Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn vùng thu hồi đất huyện quế võ tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 126 trang )

0
..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ XUÂN HỒNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÙNG
THU HỒI ĐẤT HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện

THÁI NGUN - 2011

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để
bảo vệ một học vị nào.


Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày......tháng....... năm 2011
Tác giả luận văn

Lê Xuân Hồng

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ tận tình nhiều mặt của các tổ chức, cá nhân.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Đại học Thái Nguyên, Ban
Giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Ban chủ nhiệm
Khoa và các thầy cô giáo Khoa Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế nông
nghiệp và các Khoa khác của nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi được học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Chí Thiện,
người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn của mình.
Để hồn thành luận văn, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ của UBND huyện
Quế Võ, phòng Lao động - TBXH, phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Tài
chính - Kế hoạch, phịng Cơng Thương, văn phịng HĐND&UBND huyện, Chi
cục Thống kê, UBND các xã và các hộ gia đình tại khu vực nghiên cứu đã giúp

đỡ, cung cấp số liệu để tơi hồn thành luận văn này.
Ngồi ra, tơi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo
mọi điều kiện về vật chất và tinh thần của đồng nghiệp đơn vị cơng tác, gia
đình, bạn bè, người thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Quế Võ, ngày

tháng năm 2011

Tác giả

Lê Xuân Hồng

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................... 4

4.1. Ý nghĩa lý luận ................................................................................ 4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................. 4
5. Bố cục của luận văn ................................................................................ 4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 5
1.1. Cơ sở khoa học về cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa ............................... 5
1.1.1. Khái niệm cơng nghiệp hóa .......................................................... 5
1.1.2. Đơ thị hóa ..................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm đơ thị hóa: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về
đơ thị hố................................................................................. 5
1.1.2.2. Xu hướng phát triển của q trình đơ thị hố ......................... 6
1.1.2.3. Đơ thị hóa tác động đến việc làm ........................................... 7
1.1.3. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển khu công
nghiệp và đô thị hóa...................................................................... 8
1.1.3.1. Những thành tựu chủ yếu phát triển khu công nghiệp ............ 8
1.1.3.2. Hạn chế, tồn tại phát triển khu cơng nghiệp ........................... 9
1.1.3.3. Đơ thị hóa và vấn đề đơ thị hóa ở Việt Nam......................... 14

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.1.4. Tác động của phát triển khu công nghiệp và đơ thị hóa tới lao
động việc làm khu vực nơng thơn ............................................... 17
1.1.4.1. Tác động tích cực................................................................. 17
1.1.4.2. Tác động tiêu cực................................................................. 19
1.2. Cơ sở lý luận về lao động, việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao
động trong nông thôn.......................................................................... 20

1.2.1. Lao động và việc làm .................................................................. 20
1.2.2. Thất nghiệp ................................................................................. 27
1.2.3. Thiếu việc làm ............................................................................ 28
1.2.4. Tạo việc làm, việc làm mới ......................................................... 29
1.2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động ...................................................... 29
1.3. Cơ sở thực tiễn về lao động, việc làm ................................................ 31
1.3.1. Thực trạng thu hồi đất và tác động của nó tới lao động, việc
làm và chuyển dịch cơ cấu lao động ........................................... 31
1.3.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho người lao động ở các
tỉnh, thành phố trong nước .......................................................... 35
1.4. Phương pháp nghiên cứu đề tài .......................................................... 41
1.4.1. Khung phân tích.......................................................................... 41
1.4.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................. 42
1.4.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ......................................................... 42
1.4.2.2. Thu thập và xử lý thông tin .................................................. 42
1.4.3. Các phương pháp phân tích chủ yếu ........................................... 44
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO CÁC
HỘ NÔNG DÂN VÙNG THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH .................................................................... 46
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu của huyện Quế Võ............................... 46
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 46
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




v

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................... 46
2.1.1.2. Thời tiết khí hậu................................................................... 46

2.1.1.3. Địa hình thổ nhưỡng ............................................................ 47
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội.............................................................. 47
2.1.2.1. Đất đai ................................................................................. 47
2.1.2.2. Dân số lao động ................................................................... 47
2.1.2.3. Kết quả phát triển kinh tế ..................................................... 48
2.1.2.4. Tình hình thu hồi đất............................................................ 48
2.1.3. Quá trình phát triển công nghiệp, các khu và cụm công
nghiệp của huyện trong thời gian qua ......................................... 49
2.2. Thực trạng thu hồi đất và tác động của nó tới lao động, việc làm
và chuyển dịch cơ cấu lao động ở huyện............................................. 49
2.2.1. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp của huyện............................ 49
2.2.2. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp của các xã điều tra............... 52
2.3. Thực trạng công tác giải quyết việc làm cho người lao động trong
các vùng bị thu hồi đất ở huyện .......................................................... 53
2.3.1. Các chính sách của tỉnh Bắc Ninh đối với lao động vùng thu
hồi đất......................................................................................... 53
2.3.2. Thực trạng công tác dạy nghề và giải quyết việc làm cho
người lao động trong vùng thu hồi đất của huyện ....................... 57
2.3.2.1. Thực trạng công tác dạy nghề và giải quyết việc làm cho
lao động trong huyện ............................................................ 57
2.3.2.2. Thực trạng công tác giải quyết việc làm cho người lao
động ở 12/21 xã, thị trấn trong huyện ................................... 62
2.3.2.3. Tình hình việc làm của lao động bị thu hồi đất..................... 64
2.3.2.4. Thực trạng công tác đào tạo nghề cho người lao động
trong vùng thu hồi đất........................................................... 66
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





