Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 118 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

DƯƠNG THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

DƯƠNG THỊ NGỌC ANH

PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG
CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HOÀNG THỊ THU

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu được
trình bày trong luận văn này chưa từng được cơng bố tại bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày….. tháng…… năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Thị Ngọc Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới Ban giám hiệu, các quý thầy cô trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này. Đặc biệt
tơi xin được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Hoàng Thị Thu đã hướng dẫn
tận tình, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban, các
anh chị cán bộ công nhân viên, các khách hàng tại ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - chi nhánh Thái Ngun đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình hồn
thành luận văn.

Cuối cùng, tơi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của q thầy cơ và bạn bè đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày…..tháng……năm 2017
Tác giả luận văn

Dương Thị Ngọc Anh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
PHƯƠNG THỨC THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHTM ........ 4
1.1. Những vấn đề chung về phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ ................... 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ ....................................................................................................................... 4
1.1.2. Thư tín dụng ...................................................................................................... 7

1.1.3. Quy trình thanh tốn theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ ........... 13
1.1.4. Lợi ích và rủi ro cho các bên tham gia thực hiện phương thức thanh tốn
tín dụng chứng từ ...................................................................................................... 15
1.2. Phát triển phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại NHTM ...................... 19
1.2.1. Quan điểm phát triển phương thức thanh toán TDCT tại NHTM .................. 19
1.2.2. Nội dung phát triển phương thức thanh toán TDCT tại NHTM ..................... 20
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển phương thức thanh toán TDCT ............ 21
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn để phát triển phương thức thanh toán TDCT của
một số NHTM ........................................................................................................... 26
1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn ở một số ngân hàng thương mại trên thế giới ............ 26
1.3.2. Kinh nghiệm thực tiễn của một số NHTM của Việt Nam .............................. 27


iv
1.3.3. Bài học kinh nghiệm để phát triển phương thức thanh toán TDCT cho
Vietinbank Thái Nguyên ........................................................................................... 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập thơng tin ...................................................................... 31
2.2.2. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đánh giá hoạt động phát triển phương thức
thanh toán TDCT ....................................................................................................... 34
2.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu theo quy mô .............................................................. 34
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu theo chất lượng ......................................................... 35
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH
TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................................................................. 37
3.1. Giới thiệu chung về NHTMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Thái
Nguyên (Vietinbank Thái Nguyên) ........................................................................... 37

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Thái Nguyên ................... 37
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Vietinbank Thái Nguyên ................................... 38
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Vietinbank Thái Nguyên .................................... 39
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Thái Nguyên ...................... 44
3.2. Thực trạng phát triển phương thức thanh toán TDCT tại Vietinbank chi
nhánh Thái Nguyên ................................................................................................... 54
3.2.1. Cơ sở pháp lý liên quan đến phương thức thanh toán TDCT ......................... 54
3.2.2. Quy trình nghiệp vụ cụ thể của phương thức thanh toán TDCT của
Vietinbank Thái Nguyên ........................................................................................... 58
3.2.3. Thực trạng phát triển phương thức thanh tốn TDCT .................................... 65
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thanh toán TDCT tại
Vietinbank Thái Nguyên ........................................................................................... 82
3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 82
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 84


v
3.4. Đánh giá chung về phát triển phương thức thanh toán TDCT tại Vietinbank
Thái Nguyên .............................................................................................................. 87
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 87
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 88
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TỐN
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .............................................................................. 92
4.1. Định hướng phát triển phương thức TTQT tại Vietinbank Thái Nguyên .......... 92
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ...................................... 92
4.1.2. Định hướng phát triển phương thức thanh toán TDCT................................... 93
4.2. Giải pháp phát triển phương thức thanh toán TDCT tại NHTMCP Công
Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............................................................ 93
4.2.1. Hồn thiện quy trình giao dịch ........................................................................ 93
4.2.2. Hiện đại hóa cơng nghệ TTQT của ngân hàng ............................................... 94

4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................. 94
4.2.4. Nâng cao năng lực cạnh tranh ......................................................................... 96
4.2.5. Đẩy mạnh công tác tư vấn khách hàng ........................................................... 96
4.2.6. Quản lý, kiểm tra kiểm soát trong hoạt động thanh toán TDCT..................... 97
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan .............................................................. 98
4.3.1. Đối với Nhà nước ............................................................................................ 98
4.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 99
4.3.3. Đối với ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...................................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 104


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1

Nguyên nghĩa

Ký hiệu
DN

Doanh nghiệp
Supplement To The Uniform Custom And Practice For

2


eUCP 1.1

Documentary Credit For Electronic Presentation version 1.1,
2007 ICC - Bản phụ trương UCP về xuất trình chứng từ điện tử

3

ICC

Phịng thương mại quốc tế
International Standard Banking Practice Under Documentary

4

ISBP

Credit – Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế trong kiểm
tra chứng từ theo L/C

5

KH

Khách hàng

6

L/C

Thư tín dụng


7

NH

Ngân hàng

8

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

NHTW

Ngân hàng trung ương

11

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


12

TDCT

Tín dụng chứng từ

13

TTQT

Thanh toán quốc tế

14

UCP

Uniform Custom And Practice For Documentary Credit –
Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ
Uniform Rules For Bank To Bank Reimbursements Under

