Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Phân tích mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế của thành phố yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 112 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THANH TÚ

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CỦA THÀNH PHỐ YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THANH TÚ

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
CỦA THÀNH PHỐ YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN QUYẾT



THÁI NGUYÊN - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản
thân với sự giúp đỡ của người hướng dẫn khoa học. Những thông tin, số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc, mọi số liệu được
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và khách quan.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tú


ii

LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo - Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, tới tất cả các thầy, cô
giáo đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để
hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với TS. Trần Văn Quyết - người
đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài thạc sỹ.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo UBND thành phố
Yên Bái, tỉnh Yên Bái đã giúp đỡ cung cấp thơng tin thứ cấp và hỡ trợ trong
q trình tác giả thu thập số liệu, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ để tơi hồn thành luận văn.

Thái Ngun, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Tú


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................ x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Những đóng góp của luận văn ............................................................................ 3
5. Cấu trúc của luận văn.......................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VỚI TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ................................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mối quan hệ với tăng
trưởng kinh tế .......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................ 5
1.1.2. Khái niệm và nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................... 8
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ................... 9

1.1.4. Tăng trưởng kinh tế..................................................................................... 12
1.1.5. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh tế.................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................... 20
1.2.2. Kinh nghiêm của Huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc ..................................... 21
1.2.3. Kinh nghiệm của thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên....................... 22


iv

1.2.4. Kinh nghiệm của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ................................... 23
1.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Yên Bái ................................... 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 28
2.2. Mô hình định lượng ....................................................................................... 28
2.3. Nguồn số liệu ................................................................................................. 29
2.4. Các phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 29
2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ...................................................................... 29
2.4.2. Phương pháp thống kê so sánh ................................................................... 29
2.4.3. Phương pháp phân tích tương quan ............................................................ 29
2.5. Hệ thống chỉ tiêu đo lường mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và tăng trưởng kinh tế ở thành phố Yên Bái ......................................................... 30
2.5.1. Độ co dãn giữa tăng trưởng kinh tế và CDCCKT ...................................... 30
2.5.2. Sự thay đổi về năng suất các yếu tố nguồn lực........................................... 31
2.5.3. Cấu trúc đầu vào của tăng trưởng (đóng góp của TFP).............................. 31
Chương 3: THỰC TRẠNG MỐI QUAN HỆ GIỮA CDCCKT VÀ TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ YÊN BÁI ............................................... 32
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 32
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ....................................................................... 32
3.1.2. Đặc điểm điều kiện về KT-XH ................................................................... 34

3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................. 39
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Yên Bái........................... 41
3.2.1. Đóng góp của nền kinh tế của Thành phố đối với kinh tế của tỉnh Yên Bái .... 41
3.2.2. Thực trạng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu GTSX các ngành kinh tế
của thành phố Yên Bái .......................................................................................... 42
3.2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành kinh tế chủ yếu của
thành phố Yên Bái ................................................................................................ 43
3.2.4. Quy mô và cơ cấu ngành nông - lâm - thủy sản thành phố Yên Bái .......... 63


v

3.2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động ...................................................................... 71
3.3. Mối quan hệ giữa CDCCKT và tăng trưởng kinh tế ..................................... 73
3.3.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế ................................................................... 73
3.3.2. Mối quan hệ giữa CDCCKT và tăng trưởng kinh tế .................................. 74
3.3.3. Phân tích sự tác động của CDCCKT tới tăng trưởng thơng qua phân
tích hồi quy và tương quan ................................................................................... 78
3.4. Nhận xét rút ra từ phân tích thực trạng CDCCKT và tăng trưởng của
thành phố Yên Bái ................................................................................................ 79
3.4.1. Những thành tựu ........................................................................................... 79
3.4.2. Những hạn chế chủ yếu .............................................................................. 80
Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CDCCKT
NHẰM THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CHO THÀNH PHỐ
YÊN BÁI .............................................................................................................. 81
4.1. Phương hướng phát triển, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Yên Bái. . 81
4.2. Mục tiêu về tăng trưởng, chuyển dịch CCKT Yên Bái. ................................ 81
4.2.1. Mục tiêu đến năm 2020 .............................................................................. 81
4.2.2. Tầm nhìn phát triển đến năm 2030 ............................................................. 82
4.3. Các giải pháp CDCCKT nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho thành

phố Yên Bái .......................................................................................................... 84
4.3.1. Về vốn đầu tư .............................................................................................. 84
4.3.2. Về phát triển nguồn nhân lực...................................................................... 85
4.3.3. Về thị trường ............................................................................................... 87
4.3.4. Về khoa học - công nghệ ............................................................................ 87
4.3.5. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường ............................................. 88
4.3.6.Giải pháp về phát triển kinh tế nhiều thành phần ........................................ 88
4.3.7. Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về vốn đầu tư và hỗ trợ chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ......................................................................................................... 88
4.3.8. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư .......................................................... 91


vi

4.3.9. Hồn thiện cơng tác quy hoạch phát triển tổng thể các ngành và
chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................. 91
4.4. Các kiến nghị ................................................................................................. 92
4.4.1. Đối với UBND tỉnh Yên Bái ...................................................................... 92
4.4.2. Đối với UBND thành phố Yên Bái ............................................................. 94
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 98
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 100


