..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD THÁI NGUYÊN
PHẠM THỊ THANH NGA
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ THEO HƢỚNG BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD THÁI NGUYÊN
PHẠM THỊ THANH NGA
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ THEO HƢỚNG BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 – 31 - 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG THỊ THANH NHÀN
Thái Nguyên, 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển sản xuất chè theo hướng bền
vững trên địa bàn Thành phố Thái Ngun” là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi. Đề tài hồn tồn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học
vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề tài đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, các tài
liệu tham khảo đƣợc trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận
văn này đã đƣợc cảm ơn.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thanh Nga
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân,
tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn,
ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề
tài này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo sau đại
học cũng nhƣ các khoa chun mơn, phịng ban của Trƣờng Đại học Kinh tế
& Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND thành phố
Thái Nguyên, phịng thống kê thành phố, Phịng tài ngun và mơi trƣờng,
phịng Nơng nghiệp & phát triển nơng thơn và đặc biệt là Trƣờng Đại học
Nông lâm nơi tôi đang công tác đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và viết luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Đảng Ủy, HĐND, UBND và bà
con nông dân các xã Tân Cƣơng, Phúc Hà, Tích Lƣơng những ngƣời đã giúp
tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã chia sẻ những khó khăn và động viên tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Thanh Nga
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT CHÈ THEO
HƢỚNG BỀN VỮNG .............................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ......................................................... 5
1.1.1. Bản chất của phát triển và phát triển bền vững ....................................... 5
1.1.2. Điều kiện của phát triển bền vững .......................................................... 7
1.1.3. Nội dung chủ yếu về phát triển bền vững ............................................... 9
1.1.4. Các yếu tố chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững ............... 12
1.2. Quan điểm phát triển sản xuất chè bền vững ........................................... 14
1.2.1. Tầm quan trọng của phát triển sản xuất chè bền vững ......................... 14
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sản xuất chè bền vững .............................. 14
1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
1.3.1. Tình hình phát triển sản xuất chè trên thế giới ..................................... 19
1.3.1.1 Tình hình chung về sản xuất chè trên thế giới .................................... 19
1.3.1.2. Ba trƣờng hợp thực tiễn: Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ .............. 20
1.3.2. Tình hình phát triển sản xuất chè ở Việt nam ....................................... 27
1.3.3. Ngành chè tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 30
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................. 34
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 34
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thông tin ............................................ 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về phát triển sản xuất..................................................... 36
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu về kết quả, hiệu quả kinh tế ........................................... 36
2.3.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả xã hội ............................................................. 37
2.3.4. Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trƣờng ..................................................... 37
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ THEO HƢỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .......... 38
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế và xã hội .................................................. 38
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 38
3.1.1.2. Địa hình, thổ nhƣỡng ......................................................................... 38
3.1.1.3. Đặc điểm thời tiết và khí hậu ............................................................. 39
3.1.1.4. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai ................................................ 40
3.1.1.5. Cơ cấu kinh tế .................................................................................... 41
3.1.1.6. Tình hình nhân khẩu và lao động ....................................................... 41
3.1.1.7. Cơ sở vật chất - kỹ thuật .................................................................... 42
3.1.2. Những lợi thế và khó khăn trong q trình phát triển sản xuất chè ở
Thái Nguyên ............................................................................................ 44
3.1.3. Tình hình phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ chè Thái Nguyên ...... 45
3.1.3.1. Tình hình sản xuất .............................................................................. 45
3.1.3.2. Chế biến, tiêu thụ chè ở Thái Nguyên ............................................... 49
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất chè theo hƣớng bền vững trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 51
3.2.1. Tình hình chung về sản xuất chè của Thành phố Thái Nguyên ............ 51
3.2.2. Tình hình chung của nhóm hộ đƣợc điều tra ........................................ 53
3.2.2.1. Đặc điểm chung.................................................................................. 53
3.2.2.2. Tình hình sản xuất chè của các nhóm hộ nghiên cứu ........................ 56
