Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác cát lòng sông hồng thuộc địa phận tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 115 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà
nước về hoạt động khai thác cát lịng sơng Hồng thuộc địa phận tỉnh Hưng n”
là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào khác.

Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Quốc Trịnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ, hướng dẫn
nhiệt tình của PGS. TS Ngơ Thị Thanh Vân, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả
thực hiện đề tài này.
Trong q trình hồn thành luận văn, tác giả ln nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy Lợi, Ban giám đốc và các đồng nghiệp Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên, các bạn đồng môn.
Nhân dịp này tác giả bày tỏ lịng biết ơn chân thành tớicác thầy cơ Trường Đại học
Thủy Lợi đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành bản luận văn. Tác giả
cũng vô cùng biết ơn Ban giám đốc và các bạn đồng nghiệp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hưng Yên, Cục thống kê tỉnh Hưng Yên, UBND tỉnh Hưng Yên,
các bạn đồng môn đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Chân thành cảm ơn!

Tác giả

Vũ Quốc Trịnh



ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................x
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN CÁT ....................1
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài nguyên cát .........................................1
1.1.1 Khái niệm tài nguyên cát ............................................................................................... 1
1.1.2 Nguồn gốc hình thành và đặc điểm của tài nguyên cát............................................. 2
1.1.2.1 Nguồn gốc hình thành cát ................................................................................2
1.1.2.2 Đặc điểm tài nguyên cát ..................................................................................3
1.1.3 Vai trò của tài nguyên cát trong phát triển kinh tế - xã hội ....................................... 4
1.2 Quản lý nhà nước về tài nguyên cát ...................................................................... 5
1.2.1 Khái niệm về quản lý tài nguyên cát ............................................................................ 5
1.2.2 Nội dung công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác tài nguyên cát ......... 5
1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai
thác tài nguyên cát ...................................................................................................................... 7
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác tài
nguyên cát .................................................................................................................................... 9
1.3 Thực tiễn công tác quản lý khai thác tài nguyên cát ở Việt Nam ................. 10
1.3.1 Quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản............................................................ 10
1.3.2 Hệ thống văn bản luật quy định về quản lý khai thác cát........................................ 11
1.3.3 Những quy định mới của Luật khoáng sản đối với hoạt động khai thác khoáng

sản

......................................................................................................................................... 14

1.3.4 Những kết quả đạt được trong quản lý khai thác cát ở Việt Nam .......................... 15
1.4 Những kinh nghiệm quản lý nhà nước về khai thác cát ................................. 16
1.4.1 Kinh nghiệm ở một số quốc gia về khai thác khoáng sản ....................................... 16

iii


1.4.2 Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước về quản lý hoạt động khai thác cát .
......................................................................................................................................... 18
1.4.3 Những bài học kinh nghiệm được rút ra cho tỉnh Hưng n ................................ 20
1.5 Tổng quan về những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN CÁT SÔNG HỒNG THUỘC ĐỊA PHẬN
TỈNH HƯNG YÊN ................................................................................................... 24
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Hưng Yên ............................................ 24
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................................ 24
2.1.1.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 24
2.1.1.2 Đặc điểm địa hình ......................................................................................... 24
2.1.1.3 Đặc điểm khí tượng - thủy văn ...................................................................... 26
2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................................. 27
2.1.2.1 Dân số - Lao động .......................................................................................... 27
2.1.2.2 Tổ chức hành chính ........................................................................................ 27
2.1.2.3 Tình hình phát triển kinh tế- xã hội ................................................................ 27
2.2 Thực trạng khai thác tài nguyên cát sông Hồng thuộc địa phận tỉnh Hưng
Yên ...................................................................................................................................... 30
2.2.1 Thực trạng nguồn tài nguyên cát của địa phương................................................... 30

2.2.2 Thực trạng khai thác cát tại địa phương ................................................................... 32
2.2.3 Công nghệ và thiết bị sử dụng khai thác cát sông Hồng thuộc địa phận Hưng yên
......................................................................................................................................... 39
2.2.3.1 Công nghệ khai thác cát bằng tàu hút bùn ................................................... 39
2.2.3.2 Công nghệ khai thác cát bằng xáng cạp (máy xúc gàu treo)........................ 43
2.2.4 Cơng tác hồn thổ phục hồi môi trường ................................................................... 45
2.3 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác cát trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................ 46
2.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản ............................... 46
2.3.2 Những quy định của tỉnh Hưng Yên cho quản lý khai thác cát............................. 48
2.3.3 Cơng tác Quy hoạch, thăm dị, khai thác và sử dụng tài nguyên cát sông của tỉnh
Hưng Yên................................................................................................................................... 49

iv


2.3.3.1 Cơng tác Quy hoạch thăm dị khai thác, sử dụng cát sông của tỉnh Hưng Yên
đến năm 2020 ..............................................................................................................49
2.3.3.2 Tình hình thăm dị, khai thác cát sơng Hồng thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên .54
2.3.3.3 Tình hình cấp phép, gia hạn, thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác cát .......54
2.3.4 Công tác bảo vệ môi trường khi khai thác tài nguyên cát ....................................... 58
2.3.5 Công tác tuyên truyền và phổ biến giáp dục pháp luật ............................................ 58
2.3.6 Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động khai thác tài
nguyên cát .................................................................................................................................. 59
2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai tác tài
ngun cát lịng sơng Hồng thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên .................................... 60
2.4.1 Những kết quả đạt được .............................................................................................. 60
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế ................................................................................................ 62
2.4.3 Nguyên nhân những tồn tại hạn chế ......................................................................... 66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ

NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN CÁT SÔNG
HỒNG THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH HƯNG YÊN ..................................................69
3.1 Định hướng xây dựng và quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác tài
nguyên cát trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 ............................................ 69
3.1.1 Quan điểm của UBND tỉnh......................................................................................... 69
3.1.2 Mục tiêu ......................................................................................................................... 70
3.1.3 Định hướng của tỉnh Hưng Yên trong hoạt động khai thác khoáng sản ............. 71
3.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......................................................................... 72
3.3 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về hoạt
động khai thác tài nguyên cát sông Hồng địa phận Hưng Yên............................... 73
3.3.1 Giải pháp chung ........................................................................................................... 73
3.3.2 Một số giải pháp cụ thể ................................................................................................ 74
3.3.2.1 Giải pháp về tổ chức quản lý .........................................................................74
3.3.2.2 Giải pháp về cơ chế chính sách .....................................................................77
3.3.2.3 Giải pháp về khoa học công nghệ..................................................................79
3.3.2.4 Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ......................................80

v


3.3.2.5 Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm
trong hoạt động khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được cấp phép và cơng tác
quản lý nhà nước về khống sản của UBND cấp huyện, cấp xã ............................... 82
3.3.2.6 Giải pháp điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên
cát.

....................................................................................................................... 84

3.3.2.7 Giải pháp xây dựng quy hoạch vùng cấm, tạm cấm khai thác tài nguyên cát
trên địa bàn tỉnh ......................................................................................................... 85

3.3.2.8 Giải pháp tuyên truyền phổ biến pháp luật ......................................................... 86
3.3.2.9Giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý giám sát
................................................................................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 90
1.

Kết luận.............................................................................................................. 90

2.

Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ........................................................................... 91

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 94
DANH MỤC PHỤ LỤC ........................................................................................... 96

vi


DANH MỤC HÌNH

Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hưng n .............................................................25
Hình 2.2 Bản đồ phân bố khống sản cát sông làm vật liệu xây dựng thông thường
giai đoạn 2010 - 2020 .................................................................................................35
Hình 2.3 Hình ảnh khai thác cát bằng tàu Ticco AG 1600 .........................................40

Hình 2.4 Cơng nghệ khai thác cát bằng tàu hút bùn ...................................................41
Hình 2.5 Hình ảnh khai thác cát bằng xáng cạp .........................................................43
Hình 2.6 Sơ đồ Công nghệ khai thác cát bằng xáng cạp...................................................44

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Bảng mô tả quy mô mỏ cát ........................................................................ 32
Bảng 2.2. Công suất khai thác và công nghệ khai thác áp dụng tại các mỏ ............. 33
Bảng 2.3. Các mỏ đã được UBND tỉnh Hưng Yên cấp giấy phép khai thác cát ....... 38
Bảng 2.4. Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác bằng tàu hút ..................... 42
Bảng 2.5. Tổng hợp các thông số chính của cơng nghệ bằng xáng cạp..................... 45
Bảng 2.6

Bảng thống kê cán bộ công chức chuyên ngành mỏ địa chất các

huyện,thành phố ......................................................................................................... 47
Bảng 2.7. Tiềm năng trữ lượng cát bãi bồi ven sơng tỉnh Hưng n tính đến tháng
5/2016 ......................................................................................................................... 5
Bảng 2.8. Trữ lượng địa chất các mỏ cát lịng sơng tỉnh Hưng n tính đến tháng
5/2016 ......................................................................................................................... 53
Bảng 2.9 Thống kê số lượng cấp phép thăm dò qua các năm ................................... 54
Bảng 2.10 Thống kê số lượng cấp phép khai thác qua các năm ................................ 55

Bảng 2.11 Tỷ lệ cấp phép khai thác so với trữ lượng địa chất các mỏ cát tỉnh Hưng Yên .. 55
Bảng 2.12. Tổng hợp Giấy phép thăm dị khống sản cát sông Hồng thuộc địa phận
tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................ 56
Bảng 2.13. Tổng hợp Giấy phép khai thác khống sản cát sơng Hồng thuộc địa
phận tỉnh Hưng Yên ................................................................................................... 57
Bảng 2.14 Thống kê số cuộc thanh tra đối với các cơ sở khai thác cát qua các năm 60
Bảng 3.1 Số lượng cán bộ chuyên ngành khoáng sản tại các huyện, thành phố........ 8
Bảng phụ lục 2.1 . Đặc điểm địa chất - khống sản một số điểm mỏ cát lịng sơng
tỉnh Hưng Yên ............................................................................................................ 96