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt


Giải thích

1

CDCCKT

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

2

CN

Cơng nghiệp

3

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

4

Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

5

CN-TTCN
CP


6

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

7

GINI

Hệ số được tính từ đường cong Loren

8

Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố

9

GRDP
GTSX

10

HDI

Chỉ số phát triển con người

11

HTX


Hợp tác xã

12

ICOR

Chỉ tiêu kinh tế tổng hợp

13

KHCN

Khoa học công nghệ

14

Kinh tế xã hội

15

KTXH


16

NSNN

Ngân sách nhà nước


17

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

18

Quy chuẩn Việt Nam

19

QCVN


20

TFP

Năng suất các nhân tố tổng hợp

21

UBND

Ủy ban nhân dân

22

XNK


Xuất nhập khẩu

Chính phủ

Giá trị sản xuất

Nghị định

Quyết định


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu kinh tế thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2016 ..................... 20
Bảng 3.1: GTSX, GTSX/người và thu nhập bình quân/người của TP Yên Bái giai
đoạn 2005 - 2016 ........................................................................................... 41
Bảng 3.2: GTSX* công nghiệp thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 - 2016 phân theo
loại hình kinh tế ............................................................................................. 43
Bảng 3.3: GTSX và cơ cấu GTSX công nghiệp thành phố Yên Bái phân theo nhóm
ngành sản xuất (giá hiện hành) giai đoạn 2005 – 2016 ................................. 45
Bảng 3.4: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên địa bàn thành
phố Yên Bái giai đoạn 2005 – 2016 ................................................................. 47
Bảng 3.5: Tổng mức bán lẻ hàng hoá theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế........... 53
Bảng 3.6: Khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa thành phố Yên Bái giai đoạn
2005 – 2016 .................................................................................................... 58
Bảng 3.7: Doanh thu dịch vụ phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh tế .. 58
Bảng 3.8: Doanh thu du lich theo phân theo loại hình kinh tế ........................................ 60
Bảng 3.9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ thành phố Yên Bái giai đoạn

2010-2016 ...................................................................................................... 61
Bảng 3.10: GTSX (giá hiện hành) ngành nông – lâm – thủy sản giai đoạn 2010 – 2016 ..... 64
Bảng 3.11: Chuyển dịch cơ cấu ngành nông lâm thủy sản của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2010 -2016 ..................................................................................... 64
Bảng 3.12: Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp thành phố n Bái giai đoạn
2005 – 2016 ................................................................................................... 66
Bảng 3.13: GTSX và cơ cấu ngành lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Yên Bái giai
đoạn 2005 – 2016 ........................................................................................... 68
Bảng 3.14: GTSX và cơ cấu ngành thủy sản thành phố Yên Bái giai đoạn 2005 – 2016 .... 69
Bảng 3.15: Quy mô lao động phân theo thành phần kinh tế của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2005-2016* ..................................................................................... 71
Bảng 3.16: Chuyển dịch lao động của thành phố Yên Bái giai đoạn 2005-2016 phân
theo thành phần kinh tế .................................................................................. 72


ix

Bảng 3.17: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ........ 74
Bảng 3.18: So sánh tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
của thành phố Yên Bái ................................................................................... 74
Bảng 3.19: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và Năng suất lao động xã hội thành phố
Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................................... 75
Bảng 3.20: Kết quả đóng góp của các lĩnh vực đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế
thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................... 76
Bảng 3.21: Tốc độ tăng năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) ........................................ 77
Bảng 3.22: Kết quả phân tích mơ hình hồi quy CD đo lường các yếu tố tác động
tới tăng trưởng kinh tế ................................................................................... 78


x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế thành phố Yên Bái năm 2016 ............................................. 35
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu GTSX kinh tế Yên Bái giai đoạn 2005 – 2016 .............................. 42
Biểu đồ 3.3: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành công nghiệp phân theo loại hình
kinh tế ............................................................................................................ 44
Biểu đồ 3.4: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành cơng nghiệp phân theo nhóm
ngành sản xuất ............................................................................................... 46
Biểu đồ 3.5: Tổng mức bán lẻ hàng hóa của thành phố Yên Bái giai đoạn 2010 – 2016.......... 53
Biểu đồ 3.6: Chuyển dịch cơ cấu ngành thương mại phân theo thành phần kinh tế ...... 54
Biểu đồ 3.7: Chuyển dịch cơ cấu ngành thương mại của thành phần kinh tế ngoài
Nhà nước ........................................................................................................ 55
Biểu đồ 3.8: Chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ phân theo loại hình kinh tế ................. 56
Biểu đồ 3.9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành du lịch thành phố Yên Bái giai đoạn
2010-2016 ...................................................................................................... 62
Biểu đồ 3.10: Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ngành Nông – Lâm- Thủy sản thành
phố Yên Bái giai đoạn 2005-2016 ................................................................. 65
Biểu đồ 3.11: Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản thành phố Yên Bái giai đoạn
2005 – 2016 ................................................................................................... 70
Biểu đồ 3.12: Chuyển dịch lao động trong các thành phần kinh tế của thành phố
Yên Bái giai đoạn 2005-2016 ........................................................................ 73


