Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế tại công ty cổ phần tư vấn và thiết kế hạ tầng cơ sở nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917 KB, 101 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan toàn bộ Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả.
Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2017

Học viên cao học

Nguyễn Như Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các
cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân
trọng cảm ơn và ghi nhớ Thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Quốc Hưng đã hết lòng ủng
hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo và đồng nghiệp trong Công ty Cổ
phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ
trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận
văn.
Cuối cùng, Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã
luôn động viên, quan tâm, giúp đỡ và ủng hộ tác giả trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực tiễn
trong việc nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng (CTXD).


Tuy nhiên, trong khn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình độ có hạn nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo
và góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày

tháng 5 năm 2017

Học viên cao học

Nguyễn Như Anh

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TƯ VẤN THIẾT KẾ... 5
1.1.Tổng quan về chất lượng cơng trình ........................................................................ 5
1.1.1. Cơng trình xây dựng ..................................................................................................... 5
1.1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng ................................................................................. 5
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng ............................ 7
1.2.

Vai trị của sản phẩm dịch vụ thiết kế đối với chất lượng cơng trình .................... 8

1.2.1. Khái niệm thiết kế xây dựng ........................................................................................ 8
1.2.2.Vai trò của sản phẩm dịch vụ thiết kế đối với chất lượng cơng trình ...................... 9
1.3.

Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng (QLCL) sản phẩm tư vấn thiết kế tại


các doanh nghiệp tư vấn thiết kế trên địa bàn tỉnh Nghệ An ............................................ 10
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm thiết kế tại các doanh nghiệp tư vấn thiết kế trên địa
bàn tỉnh Nghệ An ................................................................................................................... 10
1.3.2.

Thực trạng công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm thiết kế của các doanh

nghiệp tư vấn thiết kế trên địa bàn tỉnh Nghệ An.......................................................... 11
1.3.3.

Những vấn đề cần hoàn thiện để nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế

của các doanh nghiệp tư vấn thiết kế trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................. 13
1.4.

Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...................................... 14

1.5.

Một số kinh nghiệm trong công tác QLCL sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư xây

dựng

...................................................................................................................... 15

1.5.1.Tổng Công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam (VNCC) (243 Đê La Thành –Phường
Láng Thượng- Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội) .................................................. 15
1.5.2. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 (PECC1) (Km 9+200 Đường Nguyễn
Trãi Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội) .................... 17

1.5.3. Tổng Công ty Tư vấn Xây dựng thủy lợi Việt Nam (HEC)( 95/2 Chùa Bộc,
Đống Đa, Hà Nội ) ......................................................................................................... 18
Kết luận chương 1 .................................................................................................................. 21
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TƯ
VẤN THIẾT KẾ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ................................................. 22
iii


2.1.

Cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế trong lĩnh vực xây dựng 22

2.1.1. Khái niệm chất lượng sản phẩm ............................................................................... 22
2.1.2. Khái niệm chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế..................................................... 23
2.1.3. Khái niệm quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế ....................................... 25
2.1.4. Những tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế ............................. 26
2.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLCL sản phẩm tư vấn thiết kế ............... 28

2.2.1. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................................ 28
2.2.2. Nhóm nhân tố khách quan ......................................................................................... 30
2.3.

Các phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm .................................................... 32

2.3.1. Phương pháp kiểm tra chất lượng ( inspection ) ..................................................... 32
2.3.2. Phương pháp kiểm soát chất lượng (Quality Control) ........................................... 32
2.3.3. Phương pháp đảm bảo chất lượng (Quality Assurance) ........................................ 34
2.3.4. Phương pháp kiểm sốt chất lượng tồn diện ......................................................... 34

2.3.5. Phương pháp quản lý chất lượng toàn diện (Total QualityManagement – TQM).... 35
2.4.

Hệ thống pháp lý về quản lý chất lượng sản phảm tư vấn thiết kế ...................... 36

2.4.1. Hệ thống văn bản pháp luật ....................................................................................... 36
2.4.2. Các tiêu chuẩn,quy chuẩn .......................................................................................... 43
Kết luận chương 2 ................................................................................................................. 48
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THIẾT KẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ HẠ TẦNG CƠ SỞ NGHỆ AN ............ 49
3.1. Giới thiệu chung về công ty tư vấn thiết kế hạ tầng cơ sở Nghệ An ....................... 49
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................. 49
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................... 49
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty tư vấn thiết kế hạ tầng cơ sở Nghệ An ................... 50
3.1.4. Những kết quả đạt được cửa công ty tư vấn thiết kế hạ tầng cơ sở Nghệ An trong
thời gian qua .................................................................................................................. 53
3.1.5.Những định hướng cụ thể của công ty tư vấn thiết kế hạ tầng cơ sở Nghệ An
trong thời gian tới .................................................................................................................. 53
3.2.

Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Công ty

Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An .............................................................. 54

iv


3.2.1. Tổ chức bộ máy làm công tác quản lý chất lượng sản phẩm của công ty tư vấn
thiết kế hạ tầng cơ sở Nghệ An ..................................................................................... 54
3.2.2. Quy định trong quản lý chât lượng sản phẩm tư vấn của Công ty ........................ 58

3.2.3. Hoạt động QLCL sản phẩm tư vấn của Công ty trong thời gian qua .................. 62
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn của công ty ..... 68
3.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 68
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân............................................................................ 69
3.4.Định hướng về hoạt động tư vấn thiết kế của công ty trong thời gian tới.............. 71
3.4.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 71
3.4.2. Những định hướng cụ thể .................................................................................... 71
3.5.Những cơ hôi và thách thức đối với công ty trong lĩnh vực tư vấn thiết kê........... 72
3.5.1. Những cơ hội ....................................................................................................... 72
3.5.2.Những thách thức ................................................................................................ 73
3.6. Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất các giải pháp .................................................... 74
3.6.1.Thị trường xây dựng cơ bản ............................................................................... 74
3.6.2. Mục tiêu và các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế của tỉnh năm 2017 tầm nhìn
2022