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ môi trường

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TN

Tài nguyên

STNMT

Sở Tài nguyên và Môi trường


TT - BTNMT

Thông tư – Bộ Tài nguyên và Môi trường

XDCB

Xây dựng cơ bản

VLXDTT

Vật liệu xây dựng thông thường

KH-UBND

Kế hoạch Ủy ban nhân dân

UBND

Ủy Ban nhân dân

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

TSS (Total Suspended Solids) Chất thải rắn lơ lửng
CN&XD

Công nghiệp và Xây dựng

NN&TS


Nông nghiệp và Thủy sản

DV

Dịch vụ

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

ĐBBB

Đồng Bằng Bắc Bộ

ĐBSH

Đồng Bằng Sông Hồng

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ix


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Sơng Hồng có tổng chiều dài 1183 km. Phần chảy trên lãnh thổ Việt Nam dài 510
km, đoạn rộng nhất là 1300 m, hẹp nhất là 400 m, sông Hồng chảy các tỉnh Lào Cai,

Yên Bái, Phú Thọ, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định.
Đoạn sơng chảy qua Hưng n dài khoảng 57 km. Do nước sơng Hồng có nhiều phù
sa, dịng chảy lớn, nhiều khúc uốn nên sơng thường xuyên có hiện tượng sói lở, bồi
tụ bờ, tạo nên nhiều bãi nổi, cồn cát. Có thể nói sơng Hồng là nguồn cung cấp vật
liệu xây dựng thông thường (VLXDTT) (chủ yếu là cát san lấp, cát xây dựng) lớn
của tỉnh Hưng Yên.
Hưng Yên là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm của đồng bằng
Sông Hồng, có tốc độ tăng trưởng kinh tế rất nhanh. Việc tăng trưởng mạnh mẽ của
nền kinh tế - xã hội toàn tỉnh trong những năm qua cùng với việc xây dựng và phát
triển nhanh chóng các nhà máy, xí nghiệp, các khu công nghiệp, các khu dân cư, các
khu đô thị mới, các làng nghề tập trung và mạng lưới giao thông trong tỉnh đã kéo
theo nhu cầu thăm dị khai thác khống sản để chế biến làm VLXDTT phục vụ sản
xuất ngày càng gia tăng đột biến.
Các điểm mỏ cát sơng tỉnh Hưng n có quy mơ phân bố rất khác nhau, tuỳ thuộc
vào đặc điểm địa hình đáy sông, địa chất khu vực ven sông, chủ yếu tập trung ở sơng
Hồng, sơng Luộc. Có nhiều đoạn lịng sơng có thể khai thác cát với chiều dài hàng
kilomet. Tuy nhiên các đoạn lịng sơng này thường khơng ổn định, chúng biến đổi
hàng năm, nhất là sau mùa mưa lũ.
Hoạt động khai thác cát lịng sơng Hồng tại tỉnh Hưng Yên trong thời gian qua đáp
ứng cơ bản nhu cầu nguyên liệu cát san lấp và cát xây dựng trong tỉnh cũng như một
số tỉnh lân cận, tăng thu ngân sách, giải quyết công ăn việc làm ổn định cho người
lao động, góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
Tuy nhiên cát sông Hồng không phải là nguồn tài nguyên vô tận, việc khai thác tràn
lan, thiếu quy hoạch, thiếu khoa học làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường, cạn
x


kiệt nguồn tài ngun khống sản, cơng tác bảo vệ mơi trường trong q trình khai
thác chưa được các tổ chức và cá nhân quan tâm do đó dẫn đến việc bị thất thốt tài
ngun, mơi trường bị tác động tiêu cực. Điều này đòi hỏi phải đưa ra được những

giải pháp quản lý cũng như giải pháp kỹ thuật, cơng nghệ khai thác có tính khả thi,
phù hợp với điều kiện địa chất cụ thể của từng vùng của địa phương.
Do đó, học viên chọn đề tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về hoạt
động khai thác cát lịng sơng Hồng thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên“ làm đề tài luận
văn thạc sĩ mang tính cấp thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về hoạt động
khai thác tài ngun cát lịng sơng Hồng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo hướng hiệu
quả và bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác
cát và những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hiệu quả của công tác này
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Về nội dung và không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý, khai thác
cát lịng sơng Hồng thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên;
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động khai thác tài
nguyên cát dựa trên số liệu thu thập từ năm 2010-2015 và đề xuất các giải pháp đến
năm 2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Quản lý nhà nước về Khống sản nói chung và tài ngun cát nói riêng là một trong
những nội dung quan trọng trong lĩnh vực quản lý nhà nước. Cơ quan quản lý nhà
nước các cấp cần phải đưa ra những giải pháp nhằm quán triệt đầy đủ các quyền và
xi


nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân (doanh nghiệp) tham gia hoạt động khai thác cát
nhằm tạo điệu kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước cũng như thúc đấy sự
phát triển kinh tế xã hội thông qua phát triển sản xuất hàng hóa. Vì vậy cần đưa ra
các giải pháp để đạt được mục tiêu đó. Với cách tiếp cận như vậy, luận văn sử dụng

các phương pháp nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu đối chiếu hệ thống các văn bản pháp quy;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu và thực tế;
- Phương pháp tổng hợp;
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh;
- Phương pháp suy luận.