15

URR

Documentary Credit - Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên
hàng theo L/C

16
17


Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Incoterms

International Commerce Terms - Các điều khoản thương mại
quốc tế


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert............................................................................... 32
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai
đoạn 2014 – 2016..................................................................................... 46
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động cho vay tại Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn
2014 - 2016 .............................................................................................. 48
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động thanh toán tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................. 51
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động khác tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai
đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................... 52
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên
giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................. 53
Bảng 3.6: So sánh tỷ trọng L/C tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2014 - 2016 .............................................................................................. 66
Bảng 3.7: Thu nhập từ hoạt động thanh toán TDCT tại Vietinbank chi nhánh
Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2016 ....................................................... 68
Bảng 3.8: So sánh các loại L/C tại Vietinbank Thái Nguyên ................................... 69
Bảng 3.9: Tình hình thanh tốn L/C nhập khẩu ........................................................ 69
Bảng 3.10: Tình hình thanh tốn L/C xuất khẩu ....................................................... 70
Bảng 3.11: Thị phần về thanh toán TDCT của các ngân hàng tại Thái Nguyên ...... 71
Bảng 3.12: Số món giao dịch L/C tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên giai

đoạn 2014-2016 ....................................................................................... 72
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá cơ sở vật chất của khách hàng về dịch vụ thanh
toán TDCT tại Vietinbank Thái Nguyên ................................................. 74
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá nhân viên ngân hàng của khách hàng về dịch vụ
thanh toán TDCT ..................................................................................... 76
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá sản phẩm, chương trình khuyến mãi của khách
hàng về dịch vụ thanh toán TDCT tại Vietinbank Thái Nguyên ............. 77
Bảng 3.16: Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán TDCT ........ 79


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ ....................... 14
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ........................ 40


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trước xu thế phát triển kinh tế thị trường thì hoạt động thanh toán quốc tế
được coi như là chiếc cầu nối để giúp các nước mở cửa hợp tác và hội nhập với
nước ngoài, thúc đẩy cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa,dịch vụ, đầu tư, thu
hút kiều hối và các quan hệ tài chính tín dụng quốc tế khác. Thanh tốn quốc tế cịn
là một mắt xích quan trọng để phát triển các hoạt động kinh doanh khác của ngân
hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong
hoạt động ngoại thương, tăng cường nguồn vốn huy động,… Phương thức thanh
toán được sử dụng nhiều nhất là phương thức tín dụng chứng từ vì nó đảm bảo
được an tồn cho bên xuất khẩu và bên nhập khẩu.
Tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên, sau gần 30 năm hoạt động, nghiệp vụ
TTQT nói chung và thanh tốn TDCT nói riêng đã đạt được những kết quả nhất

định, tuy nhiên quy mô hoạt động vẫn cịn nhỏ, các phương thức TTQT cịn ít, số
lượng và giá trị chưa xứng tầm với một NHTM lớn. Bên cạnh đó, ngân hàng lại
chịu sự canh tranh gay gắt từ các NHTM khác trong bối cảnh ngày càng nhiều các
doanh nghiệp trên địa bàn mở rộng quan hệ mua bán hàng hóa quốc tế.
Chính vì vậy, việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế mà cụ thể là
phương thức thanh toán TDCT trở nên hết sức cần thiết để đáp ứng hội nhập trong thời
gian tới, cũng như góp phần vào việc thu hút thêm khách hàng, tạo thêm nguồn thu
dịch vụ cho chi nhánh. Xuất phát từ thực tế đó, tơi chọn đề tài “Phát triển phương
thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên và phát
hiện những vấn đề bất cập, cần giải quyết, mục tiêu của luận văn hướng đến việc đề
xuất phương hướng, các giải pháp nhằm phát triển phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ tại chi nhánh trong thời gian tới.


2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ tại NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên trong giai
đoạn từ năm 2014-2016, chỉ ra những hạn chế, yếu kém cần khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ tại NHTMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Thái Nguyên trong giai
đoạn từ năm 2016-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là lý luận và thực tiễn liên quan đến phương thức thanh
tốn tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung nghiên cứu: Phát triển phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
tại Vietinbank Thái Ngun
+ Không gian: ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên.
+ Thời gian nghiên cứu: từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về mặt lý luận: Luận văn đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về phương thức thanh tốn TDCT, vai trị của nó đối với hoạt động ngân
hàng, các nhân tố ảnh hưởng đến phương thức thanh toán TDCT của các ngân hàng
thương mại, các ưu, nhược điểm của phương thức thanh tốn TDCT.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng phương thức thanh toán
TDCT của Vietinbank Thái Nguyên, luận văn đã chỉ ra những kết quả đã đạt
được đồng thời có những hạn chế cịn tồn tại từ đó kiến nghị các giải pháp nhằm
phát triển phương thức thanh toán TDCT tại Vietinbank Thái Nguyên trong các
năm tiếp theo.


