tím
Ddd bazơ hóa xanh
Phênolphtalêin không màu

đỏ
Ví dụ: Bằng phơng pháp hóa học, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn chứa dung dịch
của các chất sau: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
.
Giải:
- Lấy ở mỗi ống nghiệm một ít làm các mẫu thử.
- Dùng thuốc thử là dd AgNO
3
nhỏ vào các mẫu thử , thấy ở mẫu nào xuất hiện kết tủa
trắng là HCl.
PT: HCl + AgNO
3


AgCl

+ HNO
3
.
- Hai mẫu thử còn lại dùng thuốc thử là dd BaCl
2
, thấy ở mẫu nào xuất hiện kết tủa
trắng ta nhận ra đợc dd H
2
SO
4
.
PT: H
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4

+ 2HCl
ống còn lại là dd HNO
3
.
b. Đối với các hợp chất hữu cơ:
Dạng bài tập này cũng tơng tự nh nhận biết các hợp chất vô cơ , là dựa vào dấu hiệu

đặc trng khi cho các chất phản ứng với nhau .

Chất cần xác định Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết
CH
3
COOH Quỳ tím Màu quỳ tím hóa đỏ
C
2
H
5
OH Na Sủi bọt khí không màu
CH
2
=CH
2
CH=CH
dd brôm Mất màu nâu đỏ của dd brôm
C
6
H
12
O
6
(glucôzơ ) dd AgNO
3
trong môi
trờng amôniac ( NH
3
)
Gơng bạc (phản ứng tráng bạc )

Tinh bột dd Iốt Hóa xanh
18
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Ví dụ: Bằng phơng pháp hóa học , hãy phân biệt các dung dịch sau : Axit axêtic , rợu
êtylic , glucôzơ , saccarôzơ .
Giải:
- Lấy mỗi chất một ít làm các mẫu thử .
- Nhúng giấy quỳ tím vào các mẫu thử , mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axitaxêtic .
- Cho mẫu Na nhỏ vào 3 mẫu thử còn lại . Mẫu nào có bọt khí xuất
hiện là rợu êtylic. PT: 2C
2
H
5
OH + 2Na

2C
2
H
5
ONa + H
2


- Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dd AgNO
3
trong amôniac, chỉ có glucôzơ tham gia
phản ứng tráng bạc.
PT: C
6
H

12
O
6
+ Ag
2
O

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag

Còn lại là dd saccarôzơ.
Tiết 10
II.. Tinh chế và tách hỗn hợp thành chất nguyên chất :
Dạng bài tập này dựa vào phản ứng đặc trng của từng chất để tách chúng ra khỏi hỗn
hợp. Sau đó dùng phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu.
1.Hỗn hợp các chất rắn:
Ví dụ : CaCO
3
CaSO
4


+ H
2
SO

4
đặc
CaSO
4
CO
2

+ Ca(OH)
2
CaCO
3

PT : CaCO
3
+ H
2
SO
4


CaSO
4

+ CO
2

+ H
2
O
CO

2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O
2.Hỗn hợp các chất lỏng :

dd CaCl
2
NaCl
Hỗn hợp + Na
2
CO
3
dd NaCl CaCO
3

+ HCl CaCl
2
3. Hỗn hợp các chất khí:
O
2

Hỗn hợp CO

2
, O
2
+ Ca(OH)
2
+ H
2
SO
4

CaCO
3

CO
2

III/ Dung dịch và nồng độ dung dịch:
1/ DD: Là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan.
- Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hay chất khí.
- Dung môi có thể là nớc hay một chất lỏng khác nh xăng, dầu, cồn.
2/ DD bão hòa: Là dd không thể hòa tan thêm chất tan ở 1t
0
xác định.
3/ Độ tan (S): Là số gam chất tan có thể tan trong 100g dung môi để tạo thành dd bão
hòa. Hay số môl chất tan trong 1lit dd để tạo thành đ bão hòa
19
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
Chú ý: Độ tan của 1 chất đợc xác định ở 1t
0
nhất định.

