Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án cải tạo, nâng cấp sông ngũ huyện khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.41 KB, 90 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với sự trân trọng và tình cảm chân thành nhất, tác giả xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu
sắc tới thầy giáo GS.TS. Vũ Thanh Te, người đã hết sức tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ trong
suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn thạc sĩ với đề tài “Đề xuất giải pháp
hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện
Khê””.
Tác giả cũng xin được cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Thuỷ lợi, Khoa Công trình;
cảm ơn các Thầy, Cơ phịng đào tạo đại học & sau đại học, trên khoa và trên thư viện
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình làm
luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt q trình học tập và thực hiện
luận văn.
Tuy nhiên, dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian còn
hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi có thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý,
chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để tơi có thể
thực hiện tốt hơn trong q trình học tập, cơng tác và nghiên cứu sau này.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Năng Thịnh

i


BẢN CAM KẾT
Đề tài luận văn cao học “Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự
án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”” của học viên đã được giao theo quyết
định số: 1193/QĐ-ĐHTL ngày 01/06/2016 của Hiệu trưởng trường Đại Học Thuỷ Lợi.
Trong thời gian học tập tại trường, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo và


đặc biệt là thầy giáo GS.TS Vũ Thanh Te, học viên đã tự nghiên cứu và thực hiện đề
tài này. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp các yếu tố mang tính nghề nghiệp
của tác giả. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cơng
trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Năng Thịnh

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÝ KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG ............................................................. 4
1.1 Tổng quan về kế hoạch tiến độ trong xây dựng ................................................ 4
1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công .................................. 4
1.1.2 Vai trò của việc lập kế hoạch tiến độ thi công............................................ 5
1.1.3 Các loại kế hoạch tiến độ thi công .............................................................. 6
1.1.4 Các nguyên tắc khi lập tiến độ kế hoạch thi công .................................... 10
1.1.5 Các bước lập tiến độ ................................................................................. 13
1.1.6 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ ..................................................... 15
1.2 Công tác quản lý tiến độ xây dựng ................................................................. 21
1.2.1 Giới thiệu công tác quản lý tiến độ ........................................................... 21
1.2.2 Khái niệm công tác quản lý tiến độ .......................................................... 22
1.3 Ảnh hưởng của tiến độ đến chất lượng và chi phí cơng trình ......................... 22
1.3.1 Ảnh hưởng của tiến độ đến chất lượng cơng trình ................................... 22
1.3.2 Ảnh hưởng của tiến độ đến chi phí cơng trình ......................................... 22

1.4 Thực trạng công tác quản lý tiến độ cơng trình xây dựng trong thời gian qua 23
1.4.1 Đặc điểm tình hình.................................................................................... 23
1.4.2 Tiến độ thực hiện xây dựng các dự án trong thời gian qua ...................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 27
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG
.................................................................................................................................. 28
2.1 Vai trò của cơng tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình .............................. 28
2.1.1 Vai trị ....................................................................................................... 28
2.1.2 Các hình thức sản xuất trong xây dựng .................................................... 28
2.1.3 Các phương pháp kiểm tra tiến độ ............................................................ 32
2.2 Các cơ sở pháp lý trong quản lý tiến độ xây dựng .......................................... 36
2.2.1 Các văn bản pháp lý .................................................................................. 36
2.2.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan ................................................... 36
2.3 Phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch tiến độ ............. 36
2.3.1 Các rủi ro tác động đến kế hoạch tiến độ ................................................. 36
iii


2.3.2 Phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch tiến độ ....... 39
2.4 Đặc điểm của công tác xây dựng đê, kè sông ................................................. 47
2.4.1 Đặc điểm thi cơng ..................................................................................... 47
2.4.2 Tính chất thi cơng ..................................................................................... 48
2.4.3 Những nguyễn tắc cơ bản trong thi công .................................................. 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 50
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN CÁC NHÂN TỐ CƠ
BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN “CẢI TẠO, NÂNG
CẤP SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ” ........................................................................ 51
3.1 Giới thiệu tổng quan về dự án ......................................................................... 51
3.1.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội......................................................................... 51

3.1.2 Các vấn đề cần được điều chỉnh, bổ sung................................................. 57
3.2. Biện pháp thi công được đề xuất .................................................................... 58
3.2.1 Đê quây phục vụ thi công ......................................................................... 58
3.2.2 Đường phục vụ thi công ........................................................................... 59
3.2.3 Khai thác vật liệu xây dựng ...................................................................... 59
3.2.4 Biện pháp thi công các hạng mục chính ................................................... 61
3.3 Sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc để xác định các nhân tố cơ bản ảnh
hưởng đến tiến độ xây dựng dự án ........................................................................ 67
3.4 Lập kế hoạch tiến độ khi đã xét đến những nhân tố ảnh hưởng ..................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 83