3
Về tính ứng dụng: Đề tài nghiên cứu hướng đến việc ứng dụng rộng rãi khơng
chỉ cho chi nhánh nói riêng mà cịn có thể áp dụng được cho các chi nhánh khác nói
chung, nhằm nâng cao hiệu quả cơng việc, đồng thời hạn chế thấp nhất những rủi ro
có thể xảy ra trong nghiệp vụ thanh toán TDCT.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết luận, luận văn được kết
cấu gồm 4 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển phương thức thanh tốn
tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ tại ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên
- Chương 4: Giải pháp phát triển phương thức thanh toán tín dụng chứng từtại
ngân hàng thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC

THANH TỐN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NHTM
1.1. Những vấn đề chung về phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của phương thức thanh tốn tín dụng
chứng từ
1.1.1.1. Khái niệm phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán quốc tế đang sử
dụng rộng rãi ngày nay, do phương thức này đảm bảo quyền lợi tương đối cho cả
người mua và người bán hàng hóa. Do đó góp phần thúc đẩy hoạt động ngoại
thương, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của các nước.
Phương thức tín dụng chứng từ là phương thức thanh tốn trong đó một ngân
hàng sẽ phát hành một thư bảo lãnh dưới dạng một tín dụng thư theo yêu cầu của
người nhập khẩu để cam kết với người xuất khẩu sẽ trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán cho người xuất khẩu nếu người xuất khẩu thực hiện đúng các điều khoảnđã ghi
trong thư tín dụng, đồng thời xuất trình một bộ chứng từ thanh tốn đầy đủ, đúng
hạn theo quy định của thư tín dụng.
Bằng ngơn ngữ luật, định nghĩa về phương thức tín dụng chứng từ dc nêu tại
điều 2, UCP 600 như sau “Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất kỳ, cho dù

được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn của ngân hàng
phát hành để thanh tốn khi xuất trình phù hợp”.
Phương thức tín dụng chứng từ được điều chỉnh bởi “quy tắc và thực hành về
TDCT” số xuất bản 600 (UCP 600) của phòng thương mại quốc tế ICC. Bảng quy
tắc này mang tính chất pháp lý tùy ý, hồn tồn do các chuyên gia thuộc các quốc
gia khác nhau soạn thảo, ra đời nhằm giảm sự bất đồng giữa các bên thuộc các quốc
gia khác nhau trong thương mại quốc tế.
Trong phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ, thư tín dụng (L/C) được coi
là một phương tiện thanh tốn, một văn bản pháp lý quan trọng trong phương thức
thanh tốn tín dụng chứng từ. Đó là bức thư do ngân hàng lập ra trên cơ sở yêu cầu
của khách hàng là người nhập khẩu, trong đó thể hiện cam kết cho người xuất khẩu


5
nếu họ xuất trình được bộ chứng từ thanh tốn phù hợp với điều khoản và điều kiện
của L/C.
1.1.1.2. Đặc điểm của phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
Trong nghiệp vụ tín dụng chứng từ, tất cả các bên liên quan chỉ giao dịch bằng
chứng từ mà không giao dịch bằng hàng hố hay các dịch vụ, các cơng việc khác
mà chứng từ đó có thể liên quan.
- Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ là hợp đồng kinh tế hai bên
Trong quan hệ thanh toán chứng từ có ba bên: nhà nhập khẩu, ngân hàng phát
hành và nhà xuất khẩu. Nhưng thực tế, tín dụng chứng từ là hợp đồng kinh tế độc
lập chỉ của hai bên là ngân hàng phát hành và nhà xuất khẩu. Mọi yêu cầu và chỉ thị
của nhà nhập khẩu đã do ngân hàng phát hành đại diện, do đó, tiếng nói chính thức
của nhà nhập khẩu khơng được thể hiện trong phương thức tín dụng chứng từ.
- Thanh tốn tín dụng chứng từ độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa
Về bản chất, thanh tốn TDCT là một giao dịch hoàn toàn độc lập với hợp
đồng ngoại thương hoặc hợp đồng khác mà hợp đồng này là cơ sở để hình thành
giao dịch thanh tốn TDCT. Trong mọi trường hợp, ngân hàng không liên quan đến

hoặc bị ràng buộc vào hợp đồng như vậy, ngay cả khi TDCT có bất cứ dẫn chiếu
nào liên quan đến hợp đồng này.
Như vậy, phương thức thanh tốn TDCT có tính chất quan trọng, nó hình
thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại thương, nhưng sau khi được thiết lập, nó lại
hồn tồn độc lập với hợp đồng này. Một khi TDCT đã được mở và đã được các
bên chấp nhận, thì cho dù nội dung của TDCT có đúng với hợp đồng ngoại thương
hay không, cũng không làm thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan
đến TDCT.
- Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ chỉ giao dịch bằng chứng từ và
thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ
Các ngân hàng chỉ trên cơ sở chứng từ, kiểm tra việc xuất trình để quyết định
xem trên bề mặt của chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp hay không. Như
vậy, các chứng từ trong giao dịch TDCT có tầm quan trọng đặc biệt, nó là bằng
chứng về việc giao hàng của người bán, là đại diện cho giá trị hàng hóa đã được