4/ Nồng độ phần trăm: (C%) Biểu thị số gam chất tan trong 100g dd.
5/ Nồng độ mol/lit: (C
M
) Biểu thị số mol chất tan trong 1lit dd.
6/ Một số công thức biến đổi:
a. Khối lợng dd và thể tích dd:
m = V.D Trong đó: m là khối lợng dd, dm (g)
V là thể tích dd, dm (ml)
D là khối lợng riêng dd, dm (g/ml)
b.Nồng độ phần trăm (C%): C% = m
ct
.100/ m
dd
Trong đó: m
ct
là khối lợng chất tan (g)
m
dd
là KL dd (g)
c. Nồng độ mol/ lit:(C
M
) C
M
= n/V Trong đó:
V là thể tích dd (g)
n là số mol chất tan
d. Độ tan (S): S = 100.C%/ 1 - C% Trong đó: S là độ tan(g)
C% là nồng độ % của dd bão hòa
e. Mối liên quan giữa nồng độ mol/lit và nồng độ %.
C% = M.C

M
/ 10.D
Chơng II: các hợp chất vô cơ
I/ Phân loại các hợp chất vô cơ:
Đơn chất kim loại
Phi kim
Oxit lỡng tính
Chất oxit Oxit bazơ
Oxit axit
Oxit k
0
tạo muối
axit Axit có oxi
axit k
0
có oxi
Hợp chất Hiđrôxit Bazơ bazơ k
0
tan
Kiềm
Hiđrôxit lỡng tính
Muối trung hòa
Muối
Muối axit
II/ oxit:
1/ Định nghĩa:
Là hợp chất gồm 2 nguyên tố HH trong đó có 1 nguyên tố là ôxi.
- CTTQ: R
x
O

y
- Tên gọi: Tên của R + hóa trị R (Nếu R nhiều hóa trị) + oxit.
VD: SO
2
(Lu huỳnh(IV)oxit Hay Lu hùynh đi oxit)
2/ Tính chất:
20
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
a. Phản ứng với nớc: Oxit nào mà hiđôxit tơng ứng tan trong H
2
O thì phản ứng với nớc.
VD: CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
SO
3
+ H
2
O -> H
2
SO
4
b. Oxit Axit phản ứng với Bazơ tại thành muối. Oxit bazơ tơng ứng với Bazơ tan.
VD: CaO + CO
2
-> CaCO
3
c. O xit A xxit phản ứng với kiềm tạo muối và nớc.
VD: CO

2
+ NaOH -> Na
2
CO
3
+ H
2
O
CO
2 +
NaOH -> NaHCO
3
Chú ý: Tùy tỷ lệ số mol của Oxit axit và số mol kiềm sẽ xảy ra phản ứng(1) hoặc (2)
Hay xảy ra cả phản ứng (1) và (2)
d. Oxit bazơ phản ứng với axit tạo muối và nớc
VD: CuO + HCL -> CuCL
2
+ H
2
O
e. Một số công thức riêng:
VD: 3CO + Fe
2
O
3
-> 2 Fe + 3 CO
2
(t
0
)

HgO -> Hg + 1/2O
2
(t
0
)
CuO + H
2
-> Cu + H
2
O (t
0
)
*AL
2
O
3
,ZnO là oxit lỡng tính:Vừa phản ứng với dd axit vừa phản ứng với dd kiềm
VD: Al
2
O
3
+ 6HCl -> 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3

+ NaOH -> NaAlO
2
+ H
2
O
*Hợp chất oxit chung
1. Oxit bazơ:
- Oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi 4 chất khử (H
2
, C, CO, Al)
VD: 2FeO + C -> 2Fe + CO
2
2Al + Fe2O
3
-> Al
2
O
3
+ 2Fe
2. Oxit axit:
* Tác dụng của oxi axit với dd kiềm
- Nếu cho vào kiềm d lợng oxit axit tạo ra muối trung hoà
- Nừu cho vào kiềm k
0
d thì theo tỉ lệ số mol xác định sản phẩm là muối trung hoà, muối
axit hay cả muối trung hoà muối axit.
III/ Bazơ:
1/ Định nghĩa: Là hợp chất mà phân tử có 1nguyên tử kim loại (Hay nhóm NH
4
) liên kết

với một hay nhiều nhóm Hiđrôxit (-OH)
- CTTQ: M(OH)n Trong đó M là kim loại (hoặc - NH
4
)
N là hóa trị của kim loại
- Tên gọi:
Tên Kim loại + hóa trị lim loại (nếu kim loại có nhiều hóa trị)+ Hiđroxit.
VD: Ca(OH)
2
: Canxi hiđrôxit
2/ Tính chất:
a. Phản ứng với axit: Mg(OH)
2
+ 2HCL -> MgCL
2
+ H
2
O
2KOH + H
2
SO
4
-> K
2
SO
4
+ 2 H
2
O (1)
KOH + H