vi

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ nông dân bị thu
hồi đất ................................................................................................ 67
2.4.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của các hộ
nông dân bị thu hồi đất ............................................................... 67
2.4.2. Đánh giá chung về thực trạng giải quyết việc làm cho hộ
nông dân bị thu hồi đất ............................................................... 71
2.4.2.1. Một số tồn tại trong giải quyết việc làm cho hộ nông dân bị
thu hồi đất............................................................................ 71
2.4.2.2. Nguyên nhân ........................................................................ 72
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM GIẢI QUYẾT
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÙNG THU HỒI
ĐẤT HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH ............................................ 85
3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu giải quyết việc làm cho người
lao động trong vùng thu hồi đất .......................................................... 85
3.1.1. Định hướng................................................................................. 85
3.1.2. Dự báo những biến động về đất đai và lao động của huyện
Quế Võ đến năm 2020 ................................................................ 86
3.1.2.1. Dự báo biến động về đất đai................................................. 86
3.1.2.2. Dự báo biến động về dân số và lao động .............................. 87
3.1.2.3. Dự báo giải quyết việc làm đến năm 2015 ........................... 88
3.1.3. Định hướng tạo việc làm cho người lao động trong vùng thu
hồi đất huyện Quế Võ trong thời gian tới.................................... 88
3.1.4. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quế Võ ............... 89
3.1.4.1. Mục tiêu chung .................................................................... 89
3.1.4.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................... 90
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho người lao
động sau khi bị thu hồi đất.................................................................. 91
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





vii

3.2.1. Về phía Nhà nước ....................................................................... 91
3.2.1.1. Hồn thiện việc quy hoạch đất đai và quản lý tốt kinh phí
trong đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng .............................. 91
3.2.2.2. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................. 92
3.2.2.3. Tổ chức đào tạo nghề cho nông dân ..................................... 95
3.2.2.4. Tăng cường các hoạt động hỗ trợ để khuyến khích người
lao động tìm kiếm việc làm và phát triển sản xuất ................ 97
3.2.2.5. Đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, tăng cơ hội việc
làm ngoài nước cho người lao động ...................................... 99
3.2.2.6. Phát triển thông tin thị trường lao động, tổ chức hiệu quả
sàn giao dịch việc làm vệ tinh ............................................. 100
3.2.2.7. Thành lập quỹ hỗ trợ ổn định đời sống, học tập, dạy nghề
cho người lao động ............................................................. 101
3.2.2. Về phía doanh nghiệp ............................................................... 102
3.2.3. Về phía hộ nông dân ................................................................. 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 104
1. Kết luận .............................................................................................. 104
2. Kiến nghị............................................................................................ 106

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp số xã và cơ sở đào tạo nghề điều tra ............................. 43
Bảng 2.1. Phân tổ các xã, thị trấn theo tỷ lệ đất NN chuyển đổi sang đất
phi NN giai đoạn 2006-2010 .............................................................. 50
Bảng 2.2. Số hộ có diện tích đất nơng nghiệp chuyển đổi của các xã............ 51
Bảng 2.3. Thực trạng đất đai chuyển đổi của các xã điều tra ........................ 52
Biểu đồ 2.1. Kết quả điều tra ý kiến người dân về chính sách đền bù ........... 55
Biểu đồ 2.2. Kết quả điều tra ý kiến người dân về chính sách hỗ trợ sản xuất .... 56
Biểu đồ 2.3. Kết quả điều tra ý kiến người dân về chính sách hỗ trợ việc làm....... 57
Bảng 2.4. Số học viên được đào tạo nghề sơ cấp tại Trung tâm dạy nghề
của huyện giai đoạn 2007 - 2010 ........................................................ 58
Bảng 2.6. Việc làm của lao động bị thu hồi đất nông nghiệp của 12/21
xã, thị trấn điều tra của huyện (từ năm 2006-2010)............................. 63
Bảng 2.7. Việc làm của lao động sau khi thu hồi đất .................................... 64
Bảng 2.8. Thu nhập bình quân của nhân khẩu trong vùng ............................ 65
Bảng 2.9. Nguyên nhân không kiếm được việc làm...................................... 67
Bảng 2.10. Ảnh hưởng của các yếu tố sản xuất tới thu nhập của hộ sau
thu hồi đất........................................................................................... 68
Bảng 2.11. Tình hình mở lớp dạy nghề cho người dân bị thu hồi đất
nông nghiệp ........................................................................................ 74
Bảng 2.12. Tuổi của lao động bị thu hồi đất nông nghiệp ............................. 75
Bảng 2.13. Trình độ học vấn và chuyên mơn kỹ thuật của lao động ............. 76
Bảng 2.14. Tình hình học vấn của hộ ........................................................... 77
Bảng 2.15. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động .................. 78
Bảng 2.16. Tình trạng việc làm .................................................................... 78
Bảng 2.17. Nhu cầu làm thêm ...................................................................... 79
Bảng 2.18. Nghề nghiệp chính của lao động vùng thu hồi đất ...................... 79
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





ix

Bảng 2.19. Số lao động có thể tìm nghề mới ................................................ 80
Bảng 2.20. Thời gian cần thiết để tìm được việc làm .................................... 80
Bảng 2.21. Thực trạng hỗ trợ tìm việc làm ................................................... 81
Bảng 3.1. Biến động về đất đai của huyện Quế Võ đến năm 2020 ................ 86
Bảng 3.2. Dự báo biến động về dân số và lao động ...................................... 87
Bảng 3.3. Dự kiến cơ cấu kinh tế trong những năm tới ................................. 93