3.2.3. Những ảnh hƣởng của việc phát triển sản xuất chè đối với xã hội ....... 62
3.2.4. Những ảnh hƣởng của việc phát triển sản xuất chè đối với môi trƣờng
sinh thái ................................................................................................... 63
3.2.4.1. Quản lý dinh dƣỡng đất và chống xói mịn ........................................ 63
3.2.4.2. Những ảnh hƣởng của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ............... 65
3.2.5. Đánh giá thực trạng và kết luận tình hình phát triển sản xuất chè theo
hƣớng bền vững ...................................................................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
Chƣơng 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN ................................................................................................ 71
4.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu phát triển sản xuất chè ở Thành phố
Thái Nguyên ............................................................................................ 71
4.1.1. Quan điểm về phát triển sản xuất chè ở Thành phố Thái Nguyên ........ 71
4.1.2. Định hƣớng về phát triển sản xuất chè ở Thành phố Thái Nguyên ...... 71
4.1.3. Mục tiêu về phát triển sản xuất chè ở Thành phố Thái Nguyên ........... 71
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất chè trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên theo hƣớng bền vững ................................................. 72
4.2.1. Quy hoạch vùng chè .............................................................................. 72
4.2.2. Giải pháp về chế biến ............................................................................ 73
4.2.3. Giải pháp về khoa học công nghệ: Giống, kỹ thuật canh tác,
quản lý chất lượng nguyên liệu, thu hoạch và bảo quản, giải pháp
công nghệ chế biến ............................................................................... 74
4.2.4. Thu hút vốn đầu tƣ ................................................................................ 75
4.2.5. Giải pháp về công tác khuyến nông nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
chè của thành phố Thái Nguyên .............................................................. 75
4.2.6. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm chè ..................................... 76
4.2.7. Đẩy mạnh liên kết dọc và liên kết ngang trong chuỗi giá trị ngành chè
thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 77
4.2.8. Tăng cƣờng quản lý chất lƣợng trong bối cảnh hội nhập thơng qua việc
áp dụng quy trình quản lý nông nghiệp tốt cho chè (Global GAP, Asian
GAP, Việt GAP) ..................................................................................... 77
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
UBND
Ủy ban nhân dân
2
ĐVT
Đơn vị tính
3
BVMT
Bảo vệ mơi trƣờng
4
BVTV
Bảo vệ thực vật
5
GO
Giá trị sản xuất
6
VA
Giá trị gia tăng
7
IC
Chi phí trung gian
8
PTBV
Phát triển bền vững
9
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
10
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
11
NLN
Nơng lâm nghiệp
12
XNK
Xuất, nhập khẩu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn hàm lƣợng đồng và chì trong chè ................................ 21
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn hàm lƣợng kim loại nặng trong đất ............................. 21
Bảng 1.3: Hàm lƣợng tồn dƣ thuốc trong chè ................................................. 22
Bảng 1.4: Hàm lƣợng kim loại cho phép trong chè ........................................ 29
Bảng 1.5: Diện tích, sản lƣợng chè tỉnh Thái Nguyên 2009 - 2011 ............... 30
Bảng 3.1: Tình hình đất đai của thành phố Thái Nguyên năm 2009 – 2011 .. 40
Bảng 3.2: Cơ cấu giống chè ở Thái Nguyên ................................................... 46
Bảng 3.3: Tỉ lệ cơ cấu giống theo huyện năm 2011 ....................................... 47
Bảng 3.4: Diện tích, sản lƣợng chè búp tƣơi theo huyện, thành phố, thị xã ... 48
Bảng 3.5: Xuất khẩu chè ở tỉnh Thái Nguyên ................................................. 50
Bảng 3.6: Diện tích – năng suất – sản lƣợng chè năm 2011 ........................... 52
Bảng 3.7: Tình hình nhân lực của hộ .............................................................. 53
Bảng 3.8: Phƣơng tiện sản xuất của hộ ........................................................... 55
Bảng 3.9: Chi phí sản xuất chè của hộ ............................................................ 57
Bảng 3.10: Kết quả sản xuất chè của hộ ......................................................... 61
Bảng 3.11: Hiệu quả sản xuất chè của hộ ....................................................... 61
Bảng 3.12: Tình hình giáo dục – y tế .............................................................. 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Con đƣờng nghèo đói ở các nƣớc đang phát triển .......................... 12
Hình 1.2: Sơ đồ tổng quát của ngành chè tỉnh Thái Nguyên .......................... 33
Hình 3.1: Quy trình chế biến chè xanh ........................................................... 58
Hình 3.2: Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm chè ........................................................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Chè là cây cơng nghiệp dài ngày có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và á
nhiệt đới, là cây trồng xuất hiện từ lâu đời, đƣợc trồng khá phổ biến trên thế
giới. Đặc biệt là một số quốc gia khu vực châu Á nhƣ Trung Quốc, Nhật
Bản, Việt Nam... Lịch sử trồng chè của nƣớc ta đã có từ lâu, nhƣng cây chè
đƣợc khai thác và trồng với diện tích lớn mới bắt đầu khoảng hơn 50 năm
nay. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ với phƣơng châm xây dựng
nền nơng nghiệp tồn diện và vững chắc, nghề trồng chè đã đƣợc quan tâm
phát triển để cây chè trở thành nguồn thu nhập chủ yếu, góp phần quan trọng
cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân, đặc biệt ở các tỉnh trung du và
miền núi.