.......................................................................................................................... 74

3.6.3. Quy hoạch và định hướng phát triển công ty giai đoạn 2017- 2022 ................... 75
3.6.4.Nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................................. 75
3.7.Một số giải pháp tăng cường công tác cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm
tư vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An .............. 76
3.7.1.Sự cần thiết của việc tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn
thiết kế của Cơng ty ............................................................................................................... 76
3.7.2. Hồn thiện tổ chức bộ phận làm công tác quản lý chất lượng ............................ 77
3.7.3. Xây dựng quy trình quản lý chất lượng ............................................................... 81
3.7.4. Giải pháp về nhân sự. ................................................................................................. 84
3.7.5. Tăng cường cơ sở vật chất .................................................................................. 86
Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 92


v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3. 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty ........................................................ 50
Hình 3.2. Sơ đồ bộ máy làm công tác QLCL sản phẩm Công ty.................................. 55
Hình 3. 3. Sơ đồ quy định trong QLCL sản phẩm khảo sát thiết kế Cơng ty ............... 59
Hình 3. 4. Sơ đồ quy định trong QLCL sản phẩm thiết kế Cơng ty ............................. 59
Hình 3.5. Hình ảnh sạt lở của kênh tiêu Châu Bình KM2+100 .................................... 65
Hình 3.6. Hình ảnh sạt lở của kênh tiêu Châu Bình KM2+550 .................................... 66
Hình 3.7. Hình ảnh sạt lở của kênh tiêu Châu Bình KM3+100 .................................... 66
Hình 3. 8. Sơ đồ đề xuất trong QLCL sản phẩm Cơng ty ............................................. 78
Hình 3. 9. Sơ đồ đề xuất quy trình trong QLCL sản phẩm Công ty ............................. 82

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm TVTK .......................... 27
Bảng 3 1. Một số cơng trình được CĐT đánh giá cao về CL hồ sơ TK ........................ 62
Bảng 3. 2. Một số cơng trình xảy ra sự cố sai sót lỗi do TVTK.................................... 64
Bảng 3. 3. Bảng kê khai danh mục thiết bị tài sản của Công ty .................................... 87

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt


Nghĩa đầy đủ

- CNDA:

Chủ nhiệm đồ án

- CNTK:

Chủ nhiệm thiết kế

- CĐT:

Chủ đầu tư

- CLCT:

Chất lượng cơng trình

- NCKT:

Nghiên Cứu khả thi

- KSĐH:

Khảo sát địa hình

- QLCL:

Quản lý chất lượng


- TKCT:

Thiết kế cơng trình

- TKCS:

Thiết kế cơ sở

- TKKT:

Thiết kế kỹ thuật

- TKBVTC:

Thiết kế bản vẽ thi công

- TVTK:

Tư vấn thiết kế

- TVQLDA:

Tư vấn quả lý dự án

- TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

- TCN:


Tiêu chuẩn ngành

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào thị trường thế giới và
thị trường khu vực . Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung , các đơn vị tư vấn nói
riêng đang tập trung chú trọng vào hai nội dung chính là việc làm và nâng cao chất
lượng sản phẩm đầu ra. Có như vậy Doanh Nghiệp mới tồn tại và đứng vững trong bối
cảnh cơ chế thị trường hiện nay, muốn vậy công ty cổ phần tư vấn thiết kế Hạ Tầng Cơ
Sở đã xác định rõ lĩnh vực tư vấn phải duy trì và cải tiến hệ thống không ngừng trong
quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn. Thỏa mãn yêu cầu của các chủ Đầu Tư,
các Ban Quản Lý Dự Án cũng như các yêu cầu luật định quy định, vừa phù hợp với thị
trường xây dựng là một vấn đề vô cùng quan trọng và cần thiết trong việc đáp ứng
chiến lược phát triển lâu dài.
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An được thành lập đã gần 15
năm, một chặng đường của Doanh Nghiệp chưa phải là dài, nhưng cũng không phải là
ngắn, nhưng 15 năm qua công ty đã thể hiện được một đơn vị lớn mạnh không ngừng
từ thiết kế cơng trình có giá trị nhỏ vài trăm triệu đồng nhưng đến bây giờ hàng trăm,
hàng ngàn tỷ đồng như : Hệ thống thủy lợi Tà Keo tỉnh Lạng Sơn, Đường N5 Nghệ
An, Đê Nam Đàn Rao Rừng Nghệ An, Trạm bơm Sa Loan Tỉnh Thanh Hóa, Đập phụ
kênh thơng hồi và kênh tiêu Châu Bình Nghệ An…. Do đặc thù của “ nghề tư vấn” là
ln ln địi hỏi tính chính xác và là sản phẩm trí tuệ nên nó địi hỏi cần có kỹ thuật
cao. Đây là một trong khâu đầu tiên rất quan trọng mang tính quyết định đến chât
lượng của một dự án đầu tư xây dựng. Chính vì thế mà chất lượng sản phẩm tư vấn
thiết kế ln là mục đích đầu tiên của Cơng ty hướng tới. Tuy nhiên, trong quá trình
hoạt động hành nghề tư vấn , chất lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn của Công ty chưa

đạt được như kỳ vọng , sản phẩm làm ra trình qua các cơ quan chức năng yêu cầu
chỉnh sửa nhiều lần. Việc chỉnh sửa khơng nhất thiết là tư duy người thiết kế, có khi
do tài liệu khảo sát địa hình, địa chất, thu thập dân sinh kinh tế không đầy đủ, áp dụng
sai chế độ nhà nước quy định. Sản phẩm của Công ty tư vấn cũng khơng khác gì sản