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế - xã hội là nhiệm vụ hết sức quan trọng và là một trong
những nhiệm vụ hàng đầu của mỡi quốc gia nói chung và của mỡi địa phương nói
riêng. Trong giai đoạn hiện nay, cả nước cũng như mỡi địa phương đều có nhiệm vụ

là đẩy nhanh q trình phát triển KT - XH. Điều này được khẳng định trong các văn
kiện Đại hội Đảng các cấp, kế hoạch triển khai thực hiện ở các địa phương từ cấp
tỉnh đến cấp thành phố tương đương cấp huyện, thị xã.
n Bái là một tỉnh có vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế của vùng
trung du miền núi Bắc Bộ. Trong giai đoạn gần đây, cùng với sự chuyển mình của
đất nước và trung du miền núi Bắc Bộ, kinh tế của tỉnh Yên Bái cũng có những
bước khởi sắc đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2015, tốc độ tăng trưởng kinh tế của
tỉnh Yên Bái năm sau cao hơn năm trước, bình quân tăng 11,33%/năm. Cơ cấu kinh
tế chuyển dịch theo hướng tích cực; tỷ trọng ngành nơng, lâm nghiệp giảm từ
24,54% xuống cịn 22,92%; dịch vụ tăng từ 42,88% lên 45,07%. Thu nhập bình
quân đầu người năm 2015 đạt hơn 25 triệu đồng, tăng 2,1 lần so với năm 2010. Tuy
nhiên, bên cạnh những thành tựu về phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh đạt được vẫn
chưa thực sự tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của địa phương. Do vậy, nhiệm
vụ đặt ra cho Yên Bái là tiếp tục phát huy mạnh mẽ, khai thác tối đa tiềm năng, thế
mạnh về vị trí địa lý, đất đai, nơng, lâm nghiệp, chăn ni, khống sản, thủy điện,
dịch vụ, du lịch, giao thơng nhất là tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường
sắt Yên Bái - Hà Nội, đường sông, trục hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) Lào Cai - Hải Phòng, lợi thế giáp Hà Nội và vùng động lực… để bứt phá mạnh phát
triển kinh tế và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh và bền vững.
Để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của tỉnh, thì việc tập trung phát triển kinh tế, xã hội của thành phố là hết sức quan
trọng. Kinh tế thành phố Yên Bái phát triển sẽ tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ mối
liên hệ về kinh tế, xã hội giữa thành phố Yên Bái với các địa phương trong tỉnh,
giữa tỉnh Yên Bái với các tỉnh trong vùng và trong phạm vi cả nước. Đồng thời góp
phần thực hiện mục tiêu phát triển “xây dựng Yên Bái phát triển toàn diện, bền


2

vững, trở thành tỉnh phát triển khá trong vùng trung du và miền núi phía Bắc” (Nghị
quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XVIII).

Thực trạng phát triển kinh tế của thành phố Yên Bái trong những năm qua đã
chỉ ra rằng: Cơ cấu kinh tế theo ngành của thành phố có chuyển dịch tích cực theo
hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng của nông – lâm – thủy sản.
Trong nội bộ từng ngành cũng có sự thay đổi. Ngành nơng – lâm – thủy sản đã có
sự chuyển đổi nhanh chóng về cơ cấu cây trồng, vật ni theo hướng sản xuất hàng
hóa. Một số vùng chuyên canh, thâm canh đã được hình thành và ngày càng mở
rộng về quy mô, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Năng suất các loại cây trồng và vật
nuôi không ngừng tăng lên. Sản xuất lâm nghiệp ngày càng được quan tâm; thành
phố tiếp tục đẩy mạnh hoạt động khoanh nuôi, bảo vệ rừng, trồng mới, phủ xanh đất
trống đồi núi trọc. Trong nơng nghiệp, xuất hiện nhiều loại hình sản xuất phong phú,
phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Tuy vậy, nền kinh tế của tỉnh cũng còn tồn tại nhiều hạn chế như tăng trưởng
kinh tế chưa thực sự vững chắc, chủ yếu theo chiều rộng, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế cịn chậm, thiếu lao động có chun mơn kĩ thuật và cán bộ quản lí trình độ cao,
vốn đầu tư ít và chưa thực sự hiệu quả. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH, HĐH chưa mạnh. Giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích canh tác cịn thấp.
Sản xuất cơng nghiệp cịn chưa tương xứng với tiềm năng. Ứng dụng thành tựu
khoa học công nghệ vào sản xuất và đời sống còn chưa thật sự hiệu quả, chưa có
nhiều cải tiến kĩ thuật. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo, chất lượng nguồn lao động
còn thấp, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu phát triển kinh tế. Giải quyết việc làm cho
lao động địa phương còn khiêm tốn.
Với những lý do trên, là một cán bộ công tác tại UBND thành phố Yên Bái
nên tơi chọn đề tài Phân tích mới quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc phân tích thực trạng mối quan hệ, chủ yếu từ góc độ tác động của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT) đến tăng trưởng kinh tế từ đó đề xuất
phương hướng và giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế bền vững cho thành phố Yên Bái.