Với diện tích 18.000 ha, đứng thứ 2 trong cả nƣớc, cây chè từ lâu đã là
cây trồng truyền thống của ngƣời dân tỉnh Thái Nguyên. Nhờ điều kiện tự
nhiên, khí hậu ƣu đãi, chè ở tỉnh có chất lƣợng riêng biệt. Bên cạnh đó, là
kinh nghiệm trồng và chế biến chè của ngƣời dân nơi đây đã tạo nên hƣơng vị
quyến rũ và độc đáo. Chè Thái Nguyên hiện nay không chỉ đƣợc khách hàng
trong tỉnh, trong nƣớc biết đến mà đã đƣợc nhiều khách hàng lớn trên thế giới
tìm đến ngày càng nhiều. Sản phẩm chè Thái Nguyên đã có mặt ở nhiều nƣớc
nhƣ: Trung Quốc, Anh, Pakistan, Nga, Đài Loan và một số nƣớc khác. Vì thế,
trong những năm gần đây, Thái Nguyên đã có nhiều cố gắng để phát triển cây
chè (cả về diện tích, năng suất, sản lƣợng) nhằm đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu
dùng và xây dựng thƣơng hiệu chè của riêng mình. Nhiều vùng trồng chè có
tiếng ở Thái Nguyên nhƣ Tân Cƣơng (Thành phố Thái Nguyên), La Bằng
(Đại Từ), Trại Cài (Đồng Hỷ), Khe Cốc (Phú Lƣơng)… vẫn đang phát huy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
đƣợc thế mạnh truyền thống vốn có để cho ra đời những sản phẩm đảm bảo
chất lƣợng “trà Thái Nguyên”.
Định hƣớng chung của thành phố trong những năm sắp tới là hƣớng tới
phát triển ngành nông nghiệp của thành phố một cách bền vững cả về kinh tế
và xã hội. Phát triển sản xuất chè trong ngành nông nghiệp cũng khơng nằm
ngồi xu hƣớng đó. Những năm gần đây, sản xuất chè của Thành phố cũng đã
có những bƣớc tiến đáng kể. Tuy nhiên, xét theo quan điểm phát triển bền
vững, sản xuất chè vẫn còn nhiều tồn tại. Do chƣa có chiến lƣợc phát triển
ngành chè hợp lý, thiếu quy hoạch đồng bộ giữa phát triển vùng nguyên liệu
và nhà máy chế biến nên giữa chế biến và sản xuất nguyên liệu chƣa gắn kết
chặt chẽ với nhau, nguyên liệu búp chè chƣa đáp ứng tiêu chuẩn an toàn để
chế biến ra chè chất lƣợng cao... Một số doanh nghiệp và ngƣời trồng chè
chạy theo lợi nhuận trƣớc mắt đã sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học bất
tuân thủ nguyên tắc an toàn và vệ sinh thực phẩm. Thực tế này khiến cho sản
phẩm chè kém chất lƣợng, gây tổn hại uy tín của ngành chè Thái Nguyên, ảnh
hƣởng nghiêm trọng tới sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái.
Vậy thực trạng sản xuất và hiệu quả sản xuất chè của TP Thái Nguyên
nhƣ thế nào? Vị trí và vai trị của nó ra sao? Sản xuất chè đã có hiệu quả
chƣa? Đây là những vấn đề cấp thiết đặt ra cần phải đƣợc nghiên cứu, nhận
xét, đánh giá một cách xác thực nhằm tìm ra giải pháp hữu hiệu phát huy thế
mạnh và xử lý hạn chế yếu kém để sản xuất chè theo hƣớng bền vững và nâng
cao hơn nữa hiệu quả sản xuất chè của vùng.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển sản xuất
chè theo hướng bền vững trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế, nâng cao đời
sống cho ngƣời dân và đƣa ra một số giải pháp phát triển bền vững đối với
cây chè tại thành phố Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển sản xuất chè tại Thành phố
Thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất
chè của thành phố theo hƣớng bền vững, ổn định và nâng cao đời sống cho
ngƣời dân trong vùng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Trên cơ sở những vấn đề, lý luận cơ bản và thực tiễn về phát triển bền
vững, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả kinh tế sản xuất
chè trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên từ năm 2009 - 2011.
- Đề ra định hƣớng và một số giải pháp phát triển sản xuất chè theo
hƣớng bền vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đƣợc giới hạn trong việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng, và đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất chè theo hƣớng bền
vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh
Thái Nguyên.
- Về thời gian:
Các tài liệu tổng quan về tình hình phát triển sản xuất chè ở thành phố
Thái Nguyên đƣợc thu thập từ các tài liệu đã công bố trong khoảng từ năm
2009 đến nay, số liệu điều tra khảo sát năm 2012.
- Về nội dung:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
+ Tìm hiểu nguyên nhân, thực trạng sản xuất chè theo hƣớng bền vững
của thành phố Thái Nguyên.
+ Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm chè.
+ Trên cơ sở tìm hiểu nguyên nhân và thực trạng, đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển sản xuất chè theo hƣớng bền vững trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
+ Hệ thống hoá lý luận cơ bản về phát triển bền vững và nhận thức của
cộng đồng ở tỉnh Thái Nguyên.
+ Chỉ ra thực trạng; những khó khăn, thuận lợi trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên trong thời gian qua. Qua đó, thấy đƣợc những tiềm năng cũng
nhƣ những thách thức trong quá trình phát triển ở khu vực nghiên cứu.
+ Đề xuất một số giải pháp vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế vừa kết hợp
bảo vệ môi trƣờng sinh thái trên địa bàn nghiên cứu nhằm đảm bảo mục tiêu
phát triển bền vững.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và kiến nghị, luận văn gồm 4 chƣơng
chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất chè theo hƣớng
bền vững.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển sản xuất chè theo hƣớng bền vững trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp phát triển sản xuất chè theo hƣớng bền
vững trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT CHÈ THEO
HƢỚNG BỀN VỮNG
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững
1.1.1. Bản chất của phát triển và phát triển bền vững
Phát triển là gì?