2
SO
4
-> KHSO4

+ 2 H
2
O (2)
Chú ý: Tùy tỷ lệ số mol của Oxit axit và số mol kiềm sẽ xảy ra phản ứng(1) hoặc (2) Hay
xảy ra cả phản ứng (1) và (2)
b. DD kiềm làm đổi màu 1số chất chỉ thị màu:
DD kiềm + Quỳ tím -> Quỳ tím chuyển màu xanh
DD kiềm + dd pp không màu -> pp chuyển mầu đỏ.
c. DD kiềm phản ứng với dd muối
21
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
2KOH + MgSO
4
-> Mg(OH)
2
+ K
2
SO
4
Chú ý:
Sản phẩm phản ứng phải có ít nhất 1 chất không tan hay chất rễ bay hơi.
d. Bazơ không tan có thể bị phân hủy bởi nhiệt
Cu(OH)
2
CuO + H

2
O
e. dd kiềm p với oxit axit:
SO
3
+ KOH K
2
SO
4
g. Một số p khác:
4 Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4 Fe(OH)
3
KOH + KHSO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O
4 NaOH +Mg(HCO
3
)

2
MgCO
3
+2 Na
2
CO
3
+ 2H
2
O
* Al(OH)
3
là hiđrôxit lỡng tính: vừa p với dd axit, vừa p với dd kiềm
Al(OH)
3
+ 3HCl AlCl
3
+3H
2
O
Al(OH)
3
+ NaOH Na AlO
2
+ 2H
2
O
IV. Axit
1. Định nghĩa: axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hoặc nhiều nguyên tử H liên kết với gốc
axit.

* CTTQ: H
n
R ( n là hoá trị của gốc axit, R là gốc axit)
* Tên axit:
- Axit không có oxi có đuôi là " Hiđric"
VD: HCl: axit clo hiđric
H
2
S: axit sun fua hiđric
- Axit có oxi tên gọi có đuôi "ric" hoặc " rơ"
VD: H
2
SO
4
: Axit sun furic
H
2
SO
3:
Axit sunfurơ
*Một số gốc axit thờng dùng:
Kí Hiệu Tên Gọi Hoá Trị
-Cl Clorua I
=S Sun fua II
- NO
3
Nitrat I
=SO
4
Sunfat II

=SO
3
Sunfit II
-HSO
4
Hiđrosunfat I
-HSO
3
Hiđrosunfit I
=CO
3
Cacbonat II
-HCO
3
Hiđrôcacbonat I
PO
4
Phồtat III
=HPO
4
Hiđrôphồfat II
-H
2
PO
4
Đihiđrôphồtat I
-CH
3
COO Axetat I
-AlO

2
Aluminat I
2. Tính chất:
a. dd axit làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím -> đỏ
b. Phản ứng với bazơ -> M + H
2
O
VD: H
2
SO
4
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+2H
2
O
H
2
SO
4
+ NaOH NáHSO
4
+ H
2
O
c. Phản ứng với oxit bazơ -> M + H
2
O

22
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
VD: 2HCl + CuO CuCl
2
+ H
2
O
d. Phản ứng với kim loại( Kim loại đứng trớc H trong dãy HĐHH)
VD: 2HCl + Fe FeCl
2
+ H
2
e. Phản ứng với muối -> Mm + Am
VD: HCl + AgNO
3
AgCl + HNO
3
g. Một số tính chất riêng
* H
2
SO
4
đặc và HNO
3
đặc ở nhiệt độ thờng không p với Al, Fe (Tính chất thụ độnh hoá)
* H
2
SO
4
đặc nóng có khả năng p với nhiều kim loại không giải phóng khí H

2
VD: Cu + 2 H
2
SO
4
(đặc nóng) CúSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Fe + 4HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
V. Muối:
1. Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hay nhóm NH
4
) liên
kết với gốc axit.
* CTTQ: M
n
R
m