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả điều tra ý kiến người dân về chính sách đền bù ........... 55
Biểu đồ 2.2. Kết quả điều tra ý kiến người dân về chính sách hỗ trợ sản xuất .... 56
Biểu đồ 2.3. Kết quả điều tra ý kiến người dân về chính sách hỗ trợ việc làm....... 57

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hóa (CNH) và hiện đại hóa
(HĐH) đất nước, từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Vì vậy, việc
phát triển các khu cơng nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN), các khu chế
xuất và đơ thị (ĐT) là tất yếu. Tuy nhiên, điều đó dẫn đến sự thay đổi nhiều
mặt trong đời sống kinh tế xã hội nông thôn.
Sự phát triển các KCN, khu chế xuất, CCN, ĐT dẫn đến sự thay đổi về
đất đai, lao động, việc làm, thu nhập và cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn. Xét về lâu dài, sự thay đổi này mang tính chất tích cực, tạo điều kiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, thương mại - dịch vụ,
giảm dần tỷ trọng nông nghiệp trong tổng sản phẩm quốc nội, góp phần đẩy
nhanh quá trình CNH, HĐH đất nước, tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập
cho người lao động. Quá trình CNH, HĐH sẽ góp phần hiện đại hố các q
trình sản xuất trong nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, qua đó
làm giảm nhẹ sức lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. Nhưng, sự phát triển
các KCN, CCN, khu chế xuất và ĐT cũng tạo ra rất nhiều khó khăn cho
nơng dân các vùng có đất thu hồi. Đó là sự mất dần diện tích đất nơng
nghiệp và hậu quả của nó là hàng ngàn nơng hộ khơng có hoặc thiếu đất sản
xuất, tăng tỷ lệ thất nghiệp và tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực trong xã hội nông
thôn. Đó là việc sử dụng tiền đền bù khơng đúng mục đích, dẫn đến lãng phí
khơng cần thiết, đơi khi dẫn đến những hậu quả xã hội khơng lường. Đó là
sự tăng lên về giá tiêu dùng do tập trung quá nhiều người tiệu thụ hàng hóa.
Đó là các vấn đề xã hội nảy sinh ở các KCN, khu chế xuất… Vì vậy, việc
giải quyết vấn đề việc làm, tăng thu nhập một cách ổn định cho lao động
nông thôn nói chung và cho lao động nơng thơn thuộc những vùng thu hồi
đất nơng nghiệp nói riêng đang là vấn đề có tính chất thời sự.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





2

Kinh tế huyện Quế Võ trong những năm qua đã có những bước phát triển
mạnh mẽ. Tốc độ phát triển kinh tế của Huyện tăng bình quân 14,8% trong
giai đoạn 2006-2010. Tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm xuống cịn
18,3% năm 2010 từ 40% năm 2005; cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây
dựng cơ bản tăng nhanh từ 37,6% năm 2005 lên 51,7% năm 2010; thương mại,
dịch vụ tăng từ 22,4% năm 2005 lên 30% năm 2010. Tuy nhiên, hàng năm diện
tích đất nơng nghiệp giảm do chuyển sang sử dụng cho mục đích cơng
nghiệp, dịch vụ, giao thơng vận tải ngày càng tăng.
Thực tế cho thấy, hàng ngàn lao động nông nghiệp sau khi bị thu hồi đất
đang có nhu cầu được đào tạo nghề, được bố trí cơng ăn, việc làm ổn định;
tình trạng lao động trong vùng thu hồi đất khơng tìm được việc làm, hoặc tìm
được việc làm khơng ổn định, tình trạng các doanh nghiệp sau khi tuyển dụng
lao động theo cam kết đã sa thải lao động hoặc trả lương quá thấp khiến người
lao động tự bỏ việc không phải là hiện tượng cá biệt. Vì vậy, việc tìm ra các
giải pháp giải quyết việc làm ổn định, tăng thu nhập cho người lao động nhất
là ở vùng thu hồi đất là vấn đề cấp thiết có tính bức xúc khơng phải chỉ của
riêng huyện Quế Võ mà là vấn đề có tính thời sự cho tất cả các huyện, thành
phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có đất chuyển đổi mục đích sử dụng
sang phát triển các KCN, CCN và ĐT.
Việc nghiên cứu nhằm đề xuất “Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn vùng thu hồi đất huyện Quế Võ,
tỉnh Bắc Ninh” do đó, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động ở
vùng thu hồi đất, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động trong huyện theo
hướng CNH, HĐH cho giai đoạn 2011-2015.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản liên quan đến lao động, việc làm
trong q trình CNH, đơ thị hóa (ĐTH) ở vùng thu hồi đất.
- Đánh giá thực trạng công tác giải quyết việc làm vùng thu hồi đất trên
địa bàn huyện.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm làm tốt công tác giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn vùng thu hồi đất trên địa bàn huyện cho giai đoạn
2011-2015.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những hộ nông dân bị thu hồi đất
thuộc 05 xã trên địa bàn của huyện bao gồm: Phương Liễu, Phượng Mao,
Châu Phong, Nhân Hòa, Ngọc Xá.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung.
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về KCN,
CCN và ĐT, công tác giải quyết việc làm cho người lao động trong vùng có
đất nơng nghiệp có chuyển đổi mục đích sử dụng sang phát triển các KCN,
CCN, ĐT; tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ của Nhà nước với các hộ
có đất thu hồi, những khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm, các giải pháp