xii


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN CÁT
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài nguyên cát
1.1.1 Khái niệm tài nguyên cát
a. Tài nguyên
Theo nghĩa rộng tài nguyên gồm tất cả các nguồn vật liệu, năng lượng, thơng tin có
trên trái đất và trong vũ trụ mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống và sự
phát triển của nhânloại.
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn của cải vật chất nguyên khai, được hình thành, tồn
tại trong tự nhiên và tất cả những gì thuộc về thiên nhiên mà con người có thể khai
thác, sử dụng thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mình.
Tài nguyên thường được phân thành tài nguyên thiên nhiên gắn liên với các nhân tố
thiên nhiên và tài nguyên con người gắn liên với nhân tố con người và xã hội. Tài
nguyên là tất cả các dạng vật chất hữu dụng phục vụ cho sự tồn tại và phát triển cuộc
sống con người và thế giới động vật. Tài nguyên thiên nhiên là một phần của các
thành phần môi trường như rừng cây, đất đai, nguồn nước, khống sản, cùng tất cả
các lồi động thực vật khác.
Tài nguyên thiên gồm: Tài nguyên vĩnh viễn như năng lượng mặt trời, đây là một
nguồn đến từ nguồn chính khơng bao giờ hết; Tài ngun khơng phục hồi tồn tại

trong kho dự trữ được xác định trong những chỗ thay đổi trong vỏ trái đất mà mỗi
loài được cung cấp cho quá trình tự nhiên hoặc được cung cấp rất lâu mà chúng được
dùng. Theo quan điểm kinh tế, các tài nguyên trên được xem như cạn kiệt nếu khai
thác khơng hợp lý; Tài ngun có thể phục hồi là nguyên tài nguyên có thể cạn kiệt
trong thời gian ngắn nếu được sử dụng nhưng sẽ được thay thế qua một q trình lâu
dài.
Tài ngun khống sản: là nguồn liệu tự nhiên có nguồn gốc vơ cơ hoặc hữu cơ và
phần lớn nằm trong lịng đất. Q trình hình thành loại tài ngun này có liên quan

1


mật thiết đến lịch sử phát triển của vỏ trái đất trong một thời gian dài hàng nghìn
năm, có khi hàng trăm triệu năm.
b. Tài nguyên cát
Cát là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ và
mịn. Khi được dùng như là một thuật ngữ trong lĩnh vực địa chất học, kích thước cát
hạt cát theo đường kính trung bình nằm trong khoảng từ 0,0625 mm tới 2 mm (thang
Wentworth sử dụng tại Hoa Kỳ) hay từ 0,05 mm tới 1 mm (thang Kachinskii sử dụng
tại Nga và Việt Nam hiện nay). Một hạt vật liệu tự nhiên nếu có kích thước nằm
trong các khoảng này được gọi là hạt cát.
Tài nguyên (TN) cát là tài nguyên khoáng sản thường dùng làm vật liệu trong xây
dựng, trang trí và dùng làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác (sản xuất
thủy tinh, sơn nhám, khuôn đúc..). Thành phần phổ biến nhất của cát tại các môi
trường đất liền trong lục địa là silica (điơxít silic hay SiO2).
1.1.2 Nguồn gốc hình thành và đặc điểm của tài nguyên cát
1.1.2.1 Nguồn gốc hình thành cát
Cát được hình thành bởi hoạt động chảy của dịng nước. Dịng chảy (Dịng sơng) bào
mịn một phần của địa hình, dịng nước mang theo những vật xói trên thượng lưu
cùng những vật liệu bị xói dọc đường tạo thành bùn cát (phù sa). Sự phân bố bùn cát

trên sơng rất phức tạp, nó phụ thuộc vào địa hình, vận tốc chảy, bán kính cong của
dịng chảy. Ở nơi nào mặt cắt co hẹp, chỗ đó vận tốc tăng và gây nên xói, nơi nào
mặt cắt dịng sơng mở rộng thì vận tốc giảm gây ra bồi. Khi bồi mặt cắt dịng sơng sẽ
co hẹp lại làm tăng vận tốc, cịn khi xói mặt cắt lịng sơng sẽ mở rộng ra làm giảm
vận tốc và quá trình trên diễn biến đến một mức cân bằng nào đó, tại đoạn sơng có sự
cân bằng lịng sơng có thể coi như ổn định.
Giữa dịng chảy và lịng sơng ln có sự tương tác lẫn nhau và đại đa số các sơng,
lịng dẫn được biến đổi liên tục, ít khi đạt được sự cân bằng do điều kiện thuỷ văn
không tuân theo quy luật nào. Bùn cát trong sông sẽ đặc biệt phong phú vào mùa
nước lớn (mùa lũ). Vào mùa này ngồi bùn cát cịn có nhiều vật rắn khác có kích
2