6
giao, do đó chúng trở thành căn cứ để ngân hàng trả tiền, là căn cứ để nhà nhập
khẩu hoàn trả tiền cho ngân hàng, là chứng từ đi nhận hàng của nhà nhập
khẩu…Việc nhà xuất khẩu có thu được tiền hay khơng, phụ thuộc duy nhất vào xuất
trình chứng từ có phù hợp; đồng thời ngân hàng cũng chỉ trả tiền khi bộ chứng từ
xuất trình phù hợp, nghĩa là ngân hàng không chịu trách nhiệm về sự thật của hàng
hóa mà bất kỳ chứng từ nào đại diện.
Khi chứng từ xuất trình là phù hợp, thì ngân hàng phát hành phải thanh tốn
vơ điều kiện cho nhà xuất khẩu, mặc dù trên thực tế hàng hóa có thể khơng được
giao hoặc được giao khơng hồn tồn đúng như ghi trên chứng từ. Như vậy, việc
thanh tốn TDCT khơng hề căn cứ vào tình hình thực tế của hàng hóa; nếu hàng hóa
khơng khớp với chứng từ, thì hai bên mua bán trực tiếp giải quyết với nhau trên cơ
sở hợp đồng mua bán, không liên quan đến ngân hàng. Chỉ trong trường hợp chứng
từ không phù hợp, mà ngân hàng vẫn thanh tốn cho người xuất khẩu, thì ngân hàng

phải chịu hồn tồn trách nhiệm, bởi vì người nhập khẩu có quyền từ chối thanh
tốn lại tiền cho NH.
- Phương thức thanh toán TDCT yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ
Vì giao dịch chỉ bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ, nên yêu
cầu tuân thủ chặt chẽ của chứng từ là nguyên tắc cơ bản của giao dịch TDCT. Để
được thanh toán, người xuất khẩu phải lập được bộ chứng từ phù hợp, tuân thủ chặt
chẽ các điều khoản và điều kiện của TDCT, bao gồm số loại, số lượng mỗi loại và
nội dung chứng từ phải đáp ứng được chức năng của chứng từ yêu cầu.
- Phương thức thanh tốn TDCT là cơng cụ thanh tốn, hạn chế rủi ro hay là
cơng cụ từ chối thanh tốn và lừa đảo
Xét về giác độ cơng cụ thanh tốn và phịng ngừa rủi ro cho nhà xuất khẩu
và nhà nhập khẩu, thì phương thức thanh tốn TDCT có ưu điểm vượt trội so với
các phương thức thanh tốn khác. Chính vì vậy mà phương thức này đã tồn tại và
phát triển như ngày nay. Tuy nhiên, trong thực tiễn thương mại quốc tế, do diễn
biến của thị trường, giá cả…mà phương thức thanh tốn TDCT có thể bị lạm
dụng trở thành công cụ để từ chối nhận hàng, từ chối thanh tốn và là cơng cụ để
gian lận và lừa đảo.


7
Từ bản chất của TDCT chỉ là giao dịch bằng chứng từ và khi kiểm tra chứng
từ lại chỉ xem xét trên bề mặt, chính vì điều này mà khơng ít các tranh chấp xảy ra
về tính chất tuân thủ chặt chẽ của chứng từ. Trong thực tế, lập được một bộ chứng
từ hồn hảo khơng có bất cứ sai sót nào là một việc làm khơng hề dễ, hơn nữa, giữa
phù hợp và sai sót lại tùy thuộc vào tập quán, trình độ, quan điểm, động cơ của
những người liên quan. Ngồi ra, do tính chất độc lập của TDCT với hợp đồng, nên
người lừa đảo có thể lợi dụng không giao hàng hoặc giao hàng không đúng, nhưng
vẫn lập bộ chứng từ phù hợp để thanh toán.
1.1.1.3. Vai trị của phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
So với các phương thức thanh tốn khác thì phương thức tín dụng chứng từ

đem lại nhiều ưu điểm hơn. Nếu như với phương thức thanh toán chuyển tiền, lợi
thế sẽ nghiêng về phía người bán nhiều hơn, trong khi bất lợi lại thuộc về người
mua hàng do họ phải thanh tốn tiền trước sau đó mới được nhận hàng. Cịn trong
phương thức nhờ thu thì ngược lại, người mua có lợi thế hơn do họ có quyền lựa
chọn giữa việc nhận hàng hay khơng nhận hàng và việc thanh tốn lại hồn tồn phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của người mua. Riêng đối với phương thức tín dụng chứng từ
thì quyền lợi của cả 2 bên đều được đảm bảo, người bán giao hàng và xuất trình chứng
từ phù hợp với quy định của thư tín dụng thì chắc chắn sẽ nhận được tiền, người mua
thanh toán tiền và nhận được hàng hoá như đã thoả thuận trong hợp đồng.
Mặt khác, ở đây cam kết thanh tốn khơng phải từ phía người mua mà từ một
tổ chức trung gian tài chính là NH. Do vậy cam kết thanh tốn đó chắc chắn và đầy
đủ uy tín. Người bán khơng phải quan tâm nhiều đến khả năng thanh toán của tổ
chức tín dụng đó. Nếu thấy uy tín của tổ chức tín dụng đó vẫn chưa đảm bảo, người
bán có thể yêu cầu có thêm một ngân hàng khác xác nhận thư tín dụng, điều này
làm tăng thêm gấp đơi mức độ đảm bảo trong thanh toán cho họ.
1.1.2. Thư tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm thư tín dụng
Thư tín dụng là một cơng cụ thanh tốn khơng thể thiếu của phương thức
thanh tốn tín dụng chứng từ. Thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) là một chứng
thư (điện hoặc chứng chỉ), trong đó ngân hàng phát hành thư tín dụng sẽ cam kết sẽ