nhằm giải quyết việc làm cho người lao động trong những vùng thu hồi đất.
- Phạm vi không gian:
Đề tài được tiến hành trên địa bàn 05 xã của huyện, bao gồm: Phương
Liễu, Phượng Mao, Châu Phong, Nhân Hịa, Ngọc Xá. Đó là các xã trọng
điểm về thu hồi đất nông nghiệp.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2006 đến 2010.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




4

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
4.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tài là sự tổng hợp, hệ thống hóa các lý luận hữu quan về giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn vùng thu hồi đất trong quá trình CNH, ĐTH.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài là cơng trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa thực tiễn thiết thực,
là tài liệu tham khảo giúp Ủy ban Nhân dân (UBND) huyện Quế Võ xây dựng
quy hoạch mở rộng, phát triển KCN, CCN và ĐT gắn với công tác giải quyết
việc làm cho lao động vùng thu hồi đất, đồng thời xây dựng kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực là lao động nông thôn, đảm bảo tạo công ăn việc làm ổn
định cho lao động nơng thơn nói chung và cho lao động nông thôn vùng thu
hồi đất của huyện nói riêng. Từ đó, góp phần ổn định xã hội nơng thơn, thực
hiện có hiệu quả kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của huyện giai đoạn 20112015 và những năm tiếp theo có cơ sở khoa học.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 3 phần chính
- Chương 1: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 2: Thực trạng giải quyết việc làm cho các hộ nông dân vùng

thu hồi đất trên địa bàn huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn vùng thu hồi đất huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học về cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa
1.1.1. Khái niệm cơng nghiệp hóa
Kết hợp quan niệm truyền thống với quan niệm hiện đại và vận dụng
vào điều kiện cụ thể của Việt Nam, Hội nghị lần thứ VII Ban Chấp hành TW
Đảng Khóa VII đã đưa ra quan niệm mới về CNH, HĐH và đây cũng chính là
quan niệm được sử dụng một cách phổ biến ở nước ta hiện nay. Theo tư
tưởng này CNH, HĐH là q trình chuyển đổi căn bản tồn diện các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế-xã hội từ sử dụng lao
động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với
công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát
triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học-công nghệ, tạo ra năng suất xã hội
cao (ĐCSVN, 2006).
1.1.2. Đơ thị hóa
1.1.2.1. Khái niệm đơ thị hóa: Có rất nhiều khái niệm khác nhau về đơ thị hố
Hiểu một cách đơn giản thì đơ thị hóa là một biểu hiện của phát triển
kinh tế - xã hội. Theo nghĩa hẹp, đơ thị hố được hiểu là q trình di cư từ

lĩnh vực nơng nghiệp sang lĩnh vực phi nơng nghiệp với biểu hiện bên ngồi
là sự gia tăng tỷ lệ dân số đô thị, sự nâng cao về mức độ trang bị yếu tố kỹ
thuật đô thị. Hiểu theo một cách khái quát hơn, đô thị hóa là q trình biến
chuyển kinh tế - xã hội - văn hóa và khơng gian lãnh thổ gắn liền với những
tiến bộ về khoa học kỹ thuật của xã hội lồi người trong đó diễn ra sự phát
triển nghề nghiệp mới, sự chuyển dịch cơ cấu lao động, sự chuyển đổi lối
sống, sự mở rộng… Các nước có trình độ phát triển càng cao thì tỷ lệ đơ thị
hố càng cao.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




6

Trên quan điểm một vùng: Đơ thị hố là q trình hình thành, phát triển
các hình thức và điều kiện sống theo kiểu đô thị.
Trên quan điểm kinh tế quốc dân: Đơ thị hố là q trình biến đổi về sự
phân bố các yếu tố lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng khơng phải
đơ thị thành đơ thị.
Đơ thị hố là sự mở rộng của đơ thị tính theo tỷ lệ phần trăm giữa số
dân đơ thị hay diện tích đơ thị trên tổng số dân hay tổng diện tích của một
vùng, khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỷ lệ gia tăng của hai yếu tố đó theo
thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó cịn được gọi là mức độ đơ thị hố,
nếu tính theo cách sau cịn được gọi là tốc độ đơ thị hố.
Dù hiểu theo cách nào thì q trình đơ thị hố đều gắn liền với q
trình hoạt động và mở rộng các thành phố, q trình đơ thị hóa có ảnh hưởng
rất lớn đến q trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Đơ thị hố làm tăng
mật độ dân cư, tập trung sức người vào việc phát triển kinh tế vùng, làm thay
đổi nông thôn dần biến nơng thơn thành thành thị. Từ đó, q trình đơ thị hố