( n: là hoá trị của gốc axit; m: là hoá rtị của kim loại)
* Tên gọi: Tên kim loại + tên gốc axit( kèm theo hoá trị của kim loại nếu kim loại có
nhiều hoá trị)
VD: MgSO
4
: magiêsunfat; Mg(HSO
4
)
2
: magiêhiđrôsunfat
Fe(NO
3
)
3
: Sắt (III) nỉtat
2. Tính chất:
a. Phản ứng với dd axit:-> Mm + Am
VD: AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
(dd) (dd) (r) (dd)
Na
2
S + 2HCl 2NaCl + H
2
S
(dd) (dd) (dd) (k)
b. DD muối tác dụng với đ bazơ -> Mm + Bm
VD: FeCl

3
+ 3KOH Fe(OH)
3
+ 3KCl
(dd) (dd) (r) (dd)
Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ NaOH
(dd) (dd) (r) (dd)
c, DD muối tác dụng với dd muối -> 2 Mm
VD: Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
(dd) (dd) (r) (dd)
AgNO
3
+ BaCl
2

AgCl + Ba(NO
3
)
3
(dd) (dd) (r) (dd)
* Khái niệm phản ứng trao đổi: là phản ứng HH trong đó các chất tham gia phản ứng với
nhau trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo nên chúng
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: Sản phẩm tạo thành có ít nhất một chất không tan
hoặc một chất khí.
d. DD muối tác dụng với kim loại:
VD: 2AgNO
3
+ Cu Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
(dd) (r) (dd) (r)
- Kim loại tác dụng với dd muối phải mạnh hơn kim loại của muối.
* Lu ý: không chọn kim loại có khả năng p với nớc ở đk thờng nh: K,Ca,Na,Ba...
e. Một số muối bị nhiệt phân huỷ:
t
0
VD: CaCO
3
CaO + CO
2
(r) (r) (k)
t
0

23
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
(dd) (dd) (k) (l)
g. Muối axit tác dụng với bazơ:
VD: NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
h. Một số tính chất HH riêng của muối:
Fe + 2FeCl
3
3FeCl
2
Cu + Fe

2
(SO
4
)
3
CuSO
4
+ 2FeSO
4
VI. Phơng pháp điều chế các hợp chất vô cơ:
1. Điều chế oxit:
- Kim loại + oxi; VD: 2Cu + O
2
->2CuO
- Phi kim + oxi; S + O
2
-> SO
2
- Oxi + hợp chất; CH
4
+O
2
-> CO
2
+ H
2
O
- Nhiệt phân muối; CaCO
3
-> CaO + CO

2
- Nhiệt phân bazơ không tan; Mg(OH)
2
-> MgO + H
2
O
2. Điều chế axit:
- Phi kim + Hiđro; VD: Cl
2
+ H
2
-> 2HCl
- Oxit axit + H
2
O SO
3
+ H
2
O -> H
2
SO
4
- Axit mạnh + Muối khan H
2
SO
4
+2NaCl -> Na
2
SO
4

+2HCl
*Điều chế H
2
SO
4
trong công nghiệp: Từ quặng pirit (bằng phơng pháp tiếp xúc)
Thực hiện theo sơ đồ sau: FéS
2
-> SO
2
-> SO
3
-> H
2
SO
4
Nhớ ghi rõ đk trong từng công đoạn
3. Điều chế bazơ:
- Oxit bazơ + H
2
O; VD: K
2
O + H
2
O -> 2KOH
- Kiềm + dd muối; 2NaOH + CuSO
4
-> Cu(OH)
2
+ Na

2
SO
4
- Điện phân dd muối có màng ngăn;

2NaCl + 2H
2
O

dịch dung npha iệnĐ
2NaOH + Cl
2


+ H
2

có màng ngăn
4. Điều chế muối:
a, Từ hợp chất:
- Axit + Bazơ; VD: HCl + NaOH -> NaCl + H
2
O
- Axit + Oxit bazơ HCl + CuO -> CuCl
2
+ H
2
O
- Oxit axit + oxit bazơ CO
2

+ K
2
O -> K
2
CO
3
- dd muối + dd muối AgNO
3
+ NaCl -> AgCl + NaNO
3

- dd bazơ + dd muối 2NaOH + CuSO
4
-> Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
- dd muối + dd axit BaCl
2
+ H
2
SO
4
-> BaSO
4
+ 2HCl
- Oxit axit + dd bazơ CO
2