thước lớn cũng bị cuốn vào dòng chảy do vận tốc dịng chảy lớn. Đa số nguồn cát
trong sơng được tạo thành do các trận mưa rào lớn trên lưu vực. Nếu đất đai trên lưu
vực có ít cây bao phủ thì tốc độ xâm thực càng nhanh và tạo thành dòng bùn cát. Các
hạt lớn di chuyển dưới đáy sơng gọi là bùn cát đáy cịn đối với các hạt nhỏ có thể
nằm lơ lửng trong nước một thời gian dài gọi là hạt cát lơ lửng.
Càng về cửa sơng thì tốc độ dịng chảy càng nhỏ và chỉ có các hạt bùn cát có kích
thước bé mới theo dòng chảy đổ ra biển. Các hạt cát lớn bị giữ lại và lắng đọng trên
dọc đường. Sau khi lũ hạ, bùn cát có thể tích tụ lại thành từng vùng được gọi là
ghềnh cạn (bãi cạn, cồn cát).
1.1.2.2 Đặc điểm tài nguyên cát
Tài nguyên cát là tài nguyên khoáng sản khơng tái tạo. Chúng có cấu tạo và màu sắc
khác nhau tùy thuộc vào tính chất của từng địa hình và nguồn gốc hình thành.
* Về kích thước chúng chia làm 3 loại khác nhau:
- Cát hạt lớn: có kích thước 1-0,5 mm.
- Cát hạt vừa: 0,5-0,25 mm.
- Cát hạt nhỏ: 0,25-0,1 mm.
* Về đặc điểm phân bổ và màu sắc:

Cát phân bổ nhiều nơi trên cả nước như: Cát vàng ở Cơ Tơ, Quảng Bình, Đà Nẵng,
Cơn Đảo, ... ; Cát trắng ở Nghệ An, Quảng Bình, dọc bờ biển từ Quảng Trị đến Phan
Thiết và trên các đảo Vân Hải, Vĩnh Thực, Côn Đảo, ... ; Cát đỏ ở Phan Thiết Hầu
hết có màu đỏ như gấc vì các hạt cát thạch anh được bao phủ bởi một lớp vỏ hematit
– limonit (Fe 2 O 3 + Fe 2 O 3 .nH 2 O).
Tỉnh Hưng Yên cát phân bố chủ yếu ở vùng ven sông Hồng, sông Luộc và hệ thống
thủy nông Bắc- Hưng- Hải chủ yếu cát làm vật liệu xây dựng, gồm 2 chủng loại là
cát bãi bồi và cát lịng sơng. Cát bãi bồi pha nhiều bột sét nên chỉ có thể sử dụng làm
vật liệu san lấp; cát lịng sơng có chất lượng tốt, có thể dùng làm cát xây trát.

3


1.1.3 Vai trò của tài nguyên cát trong phát triển kinh tế - xã hội
Tài ngun khống sản nói chung và tài ngun cát nói riêng đóng vai trị quan trọng
trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội, là yếu tố nguồn lực quan trọng của
quá trình sản xuất. Xét trên phạm vi toàn thế giới, nếu khơng có tài ngun đất đai
thì sẽ khơng có sản xuất và cũng khơng có sự tồn tại của con người. Nếu khơng có tài
ngun cát thì ngành xây dựng không phát triển như ngày nay.
Tuy nhiên, đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế, tài nguyên thiên nhiên chỉ là
điều kiện cần và đủ. Trên thực tế, nếu cơng nghệ là cố định thì lưu lượng tài ngun
sẽ là mức hạn chế tuyệt đối về sản xuất vật chất trong ngành cơng nghiệp sử dụng
khống quặng làm ngun liệu đầu vào như nhơm, thép... Tài ngun khống sản nói
chung và tài nguyên cát nói riêng chỉ trở thành sức mạnh kinh tế khi biết khai thác và
sử dụng một cách hiệu quả.
Tài nguyên cát là yếu tố thúc đẩy các ngành khác phát triển như: Xây dựng, nông
nghiệp, cơng nghiệp, du lịch, giao thơng vận tải, ..., góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong nước.
Tài nguyên cát là cơ sở để phát triển cho các ngành công nghiệp khai thác, công
nghiệp chế biến,sản xuất nông nghiệp, công nghiệp vật liệu xây dựng...và cung cấp

nguyên liệu cho nhiều ngành kinh tế khác. Sự giàu có về tài nguyên (cát) giúp cho
một số quốc gia ít lệ thuộc hơn vào các quốc gia khác.
Tài nguyên cát là cơ sở để tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định. Đối với hầu hết các
nước, việc tích lũy vốn địi hỏi một quá trình lâu dài, gian khổ liên quan chặt chẽ tới
tiêu dùng trong nước và thu hút vốn đầu tư của nước ngồi. Tuy nhiên, có nhiều quốc
gia, nhờ ưu đãi về tài nguyên thiên nhiên nên có thể rút ngắn q trình tích lũy vốn
bằng cách khai thác tài nguyên để bán hoặc đa dạng nền kinh tế tạo nguồn tích lũy
vốn ban đầu cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa đất nước.