góp phần khơng nhỏ vào việc nâng cao đời sống người dân. Q trình đơ thị
hố cũng được hiểu là quá trình cải biến cơ cấu kinh tế của từng khu vực theo
hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ và giảm dần tỷ trọng
ngành nơng nghiệp trong cơ cấu kinh tế. (Nguyễn Đình Hương và Nguyễn
Hữu Đoàn, 2002).
1.1.2.2. Xu hướng phát triển của quá trình đơ thị hố
Biểu hiện của q trình đơ thị hố là q trình tập trung dân cư làm cho
quy mô dân số cũng như mật độ dân cư tăng cao; nâng cấp và xây dựng mới
cơ sở hạ tầng; đầu tư, phát triển kinh tế, thành lập các khu cơng nghiệp; làm
tăng vai trị trung tâm của đơ thị đó… Đơ thị hố diễn ra ngày càng nhanh và
tiếp tục phát triển theo xu hướng sau:
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




7

Thứ nhất: Hình thành các trung tâm cơng nghiệp, trung tâm thương mại
và dịch vụ ở các đô thị lớn. Tại các đơ thị lớn đã có nhiều trung tâm cơng
nghiệp và thương mại, dịch vụ. Việc hình thành các trung tâm mới sẽ nâng
cao tính cạnh tranh giữa các trung tâm này, nâng cao hoạt động của đô thị, tạo
ra tính chun mơn cao trong sản xuất. Điều này thúc đẩy q trình đơ thị hố
theo chiều sâu.
Thứ hai: Hình thành các trung tâm cơng nghiệp, trung tâm thương mại
và dịch vụ ở các vùng lân cận đặc biệt là các vùng ngoại ô. Điều này làm cho
giảm sự quá tải cho các trung tâm đô thị lớn, mở rộng quy mô ra các vùng
xung quanh.
Thứ ba: Đô thị hoá sẽ phát triển theo hướng nâng cao hạ tầng nông
thôn, chuyển một phần nông thôn thành thành thị. Từ đó sẽ nâng cao mức

sống của người dân ở các vùng nông thôn.
Thứ tư: Song song với việc phát triển đô thị theo chiều sâu là phát triển
đô thị theo chiều rộng bằng việc mở rộng phạm vi đô thị. (Nguyễn Đình Hương
và Nguyễn Hữu Đồn, 2003).
1.1.2.3. Đơ thị hóa tác động đến việc làm
Đơ thị hố là xu thế tất yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
Q trình đơ thị hố diễn ra thường xun và tốc độ ngày càng nhanh ở nước
ta hiện nay. Nó có tác động rất lớn đến việc làm ở đơ thị, có cả tác động tích
cực và tác động tiêu cực.
a) Tác động tích cực
Q trình đơ thị hố ln gắn liền với q trình cơng nghiệp hố và
hiện đại hố của một quốc gia. Vì vậy, đi liền với q trình đơ thị hố là sự
thành lập của các khu công nghiệp mới, xuất hiện các ngành sản xuất mới
đồng thời là sự mở rộng của các doanh nghiệp sẵn có. Từ đó, tạo thêm được
một khối lượng việc làm rất lớn giải quyết việc làm cho người lao động, giảm
tỷ lệ thất nghiệp trong đô thị. Hơn nữa, q trình đơ thị hố làm cho đời sống
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




8

của người dân được nâng cao, chất lượng nguồn lao động cũng như trình độ
của người dân được nâng lên rõ rệt. Đây là điều kiện thuận lợi cho người lao
động tìm được những cơng việc phù hợp với trình độ cũng như cơng việc có
thu nhập như mong muốn.
b) Tác động tiêu cực
Bên cạnh những tác động tích cực thì q trình đơ thị hố cũng có
những tác động xấu đến việc làm đơ thị, đó là:

Q trình đơ thị hố làm biến đổi nơng thơn thành đơ thị, lao động chủ
yếu là phi nơng nghiệp, địi hỏi lực lượng lao động phải có trình độ cao. Hơn
nữa, cơ cấu kinh tế cũng thay đổi tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ
giảm tỷ trong ngành nông nghiệp, và trong thời gian ngắn số lao động nông
nghiệp trước kia khơng đáp ứng được u cầu đó nên tạm thời khó tìm được
việc làm.
Đơ thị hố làm quy mơ dân số đô thị tăng cao, bùng nổ dân số cộng với
di dân từ nông thôn ra thành thị tạo ra sức ép rất lớn về việc làm cho đô thị.
Đồng thời đô thị lại là trung tâm kinh tế - văn hố - xã hội, là nơi có cơ sở hạ
tầng tốt nhất, do vậy các khu công nghiệp, trung tâm thương mại, ngân hàng,
cơ quan lãnh đạo… đều tập trung ở đơ thị. Q trình đơ thị hóa nhờ đó mà thu
hút được một lượng lớn lao động có trình độ văn hố, tay nghề cao dẫn đến sự
cạnh tranh trong việc tìm kiếm việc làm và sức ép về việc làm càng lớn hơn.
Nói tóm lại, quá trình đơ thị hóa tuy có những tác động tích cực nhưng
khơng tránh khỏi nhưng tác động tiêu cực, nó làm cho vấn đề việc làm ngày
càng căng thẳng. (Nguyễn Đình Hương và Nguyễn Hữu Đồn, 2002, 2003).
1.1.3. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển khu cơng nghiệp và
đơ thị hóa
1.1.3.1. Những thành tựu chủ yếu phát triển khu công nghiệp
Năm 1991, khu chế xuất Tân Thuận được thành lập “khai sinh” ra mơ
hình các KCN trong chiến lược xây dựng phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