+ KOH -> K
2
SO
4
+ H
2
O
b. Từ đơn chất
- Kim loại + Phi kim 2Fe + 3Cl
2
-> 2FeCl
3
- Kim loại + Axit Zn + HCl -> ZnCl
2
+ H
2
- Kim loại + dd muối Cu + AgNO
3
-> Cu(NO
3
)
3
chơng III: kim loại và phi kim
I. kim loại:
1. Đặc điểm của kim loại: Có ánh kim, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
2. Dãy HĐHH của các kim loại:
K, Ba, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Au.
* ý nghĩa dãy HĐHH
24
Giáo án phụ đạo hsyk môn Hoá học 8 Giáo viên: Đỗ Thị Huyền

- Theo chiều từ K -> Au mức độ HĐHH của các kim loại giảm dần
- Kim loại đứng trớc H đẩy đợc H ra khỏi dd axit
- Từ Mg trở đi kim loại đứng trớc đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi dd muối
- Kim loại đứng trớc Mg( Na, K, Ba, Ca..) đẩy đợc H ra khỏi nớc.
3. Tính chất HH của Kim loại:
a, Phản ứng với oxi: VD: 4Al + 3O
2
-> 2Al
2
O
3
b. PƯ với phi kim khác: VD: 2Na + Cl
2
-> 2NaCl
Fe + S -> FeS
c. PƯ với dd axit: VD: Fe + H
2
SO
4
(l) -> FeCl
2
+ H
2

Fe + H
2
SO
4
(đ.n) -> Fe
2

(SO
4
)
3
+ SO
2
H
2
O
2Ag + 2H
2
SO
4
(đn) -> Ag
2
SO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
d. PƯ với đ muối: VD: 2Al + 3Pb(NO
3
)
2
-> 2Al(NO
3
)
3

+ 3Pb
Cu + 2AgNO
3
-> Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
* chú ý: không nên dùng những kim loại t/d với nớc ở đk thờng( K, Na, Ba, Ca...t/d với dd
muối)
e. Một số kim loại t/d với nớc ở đk thờng (kim loại tơng ứng với bazơ kiềm)
VD: 2K + H
2
O -> 2KOH + H
2
4. Kim loại thông dụng Al và Fe:
- Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, có ánh kim
- sắt là kim loại màu trắng bạc, nặng, dẫn điện dẫn nhiệt tốt
a. Một số t/c khác của Al:
2Al + 2 NaOH + 2H
2
O -> 2 NaAlO
2
+ 3H
2
(P nhiệt Al) 2Al + Fe
2
O
3
-> Al

2
O
3
+ 2Fe
Al
2
O
3
+ 2NaOH -> -> 2NaAlO
2
+ H
2
O
Al(OH)
3
+ NaOH -> NaAlO
2
+ 2H
2
O
b. Một số t/c khác của Fe:
2 Fe + 3Cl
2
-> 2FeCl
3
Fe + 2FeCl
3
-> 3FeCl
2
Cu + 2 Fe(NO

3
)
3
-> Cu(NO
3
)
2
+ 2Fe(NO
3
)
2
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O -> 4Fe(OH)
3
FeO + HNO
3
-> Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+H
2
O

5. Hợp kim:
a. Hợp kim là chất rắn gồm kim loại và một số nguyên tố khác hoà tan khi nóng chảy.
VD: Đuy ra là hợp kim gồm: 94% Al; 4% Cu; 2% các nguyên tố khác( Mg, Mn, Fe. Si...)
+ Gang là hợp kim của Fe các bon và một số nguyên tố khác: Si, Mn, P,S...).
Trong đó C chiếm từ 2->6%.
+ Thép là hợp kim của Fe và C. Trong đó C chiếm dới 2%
b. Luyện gang , thép:
- Luyện gang: dùng CO để khử quặng sắt( quặng man hê tit Fe
3
O
4
và quặng hêman tit
Fe
2
O
3
) ở nhiệt độ cao
PTHH: Fe
3
O
4
+ 4CO -> Fe + CO
2
Hoặc Fe
2
O
3
+
3CO -> 2Fe + 3CO
2

Sắt nóng chảy hoà tan C, Si, Mn, P,S,,, tạo thành gang. Quá trinh
luyện gang đợc thực hiện trong lò cao - --Luyện thép: Oxi hoá gang ở nhiệt
độ cao nhằm loại ra khỏi gang phần lớn: C, Si,Mn, P,S..
Lò luyện thép thông thờng là lò Mac tanh
II. Phi kim:
1. Đặc điểm: Không có ánh kim, tính dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt kém
- Các phi kim : C, Si, N, P,S , O, Cl, Br...tạo thành hợp chất khí với hiđrô
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×