3

2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, tăng trưởng kinh tế và mối quan hệ giữa chúng.
Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở thành phố Yên
Bái trong thời gian qua.
Làm rõ tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến tăng trưởng kinh tế, chỉ
ra những mặt được, chưa được và nguyên nhân làm cơ sở cho việc đề xuất phương
hướng và giải pháp chuyển dịch CCKT nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở thành
phố Yên Bái.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mối quan hệ giữa chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế của thành phố Yên Bái.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn tiến hành phân tích đánh giá thực trạng chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế trên địa bàn thành phố Yên Bái.
- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Số liệu phân tích quy mơ nền kinh tế,
thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tập trung nghiên cứu trong 3 năm (từ 20142016). Số liệu sử dụng để phân tích định lượng nhằm đánh giá mối quan hệ giữa
chuyển dịch cơ cấu kinh tế với tăng trưởng kinh tế được thu thập trong giai đoạn
2005 - 2016.
- Giới hạn về nội dung nghiên cứu: tập trung vào cơ cấu ngành cấp I, bao
gồm: Nông nghiệp, cơng nghiệp và dịch vụ. Trong q trình phân tích, luận văn
cũng cụ thể hóa đến cơ cấu nội bộ của các ngành này. Mặc dù đề tài lấy chủ đề là
nghiên cứu mối quan hệ giữa CDCCKT và tăng trưởng kinh tế, nhưng do quy mô
vấn đề quá rộng, do vậy luận văn tập trung chủ yếu nghiên cứu chiều tác động thuận
từ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến tăng trưởng kinh tế, từ đó hướng đề xuất của luận

văn vào việc hoàn thiện cơ cấu kinh tế.
4. Những đóng góp của luận văn
- Về lý luận: Luận văn góp phần làm rõ nội dung CDCCKT, tăng trưởng kinh
tế, những nhân tố tác động đến CDCCKT và tăng trưởng kinh tế cũng như cơ chế tác
động qua lại giữa chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và tăng trưởng kinh tế trên cấp độ
địa phương.


4

- Về thực tiễn: Luận văn đã đánh giá khách quan về thực trạng CDCCKT và
tăng trưởng kinh tế; về mối quan hệ tác động của CDCCKT đến tăng trưởng kinh tế
ở thành phố Yên Bái thời gian qua. Đồng thời đưa ra phương hướng và các giải
pháp cơ bản nhằm tiếp tục CDCCKT nhằm thúc đẩy tăng trưởng bền vững ở thành
phố Yên Bái trong thời kỳ dài hạn.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mối
quan hệ với tăng trưởng kinh tế.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Đánh giá thực trạng mối quan hệ giữa CDCCKT và tăng trưởng
kinh tế ở thành phố Yên Bái.
Chương 4: Phương hướng, mục tiêu và giải pháp CDCCKT nhằm thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế cho thành phố Yên Bái.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHUYỂN

DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mối quan hệ với tăng
trưởng kinh tế
1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm về cơ cấu kinh tế
Phát triển kinh tế với tốc độ cao và bền vững là mục tiêu phấn đấu của tất cả
các nước. Để thực hiện được mục tiêu đó cần thiết phải xây dựng một cơ cấu kinh tế
hợp lý. Trong đó cần phải xác vai trị, tỷ trọng và mối quan hệ hợp thành giữa các
ngành kinh tế quốc dân, giữa các vùng, lãnh thổ và giữa các thành phần kinh tế. Các
yếu tố hợp thành cơ cấu kinh tế được thể hiện cả về mặt số lượng cũng như về mặt
chất lượng và được xác định trong những giai đoạn nhất định, phù hợp với những
đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể của mỗi quốc gia qua từng thời kỳ.
Có thể hiểu cơ cấu kinh tế là một tổng thể các bộ phận hợp thành kết cấu
(hay cấu trúc) của nền kinh tế trong quá trình tăng trưởng sản xuất xã hội. Các bộ
phận đó gắn bó với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và biểu hiện ở các quan hệ tỷ lệ
về số lượng, tương quan về chất lượng trong những không gian và thời gian nhất
định, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội nhất định nhằm đạt được hiệu quả
kinh tế xã hội cao (Nguyễn Thị Lan Hương (2011)).
Cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống tĩnh bất biến mà luôn ở trạng thái
vận động, biến đổi khơng ngừng. Chính vì vậy, cần phải nghiên cứu các qui luật
khách quan, thấy được sự vận động phát triển của lực lượng sản xuất xã hội để xây
dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, phù hợp với những mục tiêu chiến lược kinh tế xã hội
của từng thời kỳ lịch sử nhất định.
Một cơ cấu kinh tế hợp lý phải có các bộ phận kết hợp một cách hài hoà, cho
phép khai thác tối đa các nguồn lực của đất nước một cách có hiệu quả, đảm bảo
nền kinh tế tăng trưởng với nhịp độ cao và phát triển ổn định, không ngừng nâng
cao đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của người dân.