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo các phương án sắp
xếp kế hoạch tiến độ khác nhau ................................................................................ 10
Hình 1.2 Biểu đồ cung ứng nhân lực ........................................................................ 11
Hình 1.3 Sơ đồ các bước lập tiến độ ........................................................................ 14
Hình 1.4 Cấu tạo sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt) ............................................................ 15
Hình 1.5 Cấu trúc mơ hình tiến độ xiên ................................................................... 17
Hình 1.6 Tuyến đường Trường Chinh thi cơng dang dở .......................................... 26
Hình 2.1 Tổ chức sản xuất theo phương pháp tuần tự ............................................. 30
Hình 2.2 Tổ chức sản xuất theo phương pháp song song......................................... 31
Hình 2.3 Tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền ...................................... 31
Hình 2.4 Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân ..................................................... 33
Hình 2.5 Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm .................................................... 34
Hình 2.6 Biểu đồ nhật ký cơng việc ......................................................................... 35

Hình 2.7 Sơ đồ mơ tả bài tốn phân tích thứ bậc ..................................................... 41
Hình 2.8 Quy trình áp dụng phương pháp AHP để lựa chọn phương án công nghệ 46
thi công ..................................................................................................................... 46

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Đánh giá các tiêu chí theo cặp dựa vào mức độ ưu tiên ........................... 43
Bảng 2.2 Chỉ số ngẫu nhiên tương ứng với số tiêu chí lựa chọn được xem xét....... 44
Bảng 3.1 So sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 1) ..................................................... 68
Bảng 3.2 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 1) ................................ 68
Bảng 3.3 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 69
Bảng 3.4 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 70
Bảng 3.5 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 70
Bảng 3.6 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C4 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1) ............................................................................ 70
Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả tính tốn (Hạng mục 1) ................................................ 70
Bảng 3.8 Bảng so sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 2) ............................................ 71
Bảng 3.9 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 2) ................................ 72
Bảng 3.10 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 2) ............................................................................ 72
Bảng 3.11 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 2) ............................................................................ 72
Bảng 3.12 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 2) ............................................................................ 73
Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả tính tốn (Hạng mục 2) .............................................. 73

Bảng 3.14 Bảng so sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 3) .......................................... 74
Bảng 3.15 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 3) .............................. 74
Bảng 3.16 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 3) ............................................................................ 75
Bảng 3.17 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 3) ............................................................................ 75
Bảng 3.18 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 3) ............................................................................ 76
Bảng 3.19 Tổng hợp kết quả tính toán (Hạng mục 3) .............................................. 76

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AHP: Phương pháp phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process)
BTCT: Bê tông cốt thép
CI: Chỉ số nhất quán (Consistance Index)
CPĐD: Cấp phối đá dăm
CPM: Phương pháp đường găng (CPM – Critical Path Method)
CR: Tỷ số nhất qn (Consistency Ratio)
GPMB: Giải phóng mặt bằng
NN&PTNT: Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn
PA: Phương án
PERT: Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(Program Evaluation and Review Technique)
PM: Nhà quản trị dự án
RI: Chỉ số ngẫu nhiên (Random Index)
TCN: Tiêu chuẩn ngành
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TKBVTC-DT: Thiết kế bản vẽ thi cơng – dự tốn


vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta hiện nay, ngành xây dựng phát triển đặc biệt nhanh chóng kể từ khi cải cách
mở cửa. Thành tựu đạt được là vô cùng to lớn, nhưng cũng đặt ra những bài toán cần
phải giải quyết. Một trong các bài tốn đó là việc lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây
dựng cơng trình.
Việc thiết kế kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ở Việt Nam hiện nay chưa
hợp lí chặt chẽ, tuỳ thuộc vào nhà thầu. Các doanh nghiệp xây dựng có khuynh hướng
coi trọng sản xuất xem thường quản lý; coi trọng giá trị sản lượng xem nhẹ hiệu quả;
quan tâm tới tiến độ, giá rẻ bỏ mặc chất lượng. Các doanh nghiệp để có thể thắng thầu,
đã cố tình lập kế hoạch tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình có thời gian càng ngắn
càng tốt mà khơng hoặc ít chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng tác động như năng lực về
tài chính, về máy móc thiết bị và về tiền vốn, về công nghệ xây dựng. Những hành vi
này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng của hồ sơ thiết kế tổ chức thi công, đến
chất lưọng của hồ sơ dự thầu.
Tiến độ xây dựng cơng trình quy định về thời gian, trình tự thực hiện và liên quan mật
thiết đến chất lượng cơng trình đó. Đặc biệt với những cơng trình đê kè, thường chịu
tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh như thời tiết, thủy văn, ngoài ra cịn là hiện
trường thi cơng và nguồn vốn. Theo em được biết trong quá trình làm việc, trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay có khá nhiều cơng trình thủy lợi, mà phần lớn là cải tạo,
nâng cấp hoặc xây mới đê kè bị chậm tiến độ ghi trong hợp đồng. Ví dụ như dự án
“Nâng cấp tuyến đê bờ hữu sơng Thái Bình”, thuộc huyện Lương Tài. Dự án theo thỏa
thuận sẽ được bàn giao vào quý III năm 2015 nhưng đến nay, vì 1 trong những lý do là
khi lập kế hoạch tổng tiến độ, nhà thầu chưa đánh giá được hết các ảnh hưởng và rủi ro
trong q trình thi cơng, nên dự án vẫn chưa hồn thành, làm giảm hiệu quả và tăng
chi phí đồng thời kéo theo nhiều hậu quả xấu.