1


phẩm của một dây chuyền công nghệ tạo ra, nếu như một bộ phận, một mắt xích bị lỗi
thì sản phẩm thiếu hồn tồn và khơng được chấp nhận.
Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực cho công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng sản
phẩm (KCS) của Công ty còn yếu và chưa được quan tâm nhiều, nhất là trang bị về
thiết bị , nhưng khơng vì thế mà chất lượng sản phẩm tư vấn do đơn vị thực hiện
khơng đảm bảo được u cầu khách hàng. Vì những lý do nêu trên nên việc quản lý
hiệu quả chất lượng sản phẩm tư vấn là góp phần tăng thương hiệu và uy tín của Cơng
ty, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng, tăng lợi nhuận, thu hút được nhân tài và nâng
cao đời sống cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp phát triển bền vững là mục tiêu
then chốt mà Công ty luôn hướng tới. Với mong muốn đóng góp một phần kiến thức
được học tập, nghiên cứu trong Nhà trường vào công việc chung của công ty và cơng
việc riêng mình được giao, góp phần cơng ty ngày một phát triển và thịnh vượng tác
giả đã lựa chọn đề tài : “Giải pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế tại
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An” làm đề tài thạc sỹ của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi nhằm tăng
cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Công ty Cổ phần Tư
vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An nhằm giúp cho Công ty xây dựng được thương
hiệu và khẳng định vị thế của mình trên thị trường tư vấn thiết kế.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các vấn đề đã được đặt ra trong các chương nghiên cứu của luận văn, tác

giả sử dụng các phương pháp phổ biến phù hợp với nội dung nghiên cứu, đó là:
phương pháp điều tra khảo sát; phương pháp thống kê; phương pháp hệ thống hóa;
phương pháp phân tích so sánh, phân tích tổng hợp; phương pháp kinh nghiệm;
phương pháp nghiên cứu tại bàn và một số phương pháp kết hợp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu:
2


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết
kế tại Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An và những nhân tố ảnh
hưởng đến thành quả và chất lượng của công tác này.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Là các hoạt động có liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng
sản phẩm dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng;
- Phạm vi về không gian: Không gian nghiên cứu của đề tài là Giải pháp đảm bảo chất
lượng sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An, tỉnh
Nghệ An;
- Phạm vi về thời gian: Luận văn sẽ thu thập, phân tích các số liệu thu thập của đơn vị
giai đoạn vừa qua, tập trung chủ yếu vào giai đoạn 2014-2016 và đề xuất giải pháp cho
giai đoạn kế hoạch 2017-2020.
c. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa và hồn thiện hệ thống cơ sở lý luận về chất lượng,
quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng và các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động này trong phạm vi một doanh nghiệp tư vấn. Những kết quả nghiên cứu
của đề tài ở một mức độ nhất định có giá trị tham khảo đối với hoạt động đào tạo và
nghiên cứu về công tác quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn thiết kế.
-Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp của luận văn, là những gợi ý mang

tính tham khảo trong cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm đối với Công ty Cổ phần
Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An.
d. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những
vấn đề sau:
3


-Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý chất lượng sản
phẩm dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng trong doanh nghiệp, những nhân tố ảnh hưởng,
nội dung và phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm, tổng quan những công trình
nghiên cứu có liên quan đến đề tài;
-Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn đầu tư xây dựng ở
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An trong thời gian qua, qua đó
đánh giá những kết quả đạt được cần phát huy và những mặt còn tồn tại và nguyên
nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục;
-Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác quản lý chất
lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn thiết kế Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở
Nghệ An trong thời gian tới.
e. Nội dung nghiên cứu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, phần kết luận kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với 3 chương nội
dung chính sau:
a. Chương 1: Tổng quan về chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế;
b. Chương 2: Cơ sở lý luận và pháp lý về chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế;
c. Chương 3: Thực trạng và giải pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế
tại Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Hạ tầng cơ sở Nghệ An.
d. Kết luận và kiến nghị

4



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TƯ VẤN THIẾT
KẾ
1.1.Tổng quan về chất lượng cơng trình
1.1.1.Cơng trình xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm về cơng trình xây dựng:
Cơng trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. CTXD bao gồm cơng trình xây dựng cơng
cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng
trình khác. .[Theo 1, mục 10, trang 2]
1.1.1.2. Đặc điểm của cơng trình xây dựng:
- CTXD có quy mơ, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây
dựng kéo dài;
- Sản xuất xây dựng có tính di động cao, tổ chức quản lý sản xuất phức tạp và được
tiến hành ngoài trời;
- CTXD cố định tại nơi sản xuất, có kích thước lớn, trọng lượng lớn và đơn điệu;
- CTXD mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa - nghệ thuật,…Chịu
nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân
tộc, thói quen tập quán sinh hoạt;…Thể hiện trình độ phát triển từng thời kỳ.
1.1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
Cho đến nay, đã có rất nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau về chất lượng cơng
trình xây dựng. Dưới đây là một số quan điểm như vậy:
Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu tổng hợp đối với đặc tính an tồn
bền vững, mỹ quan, kinh tế của cơng trình phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, tiêu
5



chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế và pháp luật hiện hành của Nhà nước.
[Theo 2, trang 1]

Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật, và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
[Theo 3, Trang 25]