6


Ở nước ta trong thời gian tương đối dài, nền kinh tế tồn tại theo cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp. Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, sau 31 năm nền kinh
tế nước ta đã đạt được những thành tựu có ý nghĩa to lớn. Đại hội VI Đảng ta có chủ
trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển 3 chương trình kinh tế lớn.
Sản xuất lương thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, chú trọng phát triển
kết cấu hạ tầng vào 3 chương trình và thực hiện Luật Đầu tư nước ngồi. Đến Đại
hội VII, VIII, IX khi cơng cuộc đổi mới bắt đầu đi vào chiều sâu, Đảng ta tiếp tục
khẳng định xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý là một nội dung quan trọng của CNH –
HĐH, phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa xã hội.
1.1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế
* Cơ cấu kinh tế ngành
Ngành nông nghiệp: Là tổ hợp các ngành gắn liền với các q trình sinh học
gồm: nơng nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Do sự phát triển của phân cơng lao
động xã hội, các ngành này hình thành và phát triển tương đối độc lập, nhưng lại
gắn bó mật thiết với nhau.
Nông nghiệp là một ngành cơ bản của nền kinh tế cả nước, vừa chịu sự chi
phối chung của nền kinh tế quốc dân, vừa gắn bó mật thiết với các ngành khác trên
địa bàn nông thôn, đồng thời lại phản ánh những nét riêng biệt mang tính đặc thù
của 1 ngành mà đối tượng sản xuất là những cơ thể sống.
Theo nghĩa hẹp: nông nghiệp bao gồm trồng trọt và chăn ni, theo nghĩa
rộng thì nơng nghiệp cịn bao gồm cả lâm nghiệp và thuỷ sản.
Ngành cơng nghiệp: Là một ngành quan trọng của nền kinh tế bao gồm:
Công nghiệp nhẹ: Chế biến nông, lâm, thuỷ sản, may mặc, da – giầy, điện tử – tin
học, một số sản phẩm cơ khí và hàng tiêu dùng. Cơng nghiệp nặng: Dầu khí, luyện
kim, cơ khí chế tạo, hố chất cơ bản, phân bón, vật liệu xây dựng….
Ngành dịch vụ: Đây là một ngành kinh tế ra đời và phát triển gắn liền với sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân. Dịch vụ bao gồm rất nhiều loại: Thương mại,
dịch vụ vận tải hàng hoá, hành khách, dịch vụ bưu chính – viễn thơng, dịch vụ tài

chính tiền tệ như tín dụng, bảo hiểm, kiểm tốn, chứng khốn…dịch vụ kỹ thuật,


7

dịch vụ tư vấn, dịch vụ phục vụ đời sống. Đối với Việt Nam hiện nay, du lịch đang
thực sự trở thành 1 ngành kinh tế mũi nhọn (Phạm Thị Khanh (2010)).
* Cơ cấu kinh tế vùng - lãnh thổ
Trong từng Quốc gia do những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau
nên trong quá trình phát triển đã hình thành các vùng kinh tế sinh thái khác nhau.
Cơ cấu vùng - lãnh thổ kinh tế là sự phân công lao động xã hội theo lãnh thổ
trên phạm vi cả nước. Cơ cấu vùng - lãnh thổ được coi là nhân tố hàng đầu để tăng
trưởng và phát triển bền vững các ngành kinh tế được phân bố ở vùng. Việc xác lập
cơ cấu kinh tế vùng - Lãnh thổ 1 cách hợp lý nhằm phân bố trí các ngành sản xuất
trên vùng - lãnh thổ sao cho thích hợp để triển khai có hiệu quả mọi tiềm năng và
lợi thế của từng vùng. Việc bố trí sản xuất ở mỡi vùng khơng khép kín mà có sự liên
kết với các vùng khác có liên quan để gắn với cơ cấu kinh tế của cả nước: ở nước ta
có thể chia ra các vùng kinh tế như sau:


Trung du và miền núi bắc bộ



Tây Nguyên



Đồng bằng sông cửu long




Vùng KTTĐ Bắc bộ



Vùng KTTĐ Miền trung



Vùng KTTĐ Phía Nam

* Cơ cấu thành phần kinh tế


Kinh tế nhà nước: Phát huy vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, là lực lượng

vật chất quan trọng và là công cụ để nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.


Kinh tế tập thể: Phát triển với nhiều hình thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp

tác xã là nịng cốt.


Kinh tế cá thể, tiểu chủ: Cả ở nông thôn và thành thị có vị trí quan trọng lâu dài.




Kinh tế tư nhân.



Kinh tế hỗn hợp: Dưới các hình thức liên doanh, liên kết giữa kinh tế nhà

nước với kinh tế tư nhân trong và ngoài nước.