1


Vì vậy việc nhận xét, đánh giá kỹ lưỡng và chuẩn xác các nhân tố ảnh hưởng đến tiến
độ thi cơng những cơng trình đê kè là hết sức cần thiết. Từ đó, chúng ta xem xét và
đưa ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy nhanh tiến độ đồng thời vẫn phải đảm
bảo được chất lượng sản phẩm khi bàn giao.
Công ty cổ phần Long Mã, nơi tác giả đang công tác, là một công ty hoạt động trong
lĩnh vực tư vấn thiết kế các cơng trình thủy lợi, và đã thành lập được 5 năm. Hiện tại,
công ty đang nhận gói thầu tư vấn thiết kế dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện
Khê”, thuộc địa bàn huyện Yên Phong và TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Dự án đang đi
vào giai đoạn thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn, nhưng kế hoạch tiến độ hiện tại xem
xét chưa đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng, điều này khiến dự án khó được chủ đầu tư phê
duyệt và nảy sinh mâu thuẫn với nhà thầu thi công. Do vậy nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ xây dựng của dự án là việc ưu tiên cần thực hiện, qua đó xác định
được giải pháp để tối ưu tổng tiến độ và khắc phục những rủi ro, ẩn họa trong q trình
thi cơng.
Đề tài: Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “Cải tạo,
nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”, là góp phần vào mục tiêu trên.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công, từ đó xây dựng được tiến độ hợp
lý cho dự án Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công trình xây dựng đê, kè sơng.
- Phạm vi nghiên cứu: Tiến độ thi công trong xây dựng.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận:
+ Tiếp cận và ứng dụng các nghị định, thong tư, luật xây dựng của nhà nước;
+ Tiếp cận trên cơ sở lý thuyết về những rủi ro thi công xây dựng công trình;


2


+ Tiếp cận thực tiễn các cơng trình xây mới hoặc nâng cấp, cải tạo đê kè sông.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích và kế thừa những nghiên cứu đã có;
+ Nghiên cứu cơ sở khoa học công tác quản lý t�ến độ xây dựng cơng trình;
+ Phương pháp khảo sát, đánh giá, thống kê, qua chuyên gia và một số phương pháp
liên quan khác.
5. Kết quả dự kiến đạt được
- Phân tích, làm rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng cơng trình đê kè, xác
định được những nhân tố chính, cơ bản;
- Xây dựng một kế hoạch tiến độ phù hợp cho dự án “Cải tạo, nâng cấp sơng Ngũ
Huyện Khê”.
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế hoạch tiến độ và quản lý kế hoạch tiến độ trong xây
dựng.
Chương 2: Cơ sở khoa học và phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế
hoạch tiến độ trong xây dựng.
Chương 3: Phân tích, xác định, lựa chọn các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tiến độ
xây dựng đê kè của dự án “Cải tạo nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”.

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÝ KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về kế hoạch tiến độ trong xây dựng

1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công [3]
Ngành xây dựng nói chung cũng như các ngành sản xuất khác, muốn đạt được những
mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế hoạch sản xuất được gắn
liền với một trục thời gian, người ta gọi đó là kế hoạch lịch hay tiến độ. Như vậy tiến
độ là một kế hoạch được gắn liền với niên lịch. Mọi thành phần của tiến độ được gắn
trên một trục thời gian xác định.
Công trường xây dựng được tổ chức bởi nhiều tổ hợp xây lắp với sự tham gia của nhà
thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng vật tư máy móc thiết bị và các loại tài
ngun ... Như vậy xây dựng cơng trình là một hệ điều khiển quy mô lớn và phức tạp.
Trong hệ có rất nhiều các thành phần và mối quan hệ giữa chúng rất phức tạp, sự phức
tạp cả số lượng các thành phần và trạng thái của nó biến động, vì thế trong xây dựng
cơng trình khơng thể điều khiển chính xác mà có tính xác suất. Để xây dựng một cơng
trình phải có một mơ hình khoa học điều khiển các quá trình – tổ chức và chỉ đạo xây
dựng. Mơ hình đó chính là kế hoạch tiến độ thi cơng. Đó là một biểu kế hoạch trong
đó quy định trình tự và thời gian thực hiệc các cơng việc, các q trình hoặc hạng mục
cơng trình cùng những yêu cầu về các nguồn tài nguyên và thứ tự dùng chúng để thực
hiện các nhiệm vụ đặt ra.
Như vậy tiến độ xây dựng là kế hoạch sản xuất xây dựng thể hiện bằng một sơ đồ bố
trí tiến trình thực hiện các hạng mục cơng việc nhằm xây dựng cơng trình.
Để cơng trình hồn thành đúng thời hạn, chất lượng của cơng trình được đảm bảo theo
u cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoạch tiến độ thi công.
Kế hoạch tiến độ xây dựng là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ chức thi cơng, nó
quyết định đến tốc độ, trình tự và thời gian thi cơng của tồn bộ cơng trình, trong đó:
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng gọi tắt là tiến độ tổ chức xây dựng, do cơ
quan tư vấn thiết kế lập, bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc: Thiết kế, chuẩn bị,
4