Hiện nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển và trải
qua thời gian, khái niệm về phát triển cũng đã đi đến thống nhất. Phát
triển kinh tế đƣợc hiểu là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế.
Phát triển kinh tế đƣợc xem nhƣ là quá trình biến đổi cả về lƣợng và về
chất; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn
đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. Theo cách hiểu nhƣ vậy, nội dung
của phát triển kinh tế đƣợc khái quát theo ba tiêu thức:
Một là, sự gia tăng tổng lƣợng của cải trong mỗi nền kinh tế , theo đó,
thu nhập bình qn trên một đầu ngƣời ngày càng đƣợc cải thiện. Đây là tiêu
thức thể hiện quá trình biến đổi về lƣợng của nền kinh tế, là điều kiện cần để
nâng cao mức sống vật chất của một quốc gia và thực hiện những mục tiêu
khác của phát triển.
Hai là, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hƣớng gia tăng đóng góp
của ngành cơng nghiệp chế tạo và dịch vụ. Đây là tiêu thức phản ánh sự
biến đổi về chất kinh tế của một quốc gia.
Ba là, sự thay đổi tích cực không ngừng trên các kĩnh vực kinh tế xã hội. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế trong các quốc gia
không phải là tăng trƣởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mà là việc xoá
bỏ nghèo đói, suy dinh dƣỡng, sự tăng lên của tuổi thọ bình quân, khả
năng tiếp cận đến các dịch vụ y tế, nƣớc sạch, trình độ dân trí giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
của quảng đại quần chúng nhân dân v.v... Hoàn thiện các tiêu chí trên là
sự thay đổi về chất xã hội của quá trình phát triển.
Như thế nào là phát triển bền vững?
Phát triển bền vững là một khái niệm thuật ngữ lần đầu tiên xuất hiện
vào năm 1980 trong trong ấn phẩm “Chiến lƣợc bảo tồn Thế giới” (công
bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế )
với nội dung rất đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú
trọng tới phát triển kinh tế mà cịn phải tơn trọng những nhu cầu tất yếu
của xã hội và sự tác động đến môi trƣờng sinh thái học". Khái niệm này
đƣợc phổ biến rộng rãi vào năm 1987 trong báo cáo “Our Common
Future”của Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Uỷ
ban Brundtland) với nội dung ghi rõ: Phát triển bền vững là "sự phát triển
có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng, tổn hại
đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai...”. Nói
cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu
quả, xã hội công bằng và môi trƣờng đƣợc bảo vệ, gìn giữ. Để đạt đƣợc
điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, chính quyền, các tổ chức
xã hội... phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hịa mà theo
F.Castri có 3 lĩnh vực chính : Kinh tế - Xã hội - Môi trƣờng. Ngày nay,
khái niệm phát triển bền vững đƣợc các nhà khoa học bổ sung và hoàn
thiện trong văn kiện Hội nghị RIO-92 (Braxin). Bên cạnh yếu tố môi
trƣờng tài nguyên thiên nhiên, yếu tố môi trƣờng xã hội đƣợc nhấn mạnh
ý nghĩa quan trọng của nó. Hội nghị Thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển
bền vững tổ chức ở Johannesbug (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 đã xác
định: Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ,
hợp lý, hài hồ giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trƣởng kinh tế, cải
thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ mơi trƣờng. Tiêu chí để đánh giá sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
phát triển bền vững là sự tăng trƣởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ
và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lƣợng môi trƣờng sống.
So với phát triển, phát triển bền vững đòi hỏi nỗ lực nhiều hơn từ các
bên tham gia trong xã hội, trên nhiều phƣơng diện hơn, nó địi hỏi nhiều giải
pháp khoa học cơng nghệ cao hơn, nó u cầu sự đồng bộ và hợp tác chặt chẽ
hơn... Tất cả vì ý nghĩa tồn diện của nó. Nói cách khác, phát triển có thể chỉ
là những giải pháp hiện tại, nhƣng phát triển bền vững đòi hỏi những giải
pháp kinh tế, kỹ thuật lâu dài, đòi hỏi tầm bao quát của tƣ duy kinh tế cũng
nhƣ tƣ duy quản lý xã hội, quản lý cộng đồng. Chƣơng Trình Nghị Sự Thế
Kỷ 21 định ra bốn khu vực hành động: i/ xóa đói giảm nghèo, quản lý gia
tăng dân số, quản lý cách sống và các hình thức tiêu dùng và xản xuất; ii/
Bảo vệ môi trƣờng - môi sinh, bảo toàn tài nguyên thiên nhiên và hệ sinh
thái, quản lý các loại chất thải; iii/ Khuyến khích và thúc đẩy sự tham gia,
đóng góp của các đối tƣợng thụ hƣởng, tinh thần đối thọai và hợp tác, sự
công bằng bình đẳng về giới, giữa các sắc tộc và các thế hệ, v.v...và iv/
Đề xuất biện pháp, thiết lập những định chế và cơ chế, sử dụng những
phƣơng tiện cần thiết để kinh tế - xã hội chuyển đổi theo hƣớng phát triển
bền vững. Rõ ràng là, để đáp ứng đƣợc những tiêu chí trên của phát triển
bền vững, quốc gia cũng nhƣ cộng đồng quốc tế cần quyết tâm chính trị
rất cao và bền bỉ.