8



Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi: Là một bộ phận của nền kinh tế Việt Nam

được khuyến khích phát triển, hướng mạch vào sản xuất, kinh doanh hàng hố và
dịch vụ có cơng nghệ cao, xây dựng kết cấu hạ tầng.
1.1.2. Khái niệm và nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Từ khi đổi mới đến nay cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển biến tích cực nhưng
vẫn chưa thốt khỏi tình trạng sản xuất nhỏ và nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, các
ngành nghề chưa được phát triển. Nhìn chung cơ cấu kinh tế ở nước ta còn bất hợp lý,
dẫn tới sản xuất đạt hiệu quả thấp, chưa khai thác hết mọi tiềm năng của đất nước. Do
đó chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một tất yếu cần thiết để phát triển đất nước.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự phát triển không đều giữa các
ngành, các lĩnh vực, bộ phận… Nơi nào có tốc độ phát triển cao hơn tốc độ phát
triển chung của nền kinh tế thì sẽ tăng tỷ trọng. Ngược lại nơi nào có tốc độ phát
triển chậm hơn tốc độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ giảm tỷ trọng.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý là sự chuyển dịch sang một cơ cấu kinh tế
có khả năng tái sản xuất mở rông cao, phản ánh được năng lực khai thác, sử dụng
các nguồn lực và phải phù hợp với các quy luật, các xu hướng của thời đại.

Quá trình thay đổi của cơ cấu ngành từ trạng thái này sang trạng thái khác
ngày càng hồn thiện hơn, phù hợp với mơi trường và điều kiện phát triển gọi là sự
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu ngành không chỉ là thay đổi
về số lượng các ngành, tỷ trọng của mỡi ngành mà cịn bao gồm sự thay đổi về vị
trí, tính chất mối quan hệ trong nội bộ cơ cấu ngành. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành
phải dựa trên cơ sở một cơ cấu hiện có và nội dung của sự chuyển dịch là cải tạo cơ
cấu cũ, lạc hậu hoặc chưa phù hợp để xây dựng cơ cấu mới tiên tiến, hoàn thiện và
bổ sung cơ cấu cũ nhằm biến cơ cấu cũ thành cơ cấu mới hiện đại và phù hợp hơn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Có sự chuyển dịch từ nơng nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Đẩy nhanh
CNH – HĐH nông nghiệp và nông thôn tiếp tục phát triển và đưa nơng nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp lên một trình độ mới bằng ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ nhất là công nghệ sinh học.
Công nghiệp: Vừa phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động, vừa đi nhanh
vào một số ngành lĩnh vực có cơng nghệ hiện đại, cơng nghệ cao. Phát triển mạnh


9

công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ sản, may mặc… Xây dựng có chọn lọc một số
cơ sở cơng nghiệp nặng quan trọng. Sản xuất tư liệu sản xuất cần thiết để trang bị
cho các ngành kinh tế và quốc phịng, khai thác có hiệu quả các nguồn tài ngun
thiên nhiên.
Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ, thương mại, kể
cả thương mại điện tử, các loại hình vận tải, bưu chính – viễn thơng, du lịch, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm…(Phạm Thị Khanh (2010))
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
Sự hình thành cơ cấu kinh tế của một nước chịu sự tác động của nhiều nhân
tố hết sức phức tạp, có thể phân các nhân tố thành các loại sau:
1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên gồm dự trữ tài nguyên, khoáng sản, nguồn nước, đất đai,
nguồn năng lượng, khí hậu và địa hình... Thiên nhiên vừa là điều kiện chung của
sản xuất xã hội, vừa là tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên đối với việc hình thành cơ cấu kinh tế mang tính trực tiếp. Tuy nhiên,
trong điều kiện phát triển kinh tế hiện đại, vai trò của yếu tố thiên nhiên ngày càng
không phải là nhân tố có vai trị tiên quyết. Khơng phải khi nào thì sự dồi dào của
các yếu tố “thiên thiên” cũng mang lại năng lực cạnh tranh tốt hơn cho địa phương.
Ngược lại, không phải bao giờ sự nghèo nàn về tài nguyên thiên nhiên cũng đồng
nghĩa với sự bất lợi trong cạnh tranh. Lịch sử phát triển kinh tế thế giới đã cho thấy
những bài học kinh nghiệm đắt giá rằng việc quá dư thừa nhân tố sản xuất có thể
dẫn đến làm suy giảm, thay vì làm gia tăng lợi thế cạnh tranh. Trong khi đó, những
bất lợi nhất định về nhân tố sản xuất, thông qua tác động của chiến lược và sự đổi
mới, lại thường đóng góp vào sự thành công lâu dài trong cạnh tranh. Điều này cũng
có nghĩa là những lợi thế về sự sẵn có của nguồn tài ngun hay vị trí địa lý có thể
đóng góp cho sự thịnh vượng của địa phương trong một số thời kỳ và với những
điều kiện nhất định, song nếu chỉ dựa vào những lợi thế về tài ngun thì sự thịnh
vượng cũng sẽ chỉ có giới hạn. Nhiều bằng chứng cho thấy có những quốc gia rất
giàu tài nguyên và nguồn lực tự nhiên nhưng lại rất kém phát triển trong khi cũng
có nhiều quốc gia thành cơng trong phát triển mặc dù khơng có nguồn tài nguyên