thi cơng, hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị, cung cấp hồ sơ tài liệu phục vụ thi
công và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu đồ tiến độ nếu là cơng trình nhỏ thì thể

hiện bằng sơ đồ ngang, nếu cơng trình lớn, phức tạp thì thể hiện bằng sơ đồ mạng.
Trong tiến độ các công việc thể hiện dưới dạng tổng qt, nhiều cơng việc của cơng
trình đơn vị được nhóm lại thể hiện bằng một cơng việc tổng hợp. Trong tiến độ phải
chỉ ra được những thời điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành của
các hạng mục xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho cơng trình và thời
gian hoàn thành toàn bộ.
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gọi là tiến độ thi công do đơn vị
nhà thầu (B) lập với đơn vị nhà thầu phụ (B’); trong đó thể hiện các cơng việc chuẩn
bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và thời gian đưa từng hạng mục cơng trình vào hoạt
động. Tiến độ thi cơng có thể thể hiện bằng sơ đồ ngang hoặc sơ đồ mạng. Tổng tiến
độ lập dựa vào tiến độ của các cơng trình đơn vị. Các cơng trình đơn vị khi liên kết với
nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ đơn vị các
công việc xây lắp được xác định chi tiết từng chủng loại, khối lượng theo tính tốn của
thiết kế thi cơng. Thời hạn hồn thành các hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trường
phải đúng với tiến độ tổ chức xây dựng.
Kế hoạch tiến độ xây dựng hợp lý sẽ đảm bảo cơng trình tiến hành thuận lợi, q trình
thi cơng phân triển cân đối, nhịp nhàng, đảm bảo chất lượng cơng trình, an tồn thi
cơng và hạ thấp giá thành xây dựng
1.1.2 Vai trị của việc lập kế hoạch tiến độ thi công [6]
Kế hoạch tiến độ là tài liệu thể hiện rõ cá căn cứ, thông tin cần thiết để nhà thầu tổ
chức và quản lý tốt mọi hoạt động xây lắp trên tồn cơng trường.
Trong kế hoạch tiến độ thường thể hiện rõ:
+ Danh mục cơng việc, tính chất cơng việc, khối lượng công việc theo từng danh mục
+ Phương pháp thực hiện (phương pháp công nghệ và cách tổ chức thực hiện), nhu cầu
lao động, xe cộ, máy móc và thiết bị thi công và thời gian cần thiết để thực hiện từng
đầu việc.

5



+ Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệ trước sau về không
gian, thời gian, công nghệ và cách tổ chức sản xuất của các cơng việc.
+ Thể hiện tổng hợp những địi hỏi về chất lượng sản xuất, an tồn thi cơng và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực đã có trên cơng trường.
Kế hoạch tiến độ cịn là căn cứ để lập các kế hoạch phụ trợ khác như: kế hoạch lao
động – tiền lương, kế hoạch sử dụng xe máy, kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch đảm
bảo tài chính cho thi cơng ...
Việc thiết kế tổ chức thi công mà điều quan trọng là thiết kế phương thức, cách thức
tiến hành từng cơng trình, hạng mục hay tổ hợp cơng trình ..., có một vai trị rất lớn
trong việc đưa ra cơng trình thực từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật ban đầu và các điều kiện về
nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nó là tài liệu chủ yếu chuẩn bị về mặt tổ chức và công
nghệ, là công cụ để người chỉ huy điều hành sản xuất, trong đó người thiết kế đưa vào
các giải pháp hợp lý hóa sản xuất để tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất thiết bị,
giảm thời gian xây dựng và hợp lý về mặt giá thành.
Kế hoạch tiến độ thi công được duyệt trở thành văn bản có tính quyền lực trong quản
lý sản xuấ. Nó trở thành căn cứ trực tiếp đẻ phía chủ đầu tư giám sát nhà thầu thực thi
hợp đồng, đồng thời cũng là căn cứ để chủ đầu tư cấp vốn và các điều kiện thi công
cho các nhà thầu theo hợp đồng đã ký.
1.1.3 Các loại kế hoạch tiến độ thi công [1]
Tùy theo quy mơ xây dựng cơng trình, mức độ phức tạp và chi tiết giữa các hạng mục,
ở các giai đoạn thiết kế và thi công khác nhau mà tiến hành lập các loại kế hoạch tiến
độ cho phù hợp. Có các loại kế hoạch tiến độ sau:
- Kế hoạch tổng tiến độ
- Kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị
- Kế hoạch tiến độ phần việc
1.1.3.1 Kế hoạch tổng tiến độ