8
trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do người
này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C, với các điều khoản có
thể áp dụng của UCP 600 và các tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế 691 ICC.
L/C được hình thành trên cơ sở của hợp đồng cơ sở, nhưng sau khi được phát
hành, nó lại hồn tồn độc lập với hợp đồng cơ sở. Đây là tính chất quan trọng của
L/C. Tính chất của L/C được quy định rất chặt chẽ trong UCP 600 2007 ICC “về

bản chất, L/C là những giao dịch riêng biệt với các hợp đồng mua bán hoặc các hợp
đồng khác mà các hợp đồng này có thể làm cơ sở của L/C và các ngân hàng không
bị lien can đến hoặc bị ràng buộc vào các hợp đồng như thế, thậm chí ngay cả trong
L/C có bất cứ sự dẫn chiếu nào đến các hợp đồng đó”.
1.1.2.2. Nội dung của thư tín dụng
*) Số hiệu, địa điểm và ngày phát hành L/C
+ Số hiệu của L/C
Tất cả L/C đều phải có số hiệu riêng. Tác dụng của số hiệu là để trao đổi thư
từ, điện tín có liên quan đến việc thực hiện L/C. Số hiệu của L/C ngoài việc dùng để
ghi vào các chứng từ có liên quan, cịn dùng để dẫn chiếu trong các trao đổi thơng tin
qua điện tín giữa các bên có liên quan đến L/C, nhằm tạo điều kiện thuận tiện trong
việc trao đổi thông tin giữa các bên có liên quan trong q trình thực hiện. Số hiệu
của L/C cịn có tác dụng để nhận dạng chứng từ xuất trình có thuộc L/C đó khơng.
+ Địa điểm phát hành L/C
Là nơi ngân hàng phát hành L/C viết cam kết cho người thụ hưởng. Địa điểm
này có ý nghĩa trong việc tham chiếu luật lệ áp dụng giải quyết xung đột, bất đồng
xảy ra (nếu có) khi trong L/C không dẫn chiếu luật áp dụng.
+ Ngày phát hành L/C
Là ngày bắt đầu phát sinh và tính hiệu lực của L/C, là ngày có hiệu lực về cam
kết của NH mở thư tín dụng đối với người thụ hưởng, ngày NH chính thức chấp nhận
dơn xin mở thư tín dụng của người nhập khẩu, là ngày phát sinh trách nhiệm khơng
hủy ngang của người nhập khẩu đối với thanh tốn. Đây cũng là mốc để nhà xuất
khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu có mở L/C đúng thời gian cam kết hay không.


9
*) Tên và địa chỉ của các bên liên quan đến L/C
Những người có liên quan đến L/C có thể chia làm 2 loại:
- Các thương nhân bao gồm những người nhập khẩu (là người yêu cầu mở
L/C), người xuất khẩu (là người hưởng lợi L/C).

- Các ngân hàng tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ bao gồm ngân
hàng phát hành L/C, ngân hàng thông báo, ngân hàng trả tiền (nếu có), ngân hàng
xác nhận (nếu có).
+ Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank hay Open Bank) là ngân hàng
thường được hai bên mua bán thỏa thuận lựa chọn và quy định trong hoạt động, nếu
chưa có sự quy định trước, người nhập khẩu có quyền lựa chọn.
+ Ngân hàng thông báo (Advising Bank) là ngân hàng đại lý của ngân hàng
phát hành ở nước người hưởng lợi L/C. Quyền lợi và nghĩa vụ chủ yếu của ngân
hàng thông báo là khi nhận được thông báo L/C của ngân hàng phát hành thì ngân
hàng thơng báo có trách nhiệm kiểm tra tính chân thật bề ngồi của L/C rồi chuyển
toàn bộ nội dung đã nhận được cho người hưởng lợi dưới hình thức văn bản.
+ Ngân hàng trả tiền (Paying Bank) là một ngân hàng khác do ngân hàng phát
hành L/C ủy quyền trả tiền. Nếu địa điểm trả tiền quy định tại nước người hưởng lợi
L/C thì ngân hàng trả tiền có thể là ngân hàng thơng báo. Trách nhiệm của ngân
hàng trả tiền giống như ngân hàng phát hành L/C khi nhận được các chứng từ của
người hưởng lợi L/C xuất trình.
+ Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank) là ngân hàng khác theo yêu cầu của
ngân hàng phát hành đứng ra cùng cam kết trả tiền cho người hưởng lợi L/C. Ngân
hàng xác nhận thường là một ngân hàng lớn, có uy tín trên thị trường tín dụng và tài
chính quốc tế. Muốn được một ngân hàng khác xác nhận, ngân hàng phát hành phải trả
thủ tục phí xác nhận rất cao và ký quỹ phải xác nhận có khi bằng 100% trị giá L/C.
*) Số tiền của thư tín dụng
Số tiền của L/C ghi bằng chữ, số phải thống nhất. Nếu có sự khác nhau thì
người thụ hưởng phải làm thủ tục sửa đổi cùng với tiêu chuẩn quốc tế. Những từ
“khoảng chừng” (about), “độ khoảng” (circa) hoặc những từ ngữ tương tự được
dùng để chỉ mức độ số tiền của L/C nên hiểu là cho phép xê dịch hơn kém không