10

đáng kể nào. Theo Porter (2008), khi nguồn nguyên vật liệu được cung cấp một
cách phong phú với giá rẻ hay lao động dư thừa, thì các doanh nghiệp có thể có
khuynh hướng ỷ lại thái quá vào những lợi thế này và khai thác chúng một cách
kém hiệu quả. Nhưng khi các doanh nghiệp phải đối mặt với một số bất lợi, như chi
phí đất đai cao, thiếu hụt lao động, hay thiếu hụt nguyên vật liệu tại địa phương, thì
các doanh nghiệp đó phải đổi mới và nâng cấp để có thể cạnh tranh. Vì vậy trong q
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khi đánh giá vai trò các nhân tố điều kiện tự nhiên cần

tránh cả hai khuynh hướng đối lập nhau: Hoặc là quá lệ thuộc vào điều kiện tự nhiên
hoặc xem nhẹ vai trò của nó. Cả hai khuynh hướng đó đều khơng đúng đắn. Dưới sự
phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ (KHCN) hiện đại, tài nguyên thiên nhiên
không phải là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển. Ngược lại nếu xem nhẹ yếu tố
thiên nhiên sẽ hoặc không khai thác đầy đủ lợi thế so sánh để thúc đẩy phát triển kinh
tế hoặc là khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách lãng phí, phá hoại mơi trường phát
triển kinh tế lâu dài.
1.1.3.2. Kinh tế và tổ chức quản lý
Đây là nhóm yếu tố kinh tế và tổ chức liên quan đến thị trường và các nguồn lực
chủ yếu, có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhân tố này
bao gồm các yếu tố như nhu cầu thị trường, dân số và nguồn lao động, trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất, trình độ quản lý, hồn cảnh lịch sử của đất nước.
- Yếu tố về lao động, vốn sản xuất và cơ sở hạ tầng
Người lao động phải có trình độ học vấn và kỹ năng lao động để tiếp thu tiến
bộ khoa học kỹ thuật và kinh nghiệm sản xuất tiên tiến. Trong sản xuất phải giỏi
chuyên môn, kỹ thuật mới mạnh dạn áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất nhằm
đem lại lợi nhuận cao. Trình độ học vấn và trình độ chun mơn, cũng như kinh
nghiệm sản xuất của người chủ hộ có vị trí quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự
thành công và thất bại trong sản xuất hàng hóa của các nơng hộ.
Vốn là điều kiện khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh. Nó là
một yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Vốn là một trong
những yếu tố quyết định sự hình thành hộ sản xuất hàng hóa. Khi có quy mơ vốn đủ
lớn sản xuất…


11

Muốn sản xuất có hiệu quả, năng suất lao động cao cần phải sử dụng một hệ
thống công cụ phù hợp. Ngày nay với kỹ thuật canh tác tiên tiến, công cụ sản xuất đã
không ngừng được cải tiến và đã đem lại hiệu quả kinh tế rất lớn trong sản xuất. Năng

suất sản xuất không ngừng tăng lên, chất lượng sản phẩm được đảm bảo tốt hơn. Do
đó nó có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Cơ sở hạ tầng chủ yếu bao gồm: đường giao thông, cảng biển, hệ thống thủy
lợi, hệ thống điện, trang thiết bị trong sản xuất,... Đây là yếu tố quan trọng trong quá
trình phát triển sản xuất.
- Yếu tố thị trường
Thị trường là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế, ảnh hưởng đến sự hình
thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhân tố thị trường tác động đến sự chuyển
dịch cơ cấu các ngành kinh tế, thể hiện như sau:
+ Tạo ra quá trình mở rộng và khai thác tiềm năng cho sự phát triển của các ngành
kinh tế.
+ Thúc đẩy sự phân cơng lao động xã hội, đa dạng hố ngành nghề, khuyến
khích mở rộng đầu tư trong và ngồi nước, tạo ra sự tăng trưởng nhanh cho các
ngành kinh tế.
+ Tác động của sự cạnh tranh và nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao trên thị trường
tạo động lực thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật, đổi mới công nghệ ở
trong nội bộ từng ngành trở nên bức thiết.
+ Thơng qua lợi ích kinh tế thu được sẽ tạo ra động lực chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nhằm đạt hiệu quả ở mức cao hơn.
Như vậy, thị trường và nhu cầu tiêu dùng của xã hội là người đặt hàng cho tất
cả các ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó khơng chỉ qui định số lượng mà cả chất lượng
các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nên nó có tác động trực tiếp đến quy mơ, trình độ
phát triển của các ngành, lĩnh vực ở địa phương…
- Yếu tố về hợp tác trong sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, để cạnh tranh có hiệu quả các
hộ nơng dân càng cần có sự hợp tác để có thêm vốn, thêm nhân lực, thêm kinh
nghiệm sản xuất và tiến hành sản xuất hàng hóa có hiệu quả cao hơn, tự vệ chống