6



Kế hoạch tổng tiến độ được biên soạn cho toàn bộ cơng trình. Nó xác định tốc độ,
trình tự và thời gian thi cơng cho các cơng trình đơn vị của hệ thống cơng trình. Kế
hoạch tổng tiến độ được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật. Đối với
cơng trình có quy mơ lớn thi cơng nhiều năm thì trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi
công phải lập tổng tiến độ thi công cho từng năm xây dựng.
Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ
- Kê khai hạng mục công trình và tiến hành sắp xếp trình tự trước sau; đầu tiên kê khai
các cơng trình đơn vị trong tồn bộ hệ thống cơng trình, các hạng mục, bộ phận của
cơng trình đơn vị, các hạng mục của cơng tác chuẩn bị, cơng tác kết thúc… Sau đó dựa
vào trình tự thi công trước sau và mức độ liên quan, sự ràng buộc giữa chúng với nhau
mà tiến hành sắp xếp cho hợp lý.
- Tính tốn khối lượng cơng trình.
- Sơ bộ vạch tuần tự thi cơng các cơng trình đơn vị. Đầu tiên sắp xếp kế hoạch cho
những hạng mục cơng trình mấu chốt, bị ảnh hưởng trực tiếp bởi các nhân tố có tính
chất khống chế thời kỳ thi cơng (như thời hạn hồn thành, thời điểm đưa cơng trình
vào vận hành khai thác, phương án dẫn dịng thi cơng, ngày tháng chặn dịng…), sau
đó tiến hành vạch kế hoạch tiến độ cho các hạng mục thứ yếu cịn lại.
- Xác định phương pháp thi cơng và thiết bị máy móc xây dựng cho các hạng mục
cơng trình. Cần phải xuất phát từ điều kiện thực tế khách quan, khơng những để đảm
bảo thi cơng đúng quy trình cơng nghệ, an tồn trong thi cơng và hợp lý về kinh tế mà
cịn thể hiện được tính hiện thực của phương án.
- Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, vật liệu và thiết bị máy móc xây dựng.
- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ: trên cơ sở các nguyên tắc cơ
bản, lập kế hoạch tổng tiến độ thi công, tiến hành điều chỉnh sửa chữa tổng tiến độ sơ
bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng để được kế hoạch tổng tiến độ thi cơng hồn
chỉnh.

7



- Cuối cùng thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng tiến độ thi công và các biểu đồ
cung ứng nhân lực, vật liệu, thiết bị máy móc xây dựng cho tồn bộ hệ thống cơng
trình.
1.1.3.2 Kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị
Được biên soạn cho cơng trình đơn vị chủ yếu ( đập đất, nhà máy thủy điện, đường
tràn xả lũ…) trong hệ thống cơng trình đầu mối ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết kế
bản vẽ thi công hoặc trong thời kỳ thi công.
Căn cứ vào thời gian thi cơng của cơng trình đơn vị đã quy định trong kế hoạch tổng
tiến độ mà xác định tốc độ, tuần tự và thời gian thi cơng đối với các q trình (cơng
việc) của cơng trình đơn vị.
Trình tự lập kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị:
- Kê khai các hạng mục cơng trình đơn vị. Phân chia cơng trình đơn vị thành các bộ
phận kết cấu, các phần việc và kê khai thành hạng mục các công tác xây lắp, tiến hành
sắp xếp theo trình tự thi cơng trước sau phù hợp với quy trình cơng nghệ xây dựng và
cơng tác tổ chức sản xuất.
- Tính tốn cụ thể và chính xác khối lượng công tác xây lắp từng bộ phận, từng hạng
mục theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
- Phân định các hạng mục chủ yếu và thứ yếu trong cơng trình đơn vị.
Đối với các hạng mục chủ yếu cần tiến hành phân tích kỹ, tính tốn và sắp xếp thời
gian thi cơng, đề xuất một số phương án, biện pháp thi công và lựa chọn phương án
thiết bị máy móc thi cơng. Dùng các chỉ tiêu tính tốn về giá thành và yêu cầu về nhân
lực để so sánh các phương pháp thi công. Chọn phương án thi công tốt nhất cho các
hạng mục thứ yếu còn lại.
- Sơ bộ vạch ra kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị.
- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị. Dựa vào tiến độ sơ bộ đã
được sắp xếp, tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và các loại máy móc thiết bị

8



xây dựng chủ yếu. Phát hiện các vấn đề chưa hợp lý mà điều chỉnh sửa chữa cho phù
hợp để kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị được hồn chỉnh.
- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây dựng. Dựa vào
tiến độ sơ bộ đã được sắp xếp, tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và các loại
máy móc thiết bị xây dựng chủ yếu. Phát hiện các vấn đề chưa hợp lý mà điều chỉnh
sửa chữa cho phù hợp với kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị được hoàn chỉnh.
- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây dựng. Dựa vào kế
hoạch tiến độ cơng trình đơn vị hồn chỉnh mà vạch ra kế hoạch cung ứng nhân lực,
vật tư kỹ thuật, thiết bị máy móc xây dựng cho cơng trình đơn vị.
Trong thực tế kế hoạch tổng tiến độ và kế hoạch cơng trình đơn vị có liên quan mật
thiết đến nhau và bổ sung cho nhau. Thông thường cơng trình đơn vị được lập trên cơ
sở của kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ. Sau khi sửa đổi điều chỉnh kế hoạch tiến độ cơng
trình đơn vị thì hoàn chỉnh kế hoạch tổng tiến độ.
1.1.3.3 Kế hoạch tiến độ phần việc
Kế hoạch tiến độ phần việc là một văn kiện cơ bản đảm bảo kế hoạch tiến độ, trực tiếp
chỉ đạo trên hiện trường thi công. Dựa vào kế hoạch tổng tiến độ và kế hoạch tiến độ
công trình đơn vị, kết hợp với tình hình thực tế trên hiện trường mà đơn vị thi công
vạch ra kế hoạch phần việc thi công theo từng quý, từng tháng và từng tuần.
Kế hoạch phần việc là một khâu cơ sở trong kế hoạch kinh doanh xây dựng của đơn vị
thi công, là công cụ để chỉ đạo, điều hành trực tiếp trong tổ chức sản xuất trên công
trường của doanh nghiệp xây dựng, là chỗ dựa cơ bản để thực hiện đúng kế hoạch thời
gian đã định. Căn cứ vào tính chất, quy mơ cơng trình có thể chia kế hoạch phần việc
làm 3 loại:
- Kế hoạch năm hoặc quý
- Kế hoạch phần việc chu kỳ
- Kế hoạch phần việc tháng (tuần, ngày).