10
được q 10% của tổng số tiền đó. Ngồi ra, trừ khi L/C quy định số lượng hàng

giao không được hơn kém, cịn thì được phép có một khoảng dung sai trong phạm
vi hơn kém 5%, miễn là tổng số tiền chi trả luôn luôn không được vượt quá số tiền
của L/C.
*) Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong L/C
+ Thời hạn hiệu lực của L/C: là thời hạn mà ngân hàng mở thư tín dụng cam
kết trả tiền cho người xuất khẩu, nếu người này xuất trình được bộ chứng từ trong
thời hạn đó và phù hợp với quy định trong thư tín dụng. Thời hạn hiệu lực của thư
tín dụng tính từ ngày phát hành L/C đến ngày hết hiệu lực của L/C.
+ Thời hạn trả tiền của L/C (date of payment): là thời hạn trả tiền ngay hay trả
tiền về sau. Điều này hoàn toàn phụ thuộc vào quy định của hợp đồng. Nếu việc đòi
tiền bằng hối phiếu thì thời hạn trả tiền được quy định ở yêu cầu ký phát hối phiếu.
Thời hạn trả tiền có thể nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C, nếu như trả tiền
ngay hoặc có thể nằm ngồi thời hạn hiệu lực L/C, nếu như trả tiền có kỳ hạn.
+ Thời hạn giao hàng (shipment date): thời hạn này cũng được ghi trong L/C
và do hợp đồng mua bán quy định. Thời hạn giao hàng có quan hệ chặt chẽ với thời
hạn hiệu lực của L/C.
*) Những nội dung về hàng hóa
Đó là các nội dung liên quan đến hàng hóa như tên hàng, số lượng, trọng
lượng, giá cả, bao bì, ký mã hiệu, phẩm chất cũng được ghi trong nội dung L/C.
Đảm bảo đặc điểm trên được truyền đi an tồn thì nội dung bức điện phải chính xác,
hợp lý, chấp nhận được; thể hiện vắn tắt, gửi bằng thư đi kèm để mô tả chi tiết.
*) Điều kiện giao hàng, vận chuyển như: điều kiện cơ sở về giao hàng (FOB,
CIF,…), nơi giữ hàng, giao hàng, cách thức vận chuyển, cách giao hàng,…
*) Các chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất trình: đây là bằng chứng
chứng minh nhà xuất khẩu đã chuyển giao hàng hóa như L/C đã quy định. Thơng
thường thì ngân hàng mở thường u cầu người xuất khẩu thỏa mãn những yếu tố:
chứng từ phải xuất trình căn cứ theo yêu cầu đã thỏa thuận trong hợp đồng như hối
phiếu thương mại, hóa đơn thương mại, vận đơn hàng hải, chứng nhận bảo hiểm,
chứng nhận xuất xứ, chứng nhận trọng lượng, danh sách đóng gói hàng, chứng nhận



11
kiểm nghiệm; số lượng bản chứng từ thuộc mỗi loại; yêu cầu về việc ký phát từng
loại chứng từ
*) Cam kết trả tiền của ngân hàng phát hành L/C cho người thụ hưởng:
ràng buộc trách nhiệm của ngân hàng phát hành phải thanh toán tiền cho nhà xuất
khẩu nếu nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ phù hợp.
*) Những điều khoản đặc biệt khác
Ngoài những nội dung kể trên, khi cần thiết ngân hàng phát hành L/C có thể
thêm những nội dung khác, ví dụ như có thể hồn trả tiền bằng điện (T/T
Reimbursement).
*) Chữ ký của ngân hàng phát hành L/C
L/C thực chất là một khế ước dân sự, do vậy người ký nó cũng phải là người có
đầy đủ năng lực hành vi, năng lực pháp lý để tham gia và thực hiện quan hệ dân luật.
Nếu phát hành L/C bằng thư, chữ ký trên L/C phải đúng với chữ ký đã được
đăng ký giữa hai ngân hàng phát hành L/C và ngân hàng thông báo L/C trong thỏa
thuận đại lý giữa hai ngân hàng đó.
1.1.2.3. Phân loại thư tín dụng
*) Phân theo loại hình người ta có thể chia làm hai loại là L/C có thể huỷ
ngang và L/C khơng huỷ ngang.
- Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)
Đây là loại thư tín dụng mà người mua (nhà NK) có quyền tự ý để nghị sửa
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà khơng cần báo trước cho người bán (nhà XK). Tuy
vậy khi hàng hóa đã được giao mà NH mới thực hiện thơng báo lệnh hủy bỏ hay sửa
đổi thì thơng báo này khơng có giá trị, NH phát hành lúc này vẫn phải thực hiện
thanh toán như đã cam kết.
- Thư tín dụng khơng thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
Đây là loại L/C mà sau khi mở NH phát hành chỉ có thể tiến hành sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ trên cơ sở có sự thoả thuận của các bên liên quan. Vì thế quyền lợi
của người bán được đảm bảo, do đó loại L/C này hiện nay được sử dụng khá phổ biến.