12


lại sự chèn ép (ép cấp, ép giá) của tư thương. Thực tế trong thời gian qua cho thấy,
để đáp ứng yêu cầu thị trường, các chủ thể phải liên kết, hợp tác lại với nhau để sản
xuất, hỗ trợ nhau về vốn, kỹ thuật và điều quan trọng là giúp nhau tiêu thụ hàng
hóa. Nhờ có các hình thức liên kết hợp tác mà các chủ thể sản xuất có điều kiện áp
dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng
cao năng suất chất lượng sản xuất sản phẩm.
- Yếu tố khoa học kỹ thuật và cơng nghệ:
Tiến bộ KHCN có ảnh hưởng rất lớn đến sự biến đổi cơ cấu kinh tế. Trước
hết nó làm thay đổi vị trí của các ngành trong nền kinh tế quốc dân. KHCN cũng
làm thay đổi vai trị của ngun liệu trong q trình sản xuất sản phẩm, địi hỏi phải
có quan điểm mới trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
1.1.3.3. Quan hệ kinh tế đối ngoại và hợp tác phân công lao động quốc tế
Do sự khác nhau về điều kiện sản xuất ở các nước, địi hỏi phải có sự trao đổi
kết quả lao động với bên ngoài ở những mức độ và phạm vi khác nhau. Trong trao
đổi quốc tế mỗi nước đều phát huy lợi thế so sánh của mình trên cơ sở chun mơn
hố vào các ngành, lĩnh vực có chi phí tương đối thấp. Chính chun mơn hố đã
thúc đẩy q trình phân cơng lao động xã hội phát triển và kết quả là làm biến đổi
cơ cấu kinh tế.
Trong điều kiện hội nhập thế giới, quốc tế hoá và khu vực hoá đời sống kinh
tế hiện nay, cơ cấu kinh tế của một nước còn chịu sự tác động của cơ cấu kinh tế
của các nước trong khu vực. Khái quát hoá sự tác động qua lại đó, các nhà kinh tế
nêu lên một đặc trưng quan trọng về sự biến đổi cơ cấu kinh tế theo kiểu làn sóng.
1.1.4. Tăng trưởng kinh tế
1.1.4.1. Khái niệm về tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc
tổng sản lượng quốc gia (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình qn trên
đầu người (PCI) trong một thời gian nhất định.
Sự tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào hai q trình: sự tích luỹ tài sản (như
vốn, lao động, và đất đai) và đầu tư những tài sản này một cách có năng suất hơn.

Tiết kiệm và đầu tư là trọng tâm, nhưng đầu tư phải hiệu quả thì mới đẩy mạnh tăng


13

trưởng. Chính sách của Chính phủ, thể chế và sự ổn định chính trị, kinh tế, đặc điểm
địa lý, nguồn tài nguyên thiên nhiên, trình độ y tế, giáo dục, tất cả đều đóng vai trị
nhất định ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
1.1.4.2. Thước đo quy mô và tăng trưởng kinh tế
a) Thước đo quy mô của tăng trưởng
+ Tổng giá trị sản xuất (GO)
Tổng giá trị sản xuất (GO) là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo nên trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia (địa phương) trong một thời kỳ nhất
định (thường là 1 năm). GO có thể tính theo hai cách sau đây [5]:
Thứ nhất, GO = tổng doanh thu bán hàng từ các đơn vị trong toàn bộ nền
kinh tế.
Thứ hai, từ sản xuất và dịch vụ gồm chi phí trung gian (IC) và giá trị gia tăng
của sản phẩm vật chất và dịch vụ (VA): GO = IC + VA
+ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hay giá trị gia tăng (VA)
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
cuối cùng do kết quả hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia tạo
nên trong một thời kỳ nhất định. GDP được tính theo ba cách sau:
Tiếp cận từ sản xuất, GDP là giá trị gia tăng tính cho tồn bộ nền kinh tế. Nó
được đo bằng tổng giá trị gia tăng của tất cả các đơn vị sản xuất thường trú trong
nền kinh tế: GDP = VA = ∑ (VAi); VAi = GOi – ICi, trong đó: VA là giá trị gia
tăng của tồn bộ nền kinh tế; VAi là giá trị gia tăng ngành I; GOi là tổng giá trị sản
xuất ngành i; ICi là chi phí trung gian ngành i.
Tiếp cận từ chi tiêu, GDP là tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng của các hộ gia
đình (C), chi tiêu của Chính phủ (G), đầu tư tích luỹ tài sản (I) và chi tiêu qua
thương mại quốc tế, tức giá trị kim ngạch xuất khẩu trừ kim ngạch nhập khẩu (XM): GDP = C + G + I + (X-M)

Tiếp cận từ thu nhập, GDP được xác định trên cơ sở các khoản hình thành
thu nhập và phân phối thu nhập lần đầu, bao gồm: Thu nhập của người có sức lao
động dưới hình thức tiền cơng và tiền lương (W); Thu nhập của người có đất cho thuê


×