1.1.2. Điều kiện của phát triển bền vững
- Cơng bằng và bình đẳng: Phát Triển Bền Vững phụ thuộc rất
nhiều vào sự công bằng và bình đẳng. Tùy mức độ của nó, khác biệt
giầu nghèo giữa các tầng lớp dân chúng sẽ nhiều hay ít, các chƣơng
trình xóa đói giảm nghèo nhƣ do Ngân Hàng Thế Giới và Qũ y Tiền Tệ
Quốc Tế đề xƣớng sẽ đạt đƣợc thành công tới mức độ nào. Công bằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
và bình đẳng ảnh hƣởng tới khả năng và mức độ thỏa mãn yêu cầu của
các thành phần xã hội. Có thêm cơng bằng và bình đẳng thì các nƣớc
nghèo sẽ có điều kiện thuận lợi để thốt khỏi vịng luẩn quẩn của sự
chậm tiến và nhƣ vậy sẽ đóng góp thỏa đáng cho Phát Triển Bền Vững
trong nƣớc và trên thế giới.
- Tinh thần liên đới phụ thuộc lẫn nhau: Phát Triển Bền Vững đòi
hỏi tinh thần liên đới của mỗi quốc gia và quốc tế, của thế hệ hiện tại với
thế hệ trong tƣơng lai. Cộng đồng thế giới và dân tộc mỗi nƣớc có quyền
lợi chung trong đề phịng ơ nhiễm, bảo tồn di sản sinh thái. Trong mọi
lãnh vực, những quan hệ hợp tác quốc tế, giao dịch và trao đổi cho thấy
sự liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữc các nƣớc. Nhằm giải quyết các thử
thách lớn nhƣ xóa đói giảm nghèo, quản trị tồn cầu hóa, bảo vệ mơi
trƣờng - mơi sinh khơng thể thiếu vắng quyết tâm chung và là một điều
kiện chính.
- Quyền tự quản, tự quyết: Dự án Phát Triển Bền Vững không thể
tiến hành đƣợc nếu quyền tự quản, tự quyết của các quốc gia, các sắc tộc,
các đoàn thể, v.v... trong việc chọn lựa hƣớng đi không đƣợc thừa nhận và
tôn trọng. Những khác biệt trên thế giới về điều kiện khách quan, cách
thức hành động, năng lực phát triển, yêu cầu sản xuất và tiêu dùng, v.v...
đòi hỏi phải dung hịa các lợi ích tồn cầu với quyền lợi dân tộc của mỗi
quốc gia. Phát Triển Bền Vững đòi hỏi phải thiết lập những quan hệ đối
tác thực tiễn và hợp lý để đạt đƣợc các mục tiêu chung ở tầm quốc tế cũng
nhƣ tầm quốc gia.
- Tinh thần trách nhiệm và cùng chia sẻ: Chính sách và chƣơng trình
Phát Triển Bền Vững chờ đợi các đối tƣợng thụ hƣởng thể hiện tinh thần
trách nhiệm, tính kỷ luật tự giác, khả năng gánh chịu hậu quả nếu xẩy ra.
Vì sự liên hệ giữa kinh tế, xã hội và mơi trƣờng và ảnh hƣởng của nó lên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
tất cả các khía cạnh của cuộc sống, Phát Triển Bền Vững cịn địi hỏi hành
động phải có cân nhắc và cẩn trọng với mục đích chính là để tránh gây
cho môi trƣờng - môi sinh những hậu quả không đảo ngƣợc đƣợc, nó địi
hỏi khả năng kiểm tra kết quả hoạt động và phƣơng tiện phòng ngừa và
khắc phục thảm họa tự nhiên.
- Giáo dục, huấn luyện và thông tin: Dự án Phát Triển Bền Vững, các
chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng - môi sinh không thể tiến hành, có hiệu
lực và có kết quả nếu quần chúng khơng nhận thức đúng mức về yêu cầu
phát triển kinh tế-xã hội, không ý thức đƣợc tầm quan trọng của các vần
đề và thử thách thời đại và không chấp nhận những bắt buộc hoặc điều
kiện của Phát Triển Bền Vững. Giáo dục, huấn luyện và thông tin là
những yếu tố không kém quan trọng so với các điều kiện trƣớc của Phát
Triển Bền Vững.
1.1.3. Nội dung chủ yếu về phát triển bền vững
- Phát triển bền vững về kinh tế:
Phát triển kinh tế bền vững là sự tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế đƣợc
thể hiện ở quá trình tăng trƣởng kinh tế ổn định lâu dài và sự thay đổi về chất
theo hƣớng tiến bộ của nền kinh tế, gắn với quá trình tăng năng suất lao động,
sự biến đổi về cơ cấu kinh tế - xã hội và môi trƣờng sống.