12
*) Theo phương thức sử dụng người ta phân chia L/C thành:
- L/C khơng huỷ ngang, miễn truy địi (irrevocable without recourse L/C)
Là loại thư tín dụng khơng thể huỷ ngang mà sau khi người thụ hưởng đã được
trả tiền thì NH mở khơng có quyền địi lại tiền trong bất kỳ tình huống nào. Do vậy
đây là loại L/C có lợi nhất cho nhà xuất khẩu. Khi sử dụng loại thư tín dụng này,
người xuất khẩu phải ghi trên hối phiếu “Miễn truy hồi người ký phát” đồng thời
thư tín dụng cũng phải ghi như vậy.
- L/C khơng huỷ ngang và có xác nhận (confirnied irrevocable L/C)
Là loại thư tín dụng khơng thể huỷ ngang, được một NH khác đảm bảo trả tiền
cho người thụ hưởng theo yêu cầu của NH mở thư tín dụng đó. Bằng việc xác nhận
L/C, NH xác nhận tạo ra thêm một sự cam kết thanh toán một cách độc lập đối với
cam kết của NH phát hành. NH xác nhận đảm bảo thực hiện cam kết đó bất kể NH
phát hành có thanh tốn hay khơng.
- L/C tuần hồn (revolving L/C)
Đây là loại L/C mà sau khi sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực lại có
giá trị như cũ và được trực tiếp sử dụng sau một thời gian nhất định.
Có 3 cách tuần hồn: tuần hồn tự động, tuần hồn bán tự động, tuần hồn hạn
chế. Thư tín dụng tuần hoàn được chỉ rõ ngày hết hạn hiệu lực cuối cùng, số lần
tuần hoàn và giá trị mỗi lần đó. Đồng thời, cũng phải quy định số dư của hạn
nghạch L/C dùng chưa hết lần trước được hay không được cộng dồn vào hạn
nghạch L/C sử dụng lần kế tiếp.
- L/C chuyển nhượng (irrevocable transferable L/C)
Là loại L/C không thể huỷ ngang mà NH trả tiền được phép hoàn trả tồn bộ
hay một phần số tiền của thư tín dụng cho một người hay nhiều người theo lệnh của
người hưởng lợi đầu tiên. Khái niệm chuyển nhượng ở đây bao gồm chuyển nhượng
quyền thực hiện L/C và quyền được địi trả tiền. Một thư tín dụng muốn chuyển
nhượng được phải có lệnh đặc biệt của NH mở, trên thư tín dụng phải ghi “có thể

chuyển nhượng được”.
- L/C giáp lưng (back to back L/C)
Là loại thư tín dụng được mở trên số tiền của một thư tín dụng khác đã được
mở trước. L/C đem đi thế chấp gọi là L/C chủ hay L/C gốc, còn L/C sau gọi là L/C


13
giáp lưng hay L/C phụ, tuy nhiên cả hai L/C này đều không ghi tiêu đề như vậy.
Giữa L/C gốc và L/C giáp lưng khơng có mối quan hệ pháp lý nào. Người mở L/C
chủ không liên quan đến L/C phụ, cịn người thụ hưởng L/C đối khơng liên quan
đến L/C chủ.
- L/C đối ứng (reciprocal L/C)
Là loại L/C không thể huỷ ngang chỉ bắt đầu có giá trị hiệu lực khi L/C đối
ứng với nó đã được mở ra, thường được sử dụng trong phương thức mua bán hàng
đổi hàng, ngồi ra khơng loại trừ khả năng dùng trong phương thức gia công khi
nhà cung cấp nguyên liệu và nhà gia công ở hai nước khác nhau. Tuy nhiên việc sử
dụng trong gia cơng có nhiều phức tạp.
- Thư tín dụng thanh tốn dần (Deferred L/C)
Là loại thư mà NH phát hành sẽ thanh toán dần giá trị L/C cho người hưởng
lợi theo tiến trình hồn thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa đối với bên mua. Theo
L/C này, người bán giao hàng và xuất trình chứng từ như L/C quy định. Khi bộ chứng
từ được NH xác định là hợp lệ, NH sẽ chấp nhận thanh tóan và thực hiện việc trả tiền
vào ngày đáo hạn như đã quy định, có thể trả 1 lần hoặc nhiều lần theo thỏa thuận.
Loại L/C này thích hợp với các hợp đồng cần giao hàng thành nhiều lần.
- Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red clause L/C)
Là L/C mà NH phát hành cho phép NH thông báo ứng trước cho người thụ
hưởng để mua hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất hàng hóa theo L/C đã
mở. NH thơng báo chỉ thực hiện theo điều khoản L/C mà không cam kết hoặc chịu
trách nhiệm nào về số tiền đó. Gọi là L/C điều khoản đỏ vì trước đây sử dụng mực
đỏ để tăng sự chú ý. Hiện nay điều khoản đỏ được sử dụng trong thanh toán XNK

khá rộng rãi, nhất là đối với hàng hóa nơng, lâm, thổ sản có thời vụ như cà phê, lúa,
gạo, ngơ,…
1.1.3. Quy trình thanh tốn theo phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ
Có 4 bên tham gia chính thức vào q trình thanh toán theo phương thức
TDCT là: Người yêu cầu mở thư tín dụng; Người hưởng lợi; Ngân hàng phát hành
L/C (Issuing Bank hay Open Bank); Ngân hàng thông báo (Advising Bank).