Chất lượng cơng trình xây dựng có thể được hiểu là mức độ đáp ứng của công trình
với các yêu cầu đặt ra ( yêu cầu về kỹ thuật, thời gian, chi phí, độ bền vững của cơng
trình, an tồn, mơi trường, các u cầu này có thể được quy định trong hợp đồng hoặc
ngầm hiểu chung; …).[Theo 4, trang 2]
Xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản phẩm xây dựng,
chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: cơng năng, độ tiện
dụng; tn thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính thẩm mỹ; an tồn
trong khai thác, sử dụng; tính kinh tế; và đảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ
của cơng trình).
1.1.2.2. Đặc điểm của chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng những có liên quan trực tiếp đến an tồn sinh
mạng, an toàn kinh tế và cộng đồng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà
cịn là yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Do đó các
vấn đề cơ bản cần quan tâm trong chất lượng cơng trình đó là:
Chất lượng cơng trình xây dựng được hình thành ngay từ trong các giai đoạn đầu tiên
của quá trình đầu tư xây dựng cơng trình đó, nghĩa là từ khi hình thành ý tưởng về xây
dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế...
Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu cấu kiện, máy móc thiết bị; chất lượng của các công việc xây dựng riêng lẻ, của
các bộ phận, hạng mục cơng trình;
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
ngun vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện

6


các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong q trình thi cơng xây dựng;
Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân,
kỹ sư xây dựng;
Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình có thể phục vụ mà cịn ở thời
hạn phải hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng;
Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả,
mà phải thể hiện ở góc độ hiệu quả đầu tư và đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực
hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi cơng ở
thời hạn phải hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng;...
Vấn đề môi trường không chỉ là sự tác động tốt, xấu của dự án tới các yếu tố mơi
trường mà cịn là sự tác động qua lại của mơi trường nói chung tới dự án.
1.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng
Mức độ ảnh hưởng của các hoạt động xây dựng đến chất lượng cơng trình xây dựng
hồn tồn phụ thuộc vào: thời gian, hình thành ý tưởng dự án, đến khi cơng trình xây
dựng hồn thành, được bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng. Những nhân tố ảnh hưởng
tới chất lượng cơng trình tập trung vào các yếu tố sau:
- Chất lượng hồ sơ thiết kế không đạt được ý tưởng ban đầu, mục tiêu đầu tư, hiệu quả
đầu tư, một số nội dung thiếu phù hợp với quy trình , quy phạm thiết kế.
- Vật liệu thi cơng đưa vào xây dựng không đạt tiêu chuẩn
- Hàng ngũ XD con người vi phạm đạo đức nghề, nghiệp
- Thiên tai cũng góp phần ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu chuẩn chất lượng XD
Muốn có thiết kế đạt chất lượng thì nhiêm vụ ban đầu là khảo sát phải đúng. Khảo sát
sai sót dẫn đến thiết kế thiếu chính xác, nếu phát hiện sai sót thì phải kịp thời chỉnh sửa
thiết kế, thay đổi biện pháp thi công, tránh kéo dài thời gian xây dựng, phát sinh chi phí.


7


Trường hợp khơng phát hiện kịp thời thì hậu quả sẽ cịn lớn hơn, thậm chí có thể dẫn
đến các thảm hoạ khơng thể lường trước.
Đối với các cơng trình có vấn đề thường bị kéo dài thời gian xây dựng, hoặc các tiêu
chuẩn kỹ thuật không đảm bảo, phát sinh chi phí. Sai cam kết hợp đồng . đã có một số
trường hợp chi phí phát sinh làm tăng tổng mức đầu tư từ (30-50)% là tương đối lớn.
1.2. Vai trò của sản phẩm dịch vụ thiết kế đối với chất lượng cơng trình
1.2.1. Khái niệm thiết kế xây dựng
Thiết kế là một hoạt động thuộc lĩnh vực đầu tư và xây dựng mỏ tả hình dáng kiến
trúc, nội dung kỹ thuật và tính kinh tế của các cơng trình xây dựng tương lai thích ứng
với nãng lực sản xuất sản phẩm hay dịch vụ và công dụng đã định. Các văn bản, hồ sơ
đồ án thiết kế một cơng trình là một tài liệu kinh tế – kỹ thuật tổng hợp phản ánh ý đồ
thiết kế thông qua các bản vẽ, các giải pháp kinh tế – kỹ thuật về cơng trình tương lai
với những luận chứng, tính tốn có căn cứ khoa học.
Thiết kế cơ sở là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ nhằm cụ thể hoá các
yếu tố đã nêu trong nội dung cúa dự án đầu tư.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật (TKKT) là các tài liệu thể hiện trên thuyết minh và các bản vẽ
được phát triển trên cơ sở thiết kế trong hồ sơ dự án đầu tư được duyệt. Hồ sơ TKKT
phải đảm bảo đủ điều kiện để lập tổng dự tòán, hồ sơ mời thầu và triển khai lập bản vẽ
thi công.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) là bước thiết kế chi tiết, bao gồm các tài
liệu thể hiện trên bản vẽ được lập trên cơ sở TKKT đã được duyệt. Hồ sơ TKBVTC
phải thể hiện được các chi tiết kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật cơng trình và cơng
nghệ để nhà thầu xây lắp thực hiện thi cơng.
Mọi cơng trình trước khi xây dựng đều phải:
- Có đồ án thiết kế.
- Thiết kế phải do tổ chức cá nhân có giấy phép hành nghề lập, phải tuân theo Quy
chuấn xây dựng và Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.