4


1.2 Quản lý nhà nước về tài nguyên cát
1.2.1 Khái niệm về quản lý tài nguyên cát
Quản lý TN cát là một phần trong quản lý nhà nước về TN khống sản. Là việc xây
dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch tài TN cát bảo đảm TN cát được bảo vệ, khai
thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, để phát triển bền vững kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ.
1.2.2 Nội dung công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác tài nguyên cát
Theo Luật khoáng sản (2010) quy định công tác quản lý nhà nước về quản lý tài
nguyên khống sản như sau:
Bộ Tài ngun và Mơi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý
nhà nước về khống sản trong phạm vi cả nước, có trách nhiệm:
- Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản; ban hành quy chuẩn kỹ
thuật, định mức, đơn giá trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dị
khống sản;
- Lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khống sản; lập, trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch khống sản theo phân cơng của Chính phủ;
- Khoanh định và cơng bố các khu vực khống sản theo thẩm quyền; khoanh định và

trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo thẩm quyền;
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản; đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và hoạt động
khoáng sản;
- Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dị khống sản, Giấy phép khai thác khoáng
sản; chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dị khống sản, Giấy phép khai thác khống

5


sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dị, khai thác khống sản; tổ chức đấu
giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền;
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản;
- Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản địa chất về khống sản, tình hình hoạt động
khống sản; quản lý thơng tin, mẫu vật địa chất, khống sản;
- Công bố, xuất bản các tài liệu, thông tin điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản;
- Thường trực Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm:
- Ban hành theo thẩm quyền văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà
nước về quản lý, bảo vệ khoáng sản và quản lý hoạt động khống sản tại địa phương;
- Khoanh định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; quyết định khu vực không
đấu giá quyền khai thác khống sản theo thẩm quyền;
- Lập, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch thăm dị, khai
thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo quy định của Chính phủ;
- Cơng nhận chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản; phê duyệt trữ lượng khoáng sản;

thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép;
- Cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dị khống sản, Giấy phép khai thác khống
sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; chấp thuận trả lại Giấy phép thăm dị
khống sản, Giấy phép khai thác khống sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dị, khai thác khoáng sản; tổ chức đấu
giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền;

6


- Giải quyết theo thẩm quyền việc cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ
tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt
động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ mơi trường, khống sản chưa khai thác, tài nguyên
thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội
tại khu vực có khống sản;
- Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản ở trung ương về tình hình hoạt
động khống sản trên địa bàn;
- Tun truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình có trách nhiệm:
- Giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ
thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động
khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên
thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh, trật tự an tồn xã hội
tại khu vực có khống sản;
- Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình hoạt động khống sản trên địa
bàn;

- Tun truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản;
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.
1.2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về hoạt động
khai thác tài nguyên cát
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác cát
chịu tác động của cả các yếu tố chủ quan và khách quan.
7


Nhân tố khách quan:
- Nhu cầu thực tế của xã hội về sử dụng nguồn tài nguyên cát là rất lớn phục vụ cho
nhu cầu xây dựng, san lấp ngày càng nhiều, vừa đáp ứng tốt nhu cầu về san lắp, vừa
mang lại lợi nhuận cao cho đối tượng cung cấp, trong khi chưa có sản phẩm để thay
thế.
- Cơng việc điều tra, đánh giá trữ lượng nguồn tài nguyên tài ngun cát lịng sơng là
tương đối phức tạp, cần có chun mơn sâu, trong khi một số tỉnh chưa có cơ quan
đủ năng lực thực hiện cơng việc này.
Nhân tố chủ quan:
- Công tác quản lý nhà nước về khai thác cát còn bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập, tình
hình khai thác khống sản cát lịng sơng trái phép cịn diễn biến phức tạp và có chiều
hướng gia tăng, nhiều loại phương tiện có cơng suất lớn khai thác trái phép, gần bờ
vào ban đêm gây bức xúc trong nhân dân.
- Sự phối hợp, thực hiện giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chưa được thực hiện tốt, gây khó khăn cho quá trình thực hiện cơng tác kiểm tra,
xử lý khai thác cát trái phép.
- Chính quyền một số địa phương trong tỉnh chưa có các biện pháp tích cực nhằm
ngăn chặn tình trạng khai thác khống sản trái phép, cơng tác tun truyền phổ biến
pháp luật cịn hạn chế, chưa có những biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn kịp thời các
hoạt động khai thác khoáng sản trái phép nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản
trên địa bàn tỉnh.

- Nhận thức của các chủ thể tham gia vào hoạt động khai thác TN cát và trình độ của
các cán bộ chuyên môn trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác
TN cát cịn hạn chế.
- Ngồi ra công tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác TN cát còn chịu tác
động của hệ thống pháp lý và các chính sách. Hệ thống pháp lý có cụ thể, rõ ràng,
hợp lý, dễ hiểu, dễ thực hiện thì cả người quản lý và người bị quản lý mới biết được
những việc mình làm, tránh sai sót đáng tiếc. Một môi trường kinh doanh thuận lợi
cùng những chính sách khuyến khích, ưu đãi sẽ tạo điều kiện tốt cho mọi chủ thể

8


hoạt động đúng hướng, không gây tranh chấp và các cán bộ dễ quản lý, dễ giải quyết
các vấn đề thắc mắc, khiếu nại...
1.2.4 Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý nhà nước về hoạt động khai thác tài
nguyên cát

- Văn bản quy phạm pháp luật về Tài nguyên cát phải phù hợp với điều kiện Kinh tế
Xã hội, điều kiện phát triển của địa phương, bám sát đường lối, chủ trương, chính
sách của Đảng; Phải tuân thủ Luật Khống sản, Luật đất đai, Luật Bảo vệ mơi
trường; phù hợp với việc sử dụng tài nguyên đất đai lãnh thổ . Hệ thống văn bản
pháp luật phải toàn diện, đồng bộ, khả thi, công khai, minh bạch, phải đảm bảo phát
huy vai trò và hiệu lực.