9

Từ đó đến nay với nhiều cơ chế, chính sách liên quan đến việc thành lập, hoạt
động của các KCN và khu chế xuât (KCX) được ban hành, điều chỉnh đã tạo

ra hành lang pháp lý cho sự ra đời và phát triển các KCN, KCX trên địa bàn
cả nước. Tính đến nay (năm 2010), Việt Nam đã có 250 KCN, KCX được
thành lập, trong đó có 170 KCN (chiếm 68% tổng số KCN của cả nước) đã đi
vào hoạt động, số cịn lại đang trong q trình xây dựng, hoàn thiện. Các
KCN, KCX chủ yếu được thành lập ở ba vùng kinh tế trọng điểm (vùng kinh
tế trọng điểm phía bắc; vùng kinh tế trọng điểm phía nam; vùng kinh tế trọng
điểm miền trung), song cho đến nay cả nước có 57 tỉnh, thành phố có KCN,
KCX được thành lập.
Hiện nay, các KCN, KCX đã thu hút được 8.500 dự án đầu tư trong và
ngoài nước với tổng vốn đăng ký khoảng 70 tỷ USD, trong đó vốn đầu tư
nước ngoài hơn 52 tỷ (chiếm 30% FDI cả nước), còn lại là vốn đầu tư của các
doanh nghiệp trong nước. Nếu tính về giá trị sản xuất cơng nghiệp, các KCN,
KCX hiện nay đã đóng góp hơn 30% giá trị công nghiệp của cả nước đã tạo
việc làm cho hơn 1,5 triệu lao động trực tiếp và hàng vạn lao động gián tiếp.
Ngoài ra, các KCN, KCX phát triển đã kéo theo sự đầu tư về cơ sở hạ tầng
(điện, đường, nước...). Những kết quả này cho thấy vai trị quan trọng của
KCN, KCX góp phần cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Ðó là thúc
đẩy sản xuất công nghiệp, xuất nhập khẩu; thu hút vốn đầu tư; nộp ngân sách
Nhà nước; tạo công ăn việc làm cho người lao động; đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế; nâng trình độ cơng nghệ sản xuất; tạo sản phẩm có sức cạnh
tranh,... Như vậy, các KCN, KCX thật sự là một động lực mạnh mẽ của sự
nghiệp CNH, HĐH. (Phạm Thanh Hà, 2011).
1.1.3.2. Hạn chế, tồn tại phát triển khu công nghiệp
Thành tựu đem lại từ phát triển các KCN trong suốt thời gian từ năm
1991 đến nay là thực sự to lớn và không thể phủ nhận. Tuy nhiên, bên cạnh
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





10

những kết quả tích cực đã đạt được, chính sách đầu tư phát triển KCN của
chúng ta thời gian qua vẫn cịn nhiều bất cập, trong đó nổi lên bốn vấn đề tồn
tại lớn sau đây:
- Thứ nhất, số lượng các KCN tăng nhanh nhưng hiệu quả hoạt động
chưa cao.
Khả năng thu hút đầu tư của nhiều KCN còn thấp dẫn đến không phát
huy được hiệu quả vốn đầu tư xây dựng KCN. Việc quy hoạch xây dựng các
KCN hiện nay vừa có tình hình khơng đáp ứng kịp thời nhu cầu th đất của
nhà đầu tư, vừa có tình hình để đất trống trong một thời gian dài. Đáng chú ý
là hiệu quả sử dụng đất tại các KCN chưa cao, tỷ lệ lấp đầy bình quan cả nước
mới đạt 46%, riêng tại các KCN đã đi vào vận hành mới lấp đầy được 64%
(nhiều KCN đã thành lập từ năm 1995 nhưng mới chỉ cho thuê được dưới
50% như các KCN Đài Tư, Tịnh Phong, Quảng Phú, Cái Lân...); tỷ lệ thực
hiện vốn đầu tư của các dự án hạ tầng KCN đạt thấp (các dự án KCN có vốn
đầu tư nước ngồi đạt 35,7%; dự án đầu tư trong nước đạt 40,3%). Vốn đầu tư
bình quân một dự án đầu tư nước ngoài trong KCN là 6 triệu USD và vốn đầu
tư trên 1 ha đất xây dựng nhà máy là 1,95 triệu USD, ở mức thấp hơn so với
các nước khác trong khu vực. Giá thuê đất gắn với hạ tầng ở nhiều nơi quá
cao, chưa thu hút được các nhà đầu tư vào KCN.
Một số địa phương có nhiều thuận lợi trong phát triển cơng nghiệp và
đã phát triển các KCN từ lâu nhưng kết quả đạt được còn chưa tương xứng
với tiềm năng. Đặc biệt là thiếu sự phối hợp giữa các KCN, giữa các địa
phương trong vùng. Các KCN phát triển riêng rẽ, đầu tư tất cả các hạng mục
cơng trình, đầu tư tốn kém, giảm hiệu quả hoạt động của các KCN. Nhiều nơi
do mong muốn đẩy nhanh tốc độ phát triển cơng nghiệp, thu hút đầu tư nên đã
hình thành các KCN theo nhiều cách khác nhau, thiếu đồng bộ dẫn đến gặp
phải nhiều vấn đề trong quá trình phát triển (về bảo vệ mơi trường, về nguồn
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên





11

vốn, các giải pháp kỹ thuật và đặc biệt là phương thức kinh doanh hạ tầng...).
Mặt khác, các KCN còn yếu kém về năng lực cạnh tranh và tính liên kết giữa
các KCN và giữa các tỉnh trong khu vực. Nhiều địa phương tự “xé rào” để tạo
cơ chế ưu đãi riêng, dẫn đến sự cạnh tranh không lành mạnh. Nói cách khác,
về tổng thể chúng ta cịn thiếu một tầm nhìn chiến lược trong quy hoạch phát
triển KCN. Hậu quả là việc phát triển KCN phân tán, chia cắt, hình thành
khắp cả nước (gần như tỉnh nào cũng có KCN), trong đó nhiều KCN xây
dựng xong khơng có khả năng lấp đầy, lãng phí rất lớn.
- Thứ hai, phát triển KCN chưa bảo đảm bền vững trên các khía cạnh
xã hội, môi trường
Đầu tư phát triển các KCN thời gian qua chưa đảm bảo các điều kiện về
cơ sở hạ tầng xã hội ngoài hàng rào KCN. Dịch vụ phục vụ KCN, KCX còn
thiếu và chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn. Đời sống của người lao động
trong KCN, của các hộ dân bị thu hồi đất để xây dựng KCN đã được quan tâm
hơn nhưng nhìn chung vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đảm bảo cuộc sống
với thu nhập ổn định cho người lao động và gia đình. Việc tập trung lao động
quá cao ở một số khu vực có nhiều KCN trong khi các điều kiện hạ tầng xã
hội chung của khu vực (đường giao thông, nhà ở, bệnh viện, trường học trung
tâm thương mại...) chưa phát triển đồng bộ để đáp ứng nhu cầu đó, nên tạo ra
tình trạng q tải cho khu vực, có thể nhận thấy ở các dấu hiệu ách tắc giao
thông, giá cả sinh hoạt tăng cao, nảy sinh các hiện tượng xã hội...
Cơ chế, chính sách hiện hành về đầu tư phát triển các hạng mục bảo vệ
môi trường, tiện nghi, tiện ích cơng cộng trong KCN, KCX và khu dân cư,
nhà ở cho người lao động chưa thực sự khuyến khích các nhà đầu tư. Hiện

nay các khu nhà ở tập trung do Nhà nước đầu tư mới chỉ đáp ứng được
khoảng 10% nhu cầu chỗ ở cho người lao động tại các KCN, cịn 90% cơng
nhân phải tự thu xếp chỗ ở, thuê nhà trọ rải rác tại các khu dân cư lân cận với
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




12

điều kiện sống tạm bợ, hết sức khó khăn. Cơng tác bảo vệ môi trường chưa
được đẩy mạnh đúng mức, đặc biệt là công tác kiểm tra, giám sát việc chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi cấp phép đầu tư. Theo giám sát
của Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, tỷ lệ các KCN
có hệ thống xử lý nước thải tập trung ở một số địa phương rất thấp, có nơi chỉ
đạt 15-20% như Bà Rịa - Vũng tàu, Vĩnh Phúc. Một số KCN có xây dựng hệ
thống xử lý nước thải tập trung nhưng hầu như khơng vận hành vì để giảm chi
phí xử lý. Đến nay mới có 60 KCN đã hoạt động có trạm xử lý nước thải tập
trung (chiếm 42% số KCN đã vận hành) và 20 KCN đang xây dựng trạm xử
lý nước thải. Tại một số KCN tình trạng ơ nhiễm khơng khí đang tăng tới mức
giới hạn do có nhiều cơ sở sản xuất xi măng, đốt nhiên liệu dầu FO, DO cung
cấp cho lò hơi, lò sấy, lò nung.
- Thứ ba, các KCN phát triển nhanh nhưng chưa tính đến mục tiêu dài
hạn về cơ cấu ngành nghề, cơ cấu công nghệ
Các địa phương đã chú trọng tới cơ cấu đầu tư vào KCN, KCX theo
hướng ưu tiên ngành cơng nghệ cao, ít ảnh hưởng tới mơi trường, song kết
quả đạt được cịn hạn chế, hàm lượng cơng nghệ trong đầu tư cịn thấp. Cơ
cấu đầu tư theo ngành, lĩnh vực công nghệ, các dự án FDI vào KCN hiện nay
chủ yếu là công nghiệp thực phẩm là những dự án thu hút nhiều lao động và
có tỷ lệ xuất khẩu cao.