9



1.1.4 Các nguyên tắc khi lập tiến độ kế hoạch thi công [4]
Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần đảm bảo những nguyên tắc
sau đây:
- Cơng trình phải hồn thành trong phạm vi thời hạn thi công do nhà nước quy định.
- Phân định rõ hạng mục cơng trình chủ yếu va thứ yếu để tập trung ưu tiên cho các
hạng mục quan trọng.
- Kế hoạch tiến độ xây dựng và tổng mặt bằng thi công phải được xây dựng dựa trên
các điều kiện địa hình, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, tận dụng tối đa những
điều kiện khách quan có lợi cho q trình thi cơng.
- Tốc độ thi cơng và trình tự thi cơng đã quy định trong tiến độ phải phù hợp với điều
kiện kỹ thuật thi công và biện pháp thi công được chọn. Tận dụng các phương pháp tổ
chức thi công tiên tiến để rút ngắn thời gian xây dựng.
- Khi chọn phương án kế hoạch tiến độ cần chú trọng đến vấn đề giảm thấp chi phí xây
dựng các cơng trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn đầu tư xây dựng. Đảm bảo sử dụng
hợp lý và có hiệu quả cao vốn xây dựng cơng trình.
Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng tiền vốn, sắp
xếp phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi công tương đối ít, càng về sau càng tăng
nhiều. Hình 1.1 là đường tích lũy vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo các phương án
sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau.
Trong đó: đường tích lũy a là khơng tốt; đường tích lũy b tương đối tốt và đường tích
lũy c là tốt nhất.

Hình 1.1 Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo các phương án sắp xếp
kế hoạch tiến độ khác nhau
10


- Trong suốt thời gian xây dựng cần phải đảm bảo cân đối, liên tục và nhịp nhàng việc
sử dụng tài nguyên (nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị và năng lượng) trên công
trường, cũng như sự hoạt động của các xí nghiệp phụ.

Biểu đồ nhân lực điều hồ khi số công nhân tăng từ từ trong thời gian đầu, ổn định
trong thời gian dài và giảm dần khi cơng trường ở giai đoạn kết thúc, khơng có sự tăng
giảm đột biến. Nhân lực sử dụng khơng điều hồ, có lúc quân số tập trung quá cao, có
lúc xuống thấp làm cho biểu đồ mấp mô, dẫn đến chi phí phục vụ thi cơng tăng theo và
lãng phí tài ngun. Các chi phí đó chi vào việc tuyển dụng, xây dựng nhà cửa lán trại
và các công việc dịch vụ đời sống cho cán bộ công nhân viên trên công trường. Nếu
tập trung nhiều người trong thời gian ngắn sẽ gây lãng phí những cơ sở phục vụ cũng
như máy móc vì sử dụng ít khơng kịp khấu hao. Vậy một biểu đồ nhân lực hợp lý là số
nhân cơng càng ổn định ở mức trung bình càng tốt, đây là một tiêu chuẩn đánh giá tiến
độ thi cơng.

Hình 1.2 Biểu đồ cung ứng nhân lực
Chú thích:
a) Khi chưa điều chỉnh
b) Sau khi đã điều chỉnh
Nếu kế hoạch tiến độ chưa hợp lý thì trên biểu đồ nhân lực sẽ xuất hiện nhiều chỗ quá
lồi lõm (Hình 1.2 a), cho nên phải tiến hành điều chỉnh nhiều lần kế hoạch tiến độ

11


bằng cách thay đổi thời gian thi công của các q trình, hoặc điều chỉnh tăng, giảm
cường độ thi cơng của các quá trình để đạt được mức cân bằng nhất định (Hình 1.2 b).
Khi đánh giá chất lượng biểu đồ nhân lực hay mức độ hợp lý của kế hoạch tiến độ
người ta thường dùng hệ số điều hoà (K1) và hệ số ổn định K2
K = A max /A tb
Trong đó:A max : Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên biểu đồ cung
ứng nhân lực.
A tb : Trị số trung bình của số lượng cơng nhân trong suốt q trình thi cơng cơng
trình, có thể tính như sau:

A tb =(∑a i .t i )/T
Trong đó:
a i : Số lượng cơng nhân làm việc trong ngày.t i : Thời đoạn thi công cần cung ứng
số lượng công nhân trong mỗi ngày là ai, ngày.T: Thời gian thi cơng tồn bộ
cơng trình, ngày.
K 2 = T v /T
Trong đó:
T v : Thời gian số cơng nhân tập trung vượt q số cơng nhân trung bình.
K 2 : Hệ số ổn định, K 2 càng tiến dần đến 1 càng tốt.
- Đảm bảo kỹ thuật an tồn lao động trong q trình thi cơng

12


1.1.5 Các bước lập tiến độ
Tiến độ thực hiện dự án được lập dựa trên số liệu và tính tốn của thiết kế tổ chức xây
dựng hoặc thiết kế tổ chức thi công cùng với những kết quả khảo sát bổ sung do đặc
điểm của công trường.
Để tiến độ lập nhanh chóng thoả mãn nhiệm vụ đề ra hợp lý, người lập kế hoạch tiến
độ phải thực hiện các bước như sau:
- Phân tích cơng nghệ xây dựng cơng trình
- Lập danh mục các công việc sẽ tiến hành các bước xây lắp cơng trình .
- Xác định khối lượng công việc theo danh mục trong biểu.
- Chọn biện pháp kỹ thuật thi công cho các công việc.
- Xác định chi phí lao động (ngày cơng) và máy móc thực hiện công việc.
- Xác định thời gian thi công và chi phí tài nguyên.
- Lập tiến độ ban đầu .
- Xác định chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra.
- Tối ưu tiến độ theo các chỉ số ưu tiên.

- Tiến độ chấp nhận.
- Lập biểu nhu cầu tài nguyên.

13


Bắt đầu
4

3

1

Phân tích cơng nghệ thi cơng

2

Lập biểu danh mục công việc

3

Xác định khối lượng

4

Chọn biện pháp kỹ thuật

5
2
6

1
7

8

Xác định chi phí nhân lực, máy móc
Xác định thời gian thi công, tiêu thụ tài nguyên
Lập tiến độ ban đầu
Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

Không đạt

9 So sánh với chỉ tiêu đề ra
Đạt

10

Tối ưu tiến độ

11

Tiến độ pháp lệnh

12

Lập biểu đồ nhu cầu tài nguyên

1.2.1.5. Các công cụ xây dựng kế hoạch tiến độ
Kết thúc
a. Biểu đồ Gantt [6]

Hình 1.3 Sơ đồ các bước lập tiến độ

14


1.1.6 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ
1.1.6.1 Tiến độ thi công theo sơ đồ ngang [3]
a. Đặc điểm cấu tạo
Kế hoạch tiến độ theo sơ đồ ngang hay còn gọi là kế hoạch tiến độ Gantt được nhà
khoa học Gantt đề xướng từ năm 1971. Nội dung của kế hoạch tiến độ Gantt là mơ
hình sử dụng đồ thị biểu thị tiến độ nhiệm vụ đó là những đoạn thẳng nằm ngang có độ
dài nhất định biểu thị thời điểm bắt đầu, thời gian thực hiện, thời điểm kết thúc việc thi
cơng các cơng việc theo trình tự cơng nghệ nhất định (Hình 1.3).
Phần 1: Biểu thị các danh mục công việc phải thực hiện được sắp xếp theo trình tự
cơng nghệ và tổ chức thi cơng, kèm theo đó là khối lượng cơng việc, nhu cầu tài
ngun (nhân lực, máy móc thi cơng, tài chính, vật liệu…) và thời gian thi công của
từng công việc.
Phần 2: Được chia làm hai phần.
- Phần trên biểu diễn thời gian thực hiện thi công, được biểu thị bằng các số tự nhiên
hoặc đánh số theo lịch (năm, quý, tháng, tuần, ngày) để giúp cán bộ kỹ thuật cũng như
các đơn vị liên quan đến cơng trình đó quản lý, kiểm tra và điều khiển tiến độ thi cơng.

Hình 1.4 Cấu tạo sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt)
- Phần dưới trục thời gian trình bày đồ thị Gantt. Mỗi cơng việc được thể hiện bằng
một đoạn thẳng nằm ngang để thể hiện những cơng việc có lien quan với nhau về mặt
tổ chức sử dụng đường nối để thể hiện sự di chuyển lien tục của một tổ đội sử dụng
mũi tên liên hệ biểu thị mối quan hệ giữa các cơng việc. Trên đường thẳng đó thể hiện