- Xây dựng Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên cát phải
gắn giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội đảm bảo sự phát triển bền vững, bảo
vệ môi trường, đê điều và các công trình cơng cộng, dân sinh khác. Mặt khác phải
gắn với điều kiện địa chất, địa hình khu vực; đặc điểm cấu trúc, đặc điểm chất
lượng, trữ lượng mỏ; phải gắn với thị trường tiêu thụ và điều kiện giao thông trên
địa bàn toàn tỉnh; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội; quy

hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị; quy hoạch giao thông
vận tải; quy hoạch các ngành, các lĩnh vực kinh tế của tỉnh và Quy hoạch thăm dò,
khai thác và chế biến khoáng sản làm VLXDTT của cả nước;

- Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác tài nguyên cát phải đảm bảo kịp
thời, công bằng, cơng khai, minh bạch và chấm dứt trình trạng khai thác cát không
phép, trái phép.

- Hoạt động khai thác TN cát phải đảm bảo không ô nhiễm môi trường, bảo vệ đê
điều, dịng chảy, bảo đảm an tồn lao động và vệ sinh lao động trong hoạt động khai
thác tài nguyên cát;

- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật phải đảm bảo thường xuyên, sâu rộng,
nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, chủ thể khai thác và người dân.

9


1.3 Thực tiễn công tác quản lý khai thác tài nguyên cát ở Việt Nam
1.3.1 Quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản
Quản lý nhà nước về hoạt động khai thác khống sản (cát) là sự tác động có định
hướng, có tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước đến các tổ chức, cá nhân và các
hoạt động khai thác khoáng sản của họ nhằm mục tiêu đã xác định thông qua việc áp
dụng các nguyên tắc, công cụ và biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện mơi
trường, hồn cảnh kinh tế - xã hội cụ thể trong từng giai đoạn.
Mục tiêu của quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản nhằm khai
thác lợi thế của quốc gia phục vụ cho nhu cầu phát triển của kinh tế - xã hội, đồng
thời đảm bảo giữ gìn, bảo vệ mơi trường đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Đồng
thời hạn chế và tiến tới xóa bỏ những bất cập, tác động tiêu cực của hoạt động khai
thác khoáng sản tràn lan, lãng phí tài ngun quốc gia và hủy hoại mơi trường, ảnh

hưởng xấu tới sức khỏe và đời sống của con người...
Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về tài ngun khống sản được phân cơng theo
ngành và phân quyền trách, nhiệm quản lý theo cấp Trung ương (Bộ Tài ngun và
Mơi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về khoáng
sản trong phạm vi cả nước), địa phương (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Đó là chủ thể
quản lý nhà nước, là người ra quyết định ban hành, người tổ chức, triển khai thực thi
các quy định chính sách, luật pháp của nhà nước và tác động đến các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác khoáng sản nhằm thực hiện mục tiêu
trên.
Nhà nước sử dụng quyền lực của mình trong điều hành và quản lý, điều tiết và kiểm
sốt vĩ mơ các hoạt động các hoạt động khai thác khống sản thơng qua việc xây
dựng, ban hành và tổ chức thực thi các cơng cụ chính sách, luật pháp cũng như các
quyết định khác liên quan đến tạo lập mơi trường trong hoạt động khai thác khống
sản. Để đạt mục tiêu đặt ra, sự tác động của các cơ quan chức năng quản lý nhà nước
các cấp phải vừa tuân thủ các nguyên tắc của quản lý nhà nước về kinh tế, môi
trường vừa phải tôn trọng các quy luật cảu thị trường và sử dụng hợp lý các phương
pháp, công cụ quản lý vĩ mô.

10


Đối với phạm vi của địa phương (cấp tỉnh), quản lý nhà nước ở đây chính là quản lý
của tỉnh thông quá các cơ quan chức năng đối với các hoạt động khai thác khoáng
sản trên địa bàn.Các cơ quan chức năng (đầu mối là ngành tài nguyên và môi trường)
của tỉnh triển khai quản lý các hoạt động khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và
trách nhiệm với các nội dung cụ thể dựa trên các quy định của pháp luật (về khống
sản, bảo vệ tài ngun và mơi trường, đất đai, đâu tư.. và pháp luật về tổ chức chính
phủ, thanh tra).
Khác với quản lý nhà nước trên tầm vĩ mơ (cả nước), chính quyền địa phương chỉ
quản lý hoạt động khai thác khoáng sản thuộc phạm vi của địa phương được chính