Các dự án công nghiệp nặng chủ yếu tập trung trong lĩnh vực sản xuất,
lắp ráp các sản phẩm điện, điện tử, vật liệu xây dựng, sắt thép, hố chất... cịn
khá khiêm tốn và tập trung phần lớn tại các Vùng kinh tế trọng điểm. Các
ngành cơng nghiệp có giá trị tăng cao còn chiếm tỷ lệ thấp chưa hỗ trợ hoặc
phối hợp được với nhau trên cùng địa bàn và trong cùng khu vực.
Hiện nay chưa có đánh giá đầy đủ về cơ cấu các ngành công nghiệp
được đầu tư trong các KCN trên cả nước, nhưng có thể thấy rằng phần lớn là
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




13

các KCN tổng hợp, có cơ cấu ngành nghề tương đối giống nhau, chưa phân
định rõ ngành nghề chủ đạo, lại giới hạn theo ranh giới hành chính, có nhiều
cơ chế quản lý không đồng bộ giữa các địa phương dẫn đến hiệu quả kinh
doanh hạ tầng kém, gây ô nhiễm môi trường. Mặc dù quy hoạch phát triển các
KCN đã xác định rõ định hướng phát triển và phân bố, quy mô và cơ cấu
ngành nghề thu hút đầu tư nhưng chưa có sự phân loại các KCN theo vị trí,
chức năng và tầm quan trọng của các KCN để tạo điều kiện phân cấp, xác
định cơ chế quản lý và có chính sách đầu tư phát triển phù hợp theo điều kiện
của từng vùng lãnh thổ.
- Thứ tư, nguồn nhân lực tại các KCN chưa đáp ứng được cả về chất
lượng và số lượng.
Do kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh tăng mạnh nên nhu cầu về lao động có xu hướng tăng nhanh. Sự khan
hiếm nhân lực tập trung ở số lao động có trình độ, kỹ năng chun mơn. Sau
khi gia nhập WTO, do thiếu sự đón đầu trong đào tạo và chuẩn bị cho hội
nhập, chúng ta còn thiếu chủ động về nguồn nhân lực. Tình trạng thiếu lao

động khơng cịn dừng lại ở một số ngành nghề và địa phương mà đã trở thành
vấn đề chung của tất cả các KCN hiện nay. Theo báo cáo, mỗi năm các KCN,
KCX trên cả nước thu hút được lực lượng lao động khoảng trên 7 vạn người,
tuy nhiên lao động có trình độ đại học và trên đại học còn chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng số lao động trong các KCN, KCX (khoảng 4-5%) kỹ thuật viên
chiếm 4 - 5%, công nhân kỹ thuật đã qua đào tạo chiếm hơn 30% và còn lại
hơn 60% là lao động giản đơn. Tỷ lệ này cho thấy, trình độ trung bình của
người lao động trong các KCN, KCX còn rất thấp.
Ở nước ta hiện nay, việc đẩy mạnh cơng nghiệp hố đồng nghĩa với
việc gia tăng mạnh mẽ nhu cầu về mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng cũng
như các KCN. Mặt trái của quá trình CNH cho thấy thay vì biến người nơng
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




14

dân thành cơng nhân thì lại biến họ thành những người thất nghiệp, trở thành
gánh nặng cho gia đình và xã hội. Thực tế này đã trở thành một thách thức
lớn, đặt ra yêu cầu cấp bách phải có những chính sách kịp thời từ phía Chính
phủ cũng như doanh nghiệp nhằm tạo cho người dân có việc làm để ổn định
đời sống. Các nhà quản lý chưa thực sự ý thức vấn đề bảo vệ môi trường, đảm
bảo các vấn đề xã hội, đời sống người lao động và nhà ở công nhân... trong
quản lý hoạt động các KCN, KCX nhằm mục tiêu phát triển lâu dài và bền
vững KCN, KCX dẫn tới quản lý việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi
trường, pháp luật về lao động của doanh nghiệp còn lỏng lẻo. (Phạm Thanh
Hà, 2011).
1.1.3.3. Đơ thị hóa và vấn đề đơ thị hóa ở Việt Nam
Thuật ngữ ĐTH đã xuất hiện từ thời cổ đại, nó gắn liền với việc thừa

nhận ngày càng phổ biến vai trị và tầm quan trọng của đơ thị đối với phát
triển kinh tế - xã hội. ĐTH là quá trình kinh tế - xã hội, lịch sử mang tính quy
luật trên quy mơ tồn cầu. Ngày nay, ĐTH chứa đựng nhiều vấn đề phức tạp
với nhiều hiện tượng và biểu hiện dưới nhiều hình thức, mức độ khác nhau
của một xã hội hiện đại.
Theo cách tiếp cận của nhân khẩu học và địa lý kinh tế thì ĐTH là sự di
cư từ nông thôn vào thành thị, là sự tập trung ngày càng nhiều dân cư sống
trong lãnh thổ địa lý hạn chế được gọi là đô thị. Đó cũng là q trình gia tăng
tỷ lệ dân cư đô thị trong tổng số dân của quốc gia.
Theo cách tiếp cận xã hội học, ĐTH được hiểu rộng hơn, đó là q trình
tổ chức lại mơi trường cư trú của nhân loại; là sự thay đổi phương thức hay
hình thức cư trú của nhân loại. Điều này có nghĩa là ĐTH không chỉ thay đổi
phương thức sản xuất, tiến hành các hoạt động kinh tế mà còn là sự thay đổi
lớn trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và cá nhân, trong đó quan hệ
xã hội, các mơ hình và ứng xử tương ứng với điều kiện CNH, HĐH và ĐTH.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên




×