15



cơng việc, có thể thể hiện nhiều thơng số khác của cơng việc (nhân lực, vật liệu, máy
móc, tài chính…).
Phần 3: Tổng hợp nhu cầu tài nguyên (nhân lực, vật tư, tài chính…) được trình bày cụ
thể về số lượng, quy cách vật tư, thiết bị, các loại thợ… các tiến độ đảm bảo cung ứng
cho xây dựng.
b. Ưu điểm, nhược điểm và phạm vi áp dụng
Ưu điểm:
Kế hoạch tiến độ Gannt diễn tả một phương pháp tổ chức sản xuất, một kế hoạch xây
dựng tương đối đơn giản, rõ ràng.
Nhược điểm:
- Phương pháp này không thể hiện rõ và chặt chẽ mối quan hệ về công nghệ và tổ chức
giữa các cơng việc mà nó phải thể hiện. Sự phụ thuộc giữa các công việc chỉ thực hiện
một lần duy nhất trước khi thực hiện kế hoạch do đó các giải pháp về công nghệ, tổ
chức mất đi giá trị thực tiễn là vai trò điều hành khi kế hoạch được thực hiện. Khó
nghiên cứu sâu nhiều phương án, hạn chế về khả năng dự kiến diễn biến của cơng
việc, khơng áp dụng được các tính tốn sơ đồ một cách nhanh chóng khoa học. Khơng chỉ ra được những cơng việc quan trọng quyết định sự hồn thành đúng thời
gian của tiến độ đã đề ra.
- Không cho phép bao qt được q trình thi cơng những cơng trình phức tạp.
- Dễ bỏ sót cơng việc khi quy mơ cơng trình lớn.
- Khó dự đốn được sự ảnh hưởng của tiến độ thực hiện từng công việc đến tiến độ
chung.
- Trong thời gian thi công nếu tiến độ có trục trặc thì khó tìm được ngunnhân và giải
pháp khắc phục.

16


Phạm vi áp dụng:
Các nhược điểm của kế hoạch tiến độ Gantt làm giảm hiệu quả của quá trình điều

khiển khi sự dụng sơ đồ ngang, hay nói cách khác mơ hình kế hoạch tiến độ Gantt chỉ
dử dụng hiệu quả đối với các công việc đơn giản, số lượng công tác không nhiều, mối
liên hệ qua lại giữa các cơng việc ít phức tạp.
1.1.6.2 Tiến độ thi cơng theo sơ đồ xiên [3]
a. Đặc điểm cấu tạo
Về cơ bản mơ hình kế hoạch tiến độ xiên chỉ khác mơ hình kế hoạch tiến độ ngang ở
phần 2 (đồ thị tiến độ nhiệm vụ), thay vì biểu diễn các cơng việc bằng các đoạn thẳng
nằm ngang người ta dùng các đường xiên để chỉ sự phát triển của các quá trình thi
cơng theo cả thời gian và khơng gian. Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên cịn gọi là sơ đồ
xiên hay sơ đồ chu trình. Hình dạng các đường xiên có thể khác nhau, phụ thuộc vào
tính chất cơng việc và sơ đồ tổ chức thi công, sự khác nhau này gây ra bởi phương chiều - nhịp độ của quá trình. Về nguyên tác các đường xiên này khơng được phép cắt
nhau trừ trường hợp đó là những công việc độc lập với nhau về công nghệ thi cơng.

Hình 1.5 Cấu trúc mơ hình tiến độ xiên

17


b. Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng
Ưu điểm:
Mô hình kế hoạch tiến độ xiên thể hiện được diễn biến cơng việc cảtrong khơng gian
và thời gian nên có tính trực quan cao.
Nhược điểm:
Là loại mơ hình điều hành tĩnh, nên số lượng công việc nhiều và tốc độ thi cơng khơng
đều thì mơ hình trở nên rối và mất đi tính trực quan, khơng thích hợp với những cơng
trình phức tạp.
Phạm vi áp dụng: Mơ hình kế hoạch tiến độ xiên thích hợp với các cơng trình có nhiều
hạng mục giống nhau, mức độ lặp lại của công việc cao, đặc biệt thích hợp với các
cơng tác có thể thi công dưới dạng dây chuyền.
1.1.6.3 Tiến độ thi công theo sơ đồ mạng lưới [5]

Những năm gần đây nhiều phương pháp tốn học và kỹ thuật tính tốn đã xâm nhập
rất nhanh vào lĩnh vực tổ chức quản lý, đặc biệt dưới sự trợ giúp của máy tính. Một
trong những phương pháp có hiệu quả nhất là phương pháp sơ đồ mạng, do hai nhà
khoa học Ford và Fulkerson nghiên cứu ra dựa trên các cơ sở về toán học như lý
thuyết đồ thị, tập hợp, xác xuất…Phương pháp sơ đồ mạng lưới dùng để lập kế hoạch
và điều khiển tất cả các loại dự án, giải quyết bất kỳ một nhiệm vụ phức tạp nào trong
khoa học kỹ thuật, kinh tế, quân sự nói chung hay cụ thể hơn là trong kế hoạch tiến độ
thi công xây dựng cơng trình nói riêng.
Mơ hình mạng lưới là một đồ thị có hướng biểu diễn trình tự thực hiện tất cả các công
việc, mối quan hệ và sự phụ thuộc giữa chúng, phản ánh được các quy luật của công
nghệ sản xuất và các giải pháp sử dụng để thực hiện chương trình để đạt mực tiêu đề
ra.
Sơ đồ mạng lưới là phương pháp lập kế hoạch và điều khiển các chương trình mục tiêu
để đạt hiệu quả cao nhất. Đây là một trong những phương pháp quản lý hiện đại, được
thực hiện theo các bước:

18


×