Tăng trƣởng kinh tế: Là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong
một khoảng thời gian nhất định (thƣờng là một năm). Sự gia tăng đƣợc
thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mơ tăng trƣởng phản ánh sự gia tăng
nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trƣởng đƣợc sử dụng với ý nghĩa so sánh
tƣơng đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ. Thu
nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dƣới dạng hiện vật hoặc giá trị. Thu
nhập bằng giá trị phản ánh qua các chỉ tiêu GDP, GNI và đƣợc tính cho
tồn thể nền kinh tế hoặc tính bình qn trên đầu ngƣời. Bản chất của tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
trƣởng kinh tế là phản ánh sự thay đổi về lƣợng của nền kinh tế. Ngày
nay, yêu cầu tăng trƣởng kinh tế đƣợc gắn liền với tính bền vững hay việc
bảo đảm chất lƣợng tăng trƣởng ngày càng cao. Theo khía cạnh này, điều
đƣợc nhấn mạnh nhiều hơn là sự gia tăng liên tục, có hiệu quả của chỉ tiêu
quy mơ và tốc độ tăng thu nhập bình qn đầu ngƣời. Hơn thế nữa, quá
trình ấy phải đƣợc tạo nên bởi nhân tố đóng vai trị quyết định là khoa học
công nghệ và vốn nhân lực trong điều kiện một cơ cấu kinh tế hợp lý.
- Phát triển bền vững về xã hội:
Tăng trƣởng kinh tế phải gắn với giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động. Có việc làm thì ngƣời lao động mới có quyền, thu nhập và các điều
kiện tự hồn thiện nhân cách của chính mình. Ngƣời lao động nếu khơng
có việc làm, bị thất nghiệp sẽ khơng có thu nhập, dễ nảy sinh nhiều tiêu
cực, tệ nạn xã hội. Theo quy luật Okun, cứ 1% thất nghiệp tăng thêm
ngồi thất nghiệp tự nhiên, thì sẽ làm mất đi 2% GDP.
Tăng trƣởng kinh tế phải đi đôi với xố đói giảm nghèo. Mục tiêu
đầu tiên của PTBV là thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu về ăn mặc, vệ sinh,
sức khỏe, nhà ở, nƣớc sạch, giáo dục, v.v.. Ngồi ra tình trạng đói nghèo
liên hệ chặt chẽ với sự cân bằng của hệ sinh thái và với chất lƣợng của
môi trƣờng -môi sinh. Tại các nƣớc giàu, nói chung, thành phần xã hội có
thu nhập thấp thƣờng có nhận thức kém về bảo vệ mơi trƣờng - mơi sinh
và có cuộc sống gây ơ nhiễm nhiều hơn tầng lớp có nếp sống cao. Cịn tại
các nƣớc chậm tiến, vì phải thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu và vì thiếu
phƣơng tiện tài chính, kỹ thuật, vật chất và tri thức cho nên khơng có khả
năng bảo vệ môi trƣờng -môi sinh. Không những thế, tại các nƣớc này, hệ
sinh thái bị hƣ hại, các nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, tình trạng
ơ nhiễm ngày càng nghiêm trọng. Cuối cùng phát triển kinh tế - xã hội thu
hẹp thành tăng trƣởng sản xuất và tiêu dùng, rồi hầu nhƣ hồn tồn mất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
tính bền vững, khơng cịn có tầm xa. Tình trạng đói nghèo ảnh hƣởng bất
lợi lên mơi trƣờng - mơi sinh tới mức khiến cựu Thủ tƣớng Indira Gandhi
đã tuyên bố rằng “đói nghèo là thủ phạm gây ơ nhiễm đáng sợ nhất”.
Tăng trƣởng kinh tế phải hƣớng đến nâng cao chất lƣợng cuộc sống
dân cƣ nhƣ: Thu nhập bình quân đầu ngƣời, tuổi thọ bình quân, tỷ lệ trẻ
em sơ sinh tử vong, tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng, tỷ lệ bác
sỹ trên 1000 dân, tỷ lệ dân số đƣợc dùng nƣớc sạch, tỷ lệ ngƣời lớn biết
chữ, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đƣợc đi học... Liên Hợp Quốc đã đƣa ra chỉ
số phát triển con ngƣời (HDI), là chỉ số tổng hợp của ba chỉ số cơ bản:
Thu nhập bình quân đầu ngƣời, chỉ số về giáo dục (tỷ lệ % ngƣời lớn biết
chữ) và chỉ số về y tế (tuổi thọ bình qn).
- Phát triển bền vững về mơi trường:
Mơi trƣờng là điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển đều phải cần ít nhất một trong các
yếu tố nhƣ: tài nguyên thiên nhiên, sinh vật, môi trƣờng trong sạch… Nói
cách khác, mơi trƣờng là địa bàn, là đối tƣợng của sự phát triển, còn phát
triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi với môi trƣờng. Tác động hoạt
động phát triển đến với môi trƣờng thể hiện ở khía cạnh có lợi là cải
tạo mơi trƣờng tự nhiên hoặc tạo ra kinh phí cần thiết cho sự cải tạo đó.