8


- Khi thiết kế cơng trình phải cãn cứ vào tài liệu khảo sát xây dựng phù hợp với đối
tượng và yêu cầu của các giai đoạn thiết kế. Bản vẽ thiết kế phải do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyển phê duyệt.
- Tài liệu khảo sát phục vụ thiết kế phải do pháp nhân hành nghề khảo sát xây dựng
cung cấp. Pháp nhân hành nghề khảo sát xây dụng phải chịu trách nhiên trước pháp
luật về số liệu, tài liệu do mình cung cấp.
1.2.2.Vai trị của sản phẩm dịch vụ thiết kế đối với chất lượng cơng trình
Chất lượng cơng tác thiết kế có vai trị quan trọng, quyết định hiệu quả của vốn đầu tư.
Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế quyết định việc sử dụng vốn đầu
tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế. Nếu chất lượng của công tác thiết kế trong giai đoạn này
khơng tốt dễ dẫn đến việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thiết kế
sau bởi các giai đoạn thiết kế sau đểu được phát triển trên cơ sở các thiết kế trước đó
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng công tác thiết kế có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng cơng trình tốt hay khơng tốt, an tồn hay khơng an tồn, tiết kiệm hay lãng
phí, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khó khăn, tiến độ thi cơng nhanh hay chậm…
Giai đoạn này cơng tác thiết kế được coi có vai trị quan trọng nhất trong các giai đoạn
của quá trình đầu tư.
Trong giai đoạn khai thác dự án, chất lượng thiết kế có vai trị chủ yếu quyết định việc
khai thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khó khăn; chất lượng
cơng trình tốt hay xấu; giá thành cơng trình cao hay thấp; tuổi thọ cơng trình có đảm
bảo u cầu đề ra trone dự án khơng.
Tóm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư xây
dựng. Nó có vai trò chú yếu quyết định hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Đồng thời thiết kế xây dựng góp phần tạo ra mơi trường mới, một không gian thiên
nhiên mới thoả mãn yêu cầu sán xuất, sinh hoạt và đời sống của con người cả về mặt
vật chất lẫn tinh thần.


9


1.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng (QLCL) sản phẩm tư vấn thiết kế
tại các doanh nghiệp tư vấn thiết kế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm thiết kế tại các doanh nghiệp tư vấn thiết kế trên địa
bàn tỉnh Nghệ An
Chất lượng sản phẩm TVTK là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý
được chất lượng sản phẩm TVTK thì phải kiểm sốt, quản lý được các nhân tố ảnh
hưởng đến sản phẩm TVTK, bao gồm: con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp
dụng các tiêu chuẩn tiên tiến. Bên cạnh đó QLCL cịn gắn liền với từng giai đoạn của
hoạt động xây dựng và mỗi giai đoạn lại có những biện pháp riêng, đặc thù nhằm nâng
cao CLCTXD.
Trong những năm gần đây, các công ty tư vấn cổ phần hoặc TNHH được thành lập và
phát triển chóng mặt, riêng cơng ty tư vấn hoạt động trong lĩnh Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn được thành lập khá nhiều trên cả nước nói chung và trong tỉnh Nghệ
An nói riêng. Đây là điều tất yếu nhằm đáp ứng yêu cầu của địa phương trong tình
hình mới, khi mà hệ thống cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn cần phải
được hồn thiện hơn. Song chất lượng thực sự của các doanh nghiệp tư vấn này vẫn
còn nhiều hạn chế, bất cập và cần phải khắc phục.
Tính đến thời điểm hiện tại tồn tỉnh có khoảng 200 đơn vị tư vấn và khoảng 20 đơn vị
tư vấn ngoài tỉnh tham gia hoạt động trong lĩnh vực Tư vấn thiết kế xây dựng. Trong
số đó có 30 doanh nghiệp trong tỉnh và 10 doanh nghiệp ngoài tỉnh hoạt động trong
lĩnh vực Tư vấn thiết kế công trình Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn. Và dự báo,
số lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này vẫn dần tăng mỗi năm. Tuy
nhiên, việc tăng số lượng đơn vị tư vấn không đồng nghĩa với việc tăng về chất lượng
tư vấn. Bởi thực tế, khi thành lập doanh nghiệp, nhiều đơn vị vẫn cịn sử dụng hình
thức 3 mượn : mượn người, mượn thiết bị, mượn văn phịng và pháp nhân của cơng ty
khác để hoạt động. Điều đó gây khó cho khơng ít chủ đầu tư khi đánh giá và lựa chọn
đơn vị tư vấn có năng lực thực sự.


10


1.3.2. Thực trạng công tác đảm bảo chất lượng sản phẩm thiết kế của các doanh
nghiệp tư vấn thiết kế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Qua điều tra theo dõi phần lớn các đơn vị tư vấn yếu kém, tập trung vào một số nội
dung sau:
- Thành lập doanh nghiệp để hành nghề tư vấn xây dựng lợi dụng cơ chế nhà nước
còn lỏng lẽo, mượn pháp nhân cá nhân, giấy tờ thiết bị, văn phòng làm việc .... để
thành lập doanh nghiệp.
- Khơng có đầy đủ năng lực về con người có kinh nghiệm trong các lĩnh vực khảo sát
địa hình, địa chất, thủy văn,kỷ sư thiết kế trên 5 năm (hầu hết mới ra trường) dẫn tới
phải nhờ cậy các đơn vị khác về con người làm việc và thiết bị khảo sát... Dự án nào
rơi vào những đơn vị này ln xẩy ra tình trạng: thời gian kéo dài, chất lượng hồ sơ
yếu kém phải sửa chữa thay đổi nhiều lần, sử dụng công nghệ lạc hậu, thiếu quan tâm
tứi công tác đánh giá xử lý môi trường dẫn tới hiệu quả đầu tư thấp.
- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật tầm chuyên gia, cố vấn, để làm chủ nhiệm dự án hoặc chủ
nhiệm thiết kế, KCS, hiện nay trong lĩnh vực tư vấn TK cơng trình NN&PTNT khơng
nhiều chỉ 2 đến 3 đơn vị có, phần lớn các đơn vị khác khơng có vì vậy vươn lên, vươn
xa của các đơn vị này là không thể,điều này cũng là sự kìm hãm phát triển cơng tác tư
vấn mà lâu nay thường gặp.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư thiếu quan tâm tới quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế vùng, các tiêu chuẩn thiết kế mới hoặc công nghệ mới dẫn tới dự án chồng
chéo, lãng phí phải điều chỉnh, bổ sung hoặc hiệu quả thấp gây tốn kém về kinh tế.
Thậm chí có những dự án khảo sát sai, thí nghiệm sai, đánh giá sai dẫn tới cơng trình
thi cơng phải điều chỉnh, bổ sung, ngừng hoạt động.
- Thiếu kinh nghiệm hoặc sơ sài trong công tác thu thập số liệu về điều kiện dân sinh
kinh tế, cơ sở hạ tầng, đánh giá chưa đúng mức về tác động môi trường, nên các
phương án và giải pháp thiết kế đưa ra thiếu thực tế, không thực hiện được dẫn tới phải

điều chỉnh bổ sung kéo dài thời gian và tốn kém kinh phí.
- Trong bước thiết kế kỹ thuật (Thiết kế bản vẽ thi cơng) rất nhiều cơng trình xảy ra
hiện tượng cơng tác khảo sát điều tra địa chất, thủy văn không chính xác (Trong cơng
tác này hầu hết lại khơng được Ban quản lý dự án nghiệm thu tại hiện trường mà chỉ
11


nghiệm thu trên hồ sơ). Các giải pháp thiết kế đưa ra ở một số dự án không phù hợp,
các cơng trình đang thi cơng dở dang phải thay đổi giải pháp kỹ thuật, phải tạm dừng
để điều chỉnh thiết kế hoặc thiết kế bổ sung;…
Các biểu hiện về chất lượng khi cơng trình thi cơng xong đưa vào sử dụng đã xảy ra sự
cố về các hiện tượng nứt, lún, sụt trượt, xử lý nước ngầm;… Điều đó khơng thể nói chỉ
do sai sót của đơn vị thi cơng mà cịn là do sai sót của thiết kế gây ra.
Hầu hết các cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nông thôn do đặc thù thường được
xây dựng ở những nơi vùng sâu vùng xa, trình độ dân trí cịn thấp. Công tác giám sát
tác giả lại không được quan tâm nghiêm túc, trách nhiệm về sản phẩm thiết kế chưa
cao, chưa chịu trách nhiệm đến cùng về sản phẩm thiết kế của mình và từ trước tới nay
chưa có cơng trình nào được thiết kế lập quy trình bảo trì hoặc biện pháp thi cơng chỉ
đạo. Do đó khi cơng trình phải thay đổi thiết kế, bổ sung phát sinh hay xảy ra sự cố các
đơn vị tư vấn thường phản ứng rất chậm chạp, không đưa ra được các phương án thay
thế, xử lý kịp thời.
Một số sự cố cơng trình có liên quan đến chất lượng sản phẩm tư vấn:
- Đập dâng nước Khe Mọi huyện Tương Dương, cơng trình xây dựng xong thì sau
mùa lũ thứ nhất bị đẩy trôi một đoạn dài 10m, nguyên nhân hội đồng đã kết luận có
cơng tác tư vấn , khảo sát, địa chất nền khơng tốt, xử lý móng chưa tới nền đất cứng
chịu lực, còn đơn vị thi công sử dụng vật liệu sai chủng loại như đá xây làm đá đổ, bê
tơng bọc thiếu kích thước, cốt thép thiếu số lượng và sai chủng loại nên mới bị sự cố.
- Đập dâng nước Rú Giang xã giang Sơn huyện Đơ Lương cơng trình XD đã đưa vào
sử dụng 4 năm thì bị sự cố vỡ đập lúc 12h trưa mùa hè. Hội đồng kiểm tra đã kết luận
nguyên nhân do đơn vị TVTK thiếu đất sét luyện bọc cống lấy nước, đơn vị thi công

đầm nền mạng cống kém dẫn tới lâu ngày mang cống bị thấm nước, chảy thành dòng
dẫn tới đập bị vỡ ngay cống lấy nước.
- Đập Khe Bưởi huyện Nghĩa Đàn nước lũ đã tràn qua đập may không vỡ đập do
công tác phịng chống lũ lụt tốt, ngun nhân chính là do cơng tác tư vấn tính tốn
đường tràn xã lũ chưa tốt, tính tốn thủy văn do lẩy liệt đo đạc ngắn nên khi gặp mưa
lớn vượt tần suất thiết kế chưa lớn mà nước đã tràn đỉnh đập.
12


- Đập Ba Khe huyện Nam Đàn cao 19m dài 100m thi cơng xong, đập tích nước thì bị
thấm mạch ra phía sau, ngun nhân, hiện tượng thấm do cơng tác tư vấn sử dụng đất
đắp đập sạn sỏi vượt quá 30%, nhưng không thiết kế phần chống thấm như áp mái
tường bằng đất sét hoặc tường tâm... Còn đơn vị thi cơng yếu kém, chưa có kinh
nghiệm, sử dụng thiết bị đầm sai chủng loại ( lu trơn) .... và một số cơng trình nhỏ
khác.
1.3.3. Những vấn đề cần hoàn thiện để nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết
kế của các doanh nghiệp tư vấn thiết kế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Để có thể nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế trên địa bàn tỉnh Nghệ An cần
phải có những bước sau :
- Tuyệt đối thực hiện đầy đủ và áp dụng nghiêm túc các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy
chuẩn nhà nước đã ban hành trong quá trình khảo sát, thiết kế.
- Quan tâm cơng tác khảo sát địa hình, địa chất ngay ban đầu để tránh sai sót phải bổ
sung sửa đổi, điều quan trọng là trung thành với số liệu đã khảo sát, không được sửa
đổi.
- Phải đưa ra nhiều phương án XD, áp dụng công nghệ mới vào trong quá trình lập hồ
sơ thiết kế, thì mới lựa chọn được phương án tối ưu và đảm bảo kinh tế kỹ thuật.
- Trong tính tốn thiết kế phải trung thành số liệu, áp dụng phần mềm khoa học mới
và linh hoạt xử lý, đưa ra nhiều phương án.
- Công tác giám sát tác giả cũng là vấn đề được quan tâm, kiểm tra sản phẩm XD
chính là kiểm tra ý thức của người thiết kế, sản phẩm đã được tính tốn kỹ lượng về

khoa học kỹ thuật, cần có ý kiến bổ sung ngay cho đơn vị thi công.
- Các chủ trương chính sách về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình của các cấp
Trung ương tới địa phương cần kịp thời, sát đúng với thực tế.
- Phải nâng cao đào tạo, bồi dưỡng con người về khoa học và kỹ thuật trong hai lĩnh
vực sau: Lĩnh vực thẩm tra hồ sơ thiết kế, lĩnh vực thẩm định hồ sơ thiết kế, thực trạng
hiện nay hai lĩnh vực này còn yếu kém chưa vượt khỏi tầm của cơ quan thiết kế.
- Các ban quản lý dự án hầu hết đội ngũ kỹ thuật cịn thiếu kinh nghiệm, dẫn tới có
ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình do vậy cần tổ chức lại tốt hơn.
13