phủ giao, trong đó, quản lý hành chính kinh tế lãnh thổ theo phân cấp, quản lý trực
tiếp hoạt động khai thác khoáng sản đối với các mỏ do địa phương quản lý. Các nội
dung hoạt động quản lý của địa phương cấp tỉnh chủ yếu ban hành các văn bản cụ thể
hóa chính sách, pháp luật của nhà nước, hướng dẫn của các cơ quan quản lý ngành,
liên ngành của cấp trên (Trung ương). Tổ chức phổ biến, tuyên truyên chính sách,
pháp luật của nhà nước về khoáng sản, các nguyên tắc hoạt động của khoáng sản,
quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khống sản được khai thác, các hành
vi bị cấm trong hoạt động khoáng sản; tổ chức triển khai thực thi các chủ trương
chính sách của nhà nước về khai thác khoáng sản (như lập quy hoạch, kế hoạch khai
thác, đấu thầu, đấu giá khai thác mỏ, cho thuê đất, hạ tầng kỹ thuật, thẩm định hồ
sơ, cấp giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy phép khai thác khoáng sản, thu hồi giấy
phép, gia hạn hoặc chuyển nhường quyền khai thác khống sản, thu thuế, phí về mơi
trường, các biện pháp kiểm sốt mơi trường, giải quyết bồi thường, hỗ trợ phát triển
sinh kế cho người dân tái định cư tại khu vự khai thác khống sản,.. phân cơng sở
ngành chịu trách nhiệm quản lý theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cấp
trên); thanh tra, kiểm tra xử lý các khiếu nại và vi phạm theo thẩm quyền.
Chính quyền cấp tỉnh chỉ đạo các sở ngành phối hợp với chính quyền cấp huyện và
tương đương quản lý khai thác khoáng sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
1.3.2 Hệ thống văn bản luật quy định về quản lý khai thác cát
Luật Khoáng sản được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng
qua ngày 17/11/2010, có hiệu lực từ ngày 01/7/2011 cùng với hệ thống các văn bản

11


dưới luật do Chính phủ và các cơ quan có thẩm quền ban hành đã tạo cơ sở pháp lý
tương đối đồng bộ, góp phần tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về tài nguyên
khoáng sản, bảo vệ tài ngun khống sản, bảo vệ mơi trường, an tồn lao động, bảo
vệ an ninh chính trị, di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan và từng bước thiết lập trật tự
trong khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản.

Luật khoáng sản khẳng định: “Tài nguyên khoáng sản trong phạm vi đất liền, hải
đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục
địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều thuộc sở hữu toàn dân, do
Nhà nước thống nhất quản lý”.
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khống sản. Chính phủ phân cơng các
Bộ, ngành ở Trung ương và giao nhiệm vụ cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ cụ thể về quản lý nhà nước về
khoáng sản và hoạt động khoáng sản.
Việc ban hành các văn bản để hướng dẫn thi hành Luật khống sản đã được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố ban hành kịp thời, đồng bộ, cụ thể hóa các quy định của Luật để áp
dụng thống nhất. Pháp lệnh về tài nguyên (1989) có tổng số 54 văn bản hướng dẫn
thi hành; Luật khoáng sản (1996) có 210 văn bản hướng dẫn thi hành; Luật khống
sản (sửa đổi, bổ sung năm 2005) có 153 văn bản hướng dẫn; Luật khoáng sản
(2010) số lượng các văn bản hướng dẫn thi hành luật rút xuống còn 5, tạo điều kiện
thuận lợi cho cơng tác quản lý khống sản và khai thác khoáng sản của các Bộ,
ngành thuộc Trung ương và các tỉnh/thành phố áp dụng một cách thống nhất và toàn
diện.
Hiện nay hệ thống văn bản pháp luật về khống sản đang được áp dụng thi hành đó
là:
- Luật Khống sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2011;
- Nghị định 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 về phí BVMT đối với khai thác khống
sản;

12


- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/03/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khống sản;

- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/03/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khống sản;
- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Tài ngun nước và Khống sản;
- Thơng tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đề án thăm dị khống sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khống sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khống sản;
- Thơng tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dị khống sản;
- Thơng tư số 33/2012/TT-BCT ngày 14/11/2012 của Bộ Công thương Quy định về
lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế mỏ, dự án đầu tư xây dựng mỏ khoáng sản rắn;
- Ngày 28 tháng 11 năm 2008, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch thăm
dị, khai thác, chế biến và sử dụng khống sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến
năm 2020 tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg làm cơ sở để các cơ quan quản lý nhà
nước về tài nguyên khoáng sản ở Trung ương và địa phương thực hiện. Trong đó,
Quy hoạch đã đưa ra các định hướng chiến lược đối với khống sản làm vật liệu xây
dựng nói chung và đối với tài nguyên cát nói riêng.
Và một số văn bản pháp luật khác có liên quan như: Luật bảo vệ môi trường, Luật
đất đai, Luật Tài nguyên nước…
- Chỉ thị số 03/CT-Ttg ngày 30/3/2015 về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính
sách, pháp luật về khống sản;
Nhìn chung, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Khống sản
đã được các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương ban hành kịp thời
và khá đồng bộ, phù hợp với quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan; đã thể chế hố được các chính sách lớn của Đảng và

13



×