Mặt khác, kinh tế xã hội cũng tác động đến nguồn tài ngun thơng qua
việc làm suy thối nguồn tài ngun, ơ nhiễm mơi trƣờng từ đó dẫn đến
gia tăng các thảm họa, thiên tai gây ảnh hƣởng ngƣợc lại đến sự phát triển
các hoạt động kinh tế xã hơi trong khu vực. Đó chính là sự tác động nhiều
chiều, là mâu thuẫn giữa môi trƣờng và phát triển.
Năm 1970 các nhà khoa học câu lạc bộ Roma đƣa ra khuyến cáo:
Dân số tăng theo cấp số nhân, tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi
trƣờng ngày càng ơ nhiễm dẫn đến sự đói kém, lồi ngƣời dẫn đến diệt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
vong do đói và ơ nhiễm mơi trƣờng. Chính vì thế một số lý thuyết cho rằng
để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của Trái Đất, quốc gia và khu vực cần ngăn
chặn khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách tùy tiện, tăng trƣởng kinh tế
bằng mọi giá mà bỏ qua an ninh môi trƣờng. Ở các nƣớc nghèo, con đƣờng
phát triển duy nhất là khai thác tài nguyên thiên nhiên (rừng, khống sản,
nơng nghiệp). Đây là bài tốn khó bởi muốn bảo vệ mơi trƣờng phải giảm
tăng trƣởng kinh tế hiện đang thâm dụng tài nguyên.
Phá rừng
Nghèo đói
Thiên tai, dịch bệnh
Hình 1.1: Con đƣờng nghèo đói ở các nƣớc đang phát triển
Mơ hình tăng trƣởng dựa vào tài nguyên là lao động giá rẻ chỉ có ý
nghĩa trong giai đoạn nhất định, nhƣng điều đáng buồn là các nƣớc nghèo
rơi vào vòng luẩn quẩn (xem sơ đồ trên) hiện nay chƣa có lối thốt
1.1.4. Các yếu tố chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững
- Lao động: Lao động là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đồng
thời cũng là yếu tố đầu vào không thể thiếu đƣợc trong phát triển kinh tế.
Mặt khác, lao động là một bộ phận của dân số, cũng là những ngƣời đƣợc
hƣởng lợi ích của sự phát triển. Suy cho cùng là tăng trƣởng kinh tế để
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho con ngƣời. Nói đến nhân tố
lao động thì phải quan tâm đến cả hai mặt số lƣợng và chất lƣợng của
nguồn nhân lực.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên là yếu tố tạo
cơ sở cho việc phát triển các ngành, cho q trình tích luỹ vốn, đồng thời
cũng là đối tƣợng sản xuất nông nghiệp. Cây trồng, vật ni có q trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
sinh trƣởng và phát triển theo quy luật tự nhiên, trải rộng trên một phạm
vi không gian rộng lớn. Cho nên chúng gắn bó chặt chẽ và phụ thuộc lớn
vào điều kiện tự nhiên.
- Vốn cho phát triển: Vốn đầu tƣ là một trong những yếu tố cơ bản,
quan trọng đối với mọi hoạt động của một nền kinh tế. Vốn là chìa khố
đối với sự phát triển bởi lẽ phát triển về bản chất đƣợc coi là vấn đề bảo
đảm đủ các nguồn vốn đầu tƣ để đạt đƣợc một mục tiêu tăng trƣởng.
Thiếu vốn, sử dụng vốn kém hiệu quả đƣợc đánh giá là một cản trở quan
trọng nhất đối với việc đẩy nhanh tốc độ phát triển và bố trí kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Tích luỹ vốn là điều mấu chốt của sự phát triển, song tỷ
lệ tích luỹ cao có thể khơng có tác dụng lớn đối với tăng trƣởng, tạo ra ít
cơng ăn việc làm và không cải thiện đƣợc phân phối thu nhập khi nguồn
vốn đó bị phân tán vào những dự án có năng suất lao động thấp. Một cơ
cấu sản xuất thiếu vốn sẽ khơng có điều kiện để phát triển.
- Khoa học và công nghệ: Sự phát triển kinh tế luôn gắn liền với
những thành tựu khoa học kỹ thuật. Những phát minh, sáng chế khi đƣợc
ứng dụng vào sản xuất đã giảm thiểu lao động nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm cho ngƣời lao động, tăng năng suất lao động, tạo sự tăng trƣởng
nhanh, góp phần tác động mạnh mẽ vào sự phát triển kinh tế xã hội. Trong
những năm gần đây, nông nghiệp đƣợc quan tâm ứng dụng nhiều tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất nhƣ: công nghệ sinh học, di truyền học,
biến đổi gen... Những thành tựu khoa học công nghệ mới đã giúp sản xuất
nông nghiệp có đƣợc những bƣớc nhảy vọt về hiệu quả kinh tế, tạo điều
kiện cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kỳ đổi mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
1.2. Quan điểm phát triển sản xuất chè bền vững
1.2.1. Tầm quan trọng của phát triển sản xuất chè bền vững
Là cây trồng chủ lực quyết định để phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt
là ở các tỉnh trung du, miền núi. Phát triển sản xuất chè theo hƣớng bền
vững giữ một vai trò quan trọng, nằm trong tổng thể phát triển nông
nghiệp bền vững, và thực sự là kế sách tồn tại lâu dài, không thể thay thế.