14
Bên thứ nhất là người yêu cầu mở thư tín dụng (applicant): là người nhập khẩu
hay người mua hàng hóa, dịch vụ.
Bên thứ hai là người hưởng lợi (beneficiary): là người xuất khẩu, người bán
hay là người được hưởng lợi chỉ định.
Bên thứ ba là ngân hàng phát hành thư tín dụng (issuing bank): là ngân hàng
đại diện cho người nhập khẩu.
Bên thứ tư là ngân hàng thông báo (advising bank): là ngân hàng ở bên nước
xuất khẩu, người hưởng lợi.
Quy trình nghiệp vụ thanh tốn TDCT được thực hiện theo sơ đồ 1.1 dưới đây:
3

Ngân hàng mở
thư tín dụng
Issving bank
2

8

9

Người nhập

khẩu

6
7
5

1

Ngân hàng thông
báo
Advising Bank
4

5

7

Người xuất
khẩu

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ
(1) Trong q trình thanh tốn hàng hố xuất nhập khẩu, người xuất khẩu và
người nhập khẩu phải tiến hành ký hợp đồng thương mại với nhau.
(2) Người nhập khẩu căn cứ vào hợp đồng thương mại, làm đơn xin mở Thư
tín dụng (L/C) cho người xuất khẩu hưởng tại NH phục vụ mình.
(3) Căn cứ vào nội dung đơn xin mở thư tín dụng, nếu đáp ứng yêu cầu, NH
mở sẽ lập thư tín dụng và thơng qua NH đại lý của mình ở nước người xuất khẩu,
thơng báo về việc mở thư tín dụng và chuyển một bản chính của L/C đến người
xuất khẩu.
(4) Khi nhận được thông báo về việc mở thư tín dụng và bức thư thu tín dụng,

NH thơng báo sẽ thơng báo và chuyển ngay thư tín dụng cho người xuất khẩu.
(5) Người xuất khẩu nếu chấp nhận nội dung thư tín dụng đã mở thì giao hàng,
nếu khơng thì đề nghị NH mở sửa đổi và bổ sung lại thư cho phù hợp nội dung hợp
đồng rồi giao hàng hóa.


15
(6) Sau khi giao hàng hóa người xuất khẩu lấy bộ chứng từ thanh tốn theo
quy định của thư tín dụng qua NH thơng báo, xuất trình cho NH mở để yêu cầu
được thanh toán tiền.
(7) NH mở kiểm tra bộ chứng từ thanh tốn nếu thấy phù hợp thì tiến hành trả
tiền cho người xuất khẩu, nếu không phù hợp với quy định trong thư tín dụng thi từ
chối thanh tốn và gửi lại tồn bộ chứng từ cho người xuất khẩu.
(8) NH mở thư tín dụng địi tiền người nhập khẩu và chuyển bộ chứng từ hàng
hóa cho người nhập khẩu.
(9) Người nhập khẩu kiểm tra toàn bộ chứng từ nếu thấy phù hợp sẽ tiến hành trả
tiền cho NH mở thư tín dụng, nếu khơng thấy phù hợp cũng có quyền từ chối trả tiền.
Thư tín dụng là một phương tiện quan trọng của phương thức thanh tốn tín
dụng chứng từ. Vì nếu khơng mở được thư tín dụng thì phương thức này cũng
khơng thể được xác lập và người xuất khẩu sẽ không thể giao hàng cho người nhập
khẩu. Vì thế để tìm hiểm về phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ ta cần tìm
hiểm về thư tín dụng: nội dung cơ bản của thư tín dụng; các loại thư tín dụng…
1.1.4. Lợi ích và rủi ro cho các bên tham gia thực hiện phương thức thanh tốn
tín dụng chứng từ
1.1.4.1. Lợi ích và rủi ro đối với người nhập khẩu (người mua hàng hóa)
Lợi ích đối với người nhập khẩu: Nếu hợp đồng thương mại địi hỏi việc áp
dụng phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ thì việc mở thư tín dụng của người
mua là điều kiện không thể thiếu để người bán thực hiện hợp đồng. Để mở một L/C
thì người mua phải làm đơn, gửi tới ngân hàng phục vụ mình đồng thời phải kí quĩ
một số tiền (ti lệ này tùy theo quan hệ của người yêu cầu mở thư tín dụng với ngân

hàng mở, có khi phải ký quĩ tới 100%). Phải trả một khoản phí (tùy thuộc số tiền và
thời hạn của L/C). Vì thế mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ L/C (theo đúng những qui định trong UCP 500 hoặc UCP 600).
Người mua có quyền từ chối hồn trả toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho
ngân hàng nếu xét thấy bộ chứng từ thanh toán không phù hợp với những điều kiện
mà họ đã nêu ra trong thư tín dụng. Phương thức thanh tốn L/C giúp người mua có
thể mở rộng nguồn cung cấp hàng hố cho mình mà khơng phải tốn thời gian, cơng


×