1.4. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Để viết nên đề tài này ngoài thực tế kinh nghiệm, với những dự án đã tiếp cận còn phải
nghiên cứu kỹ các tài liệu khác như:
- Luận văn “Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế
của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng NN&PTNT Phú Thọ” (năm 2011) của tác giả
Trần Xuân Nghĩa. Trong nghiên cứu này tác giả làm rõ cơ sở lý luận về chất lượng của
sản phẩm tư vấn thiết kế, những nhân tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất một số giải pháp đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của loại hình
cơng ty tư vấn đầu tư xây dựng chuyên ngành NN&PTNT;
- Luận văn “Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư
vấn thiết kế của Viện Thủy điện và Năng lượng tái tạo’’ (năm 2013) của tác giả Trần
Thị Nhung. Trong nghiên cứu này tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý
chất lượng sản phẩm và cơng tác thiết kế xây dựng cơng trình, Phân tích thực trạng
cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế từ đó Đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế của Viện Thủy
điện và Năng lượng tái tạo;
- Luận văn “Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng
trình xây dựng tại Viện quy hoạch xây dựng Ninh Bình” (năm 2014) của tác giả
Nguyễn Đức Chiến. Trong nghiên cứu này tác giả đã xây dựng và áp dụng hệ thống

quản lý chất lượng ISO 9001:2008 nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ thiết kế của Viên
quy hoạch xây dựng Ninh bình qua đó nâng cao chất lượng cơng trình và tạo ra sức
cạnh tranh trong lĩnh vực tư vấn thiết kế của đơn vị so với các đơn vị tư vấn trong và
ngồi tỉnh.
- Nói tóm lại quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế là công tác cực kỳ quan
trọng và không thể thiết được trong hoạt động xây dựng cơ bản. Hoàn thiện và tăng
cường công tác quản lý chất lượng sản phẩm là nhiệm vụ cấp bách của mỗi cơ quan,
doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thời hội nhập.

14


1.5.

Một số kinh nghiệm trong công tác QLCL sản phẩm tư vấn thiết kế đầu tư
xây dựng

1.5.1.Tổng Công ty Tư vấn Xây dựng Việt Nam (VNCC) (243 Đê La Thành –
Phường Láng Thượng- Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội)
Kế thừa truyền thống – Khát vọng nâng tầm – Toả sáng tương lai: Thành lập tháng 4
năm 1955, tiền thân là Cục Thiết kế Dân dụng – Nha Kiến trúc. Trải qua chặng đường
55 năm phát triển của VNCC, từ Cục Thiết kế Dân dụng tới Viện Thiết kế trước đây
và Tổng Công ty ngày nay, hàng trăm cán bộ bằng sự say mê tâm huyết và nỗ lực nghề
nghiệp đã vượt qua nhiều khó khăn thử thách để luôn khẳng định VNCC là một trong
những đơn vị tư vấn thiết kế xây dựng hàng đầu, một thương hiệu mạnh trong thị
trường xây dựng. Từ những năm kháng chiến 1961-1969, Viện thiết kế đã thiết nhiều
cơng trình quan trọng như: 132 hầm phịng khơng, 16 khu sơ tán phịng không phục vụ
cho quân và dân nước nhà. Đặc biệt được là được Trung ương Đảng giao nhiệm vụ
cho Viện chủ trì thiết kế Lăng Bác, một cơng trình thiêng liêng và là niềm tự hào cho
cả dân tộc.

Hiện nay với lực lượng kiến trúc sư, kỹ sư đông đảo, hùng hậu (gần 430 người) và tay
nghề cao (chủ nhiệm lập dự án/ hạng I: 52 người, hạng II: 57 người, chủ nhiệm khảo
sát hạng I: 8 người;…) Công ty đã chủ trì thiết kế, thiết kế nhiều cơng trình hiện đại
với quy mô lớn và tạo ra giá trị gia tăng lớn cho xã hội như: Nhà ga hàng không Quốc
tế Nội Bài T1, Trung tâm hội nghị Quốc tế (Hợp tác với GMP-CHLB Đức), Dự án
Trung tâm truyền hình Việt Nam tại Hà Nội, Bảo tàng Hà Nội;…Với những cống hiến
như vậy Công ty đã được ghi nhận qua các giải thưởng như: Giả nhì Giải thưởng Kiến
trúc Quốc gia năm 2000(Trụ sở Ngân hàng Công thương VN), Giải ba Giải thưởng
Kiến trúc Quốc gia năm 2010 (Cung triển lãm quy hoạch Quốc gia), Giải thưởng Kiến
trúc xanh năm 2014 (Nhà ở TNT Đặng Xá; Giải thưởng Sao vàng Đất Việt năm
2003;…Được Đảng và Nhà nước trao tặng nhiều huân chương, bằng khen như: Huân
chương Độc lập hạng nhất (2010,2015), huân chương lao động hạng nhất năm 2008,
hạng nhì năm 2010;…
Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở ra thời kỳ đổi mới của Đất
nước, Viện chuyển sang hướng hoạch toán kinh tế trong các hoạt động sản xuất thiết
15


kế và nghiên cứu Khoa học- Công nghệ. Việc sắp xếp lại tổ chức và nhân lực theo
Nghị định 388/HĐBT tạo nên môi trường hoạt động mới: Tổng thầu Thiết kế, thi cơng
nhiều Cơng trình có chất lượng cao đáp ứng thực tế thi công và phù hợp với Công
nghệ Xây dựng đang phát triển. Năm 1993, Bộ Xây dựng đã quyết định đổi tên Viện
Thiết kế nhà ở và Cơng trình cơng cộng thành “Cơng ty tư vấn xây dựng dân dụng
Việt Nam” tên giao dịch quốc tế là Việt nam National Contruction Consultants
Trong những năm đổi mới, Cán bộ chuyên môn chủ chốt thuộc “thế hệ thứ hai” đã có
đủ bề dày kinh nghiệm với trình độ chun môn, nghiệp vụ cao và năng lực quản lý
vững vàng, tồn diện, bảo đảm bảo cho Cơng ty có đủ năng lực đảm đương các Dịch
vụ Tư vấn có tầm cỡ Quốc gia và Quốc tế.
Để có được thành cơng như ngày hôm nay Công ty đã trải qua nhiều cuộc cách mạng,
đổi mới toàn diện về nhiều mặt trong tư duy và trong sản xuất:

Đổi mới về cơ cấu tổ chức, bộ máy lãnh đạo: Hiện nay VNCC đã trở thành cơng ty mẹ
và có 8 thành viên là những công ty tư vấn thiết kế của Bộ Xây dựng. Bộ máy Lãnh
đạo, Cán bộ chủ chốt đều là những người trẻ có năng lực và nhiệt huyết;
Đổi mới về cơng tác QLCL: Hiện nay VNCC đã hồn thiện hệ thống QLCL sản phẩm
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Tổng Công ty bước đầu đã xây dựng thư viện chi tiết
và thống nhất về cấu trúc bản vẽ thể hiện nhằm bảo đảm tính thống nhất, nâng cao chất
lượng hồ sơ bản vẽ và tăng cường sự phối hợp giữa các bộ môn;
Đào tạo, bổ nhiệm những cán bộ trẻ có năng lực, trách nhiệm, năng động, nhạy
bén…vào các vị trí quản lý các đơn vị đã nâng cao uy tín, thương hiệu của Tổng Cơng
ty trên thị trường Tư vấn Xây dựng Việt Nam và khu vực.
Áp dụng sâu và tồn diện khoa học cơng nghệ trong sản xuất: Các kỹ năng đồ hoạ,
trình bày 3D…đã phát triển và trở thành thơng dụng ở các văn phịng. Kỹ năng tính
tốn lập mơ hình kết cấu khơng gian sử dụng các phần mềm tiên tiến đã trở thành phổ
cập. Hơn thế nữa Tổng Công ty cũng đã phát triển những phần mềm tiện ích…trở
thành thành cơng cụ đắc lực giúp cho công tác Thiết kế Kết cấu giảm thời gian và
những sai sót;Nâng cao chất lượng bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.

16


1.5.2. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 (PECC1) (Km 9+200 Đường Nguyễn
Trãi Phường Thanh Xuân Nam, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội)
Công ty được thành lập năm 1960 với tên gọi Viện thiết kế Tổng hợp. Trải qua hơn 50
năm lịch sử đến nay Công ty đã chuyển sang hoạt động theo mơ hình Cơng ty cổ phần.
Vốn điều lệ của Công ty là 230 tỷ đồng, trong đó Tập đồn Điện lực Việt Nam nắm
giữ chi phối 54,34%, Cổ phiếu của Công ty - Mã TV1 được niêm yết trên Sở Giao
dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 23/09/2010 .
Cơng ty là doanh nghiệp tư vấn hàng đầu của Ngành điện Việt Nam, đã và đang thực
hiện tồn bộ cơng tác tư vấn thiết kế, khảo sát, thí nghiệm... và là tư vấn chính cho
nhiều dự án cơng trình điện quan trọng, quy mô lớn, phức tạp của Việt Nam cũng như

ở CHDCND Lào và Vương quốc Campuchia, điển hình: Các Dự án thủy điện Sơn La
công suất 2400 MW, đập bê tông đầm lăn cao 138m; Bản Vẽ công suất 320MW, đập
bê tông đầm lăn cao 137m; Tuyên Quang công suất 342MW, đập đá đổ bản mặt bê
tông, cao 92m; Lai Châu công suất 1200MW, đập bê tông đầm lăn cao 137m;
Luangprabang trên dịng chính sơng MeKơng (Lào), cơng suất 1100MW; Hạ Sê San 2
(Campuchia), công suất 400MW;…
Để tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động , giúp doanh nghiệp thu được lợi
nhuận để tái sản xuất mở rộng, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị;…Công
ty phải không ngừng nâng cao năng lực của mình về mọi mặt từ đó tạo ra những ưu thể
nổi trội về chất lượng hồ sơ thiết kế, tiến độ thực hiện, giải pháp kỹ thuật cũng như
nâng cao kinh nghiệm trong công tác TVTK. Dưới đây là một số kinh nghiệm trong
công tác QLCL sản phẩm TVTK XDCT của Công ty:
- Phát triển nguồn nhân lực: Đánh giá nguồn nhân lực có hiệu quả của Cơng ty từ đó
xây dựng nguồn nhân lực phù hợp với mơ hình tổ chức mới của Công ty. Đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của tồn Cơng ty;
- Hiện đại hóa cơng nghệ khảo sát thiết kế: Hàng năm Công ty đầu tư 1%-2% doanh
thu vào trang thiết bị, phần mềm phục vụ cơng tác khảo sát thiết kế đảm bảo tính thống
nhất và đông bộ. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành

17


×