Cùng với cây lúa ở đồng bằng, cây chè có thế mạnh ở trung du và miền
núi nói chung và ở Thái Ngun nói riêng. Cây chè ít tranh chấp đất với
cây lƣơng thực, thích hợp trên đất dốc. Trồng chè có tác dụng phủ xanh
đất trống đồi núi trọc, hạn chế xói mịn, rửa trơi. Chè là cây trồng sử dụng
có hiệu quả đất đai, khí hậu vùng đồi núi. Phát triển chè sẽ thu hút đƣợc
lƣợng lao động đáng kể, không những chỉ trong khâu sản xuất nguyên liệu
mà cả khâu chế biến và tiêu thụ.
Do vậy phát triển chè ngồi ý nghĩa kinh tế, cịn ổn định đời sống và
định cƣ cho ngƣời dân do sử dụng nhiều lao động tại chỗ để chăm sóc, thu
hái, vận chuyển, chế biến và tiêu thụ chè. Ƣu điểm tƣơng đối của chè là
hệ số chi phí nội nguồn thấp (DRC – Domestic Resource Cost) do nguồn
lực tự nhiên dồi dào và chi phí lao động thấp. Cây chè thực sự đƣợc coi là
ngƣời bạn “chung thủy” của nông dân. Cây chè tỉnh Thái Ngun đã từng
là “cây xố đói giảm nghèo” và hiện đang là “cây làm giàu” của của nhiều
hộ nông dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chè bền vững
a. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên
- Điều kiện đất đai: Đất đai là tƣ liệu sản xuất quan trọng đối với sản
xuất nơng nghiệp nói chung và cây chè nói riêng. Đất đai là yếu tố ảnh
hƣởng đến sản lƣợng, chất lƣợng chè nguyên liệu và chè thành phẩm. Yếu
tố đất đai cho phép quyết định chè đƣợc phân bổ trên những vùng địa hình
khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Muốn chè có chất lƣợng cao và hƣơng vị đặc biệt cần phải trồng chè
ở độ cao nhất định. Đa số những nơi trồng chè trên thế giới thƣờng có độ
cao cách mặt biển từ 500 – 800m. So với một số cây trồng khác, cây chè
yêu cầu về đất khơng nghiêm ngặt. Nhƣng để cây sinh trƣởng tốt, có năng
suất cao thì đất trồng chè phải đạt yêu cầu: đất tốt, nhiều mùn, có độ sâu,
chua và thốt nƣớc. Độ pH thích hợp là 4,5 – 6,0, đất phải có độ sâu ít
nhất là 60cm, mực nƣớc ngầm phải dƣới 1m. Địa hình có ảnh hƣởng rất
lớn đến sinh trƣởng và chất lƣợng chè. Chè trồng ở trên núi cao có hƣơng
vị thơm và mùi vị tốt hơn vùng thấp, nhƣng lại sinh trƣởng kém hơn ở
vùng thấp.
- Điều kiện khí hậu: Cây chè thích nghi với các điều kiện khí hậu
khác nhau. Nhƣng qua số liệu các nƣớc trồng chè cho thấy, cây chè sinh
trƣởng ở những vùng có lƣợng mƣa hàng năm từ 1.000 – 4.000mm, phổ
biến thích hợp nhất từ 1.500 – 2.000mm. Độ ẩm khơng khí cần thiết từ
70 – 90%. Độ ẩm đất từ 70 – 80%. Ở nƣớc ta các vùng trồng chè có điều
kiện thích hợp, chè thƣờng đƣợc thu hoạch nhiều từ tháng 5 đến tháng 1 0
trong năm.
Nhiệt độ không khí ảnh hƣởng trực tiếp đến q trình sinh trƣởng và
phát triển của cây chè. Cây chè ngừng sinh trƣởng khi nhiệt độ khơng khí
dƣới 100C hay trên 40 0C. Nhiệt độ thích hợp cho sinh trƣởng từ 22 –
280C. Mùa đông cây chè tạm ngừng sinh trƣởng, mùa xuân bắt đầu phát
triển trở lại. Thời vụ thu hoạch chè dài, ngắn, sớm, muộn tuỳ thuộc chủ
yếu vào điều kiện nhiệt độ. Tuy nhiên các giống chè khác nhau có mức độ
chống chịu khác nhau. Cây chè vốn là cây thích nghi sinh thái vùng cận
nhiệt đới bóng râm, ẩm ƣớt. Lúc nhỏ cây cần ít ánh sáng, một đặc điểm
cũng cần lƣu ý là các giống chè lá nhỏ ƣa sáng hơn các giống chè lá to.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên