Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công tại ban quản lý dự án thủy lợi và đê điều thái nguyên áp dụng cho công trình kè suối long huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 117 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận được
nhiều sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên sâu sắc của các cá nhân, cơ
quan và nhà trường, qua đó đã tạo điều kiện để tác giả trong quá trình nghiên cứu
thực hiện và hồn thành luận văn này.
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo:
PGS.TS Nguyễn Trọng Tư, người thầy trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong
suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học
Thủy lợi, phòng Đào tạo đại học & Sau đại học, Ban chủ nhiệm cùng các thầy cô
giáo trong khoa Quản lý xây dựng đã động viên, cộng tác, giúp đỡ tác giả về mọi
mặt trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Đến nay tác giả đã hồn thành luận văn thạc sỹ với đề tài luận văn: “Giải
pháp quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng tại Ban quản lý dự án
Thủy lợi và đê điều Thái Nguyên - Áp dụng cho cơng trình kè Suối Long huyện
Đại Từ tỉnh Thái Nguyên” chuyên ngành Quản lý xây dựng
Xin được chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, các bạn bè,
đồng nghiệp đã chia sẻ cùng tác giả những khó khăn, động viên và giúp đỡ cho tác
giả tìm hiểu nghiên cứu và hồn thành luận văn này. Do còn những hạn chế về thời
gian, kinh nghiệm và tài liệu nên trong q trình nghiên cứu khơng khỏi có những thiếu
xót, khiếm khuyết. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy,
cô giáo và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Quảng



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với sự giúp đỡ
của giáo viên hướng dẫn khoa học. Các thông tin tài liệu trích dẫn trong luận văn
đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được
ai công bố trong bất kỳ đề tài nào trước đây.
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Quảng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH 5
1.1.Một số khái niệm. ..................................................................................................5
1.1.1. Chất lượng .........................................................................................................5
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm. ......................................................7
1.1.3. Nhóm các chỉ tiêu khơng so sánh được ............................................................7
1.1.4. Nhóm các chỉ tiêu so sánh được........................................................................8
1.1.5. Chất lượng sản phẩm là cơng trình xây dựng ...................................................8
1.1.6. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng ..................................................8
1.1.7. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng.....................................................................9
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng .........................10
1.1.9. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công công trình. ................................11
1.2. Đặc điểm cơng trình thủy lợi..............................................................................14
1.2.1. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi tại Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều
Thái Nguyên thực hiện. .............................................................................................14

1.2.2. Ngun tắc thi cơng cơng trình thủy lợi..........................................................15
1.3. Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng
cơng trình thủy lợi hiện nay. .....................................................................................17
1.3.1. Khái niệm về quản lý chất lượng. ...................................................................17
1.3.2. Các phương pháp quản lý chất lượng .............................................................17
1.4. Yêu cầu nâng cao chất lượng thi cơng cơng trình ..............................................21
Kết luận chương 1 .....................................................................................................23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG. .........................................................24
2.1. Cơ sở nghiên cứu. ..............................................................................................24
2.1.2. Cơ sở pháp lý. .................................................................................................25
2.2. Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình. ............................................................26
2.2. 2. Trách nhiệm của Nhà thầu thi cơng cơng trình. .............................................28
2.2. 3. Trách nhiệm của tư vấn giám sát. ..................................................................29
2.3. Những sự cố thường gặp trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi ................31
2.3.1. Một số khái niệm về sự cố cơng trình .............................................................31


2.3.2. Một số nguyên nhân sự cố thường gặp trong giai đoạn thi công xây dựng.........31
2.3.3. Một số sự cố cơng trình có liên quan đến quản lý chất lượng ........................33
Kết luận chương 2 .....................................................................................................46
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH KÈ SUỐI LONG HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG
GIAI ĐOẠN THI CÔNG........................................................................................47
3.1. Thực trạng cơng tác QLCL xây dựng các cơng trình của ban quản lý dự án
Thủy lợi và đê điều Thái Nguyên trong thời gian qua. .............................................47
3.2.1. Đề Xuất giải pháp tổ chức, quản lý để đảm bảo nâng cao chất lượng cơng
trình trong giai đoạn thi cơng tại ban quản lý dự án Thủy lợi & đê điều Thái
Nguyên. .....................................................................................................................53
3.2.3. Quản lý chất lượng thi công kè Suối Long .....................................................72

Kết luận chương 3 ...................................................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................103
KẾT LUẬN .............................................................................................................103
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105
PHỤ LỤC ................................................................................................................107


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu

Tên đầy đủ

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

HTĐGCL

Hệ thống đánh giá chất lượng

QLCL

Quản lý chất lượng

CTXD

Cơng trình xây dựng


CĐT

Chủ đầu tư

CLCT

Chất lượng cơng trình

BTCT

Bê tơng cốt thép

QLDA

Quản lý dự án

TVGS

Tư vấn giám sát

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng công trình


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Chi phí giải phóng mặt bằng một số dự án phải giải phóng .....................50
Bảng 3.2: Tiêu chuẩn đánh giá vật liệu cấp phối trộn tại công trường .....................74
Bảng 3.3: Yêu cầu kiểm tra cốt pha ..........................................................................77
Bảng 3.4: Yêu cầu kiểm tra cốt thép .........................................................................80


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức hiện nay của Ban quản lý ..................................47
Sơ đồ 3.1: Mơ hình ban chỉ huy cơng trường ...........................................................70
Sơ đồ 3.2: Mơ hình đồn TVGS ...............................................................................71
Sơ đồ 3.3. Quản lý chất lượng thi công kè Suối Long ..............................................72
Sơ đồ 3.4. Quản lý chất lượng hố móng ...................................................................72
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ quản lý chất lượng đổ bê tơng lót ..................................................73
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ quản lý chất lượng cốp pha, cốt thép móng ..................................75
Sơ đồ 3.7. Sơ đồ quản lý chất lượng đổ bê tơng móng .............................................82
Sơ đồ 3.8. Sơ đồ quản lý chất lượng cốp pha, cốt thép tường kè. ............................83
Sơ đồ 3.9. Sơ đồ quản lý chất lượng đổ bê tông tường kè ........................................85
Sơ đồ 3.10. Sơ đồ quản lý chất lượng thi công khớp nối PVC KN ..........................87
Sơ đồ 3.11. Sơ đồ quản lý chất lượng đá xây............................................................87
Sơ đồ 3.12. Sơ đồ quản lý chất lượng đất đắp ..........................................................88
Sơ đồ 3.13 Mơ hình tổ chức thi cơng ........................................................................92
Sơ đồ 3.14. Sơ đồ kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào ...........................................97
Sơ đồ 3.15. Sơ đồ quản lý chất lượng máy móc thi cơng .........................................98
Sơ đồ 3.16. Sơ đồ bảo đảm chất lượng thi công bộ phận công trình ........................99
Sơ đồ 3.17. Sơ đồ bảo đảm chất lượng giai đoạn thi công xây lắp .........................101


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mơ hình các yếu tố của chất lượng tổng hợp ..............................................6
Hình 3.1. Mặt cắt dọc đại diện kè Suối Long xã Tiên Hội huyện Đại Từ tỉnh Thái

Nguyên. .....................................................................................................................67
Hình 3.2. Mặt ngang đại diện kè Suối Long xã Tiên Hội huyện Đại Từ tỉnh Thái
Nguyên. .....................................................................................................................68
Hình 3.3. Bố cốt thép kè Suối Long xã Tiên Hội huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. 76


1

ĐỀ TÀI
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THỦY LỢI VÀ ĐÊ ĐIỀU
THÁI NGUYÊN - ÁP DỤNG CHO CÔNG TRÌNH KÈ SUỐI LONG HUYỆN
ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản phẩm xây dựng thường có giá trị cao, có khối lượng xây lắp lớn, được
hình thành từ nhiều loại vật liệu, điều kiện xây dựng của các cơng trình khơng
giống nhau, q trình xây dựng thường dài và khó biết trước được kết quả của sản
phẩm. Chất lượng cơng trình là yếu tố quyết định đảm bảo cơng năng, an tồn cơng
trình khi đưa vào sử dụng và hiệu quả đầu tư của dự án. Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình là quá trình hết sức quan trọng được thực hiện xuyên suốt trong
quá trình triển khai dự án đầu tư xây dựng cơng trình từ khi bắt đầu triển khai dự án
đến khi dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng.
Trong những năm gần đây dự án đầu tư xây dựng cơng trình trên cả nước nói
chung và ở tỉnh Thái Ngun nói riêng khơng ngừng tăng về số lượng và quy mơ.
Các cơng trình sau khi đưa vào sử dụng sẽ góp phần an sinh xã hội, góp phần thúc
đẩy q trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy nhiên bên cạnh những
kết quả đạt được, thì cơng tác quản lý chất lượng từ khâu chuẩn bị đầu tư đến thực
hiện đầu tư xây dựng cơng trình cịn bộc lộ nhiều yếu kém dẫn đến chất lượng cơng
trình khơng đảm bảo, làm cho các dự án đầu tư kém hiệu quả và gây lãng phí ngân

sách nhà nước, đặc biệt là cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn
thi công xây dựng là một trong những khâu hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến sản phẩm cuối cùng của cơng trình xây dựng. Các ban quản lý dự án cần phải
có sự quan tâm đặc biệt đến việc quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi
cơng một cách chặt chẽ hơn nữa.
Sự xói lở hai bên bờ Suối Long đặc biệt tại các đoạn xung yếu đã và đang là
nguy cơ đe dọa đến tính mạng, tài sản của Nhà nước và nhân dân trong khu vực xã


2

Tiên Hội huyện Đại Từ tỉnh Thái Ngun. Cơng trình kè Suối Long huyện Đại Từ
được đầu tư xây dựng nhằm chỉnh trị dịng Suối Long đảm bảo an tồn tính mạng,
nhà cửa, tài sản của (80 hộ dân với 320 nhân khẩu), diện tích đất canh tác khoảng
10 ha cùng nhiều cơng trình quan trọng khác như: Trung tâm dậy nghề của huyện
Đại Từ, Trạm y tế xã Tiên Hội và nhân các xóm Đồng Mạc, Bãi Cải, Phố Giàu,
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân, phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Để
đảm bảo an tồn cho cơng trình, đưa cơng trình và sử dụng đạt được hiệu quả như
mong muốn thì cơng tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công cần phải được
thực hiện tốt. Với mong muốn đóng góp kiến thức đã tích lũy được trong quá trình
học tập trong việc giúp chủ đầu tư quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công
Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều Thái Nguyên được chủ đầu tư giao
nhiệm vụ quản lý các dự án đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi, đê kè cống
trên địa bàn tỉnh cũng như hầu hết các Ban quản lý dự án trên địa bàn hiện nay,
việc tồn tại những hạn chế trong quá trình quản lý chất lượng cơng trình trong giai
đoạn thi cơng dẫn đến để xảy ra những sai sót là điều khó tránh khỏi, vì vậy việc
chọn đề tài “Giải pháp quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng tại
Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều Thái Ngun - Áp dụng cho cơng trình kè
Suối Long huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của

mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập ở trường, trong
thực tiễn để nghiên cứu áp dụng hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
vào quá trình quản lý của đơn vị mình và áp dụng vào những ban quản lý dự án
tương tự trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong những năm tiếp theo.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng hoạt động và quản lý
của Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều Thái Nguyên luận văn nhằm mục đích
đi sâu phân tích và đề xuất một số giải pháp tăng cường, hoàn thiện cơng tác quản
lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi công. Nghiên cứu đề xuất giải pháp tổ


3

chức, quản lý giám sát để bảo đảm và nâng cao chất lượng trong giai đoạn thi công
áp dụng cho cơng trình kè Suối Long huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý chất
lượng trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi, từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm cho bản thân và những lý luận chung trong công tác quản lý chất lượng trong
giai đoạn thi công áp dụng tại Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều Thái Ngun
nói chung và áp dụng cho cơng trình kè Suối Long huyện Đại Từ tỉnh Thái
Nguyên.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn.
Từ những kết quả đạt được làm cơ sở cho học viên có thêm kiến thức về quản lý
chất lượng trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi từ đó phục vụ tốt hơn cho cơng
việc và giúp cho chủ đầu tư quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng các cơng trình
khác được tốt hơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nguyên nhân cơng trình kè bê tơng, bê tơng
cốt thép khơng đạt chất lượng hoặc xảy ra sự cố trong xây dựng từ đó áp dụng các
biện pháp quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng áp dụng cho cơng trình kè
Suối Long huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, nhằm góp phần hồn thiện cơng tác
quản lý đối với cơng việc quản lý chât lượng cơng trình trong giai đoạn thi công tại
Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều Thái Ngun.
b. Phạm vi nghiên cứu
Các cơng trình thủy lợi tại Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều Thái
Ngun thực hiện và cơng trình kè Suối Long huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế: Đánh giá công tác quản lý chất
lượng đã và đang thực hiện để rút ra những bài học kinh nghiệm.


4

- Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu kế thừa các biện pháp quản lý chất lượng
trong giai đoạn thi công của các cơng trình thủy lợi và các cơng trình kè bảo vệ
chống sạt lở bờ sông đã thi công, các tài liệu đã công bố.
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Phương pháp hệ thống đối chiếu với các văn bản pháp quy về quản lý chất
lượng.
- Phương pháp chuyên gia.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và các biện pháp quản lý chất lượng trong giai
đoạn thi cơng cơng trình tại Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê điều Thái Nguyên
thực hiện, chỉ ra những thiếu sót, bất cập trong cơng tác quản lý chất lượng trong
giai đoạn thi cơng dẫn đến cơng trình có chất lượng thấp không đảm bảo yêu cầu
đặt ra.
- Từ kết quả nghiên cứu của luận văn, đóng góp vào việc nâng cao chất lượng

thi cơng các cơng trình thủy lợi nói chung và cơng trình kè Suối Long huyện Đại
Từ tỉnh Thái Nguyên nói riêng.


5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
1.1.Một số khái niệm.
1.1.1. Chất lượng
Trên thế giới, khái niệm về chất lượng sản phẩm đã từ lâu luôn gây ra những
tranh cãi phức tạp. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là các khái niệm về
chất lượng nói chung và chất lượng sản phẩm nói riêng được nêu ra dưới các góc
độ khác nhau của mỗi cách tiếp cận, mỗi cách nhìn nhận riêng biệt.
Theo quan điểm triết học, chất lượng là tính xác định bản chất nào đó của sự
vật, hiện tượng, tính chất mà nó khẳng định nó chính là cái đó chứ khơng phải là
cái khác hoặc cũng nhờ nó mà nó tạo ra một sự khác biệt với một khách thể khác.
Một khái niệm về chất lượng vừa mang tính đơn giản vừa dễ hiểu và có tính
chất quảng bá rộng rãi đối với tất cả mọi người, đặc biêt là với người tiêu dùng, với
các tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ cũng như với các
phương pháp quản trị chất lượng trong các tổ chức các doanh nghiệp.
Như vậy, theo khái niệm về chất lượng này các nhà sản xuất khơng tính đến
những tác động ln luôn thay đổi và thay đổi một cách liên tục của môi trường
kinh doanh và hệ quả tất yếu của nó, trong khi họ đang say xưa với những sản
phẩm chất lượng cao của họ thì cũng là lúc nhu cầu của người tiêu dùng đã chuyển
sang một hướng khác, một cấp độ cao hơn.
Để khắc phục những hạn chế tồn tại và những khuyết tật trung khái niệm trên
buộc các nhà quản lý, các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải đưa ra
một khái niệm bao quát hơn, hoàn chỉnh hơn về chất lượng sản phẩm. Ngoài các
khái niệm đã nêu ở trên, còn một số khái niệm khác về chất lượng sản phẩm cũng
được đưa ra nhằm bổ sung cho các khái niệm đã được nêu ra trước đó. Cụ thể theo

các chuyên gia về chất lượng thì chất lượng là:
Sự phù hợp các yêu cầu.
Chất lượng là sự phù hợp với công dụng.
Chất lượng là sự thích hợp khi sử dụng.
Chất lượng là sự phù hợp với mục đích.
Chất lượng là sự phù hợp các tiêu chuẩn (Bao gồm các tiêu chuẩn thiết kế và


6

các tiêu chuẩn pháp định)
Chất lượng là sự thoả mãn người tiêu dùng.
+ Theo tiêu chuẩn ISO – 8402 /1994. Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn nhu cầu đã xác định hoặc cần đến.
+ Theo định nghĩa của ISO 9000/2000. Chất lượng là mức độ của một tập hợp
các đặc tính vốn có đáp ứng được các yêu cầu.
+ Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế. Chất lượng là tổng thể các chi tiêu,
những đặc trưng sản phẩm thể hiện sự thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, phù
hợp với công dụng mà người tiêu dùng mong muốn với chi phí thấp nhất và thời
gian nhanh nhất.
Như vậy, chất lượng sản phẩm dù được hiểu theo nhiều cách khác nhau dựa
trên những cách tiếp cận khác nhau đều có một điểm chung nhất. Đó là sự phù hợp
với yêu cầu. Yêu cầu này bao gồm cả các yêu câu của khách hàng mong muốn thoả
mãn những nhu cầu của mình và cả các yêu cầu mang tính kỹ thuật, kinh tế và các
tính chất pháp lý khác.
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự thỏa mãn yêu cầu
trên tất cả các phương diện sau:
- Tính năng của sản phẩm và dịch vụ đi kèm.
- Giá cả phù hợp
- Thời gian

- Tính an tồn và độ tin cậy
Có thể mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp như sau:

Hình 1.1: Mơ hình các yếu tố của chất lượng tổng hợp


7

1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm.
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm là đặc tính, định lượng của tính
chất cấu thành hiện vật sản phẩm. Có rất nhiều các chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản
phẩm. Chúng được phân thành hai loại:
- Nhóm các chỉ tiêu khơng so sánh được;
- Nhóm các chỉ tiêu so sánh được.
1.1.3. Nhóm các chỉ tiêu khơng so sánh được
- Chỉ tiêu công dụng: Đây là chỉ tiêu đặc trưng cho các thuộc tính, xác định
những chức năng chủ yếu của sản phẩm, quy định giá trị sử dụng của sản phẩm;
- Chỉ tiêu độ tin cậy: Phản ánh sự ổn định của các đặc tính sử dụng của sản
phẩm, khả năng của sản phẩm và dịch vụ có thể tiếp tục đáp ứng các yêu cầu của
người tiêu dùng;
- Chỉ tiêu công nghệ: Là những chỉ tiêu đặc trưng cho phương pháp, quy trình
sản xuất nhằm tiết kiệm các yếu tố vật chất trong quá trình sản xuất (Tối thiểu hóa
các chỉ tiêu sản xuất) sản phẩm;
- Chỉ tiêu lao động học: Phản ánh mối quan hệ giữa con người với sản phẩm,
đặc biệt là sự thuận lợi mà sản phẩm đem lại cho người tiêu dùng trong quá trình sử
dụng;
- Chỉ tiêu thẩm mỹ: Đặc trưng cho mức độ truyền cảm, hấp dẫn của sản phẩm,
sự hài hịa về hình học, ngun vẹn về kết cấu;
- Chỉ tiêu độ bền: Đây là chỉ tiêu phản ánh khoảng thời gian từ khi sản phẩm
được hoàn thiện cho tới khi sản phẩm khơng cịn vận hành, sử dụng được nữa;

- Chỉ tiêu dễ vận chuyển: Phản ánh sự thuận tiện của các sản phẩm trong quá
trình di chuyển, vận chuyển trên các phương tiện giao thông;
- Chỉ tiêu an toàn: Chỉ tiêu đặc trưng cho mức độ an toàn khi sản xuất hay tiêu
dùng sản phẩm;
- Chỉ tiêu sinh thái: Phản ánh mức độ gây độc hại, ảnh hưởng đến mơi trường
xung quanh trong q trình sản xuất và vận hành sản phẩm;
- Chỉ tiêu tiêu chuẩn hóa, thống nhất hóa: Đặc trưng cho khả năng lắp đặt, thay


8

thế của sản phẩm khi sử dụng;
- Chỉ tiêu kinh tế: Phản ánh các chi phí cần thiết từ khi thiết kế, chế tạo đến
khi cung ứng sản phẩm và các chi phí liên quan sau khi tiêu dùng sản phẩm.
1.1.4. Nhóm các chỉ tiêu so sánh được
- Tỷ lệ sai hỏng: Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng sản
phẩm:
+ Sử dụng thước đo hiện vật:
Tỷ lệ sai hỏng = số sản phẩm sai hỏng / Tổng sản phẩm sản xuât (%);
+ Sử dụng thước đo giá trị:
Tỷ lệ sai hỏng = Chi phí cho các sản phẩm hỏng / tổng chi phí cho tồn bộ
sản phẩm (%);
- Hệ số phẩm cấp bình quân: Áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất
có phân hạng chất lượng sản phẩm;
- Độ lệch chuẩn và tỷ lệ đạt chất lượng để biết được chất lượng sản phẩm.
+ Độ lệch chuẩn;
+ Tỷ lệ đạt chất lượng: Tỷ lệ đạt chất lượng = số sản phẩm đạt chất lượng /
tổng sản phẩm sản xuất (%)
1.1.5. Chất lượng sản phẩm là cơng trình xây dựng

“Cơng trình xây dựng” là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước,
phần trên mặt nước được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm
cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, NN&PTNT, cơng trình
hạ tầng kỹ thuật.
1.1.6. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật
và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.


9

Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ
thuật mà cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố
xã hội và kinh tế. Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng không
phù hợp với quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an
ninh, an tồn mơi trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về
chất lượng cơng trình.
1.1.7. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng.
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất cụ thể
như sau:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…, có quy mơ
đa dạng kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp
lâu dài. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp
nhất thiết phải lập dự toán ( dự toán thiết kế, dự tốn thi cơng). Q trình sản xuất
xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời giảm bớt rủi
ro phải mua bảo hiểm cho cơng trình xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thỏa thuận

với chủ đầu tư (Giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
khơng thể hiện rõ ràng (vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây
lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng xây dựng nhận thầu);
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm;
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hồn thành cơng trình bàn giao
đưa vào sử dụng thường kéo dài. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai
đoạn, mỗi giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc này
thường diễn ra ngoài trời nên chịu tác động lớn của nhân tố mơi trường như nắng,
mưa, bão… Đặc điểm này địi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho
đảm bảo chất lượng cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn. Các nhà thầu có trách
nhiệm bảo hành cơng trình (chủ đầu tư giữ lại tỷ lệ nhất định trên giá trị cơng trình,
khi hết thời hạn bảo hành cơng trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp)


10

1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng
Cũng như các lĩnh vực khác thì của sản xuất kinh doanh và dịch vụ, chất
lượng cơng trình xây dựng phụ thuộc vào nhiều nhân tố. Tuy nhiên, ở đây tác giả
phân thành hai hướng theo tiêu chí chủ quan và khách quan.
1.1.8.1. Các nhân tố chủ quan
Đây là các nhân tố có thể kiểm sốt được và xuất hiện ngay trong bản thân
doanh nghiệp
- Đơn vị thi công: Đây là đơn vị trực tiếp thi công công trình, hay nói cách
khác là đơn vị trực tiếp bán sản phẩm cho đơn vị mua là các chủ đầu tư họ là những
người biến sản phẩm trên bản vẽ thành sản phẩm thực tế do đó đơn vị thi cơng có
ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cơng trình xây dựng.
- Chất lượng vật liệu đưa vào sử dụng có được kiểm tra kỹ lưỡng hay khơng
đây là nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng công trình.

- Ý thức của người cơng nhân thi cơng. Ví dụ người cơng nhân khơng có ý
thức dẫn đến thi công cẩu thả, pha trộn vữa thi công không đúng… sẽ làm ảnh
hưởng đến chất lượng cơng trình.
- Các biện pháp kỹ thuật thi cơng: Các quy trình phải tn theo các quy phạm
thi công nếu không sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, cấu kiện chịu lực sẽ
khơng đảm bảo.
1.1.8.2. Các nhân tố khách quan
- Thời tiết: Các điều kiện thời tiết bất lợi như nắng, mưa, nhiệt độ, gió… nên
tiến độ thi cơng nhiều khi sẽ bị dồn ghép, tăng nhanh tiến độ… các khoảng dừng
kỹ thuật không như ý muốn làm ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình
- Địa chất cơng trình: Khi cơng trình thi cơng vào giai đoạn mở móng thi
cơng thấy phát hiện ra các hiện tượng địa chất bất thường dẫn đến các bên như chủ
đầu tư, giám sát, thi công và tư vấn thiết kế phải họp bàn lại để có biện pháp xử lý
mới dẫn đến chấm tiến độ công trình hay phải đẩy nhanh các hạng mục sau dẫn đến
chất lượng sẽ không được đảm bảo.


11

1.1.9. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công cơng trình.
1.1.9.1. Khái niệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra
các yêu cầu, quy định và thực hiện yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như
kiểm sốt chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng, hoạt động quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng chủ yếu là cơng tác giám sát của chủ đầu tư và các
chủ thể khác.
Nói cách khác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt
động của cơ quan đơn vị, có chức năng quản lý thơng qua kiểm tra, đảm bảo chất
lượng, cải tiến chất lượng trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư,
kết thúc xây dựng và đưa vào khai thác vận hành.

1.1.9.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng
Cho đến nay, vẫn chưa có tổ chức nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn
diện về các hệ thống đánh giá cũng như các tiêu chí đánh giá chất lượng cơng trình
xây dựng. Tuy nhiên, xuất phát từ các cơ sở lý luận, thực tiễn xây dựng và hệ thống
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam, bước
đầu có thể đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng như sau:
Thứ nhất, cần xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng công trình xây dựng
(sau đây viết tắt là HTĐGCL). Hệ thống này là một hệ thống quy định rõ phương
pháp đo lường và đánh giá chất lượng của một cơng trình xây dựng dựa trên các tiêu
chuẩn được chấp thuận có liên quan. Hệ thống này cho phép đánh giá chất lượng và
so sánh khách quan chất lượng của cơng trình này so với cơng trình khác thơng qua
một hệ thống tính điểm.
Thứ hai, HTĐGCL xây dựng với các mục tiêu sau: Xây dựng được điểm
chuẩn về chất lượng đánh giá tay nghề nhà thầu thi công xây dựng. Thiết lập một hệ
thống đánh giá chất lượng tiêu chuẩn về tay nghề nhà thầu thi công xây dựng. Đánh
giá chất lượng tay nghề của một dự án xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn có liên
quan được chấp thuận. Sử dụng như một tiêu chí để đánh giá hiệu suất của các nhà
thầu dựa trên chất lượng tay nghề. Biên soạn dữ liệu để phân tích thống kê.


12

Thứ ba, HTĐGCL phải bao gồm các nội dung sau:
a. Đánh giá tay nghề của nhà thầu thi công xây dựng. Phạm vi đánh giá:
HTĐGCL đặt ra các tiêu chuẩn về chất lượng tay nghề cho các nhà thầu thi công
xây dựng đối với các bộ phận khác nhau của cơng trình xây dựng và đối với các
cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng. Chất lượng tay nghề của nhà thầu thi công xây
dựng được đánh giá theo yêu cầu của tiêu chuẩn có liên quan, và các tiêu chí được
cơng nhận nếu tay nghề của nhà thầu thi cơng xây dựng tn thủ tiêu chuẩn. Những
tiêu chí này là cơ sở để tính điểm cho HTĐGCL (%) đối với một dự án xây dựng

cơng trình.
HTĐGCL đánh giá được thực hiện thông qua kiểm tra hiện trường và sử dụng
các nguyên tắc, kết quả của đợt kiểm tra lần đầu. Cơng trình xây dựng được sửa
chữa sau khi đánh giá lần đầu sẽ không được kiểm tra lại. Mục tiêu của nguyên tắc
này là khuyến khích các nhà thầu thi công xây dựng phải "làm tốt mọi công việc
ngay từ đầu và bất kỳ lúc nào".
b. Việc đánh giá của HTĐGCL. HTĐGCL đánh giá một dự án xây dựng được
thực hiện theo kết quả kiểm tra - đánh giá độc lập và khơng được có mối quan tâm và
liên hệ với dự án (khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, quản lý dự án…).
Mọi công tác đánh giá phải thực hiện theo yêu cầu bởi tổ chức đánh giá được
cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng huấn luyện. Tổ chức
thực hiện đánh giá phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng
trình xây dựng mới đủ điều kiện để đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng theo
HTĐGCL.
c. Phương pháp đánh giá và quy trình chọn mẫu: Trước khi tiến hành đánh giá
các bộ phận cơng trình cần xác định phương pháp đánh giá thơng qua phương pháp
lấy mẫu và phương pháp thống kê. Những mẫu được lấy đồng đều trong suốt quá
trình thực hiện dự án hoặc trong các giai đoạn xây dựng khác nhau. Đánh giá các
mẫu được lựa chọn từ theo thiết kế và tiến độ thực hiện dự án. Tất cả các vị trí kiểm
tra phải thuận tiện cho việc đánh giá. Các mẫu được lựa chọn phải bảo đảm là đại
diện cho tồn bộ cơng trình.


13

d. Việc đánh giá phải dựa vào tiêu chuẩn của HTĐGCL: Tiêu chuẩn này xác
định các yêu cầu về chất lượng tay nghề và thủ tục đánh giá chất lượng các cơng
trình xây dựng.
e. Việc đánh giá phải thực hiện theo quy trình.
1.1.9.3. Các nguyên tắc đánh giá chất lượng cơng trình xây dựng

- Cơng tác khảo sát/thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình phải đảm bảo an
tồn cho bản thân cơng trình và các cơng trình lân cận; đảm bảo an tồn trong q
trình thi cơng xây dựng và tuân thủ các quy định của Nghị định này.
- Cơng trình, hạng mục cơng trình chỉ được nghiệm thu để đưa vào sử dụng
khi đáp ứng được các yêu cầu của thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
áp dụng cho cơng trình, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của chủ đầu tư theo
nội dung của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng
lực phù hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thống quản lý chất lượng và chịu trách
nhiệm về chất lượng các cơng việc xây dựng do mình thực hiện trước chủ đầu tư và
trước pháp luật.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức quản lý chất lượng phù hợp với tính chất,
quy mơ và nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình trong q trình thực hiện đầu tư
xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị định này.
- Người quyết định đầu tư có trách nhiệm kiểm tra việc tổ chức thực hiện quản
lý chất lượng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu theo quy định của
Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
- Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý
chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; kiểm tra, giám
định chất lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng
cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
1.1.9.4. Vai trò quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
- Đối với Nhà nước: Cơng tác QLCL tại các CTXD được đảm bảo sẽ tạo được
sự ổn định trong xã hội, tạo được niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài


14

nước tham gia vào lĩnh vực xây dựng, hạn chế được những rủi ro, thiệt hại cho
những người sử dụng CTXD nói riêng và cộng đồng nói chung.

- Đối với CĐT: Đảm bảo và nâng cao CLCT sẽ thoả mãn được các yêu cầu
của CĐT, tiết kiệm được vốn cho Nhà nước hay nhà đầu tư và góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống xã hội. Ngoài ra, đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin,
sự ủng hộ của các tổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CĐT, góp phần phát
triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
- Đối với nhà thầu: Việc đảm bảo và nâng cao CLCT xây dựng sẽ tiết kiệm
nguyên vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
CLCT xây dựng có ý nghĩa quan trọng tới nâng cao đời sống người lao động, thuận
lợi cho việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. CLCT xây dựng
gắn với an toàn của thiết bị và nhân công nhà thầu trong quá trình xây dựng. Ngồi
ra, CLCT đảm bảo cho việc duy trì và nâng cao thương hiệu cũng như phát
triển bền vững của nhà thầu
1.2. Đặc điểm cơng trình thủy lợi
1.2.1. Đặc điểm của cơng trình thủy lợi tại Ban quản lý dự án Thủy lợi và đê
điều Thái Nguyên thực hiện.
- Đặc điểm cơng trình thủy lợi
- Sản phẩm xây dựng là những cơng trình như cầu, cống, đập, nhà máy thủy
điện, kênh mương… được xây dựng và sử dựng tại chỗ, đứng cố định tại địa điểm
xây dựng và phân bố tản mạn các nơi trong lãnh thổ khác nhau. Sản phẩm xây
dựng thủy lợi phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phương, có tính đa dạng và cá
biệt cao về công dụng, về cách cấu tạo và về phương pháp chế tạo. Phần lớn các
cơng trình thủy lợi đều nằm trên sơng, suối có điều kiện địa hình, địa chất rất phức
tạp, điều kiện giao thơng khó khăn, hiểm trở. Chất lượng sản phẩm chịu ảnh hưởng
trực tiếp của điều kiện tự nhiên tại nơi xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng thủy lợi thường có kích thước rất lớn, có tính đơn chiếc
riêng lẻ, nhiều chi tiết phức tạp.
- Sản phẩm xây dựng thủy lợi có thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài. Sản


15


phẩm xây dựng với tư cách là cơng trình xây dựng đã hồn thành mang tính chất tài
sản cố định nên nó có thời gian sử dụng lâu dài và tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất, sử dụng nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều đơn vị cung cấp vật
tư, máy móc, thiết bị cho các công tác như khảo sát, thiết kế, thi công…và đều có
ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng thủy lợi mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế,
văn hóa, xã hội, nghệ thuật và quốc phịng.
1.2.2. Ngun tắc thi cơng cơng trình thủy lợi
Thống nhất hố trong thi cơng:
- Để bảo đảm nhanh, nhiều, tốt rẻ phải thống nhất hố trong thi cơng trên cơ
sở các tính chất kỹ thuật, qui trình, qui phạm của nhà nước.
+ Ưu điểm thống nhất hoá trong thi công: Cân đối được nhu, cần và sản
xuất. Giảm bớt được các khâu trung gian. Giảm bớt sự phức tạp trong sản xuất.
Giảm thời gian thiết kế và tổ chức đơn giản việc quản lý. Phù hợp công xưởng hố
và cơ giới hố thi cơng.
Cơng xưởng hố thi cơng: Là tổ chức sản xuất các chi tiết kết cấu, các bộ
phận cơng trình theo qui định đã thống nhất sau đó lắp ráp lại thực địa
Ưu điểm:
- Rút ngắn thời gian xây dựng, giảm nhẹ việc thi công ở công trường - Chất
lượng các chi tiết kết cấu được bảo đảm tốt.
- Máy móc và các khâu sản xuất được chun mơn hố tận dụng được khả năng
làm việc máy móc, thời gian làm việc của cơng nhân → Giá thành sản phẩm nhỏ.
- Do làm việc tập trung nên có điều kiện nâng cao trình độ cơng nhân.
+ Cơ giới hố trong thi cơng: Là sử dụng máy móc để thi cơng cơng trình
nếu tất cả các khâu được cơ giới hoá gọi là cơ giới hoá đồng bộ.
Ưu điểm: Giảm bớt sự lao động nặng nhọc của con người, tăng tốc độ thi
công giảm thời gian xây dựng, chóng đưa cơng trình vào sản xuất. Tiết kiệm về
mặt quản lý, tổ chức nhân lực đơn giản - giá thành cơng trình. Chất lượng thi cơng

cơng trình cao hơn khắc phục khó khăn mà người khơng đảm đương nổi.


16

+ Thực hiện thi công dây chuyền: Trong dây chuyền công nghệ sản xuất các
khâu dây chuyền do mỗi công nhân hay tổ, nhóm phụ trách.
Ưu điểm: Giảm thời gian chết do chờ đợi nhau. Phân công công nhân cụ thể
nâng cao năng xuất lao động, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình
độ cơng nhân. Để bảo đảm các khâu dây chuyền thi công liên tục nhịp nhàng phải
thường xuyên kiểm tra phát hiện các khâu yếu để điều chỉnh kịp thời.
Thực hiện thi công liên tục:
Ưu điểm: Bảo đảm cho công tác thi công không bị gián đoạn. Giảm bớt
được phụ phí trong thi cơng. Tăng cường tốc độ thi cơng chóng đưa cơng trình vào
sản xuất. Biện pháp thực hiện: Nghiên cứu kỹ càng tiến độ thi cơng, nắm chắc tình
hình khó khăn để có kế hoạch tồn diện, chủ động khắc phục khó khăn đó. Những
cơng trình, bộ phận bị thiên nhiên uy hiếp nên tiến hành vào mùa khô.
Tôn trọng đồ án thiết kế: Cơng trình xây dựng xong phải bảo đảm đúng đồ
án thiết kế như kích thước hình dạng kết cấu, cao độ. Nếu sai sót phải nằm trong
phạm vi Qui chuẩn cho phép. Trong q trình thi cơng nếu phát hiện thiết kế sai sót
phải đề đạt chủ đầu tư xin phương hướng giải quyết, không được tự tiện thay đổi.
Làm tốt công tác tổ chức và kế hoạch thi cơng
Thi cơng các cơng trình Thuỷ lợi địi hỏi hoàn thành khối lượng lớn trong
thời gian hạn chế lại gặp điều kiện khó khăn phức tạp và phải bảo đảm chất lượng
cao giá thành hạ do đó phải làm tốt công tác tổ chức và kế hoạch bằng cách: Lập kế
hoạch tiến độ thi công hợp lý. Tranh thủ mùa khơ, chú trọng cơng trình trọng điểm.
Kế hoạch phải cụ thể tồn diện có biện pháp đối phó những trường hợp bất lợi có
thể xảy ra. Các bộ phận cơng trình phải phối hợp chặt chẽ với nhau hướng tập trung
vào việc hoàn thành kế hoạch tiến độ.
Các nguyên tắc thi công liên quan mật thiết với nhau, phải qn triệt đầy đủ

trong các loại cơng tác có vận dụng sáng tạo linh hoạt vào hoàn cảnh điều kiện thực
tế công trường đặt ra.


17

1.3. Tổng quan về công tác quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi
cơng cơng trình thủy lợi hiện nay.
1.3.1. Khái niệm về quản lý chất lượng.
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của của sự tác động hàng
loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn
cần phải quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía
cạnh của chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt
động quản lý trong lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng,
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ
một hệ thống chất lượng.
Như vậy, tuy còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng,
song nhìn chung thì chúng có những điểm giống nhau như sau:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu;
- Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng
quản lý như: hoạch đinh, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý
chất lượng chính là chất lượng của quản lý;
- Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp ( Hành chính,
tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi
người, mọi thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả
các cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.

1.3.2. Các phương pháp quản lý chất lượng
- Kiểm tra chất lượng (Quality Inspection) với mục tiêu để sàng lọc các sản
phẩm khơng phù hợp, khơng đáp ứng u cầu, có chất lượng kém ra khỏi các sản
phẩm phù hợp, đáp ứng u cầu, có chất lượng tốt. Mục đích là chỉ có sản phẩm
đảm bảo yêu cầu đến tay khách hàng.


×